Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Thiết kế phân xưởng gia công phối liệu và tạo hình sứ vệ sinh (thuyết minh+bản vẽ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.79 KB, 47 trang )

Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

TRANG MỤC LỤC

Lời mở đầu.................................................................................................... Trang 2
Phần 1. Tổng quan về nghành gốm sứ..........................................................Trang 3
Phần 2. Lựa chọn hệ nguyên liệu và công nghệ sản xuất.............................Trang 7
Phần 3. Cân bằng vật chất...........................................................................Trang 12
Sơ đồ công nghệ sản xuất sứ vệ sinh.............................................................Trang 28
Phần 4. Lựa chọn các thiết bò cho px gcpl và tạo hình.................................Trang 29
Phần 5. Lựa chọn thiết bò tạo hình................................................................Trang 40

SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

LỜI MỞ ĐẦU
*** *** ***
Trước tình hình phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp gốm sứ ở nước ta như hiện
nay, cho thấy nhu cầu của người tiêu dùng về các sản phẩm gốm sứ cao cấp ở nước ta như vậy
không ngừng tăng. Để nắm bắt kòp công nghệ sản xuất mới, người kỹ sư công nghệ chuyên


ngành vật liệu xây dựng phải có được những kiến thức cơ bản về công nghệ gốm sứ nói
chung. Những kiến thức ấy được học trong môn Kỹ thuật sản xuất Gốm sứ xây dựng và trong
những buổi tham quan thực tế nhà máy thật bổ ích, từ đó cho chúng em tập dượt với khả năng
thiết kế các công nghệ cơ bản để sản xuất các sản phẩm gốm sứ cao cấp này. mức độ đồ án
môn học này em sẽ có cơ hội sáng tạo nên những suy nghó về công nghệ dựa trên các kiến
thức thực tế đã học về các sản phẩm sứ vệ sinh.
Đồ án công nghệ sản xuất sứ vệ sinh là cơ hội học hỏi và tạo cho em khả năng hình dung
về một công nghệ để từ đó theo quan điểm cá nhân em có thể thể hiện được những suy nghó đó
Em xin chân thành cảm ơn thầy Kim Huy Ho àng đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn chi tiết
nhiệt tình trong thời gian vừa qua để em hoàn thành tốt đồ án môn học này, em xin chúc cho
thầy ngày càng nhiều sức khoẻ

Sinh viên thực hiện:
Dương Xuân Linh

SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

PHẦN I

TỔNG QUAN VỀ NGÀNH GỐM SỨ


SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NGÀNH GỐM SỨ Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI

Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hóa và
hiện đại hóa, thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, được sự quan tâm chỉ đạo của
Chính phủ, các Bộ, các ngành Trung ương và đòa phương, trong những năm vừa qua
ngành công nghiệp Gốm sứ xây dựng cao cấp ở Việt Nam đã phát huy nội lực, khai
thác tiềm năng trong nước, kết hợp với hợp tác, liên doanh, liên kết với các công ty
nước ngoài, đã nhập công nghệ tiên tiến, thiết bò hiện đại, cải tạo cơ sở cũ, xây dựng
nhiều nhà máy mới sản xuất sứ vệ sinh, gạch men, granite nhân tạo lát nền, ốp tường,
sứ dân dụng, sứ mỹ nghệ, sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã, màu sắc phong phú, phù
hợp với thò hiếu người tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu nước ngoài
Theo những số liệu điều tra Chính phủ cho thấy tốc độ tăng trưởng của công
nghiệp vật liệu xây dựng nói chung và ngành sản xuất gốm sứ xây dựng nói riêng liên
tục tăng mạnh từ 1991 đến 1997 (tốc độ phát triển 15 - 18%). Cho đến năm 1998 do
ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ trong khu vực, cho nên tốc độ tăng
trưởng có giảm đi chút ít nhưng vẫn đạt tỷ lệ khá cao: năm 1999 tăng 16.2%; năm

2000 tăng 16.5%, và sự tăng trưởng này tiếp tục phát triển trong những năm sắp tới.
Trước năm 1992, sản lượng gốm sứ xây dựng cao cấp không đáng kể. Trên phạm
vi cả nước chỉ có 2, 3 cơ sở sản xuất sứ vệ sinh và gạch men ốp tường với công nghệ
và thiết bò lạc hậu, chủng loại sản phẩm nghèo nàn đến năm 1999 cung cấp cho thò
trường 1.5 triệu sản phẩm sứ vệ sinh.
Năm 2000 có 7 công ty sản xuất sứ vệ sinh với tổng công suất hơn 2 triệu sản
phẩm/năm, cao gấp hơn 50 lần so với năm 1992, gấp 7 lần so với năm 1995. Vềø gạch
ốp lát cao cấp ceramic, granite là hơn 70 triệu m2, cao gấp 350 lần so với năm 1992,
cao gấp 2 lần so với năm 1999.
Năm 2002 sản lượng sứ vệ sinh là hơn 3 triệu sản phẩm/năm; sản lượng gạch ốp
lát cao cấp ceramic, granite là 95 triệu m 2 . Và hiện nay đang xem xét cho phép đầu tư
xây dựng thêm một số cơ sở sản xuất nữa.
Để lập phương án qui hoạch đònh hướng phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng
và ngành ở nước ta đến 2020, Bộ Xây dựng đã tiến hành những nghiên cứu về tình
SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

hình phát triển của thò trường tiêu thụ vật liệu gốm sứ xây dựng, qua đó dự báo nhu
cầu tiêu thụ đến 2010 và 2020 như sau:

* Bảng dự báo nhu cầu tiêu thụ của thò trường vật liệu xây dựng


Năm
2000

Năm
2005

Năm
2010

Năm 2020

Triệu m2

10.0

15.5

18.6

25.0

Gạch xây

Tỷ viên

8.9

10.9


13.7

15.0 –16.0

Vật liệu lợp

Triệu m2

66.0

85.0

98.0

118 –120

Đá xây dựng

Triệu m2

20.2

25.0

30.0

42.0 –43.0

Cát xây dựng


Triệu m2

17.5

25.7

32.8

44.0 – 45.0

Gạch ốp, lát

Triệu m2

55.0

85.0

100

120 –130

Sứ vệ sinh

Triệu sp

2.3

29.0


3.5

4.9 - 5.8

Kính xây dựng

Triệu m2

32.8

40.0

60.8

85.0 – 90.0

Gạch chòu lửa

Nghìn tấn

57.5

86.0

115.5

160 –165

CHỦNG LOẠI


ĐƠN VỊ SP

Gạch granite

SVTH: Dương Xn Linh
80501459

Đá ốp, lát

SANITARY WARE

Triệu m2

1.3

1.5

42

2.0

2.2 - 2.5


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

Qua đó, chúng ta thấy nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng gạch gốm sứ xây dựng nói
chung và nghành sứ vệ sinh nói riêng tăng rất nhanh so với các mặt hàng khác, điều

này đã đặt ra cho các nhà quản lý một sự thách thức lớn. Để đạt được công suất
4.9÷5.8 triệu sp/năm trong 20 năm tới chúng ta cần phải nổ lực hơn nữa, phải phối hợp
đồng bộ tất cả các yếu tố để nhằm giải quyết được tất cả các yêu cầu của xã hội , đảm
bảo ngày càng nâng cao đời sống nhân dân xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh.
Như vậy chúng ta nắm rõ nhu cầu phát triển của nghành gốm sứ nói chung và
nghành sứ vệ sinh nói riêng là rất lớn ,do vậy việc mở rộng quy mô sản xuất ,đầu tư
xây dụng nhà xưởng và cơ sở hạ tầng là việc làm rất cần thiết trong giai đọan mà
nghành sứ vệ sinh đang trên đà phát triển như hiện nay. Do đó việc thiết kế nhà máy
và đặc biệt là phân xưởng gia công phối liệu,tạo hình như là nhửng bước đầu tiên làm
thỏa mãn những nhu cầu trên.
Bí quyết thành công của những thương hiệu gốm sứ hiện nay phần lớn được quyết
đònh bởi phân đoạn gia công phối liệu và tạo hình, nó được đánh giá như là phôi thai
của sự thành công sản phẩm. Nếu trong quá trình tạo hình sản phẩm mà giai đoạn gia
công phối liệu không thực hiện tốt thì chất lượng sản phẩm sẽ kém chứ không muốn
nói sẽ tạo thành phế phẩm.
Trong hoàn cảnh đất nước ta hiện nay tuy nghành gốm sứ phát triển như vũ bảo có
thể trong một thời gian ngắøn không những đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất
khẩu ra nước ngoài, bởi vì trang thiết bò đa số phải nhập từ nươc ngoài rất hiện đại do
đó việc gia công phối liệu đạt chất lượng hơn .Tuy nhiên xét cho cùng dù thiết bò hiện
đại đến đâu nếu chúng ta không tính toán, bố trí sản xuất cho hợp lý thì việc sản xuất
cũng không đạt như mong muốn,vì vậy việc thiết kế phân xưởng gia công phối liệu
sao cho hợp lý là việc làm hết sức quan trọng nó ảnh hưởng đến toàn bộ dây chuyền
sản xuất về sau.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẢN PHẨM

SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE


42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

Nhà máy sản xuất sản phẩm gốm sứ vệ sinh với công suất thiết kế là 750000 sản
phẩm/năm
Bàn cầu cao chiếm 70% công suất
Lavarbo chiếm 30% công suất
Sản phẩm vệ sinh xây dựng nói chung là những sản phẩm được chế tạo từ phối
liệu sành, bán sứ, sứ bằng phương pháp đúc rót trong khuôn thạch cao, sau đó sấy,
tráng men và nung.
Bàn cầu cao và lavarbo nói riêng là những sản phẩm thuộc sứ vệ sinh. Nó là những
sản phẩm cao cấp, thuộc loại gốm tinh, chúng có xương đặc xít và được phủ một lớp
men đục trắng hoặc men mầu tùy theo thò hiếu thẩm mỹ. Bàn cầu cao và lavarbo rất
đa dạng về chủng loại và hình thức .
Bàn cầu cao hiện nay chủ yếu được sản xuất ở nước ta là loại có thùng rửa đặt trực
tiếp lên chậu vệ sinh. Cấu tạo bàn cầu cao khá phức tạp, nó gồm một bệ hình ovan
bên trong có một vành đai để xả nước, phía dưới là một “con thỏ “ có tác dụng ngăn
không cho mùi hôi thoát lên phía trên, phía trên là thùng rửa đặt trực tiếp lên chậu vệ
sinh. Đây là thiết bò vệ sinh cao cấp, nó rất sạch sẽ và tiện nghi trong quá trình sử
dụng. Tuy nhiên, nó có nhược điểm là phức tạp trong quá trình sản xuất vì trong công
nghệ chế tạo còn phải sản xuất cả các bộ phận chi tiết phụ và các chi tiết thay thế.
Với sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật bàn cầu cao ngày càng trở nên hoàn thiện hơn
màu sắc phong phú thích hợp với tất cả các nhu cầu của người tiêu dùng.

SVTH: Dương Xn Linh

80501459

SANITARY WARE

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

PHẦN II

LỰA CHỌN HỆ NGUYÊN LIỆU
VÀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT

1.

NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

Trong sản xuất sứ vệ sinh ta thường sử dụng đất sét trắng, cao lanh, tràng thạch, cát
quác, các mảnh vở phế phẩm,các chất phụ gia,và các chất tạo men khác..
1.1 NGUYÊN LIỆU XƯƠNG:

Đất sét
SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE


42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

Đất sét dùng để sàn xuất sứ vệ sinh là đất sét trắng, yêu cầu đất sét trắng phải có:
Al2O3 > 23% ÷27%
Fe2O3 < 1,3%
Đất sét là nguyên liệu cơ bản trong công nghệ Silicát. Là nguyên liệu cung cấp
đồng thời Al2O3 và SiO2. Ngoài ra trong đất sét còn có lẩn cát đá vôi, tràng thạch và
các hợp chất khác …nhờ tính dẻo mòn, độ phân tán cao, màu sắc biến đổi từ trắng đến
xám rất thích hợp cho màu men sứ vệ sinh, ngoài ra khi thêm nước vào thì có khả
năng tạo hình theo ý muốn đề khô vẩn giử nguyên hình dạng.
Đất sét sử dụng trong việc sản xuất sứ vệ sinh là đất sét dẻo vì đất sét kém dẻo
dẩn đến khả năng tạo hình kém, tuy nhiên sản phẩm mọc sẻ co nhiều

Tràng thạch :

Tràng thạch là chất trợ dung gồm co tràng thạch natri vàù kali. Nhiệt độ nóng chảy
thấp, chúng tạo ra pha lỏng hòa tan các pha tinh thể khó nóng chảy và chúng làm cho
xương sản phẩm xít đặc hơn.
Tràng thạch cũng là nguyên liệu cung cấp Al2O3 và SiO2 các oxit natri, canxi, kali…
Đối với xương sản phẩm tràng thạch có các yêu cầu sau:
-

Kích thước :

-


Hàm lượng : Fe2O3 ≤ 0,5%

-

Hàm lượng :

Na2O + K2O ≥ 8%

-

Hàm lượng :

Al2O3 ≥ 15%

-

Hàm lượng :

SiO2 =71÷ 73%

SVTH: Dương Xn Linh
80501459

43 ÷ 75 µm

SANITARY WARE

42



Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

-

Độ ẩm

:

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

≤ 1%

Đối với men sản phẩm tràng thạch có các yêu cầu sau:
-

Kích thước :

43 ÷ 75 µm

-

Hàm lượng : Fe2O3 ≤ 0,3%

-

Hàm lượng :

Na2O + K2O ≥ 9,5%


-

Hàm lượng :

Al2O3 ≥ 17%

-

Hàm lượng :

SiO2 = 70%

-

Độ ẩm

≤ 1%

:

Cao lanh:

Cung cấp oxyt Al2O3 là oxyt rất quan trọng trọng thành phần phối liệu sứ vệ sinh,
oxyt Al2O3 góp phần tạo thành khoáng mulit sau khi nung tăng cưởng độ cho sản
phẩm, độ co sản phẩm ít, giảm phế phẩm khi nung.
Tuy nhiên, nhiệt độ nung của sản phẩm sẽ cao nếu trong thành phần phối liệu có
nhiều cao lanh
Thônh thường cao lanh có thành phần hóa học biến đổi trong phạm vi sau:
Al2O3 : 13% ÷27%
Fe2O3 : 1,2% ÷2,7%

TiO2 : 0,7% ÷1,1%
CaO : 0,05% ÷0,45%
MgO : 0,15% ÷0,48%
SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

K2O : 2% ÷2,7%
Na2O : 0,3% ÷0,5%
SiO2 : 59% ÷68%
Lượng mất khi nung : 6% đến 8%

Cát quắc :

Thành phần chủ yếu là SiO2, cung cấp bổ sung oxyt SiO2 cho thành phần phối liệu,
ngoài ra cát còn đóng vai trò là nguyên liệu gầy làm giảm độ co ngót của sản phẩm.
Hiện nay các nhà máy gốm sứ thường sử dụng là cát Cam Ranh ,vì cát Cam Ranh
tinh khiết có thành phần SiO2 cao ít lẩn tạp chất

1.2

MEN :

a. Sơ lược về men:

Men là một lớp thủy tinh mỏng có chiều dày từ 0,15 – 0,3 mm phủ trên bề mặt
xương gốm sứ. Lớp thủy tinh này được hình thành trong quá trình nung sản phẩm, nó
tạo cho sản phẩm có bề mặt chặt xít, nhẵn bóng, làm cho sản phẩm tăng tính chất cơ
lý rõ rệt. Đồng thời chúng ta có thể trang trí các hoa văn, màu sắc lên bề mặt sàn
phẩm, làm cho chúng trở nên hấp dẫn hơn.
Từ giữa thế kỷ 20 cho đến nay, các loại sản phẩm gốm sứ xây dựng tráng
men đã được sử dụng ngày càng rộng rãi:
* Các loại sứ vệ sinh : Lavabor, bàn cầu, bồn tắm, bồn tiểu, thùng lọc nước…
* Các loại tấm ốp tráng men : Các loại gạch lát nền, gạch ốp tường trong và
ngoài công trình, nhờ có lớp men phủ bên ngoài mà nó làm cho các loại sản phẩm
trên có : độ hút nước giảm, cường độ xây dựng tăng, màu sắc đa dạng … Các sản
SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

phẩm này góp phần làm tăng tính hấp dẫn của công trình cũng như tính năng sử dụng
của nó.
Phân loại men:
Các sản phẩm gốm sứ tùy thuộc theo đặc tính kỹ thuật của mỗi loại mà người ta
sử dụng các loại men khác nhau. Ví dụ : men gốm sứ công nghiệp khác men dùng cho

sứ dân dụng, khác men sứ cách điện… Qua đó, chúng ta cũng thấy được các đặc trưng
tính chất sản phẩm cũng như phạm vi sử dụng của nó. Có rất nhiều cách phân loại
men khác nhau nhưng hiện nay phân loại theo một cách tổng quát đó là : phân loại
theo phạm vi nhiệt độ nung. Theo cách phân loại này đã thể hiện được đầy đủ tính
chất công nghệ khi sản xuất cũng như tính chất sản phẩm gốm sứ một cách rõ rệt.
Theo cách phân loại này người ta chia men gốm sứ thành 2 loại:
b.

 Men khó chảy
 Men dễ chảy

: nung ở nhiệt độ cao.
: nung ở nhiệt độ thấp.

Men khó chảy:
Loại men khó chảy có nhiệt độ nóng chảy khá cao (1250 –1450 0C), có độ nhớt
lớn, thường là các loại men kiềm thổ, men fenspat, hoặc men đá vôi. Các loại men
này có hàm lượng SiO2 khá cao.
Nguyên liệu thường sử dụng để sản xuất loại men này là : quắc, fenspat,
pecmatit, đá vôi, đá phấn, cao lanh, đất sét và một số loại oxit kim loại màu khác để
tạo màu sắc. Thành phần của loại men này thường dao động trong phạm vi :
1,0RO 0,35-0,5Al2O3 3,5-4,5SiO2 :

nhiệt độ nung t0 = 1230-13500C.

Hay : 1,0RO 0,50-1,2Al2O3 5,0-1,2SiO2 : nhiệt độ nung t0 = 1350-14350C.
Loại men này được tráng lên các loại sản phẩm sứ , sứ cứng, hoặc các loại
sành mòn hay sành dạng đá. Các loại men này khi sử dụng trong công nghệ sản xuất
thường dùng ở dạng men sống là chính do thành phần phối liệu của nó hầu hết là các
chất không tan trong nước.

Men dễ chảy:
Men dễ chảy là loại men có nhiệt độ nóng chảy thấp (dưới 12500C), độ nhớt
của men khi nóng chảy nhỏ. Đây là loại men nghèo SiO 2 nhưng giàu oxyt kiềm và các
oxyt kim loại khác. Trong trường hợp nếu có nhu cầu, người ta đưa vào thành phần
của men các chất dễ nóng chảy, nếu khả năng hòa tan của nó trong nước lớn hoặc độc
hại thì ta phải tiến hành frit hóa trước khi sử dụng. Các loại men này khi dùng frit
thường có nhiệt độ thấp hơn men sống khoảng 60-800C. Nhưng trong công nghệ sản

SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

xuất loại men này có một nhược điểm là dễ lắng đọng cho nên thông thường phải cho
thêm acid axêtic, HCl loãng hoặc acid oxalic, hay dùng calcium borat.
Thành phần men dễ chảy có thể dao động trong phạm vi sau :
1,0RO

(0,1 – 0,4)Al2O3

(0,0 – 0,5)B2O5

1,5SiO


Trong đó : RO có thể chỉ là oxyt chì PbO hoặc thêm các oxyt bazơ. Nhiệt độ
nung khoảng 1000 – 1050OC.
Chủ yếu sử dụng frite (90% ÷ 95%) và các loại nguyên liệu khác như Caolanh,
Fenspald, cát Thạch anh, chất điện ly.

SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

PHẦN III

CÂN BẰNG VẬT CHẤT

A . TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT THEO SẢN PHẨM :
Chế độ làm việc của nhà máy :
SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE

42



Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

- Số ngày làm việc trong năm: 300 ngày.
-

-

Số ca làm việc trong ngày:
• Khâu nung : 3 ca/ngày.
• Khâu sấy : 3 ca/ngày.
• Khâu tráng men : 2 ca/ngày.
Công suất : N = 750 000 sp/năm.
Sản phẩm yêu cầu :
• Loại bàn cầu cao (25 kg/sp) chiếm 70% công suất ⇒ 525 000 sp/năm.

Loại Lavarbo (15 kg/sp) chiếm 30% công suất ⇒ 225 000 sp/năm.
a - Tính công suất của nhà máy với từng công đoạn theo sản phẩm
- Số lượng sản phẩm ở kho (hao hụt vận chuyển 2%)
750000*100/(100-2) = 765306 sp/năm
+ Tổng sản phẩm:
+ Bàn cầu cao : 765306 x 70% = 535714 sp/năm
+ Lavarbo :
765306 x 30% = 229592 sp/năm
- Số lượng sản phẩm vào lò nung (hao hụt khi nung 2%)
765306*100/(100-2) = 780925
+ Tổng sản phẩm:

+ Bàn cầu cao : 780925 x 70% = 546647 sp/năm
+ Lavarbo :
780925 x 30%
= 234278 sp/năm
- Số lượng sản phẩm đem tráng men (hao hụt khi tráng men 2%)
780925*100/(100-2) = 796862
+ Tổng sản phẩm:
+ Bàn cầu cao : 796862 x 70%
= 557804 sp/năm
+ Lavarbo :
796862 x 30%
= 239058 sp/năm
- Số lượng sản phẩm vào lò sấy (hao hụt khi sấy 1%)
+ Tổng sản phẩm:
796862*100/(100-1) = 804911
+ Bàn cầu cao : 804911 x 70%
= 563438 sp/năm
+ Lavarbo :
804911 x 30%
= 241473 sp/năm
- Số lượng sản phẩm tạo hình (hao hụt khi tạo hình 4%)
+ Tổng sản phẩm:
804911*100/(100-4) = 838449
+ Bàn cầu cao : 838449 x 70%
= 586914 sp/năm
+ Lavarbo :
838449 x 30%
= 251535 sp/năm
SVTH: Dương Xn Linh
80501459


SANITARY WARE

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

-

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

1> Cân bằng theo sản phẩm :
a> Cân bằng vật chất tại kho chứa : (làm việc ngày 2 ca)
Công suất của kho trong 1 năm: 765306 sp/năm
+ Bàn cầu cao : 535714 sp/năm
+ Lavarbo
: 229592 sp/năm
- Công suất của kho chứa trong 1 tháng :
765306/12 = 63776 sp/tháng
+ Bàn cầu cao : 63776 x 70% = 44643 sp/tháng
+ Lavarbo
: 63776 x 30% =19133 sp/tháng
- Công suất của kho chúa trong 1 ngày :
765306/300 = 2551 sp/ngày
+ Bàn cầu cao : 2551 x 70% = 1786 sp/ngày
+ Lavarbo
: 2551 x 30% = 765 sp/ngày
- Công suất của kho chứa trong 1 ca:
2551/2 = 1276 sp/ca

+ Bàn cầu cao : 1276 x 70% = 893 sp/ca
+ Lavarbo
: 1276 x 30% = 383 sp/ca
- Công suất của kho chứa trong 1 giờ :
1276/8 = 160 sp/giờ
+ Bàn cầu cao : 160 x 70% = 112 sp/h
+ Lavarbo
: 160 x 30% = 48 sp/ca
Sản phẩm
Năm
Tháng
Ngày
Ca

Giờ

Tổng

765306

63776

2551

1276

160

Cầu cao


535714

44643

1786

893

112

Lavarbo

229592

19133

765

383

48

Tương tự ta cách tính toán ta có thể cân bằng bằng cách lập bảng :
b> Cân bằng vật chất khâu nung: (ngày làm việc 3 ca)
Sản phẩm
Tổng
Cầu cao
Lavarbo

Năm

780925
546647
234278

SVTH: Dương Xn Linh
80501459

Tháng
65077
45554
19523

Ngày
2603
1822
781

SANITARY WARE

Ca
868
608
260

Giờ
109
76
33

42



Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

c> Cân bằng vật chất khâu tráng men: (ngày làm việc 2 ca)
Sản phẩm
Tổng
Cầu cao
Lavarbo

Năm
796862
557804
239058

Tháng
66405
46484
19921

Ngày
2656
1859
797

Ca
1328
930

398

Giờ
166
116
50

Ca
894
626
268

Giờ
112
78
34

d> Cân bằng vật chất khâu sấy: (ngày làm việc 3 ca)
Sản phẩm
Tổng
Cầu cao
Lavarbo

Năm
804911
563438
241473

Tháng
67076

46953
20123

Ngày
2683
1878
805

e> Cân bằng vật chất khâu tạo hình: (ngày làm việc 2 ca)
Sản phẩm
Tổng
Cầu cao
Lavarbo

Năm
838449
586914
251535

Tháng
69871
48910
20961

Ngày
2795
1957
838

Ca

1398
978
420

Giờ
175
123
52

Tổng sản phẩm :

KHÂU SẢN XUẤT

Kho

NĂM

THÁNG

NGÀY

CA

GIỜ

Sp/năm

Sp/tháng

Sp/ngày


Sp/ca

Sp/giờ

765306

63776

2551

1276

160

SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE

HAO
HỤT
%
2

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh


Nung sản phẩm
Tráng men

Sấy tuynel

Tạo hình

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

780925

65077

2603

868

109

2

796862

66405

2656

1328

166


2

804911

67076

2683

894

112

1

838449

69871

2795

1398

175

4

Lavabô:

KHÂU SẢN

XUẤT

PHẾ

NĂM

THÁNG

NGÀY

CA

GIỜ

Sp/năm

Sp/tháng

Sp/ngày

Sp/ca

Sp/giờ

Kho

229592

19133


765

383

48

2

Nung sản phẩm

234278

19523

781

260

33

2

239058

19921

797

398


50

2

Tráng men

SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE

PHẨM
%

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

Sấy tuynel

Tạo hình

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

241473

20123

805


268

34

1

251535

20961

838

420

52

4

Bàn cầu cao :

KHÂU SẢN
XUẤT

PHẾ

NĂM

THÁNG


NGÀY

CA

GIỜ

Sp/năm

Sp/tháng

Sp/ngày

Sp/ca

Sp/giờ

Kho

535714

44643

1786

893

112

2


Nung sản phẩm

546647

45554

1822

608

76

2

557804

46484

1859

930

116

2

563438

46953


1878

626

78

1

586914

48910

1957

978

123

4

PHẨM
%

Tráng men

Sấy tuynel

Tạo hình

CÂN BẰNG VẬT CHẤT THEO KHỐI LƯNG

SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

A – CÂN BẰNG CHO XƯƠNG :
Theo khối lượng sản phẫm trong kho chứa (sau khi nung)
Độ ẩm sản phẩm trong kho là w = 0%
+ Bàn cầu cao: 535714 * 25 = 13392.85 T/năm
+ Lavabro: 229592*15 = 3443.88 T/năm
Tổng khối lượng:13392.85 + 3443.88 = 16836.73 T/năm
Khối lượng sản phẩm trước khi nung (sau khi tráng men)
Hao hụt khi nung p = 2%
Độ ẩm trước khi nung w = 2%
+ Bàn cầu cao: 13392.85 * 1.02*(100/100-2) = 13945.07/năm
+ Lavabro: 3585.90 T/năm
Tông khối lïng:13945.07 + 3585.90 = 17530.95 T/năm
Khối lượng sản phẩm trước khi tráng men (sau khi sấy)
Hao hụt khi tráng men p = 2%
+ Loại bàn cầu cao: 13945.07*100/(100-2)= 14229.67 T/năm
+ Lavabro: 3659.08 T/năm
Tông khối lượng: 17888.70 T/năm
Khối lượng sản phẫm mộc trước khi sấy:

Độ ẩm trước khi sấy : wtrước = 25%
Độ ẩm sau khi sấy : wsau = 3%
Hao hụt khi sấy : p = 1%
+ Loại bàn cầu cao: 14229.67*100/[100-(25-3)]*1.01 = 18427.44 T/năm
+ Lavabro: 4738.52 T/năm
Tỗng khối lượng sản phẩm:
23165.95 T/năm
Khối lượng bùn phối liệu đem tạo hình
Hao hụt khi tạo hình : p = 4%
+ Loại bàn cầu cao: 18427.44*1.04 = 19195.25 T/năm
+ Loại lavabro: 4935.96 T/năm
Tổng khối lượng sản phẩm: 24131.21 T/năm
Độ ẩm trước khi tao hình la :ø 37%
Độ ầm sau khi tạo hình là: 25%
 24131.21*100/[100-(37-25)]= 27421.83 T/năm
Khối lượng nước cần để nhào trộn:
27421.83*(37-25)/100 = 3290.62 T/năm
Khối lượng nguyên liệu từ kho đem nhào trộn
27421.83 – 3290.62 = 24131.22 T/năm
SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng


Khối lượng nguyên liệu cần khai thác
Hao hụt khi khai thác : p = 4%
24131.2*1.02 = 24623.70 T/năm
Chọn:

Kho dự trữ là 15 ngày
- Hệ số chất đầy kho là 0.85
- Khối lượng thể tích đất sét 1.9T/m3
- Khối lượng thể tích phối liệu 1.7T/m3
Thể tích phối liệu dạng bùn nhào trộn
27421.83/1.7 = 16130.50 M3/năm
Thể tìch nước đem nhào trộn
3290.62/1 = 3290.62 M3/năm
Thể tích nguyên liệu đem nhào trộn
24131.22 /1.9 = 12700.64 M3/năm
 Thể tích kho đất sét cần thiết để dự trữ trong 15 ngày là:
(3290.62 + 24131.22) *15/(300* 0.85) = 1613.05 M3
-

3) CÂN BẰNG VẬT CHẤT THEO KHỐI LÏNG CỦA TỪNG CÔNG ĐOẠN
a - Cân bằng vật chất theo kho chưá :
Công suất kho chứa trong 1 năm :
16836.73 T/năm
+ Bàn cầu cao: 13392.85 T/năm
+ Lavabro:
3443.88 T/năm
Công suất kho chứa trong 1 tháng là
16836.73/12 = 1403.06 T/tháng
+ Bàn cầu cao : 1116.07 T/tháng

+ Lavabro:
286.99 T/tháng
Công suất kho chứa trong 1 ngày
16836.73/300 = 56.13 T/ngay
+ Bàn cầu : 44.64 T/ngày
+ Lavabro: 11.49 T/ngày
Công suất kho chứa trong 1 ca
56.13/2 = 28.065 T/ca
+ Bàn cầu: 22.32 T/ca
+ Lavabro: 5.75 T/ca
Công suất kho chứa trong 1 giờ
28.06/8 = 3.26 T/giờ
SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

+ Bàn cầu: 2.79 T/giờ
+ Lavabro: 0.72 T/giờ
b - Cân bằng vật chất cho khâu nung
Công suất lò nung trong 1 năm :
Tông khối lïng: 17530.95 T/năm
+ Bàn cầu cao: 13945.07/năm

+ Lavabro: 3585.90 T/năm
Công suất lò nung trong 1 tháng
17530.95/12 = 1460.92 T/tháng
+ Bàn cầu: 162.09 T/tháng
+ Lavabro : 198.83 T/tháng
Công suầt lò nung trong 1 ngày
17530.95/300 = 58.44 T/ngày
+ Bàn cầu : 46.49 T/ngày
+ Lavabro: 11.96 T/ngày
Công suất lò nung trong 1 ca
58.44/3= 19.48 T/ca
+ Bàn cầu : 15.50 T/ca
+ Lavabro: 4.00 T/ca
Công suất ló nung trong 1 giờ
19.48/8= 2.44 T/giờ
+ Bàn cầu : 1.94 T/giờ
+ Lavabro: 0.50 T/giờ
c - Cân bằng cho khâu tráng men:
Công suất tráng men trong 1 năm :
Tổng khối lượng : 17888.70 T/năm
+ Bàn cầu cao: 14229.67 T/năm
+ Lavabro: 3659.08 T/năm
Công suất tráng men trong 1 tháng
17888.70/12 = 1490.73 T/tháng
+ Bàn cầu : 1185.81 T/tháng
+ Lavabro: 304.93 T/tháng
Công suất tráng men trong 1 ngày
17888.70/300 = 59.63 T/ngày
+ Bàn cầu : 47.43 T/ngày
+ Lavabro: 12.20 T/ngày

SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

Công suất tráng men trong 1 ca
59.63/2 = 29.82 T/ca
+ Bàn cầu : 23.72 T/ca
+ Lavabro : 6.10 T/ca
Công suất tráng men trong 1 giờ
29.82/8 = 3.73 T/giờ
+ Bàn cầu : 2.965 T/giở
+ Lavabro: 0.77 T/giờ
d - Cân bằng cho khâu sấy:
Công suất lò sấytrong 1 năm
Tỗng khối lượng sản phẩm: 23165.95 T/năm
+ Loại bàn cầu cao: 18427.44 T/năm
+ Lavabro: 4738.52 T/năm
Công suất lò sấytrong 1 tháng
23165.59/12 = 1930.50 T/tháng
+ Bàn cầu : 1535.62 T/tháng
+ Lavabro: 394.88 T/tháng
Công suất lò sấy trong 1 ngày

23165.59/300 = 77.22 T/ngày
+ Bàn cầu : 61.43 T/ngày
+ Lavabro: 15.79 T/ngày
Công suất lò sấy trong 1 ca
77.22/2= 38.61 T/ca
+ Bàn cầu : 30.72 T/ca
+ Lavabro: 7.90 T/ca
Công suất lò sấy trong 1 giờ
38.61/8 = 4.83 T/giờ
+ Bàn cầu : 3.84 T/giờ
+ Lavabro: 0.99 T/giờ
e - Cân băng vật chất cho khâu tạo hình:
Công suất tạo hình trong 1 năm
Tổng khối lượng sản phẩm: 24131.21 T/năm
+ Loại bàn cầu cao: 19195.25 T/năm
+ Loại lavabro: 4935.96 T/năm
Công suất tạo hình trong 1 tháng
24131.21/12= 2010.94 T/tháng
SVTH: Dương Xn Linh
80501459

SANITARY WARE

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

+ Bàn cầu : 1599.61 T/tháng
+ Lavabro: 411.34 T/tháng

Công suất tạo hình trong 1 ngày
24131.21/300 = 80.44 T/ngày
+ Bàn cầu : 63.99 T/ngày
+ Lavabro: 16.45 T/ngày
Công suất tạo hình trong 1 ca
80.44/3 = 26.82 T/ca
+ Bàn cầu : 21.33 T/ca
+ Lavabro: 5.49 T/ca
Công suất tạo hinh trong 1 giờ
26.82/8 = 3.35 T/giờ
+ Bàn cầu: 2.67 T/giờ

SVTH: Dương Xn Linh
80501459

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

+ Lavabro: 0.68 T/giờ

SANITARY WARE

42


Đồ Án Công Nghệ Sản Xuất Sứ Vệ Sinh

GVHD: ThS. Kim Huy Hoàng

BẢNG CÂN BẰNG VẬT CHẤT
THEO KHỐI

LƯNG(TẤN)

KHÂU NUNG

THEO SẢN PHẨM (SP)

NĂM

78092
5

17530.95

THÁNG

65077

1460.92

NGÀY

2603

58.44

CA

868

19.48


GIỜ

109

2.44

THEO KHỐI
LƯNG(TẤN)

KHÂU SẤY

KHÂU TRÁNG MEN

THEO SẢN PHẨM (SP)

NĂM

79686
2

17888.70

THÁNG

66405

1490.73

NGÀY


2656

59.63

CA

1328

29.82

GIỜ

166

3.73

THEO KHỐI
LƯNG(TẤN)

THEO SẢN PHẨM (SP)

NĂM

80491
1

23165.95

THÁNG


67076

1930.50

SVTH: Dương Xn LinhNGÀY
80501459

CA

SANITARY WARE2683

894

77.22
38.61

42


×