Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

188KH PGD Tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 năm học 20162017 Kh188

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.92 KB, 11 trang )

ƯBND QUẬN HOÀNG MAI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Số: k ĩ ĩ /KH-PGD&ĐT

Hoàng Mai, ngày 43 thảng ĩ. năm 20 ỉ 6

KẾ HOẠCH

Tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp I, lớp 6 năm học 2016 - 2017
Căn cứ vào Điều lệ trường mầm non; Điều lệ trường tiểu học; Điều lệ trường trung
học cơ sả, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Công văn số 1979/SGD&ĐT-QLT ngày 29/4/2016 của Sở Giáo dục và Đào
tạo Hà Nội về việc hướng dẫn tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 năm học
2016-2017;
Can cứ Công văn số 821/ƯBND-GDĐT ngày 12/5/2016 của UBND quận Hoàng
Mai về việc chuẩn bị công tác tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 nãm học
2016-2017;
Cãn cứ vào kết quả điều tra số trẻ trong độ tuồi tuyển sinh trên địa bàn, căn cứ vào
tình hình thực tế về cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ giáo viên của các trường;
Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Hoàng Mai ban hành kế hoạch tuyển sinh vào các
trường Mầm non, lớp 1, lớp 6 nãm học 2016-2017 trên địa bàn quận Hoàng Mai, cụ thể như
sau:

A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Tổ chức tuyển sinh (TS) đúng Quy chế, đảm bảo chính xác, công bàng, khách
quan, thuận lợi cho học sinh (HS) và cha mẹ HS; góp phàn nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện ở các cấp học; duy trì và nâng cao chất lượng phố cập trẻ mẫu giáo 5 tuổi, phổ


cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.
2. Điều tra chính xác số trẻ ở từng độ tuổi trên địa bàn, phân tuyến và giao chỉ tiêu
hợp lý, đảm bảo đủ chỗ học cho HS, tránh tình trạng quá tải ở một số trường. Thực hiện
công khai kế hoạch tuyển sinh, đảm bảo bốn rõ: tuyến tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, thời
gian tuyển sinh và trách nhiệm trong công tác tuyển sinh.
3. Tiếp tục thực hiện chủ trương “Ba tăng, ba giảm” (ba tăng: tăng quy mô tuyển
sinh, tăng chất lượng công tác tuyển sinh, tăng cường cơ sở vật chất cho các trường học; ba
giảm: giảm số học sinh trái tuyến, giảm số học sinh trên một lớp, giảm số lớp đối với những
trường có số lớp quá lớn).
4. Tăng số HS được học 2 buổi/ngày.
5. Công chức, viên chức chịu trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trước cấp trên
trực tiếp, thủ trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm cuối cùng. Hiệu

1


trưởng nhà trường chịu trách nhiệm trước phòng Giáo dục- Đào tạo và ƯBND quận về
công tác tuyển sinh của đơn vị mình.
B. NỘI DUNG
I. Tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6.
1. Tuyển sinh vào các trường mầm non
1.1. Phương thức và đối tượng
a. Phương thức: Xét tuyển
- Các trường thông báo công khai chỉ tiêu TS, thời gian TS trẻ mầm non ở từng
độ tuôi và tổ chức tiếp nhận trẻ em trong độ tuổi trên địa bàn dân cư theo quy định.
- Các trường tham mưu ƯBND phường về công tác TS. Phối hợp với các đơn
vị khác trên địa bàn, dưới sự chỉ đạo của UBND phường, tổ chức tuyên truyền sâu
rộng trong các tổ dân phố, về chỉ tiêu TS, thời gian TS ở từng độ tuổi để cha mẹ của trẻ
hiểu rõ, tránh gây áp lực cho công tác TS, đưa trẻ đến trường nhập học theo đúng độ
tuổi và tuyến TS quy định.

Trường hợp số trẻ đăng ký học tại trường vượt quá khả năng tiếp nhận, nhà
trường phải ưu tiên tiếp nhận trẻ 5 tuổi, trẻ thuộc tuyến TS được giao.
- về số trẻ trong một lớp thực hiện theo quy định điều 13 Điều lệ trường mầm
non. Trường hợp do số trẻ trên địa bàn đăng ký học vượt quá quy định tại điều 13, số
trẻ trong mỗi nhóm lớp có thể tăng thêm nhưng phải đảm bảo được tỷ lệ số giáo
viên/trẻ/lớp theo quy định tại điều này và diện tích sử dụng tối thiểu
ƯBND QUẬN HOÀNG MAI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM..........................1
KẾ HOẠCH......................................................................................................................... 1
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU................................................................................................... 1
B. NỘI DUNG..................................................................................................................... 2
1.Tuyển sinh vào các trường mầm non...............................................................................2
2.Tuyển sinh vào lóp 1, lớp 6.............................................................................................. 3
3.Thời gỉan tuyến sinh:........................................................................................................ 4
b.TỎ CHỬC THỰC HIỆN.................................................................................................... 4
1. Phòng Giáo dục và Đào tạo............................................................................................ 4
2. Các trường mầm non, tiễu học, THCS:............................................................................ 5
PHÊ.................................................................................................................................... 7
GIAO CHỈ TIÊU VÀ PHÂN TUYẾN TUYẺN SINH MẦM NON NĂM HỌC 2016-2017..........8
NGƯỜI LẬP BẢNG............................................................................................................. 9
Trương Thu Hà.................................................................................................................... 9
Bùi Thị Hạnh....................................................................................................................... 9
(Mầu Phụ lục lb) GIAO CHỈ TIÊU VẢ PHẦN TUYỂN TUYẺN SINH LỚP I NĂM HỌC 2016-2017
......................................................................................................................................... 10

trẻ MG 5tuổi.
1.2. Hồ sơ:
- Đơn xin học (theo mẫu);
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Bản phôtô sổ hộ khẩu (không càn công chứng, kèm theo bản chính để đối
chiếu) hoặc giấy hẹn đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu của công an quận hoặc giấy xác

nhận cư trú tại địa bàn của công an cấp phường;
2


2. Tuyển sinh vào lóp 1, lớp 6
2.1. Phương thức tuyển sinh: xét tuyển
Nếu cơ sở giáo dục có số lượng học sinh đàng ký vào học lớp i hoặc lớp 6
nhiều hơn so với chỉ tiêu tuyển sinh, các cơ sở giáo dục căn cứ vào các quy định hiện
hành để xây dựng phương án tuyển sinh phù hợp, trình Phòng GD&ĐT và ƯBND
quận báo cáo Sở GD&ĐT, tuyệt đối không tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6.
2.2 Độ tuổi dự tuyển:
- Lớp 1:
Tuổi của trẻ vào học lớp 1 là 6 tuổi (sinh năm 2010). Trẻ em khuyết tật, trẻ em
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em ở nước ngoài về nước có thể vào học lớp 1 ở
độ tuổi từ 7 đến 9 tuổi. Tuyệt đối không được nhận trẻ thiếu tuổi vào lớp 1.
- Lớp 6:
+ Tuổi của HS vào học lớp 6 là 11 tuổi (sinh năm 2005); Đối tượng dự tuyên
vào lớp 6 là những HS đã hoàn thành chương trình tiểu học.
+ Những trường hợp đặc biệt:
* Những HS được học vượt lớp hoặc HS được vào học tiểu học ở độ tuổi cao
hơn tuổi quy định ở tiểu học thì tuổi vào lớp 6 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi
của năm tốt nghiệp tiểu học;
* HS là người dân tộc thiểu số, HS khuyết tật, HS có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn, HS ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn ba tuổi so với tuổi
quy định.
+ HS không được lưu ban quá hai lần trong một cấp học.
2.3 Hồ sơ
- Lớp 1:
+ Đơn xin học (theo mẫu);
+ Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

+ Bản phôtô sổ hộ khẩu (không cần công chứng, kèm theo bản chính để đối
chiếu) hoặc giấy hẹn đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu của công an quận hoặc giấy xác
nhận cư trú tại địa bàn của công an cấp phường;
- Lớp 6:
+ Đơn xin dự tuyển vào THCS (theo mẫu);
+ Bản chính học bạ tiểu học có xác nhận đã hoàn thành chương trình tiểu học.
Trường hợp HS bị mất học bạ thì Giám đốc Sờ GD&ĐT sê xem xét, giải quyết từng
trường hợp cụ thể;
+ Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
+ Bản phôtô sổ hộ khấu (không cần công chứng) và kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc giấy hẹn đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu của công an quận giấy xác nhận
cư trú tại địa bàn của công an cấp phường;
+ Quyết định cho phép học vượt lớp, được vào tiểu học ở độ tuổi cao hơn độ
tuổi quy định (nếu có).
+ Tuỳ theo tình hình thực tế, các trường có thể chuyển toàn bộ hồ sơ của những
HS đã hoàn thành chương trình tiểu học từ các trường tiểu học sang trường THCS trên
3


cùng địa bàn để tạo thuận lợi cho HS trong việc nộp hồ sơ vào lớp 6.
* Lưu ý: TS vào các trường ngoài công lập
- Các trường có thế tuyến HS trên địa bàn và HS từ các địa bàn khác có
nguyện vọng vào học tại trường;
- Căn cứ vào cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ, giáo viên, phòng GD&Đ í giao
chỉ tiêu TS cho trường;
- Các trường phải niêm yết công khai thủ tục nhập học, quyền và nghĩa vụ của
HS, cha mẹ HS trước khi làm thủ tục nhập học cho HS. Các trường tuyệt đối không
được TS trước thời gian quy định của Sở.
3. Thời gỉan tuyến sinh:
- Tuyển sinh học sinh từ ngày 01/7/2016 đến ngày 15/7/2016, (tuyệt đối không

được tuyên sình trước thời gian qui định).
- Trong khoảng thời gian từ ngày 01/7/2016 đến ngày 15/7/2016, các trường có
thể chủ động chia thời gian tuyển sinh cụ thể cho từng độ tuổi, tổ dân phô, khu dân cư
để tránh tình trạng phụ huynh phải chờ đợi hoặc tạo sự quá tải giả.
- 14h chiều ngày 16/7/2016, các trường báo cáo công tác TS về Phòng giáo
dục -Đào tạo( theo mẫu). Đối với những trường tuyển sinh chưa đủ chỉ tiêu được giao
hoặc số học sinh nộp hồ sơ vào trường vượt chỉ tiêu tuyển sinh được giao thì phải báo
cáo về phòng Giáo dục- Đào tạo (kèm theo danh sách HS dự kiến tuyển bổ sung). Căn
cứ vào tình hình cụ thể của từng trường, phòng Giáo dục- Đào tạo cho phép trường
được tuyển bổ sung thêm chỉ tiêu tuyển sinh cho nhà trường để đảm bảo nguyên tắc
tuyển hết HS đúng tuyến.
- Thời gian tuyển sinh bổ sung học sinh từ ngày 18/7/2016 đến hết ngày
20/7/2016.
4. Chỉ tiêu và địa bàn tuyển sinh (đính kèm Phụ lục la, Phụ lục lb, Phụ lục lcfile excel gửi kèm)

b. TỎ CHỬC THỰC HIỆN
I. Phân công trách nhỉệm
1. Phòng Giáo dục và Đào tạo
1.1. Chỉ đạo và tổ chức việc phối hợp giữa ƯBND các phường với các trường
trong công tác điều tra số trẻ trong độ tuổi TS vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6;
phân tuyến TS hợp lý để huy động được số trẻ, số học sinh đến trường với tỷ lệ cao
nhất, không để xảy ra hiện tượng quá tải ở một số trường.
1.2. Phê duyệt phương án tuyển sinh của các trường, xây dựng Ke hoạch TS,
trình ƯBND quận phê duyệt và báo cáo Sở GD&ĐT.
1.3. Triển khai Kế hoạch TS, tổ chức hướng dẫn công tác TS cho Hiệu trưởng
các trường mầm non, tiểu học và THCS trên địa bàn.
1.4. Trưởng phòng GD&ĐT ký Quyết định thành lập Hội đồng TS của các
trường trên địa bàn phụ trách.
1.5. Phối hợp với ƯBND các phường công bố công khai việc phân tuyển TS,
chỉ tiêu TS; các quy định về độ tuổi, hồ sơ TS tại các trường mầm non, tiêu học và

THCS trên địa bàn trước khi bắt đầu TS 15 ngày để cha mẹ HS biết và chuẩn bị hồ sơ
4


nhập học cho HS tại các trường.
1.6. Chỉ đạo các trường trên địa bàn tổ chức TS theo đúng kế hoạch và hưởng
dẫn của Sở GD&ĐT, không tổ chức khảo sát học sinh đầu năm học, tuyệt đối không tổ
chức dạy trước chương trình lớp 1 cho trẻ và không tổ chức thi tuyển học sinh vào lớp
1 và lớp 6.
1.7. Tiếp tục nghiên cứu và báo cáo ƯBND quận về luân chuyển cán bộ, giáo
viên, xây dựng thêm trường và phòng học, tăng cường cơ sở vật chất cho nhũng trường
khó khăn để điều hoà chất lượng, nâng cao độ đồng đều giữa các trường. Phòng
GD&ĐT phải có biện pháp kiểm tra, quản lý chặt chẽ việc thực hiện chỉ tiêu TS của
các trường, tuyệt đối không để xảy ra hiện tượng quá tải ờ một sô trường.
1.8. Công tác TS là một tiêu chuẩn để đánh giá xếp loại thi đua các trường.
1.9. Chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện về nhân sự và cơ sờ vật chất để từng bước
triển khai tuyển sinh trực tuyến vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6.
1.10. Tổ chức chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch TS của các trường
mâm non, tiêu học và THCS trên địa bàn, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm các
quy định về công tác TS.
2. Các trường mầm non, tiễu học, THCS:
2.1. Chủ động phối hợp với UBND các phường trong công tác điều tra số trẻ
trong độ tuổi TS trên địa bàn được phân công, chủ động xây dựng Ke hoạch công tác
TS năm học 2016-2017 của trường, báo cáo phòng GD&ĐT. Tham gia đầy đủ hội nghị
hướng dẫn về công tác TS do Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT tổ chức hướng dẫn.
2.2. Thông báo công khai tại trường tuyến TS do ƯBND quận quy định; chỉ
tiêu TS và các quy định về độ tuổi, hồ sơ, thời gian TS.
2.3. Chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện về nhân sự và cơ sở vật chất để từng bước
triển khai tuyển sinh trực tuyển vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6.
2.4. Từng bước tuyên truyền, hướng dẫn cho toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân

viên, học sinh và cha mẹ học sinh chuẩn bị công tác triền khai tuyến sinh trực tuyến
vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6.
2.5. Mỗi trường thành lập một Hội đồng TS do Trưởng phòng GD&ĐT quận,
huyện, thị xã ra quyết định thành lập, thành phần gồm: Chủ tịch là Hiệu trưởng hoặc
Phó hiệu trưởng, thư ký và một số uỷ viên. Hội đồng TS có trách nhiệm thực hiện
nghiêm túc các quy định về công tác TS, đảm bảo chính xác, khách quan, công bằng,
đúng chỉ tiêu được giao.
2.6. Tổ chức tuyển sinh:
a) Khi tiếp nhận hồ sơ của HS cán bộ TS phải kiểm tra kỹ hồ sơ, đặc biệt phải
kiểm tra sự trùng khớp của các thông tin về cá nhân HS như: họ tên, ngày sinh, nơi
sinh.. .trong giấy khai sinh, hộ khẩu, học bạ (đối với lớp 6), nếu thấy ưùng khớp cán bộ
tiếp nhận hồ sơ phải ghi vào mặt sau của bản sao giấy khai sinh: “Đã kiểm tra khớp với
bản chính khai sinh và hộ khẩu” sau đó ký và ghi rõ họ tên, Hiệu trưởng ký và đóng
dấu xác nhận. Bản sao giấy khai sinh có xác nhận này sẽ là căn cứ để ghi vào hồ sơ
học tập, cấp văn bằng chứng chỉ cho HS sau này. Cán bộ TS và Hiệu trưởng nhà
trường phải chịu trách nhiệm về việc kiểm tra và xác nhận trên;
5


b)

Trong thời gian TS các trường tuyệt đối không được thu hoặc vận động

6


cha mẹ HS đóng góp các khoản ngoài quy định cho nhà trường.
2.7. Lãnh đạo nhà trường phân công cán bộ, giáo viên, nhân viên trực trong
thời gian TS để hướng dẫn, giải quyết kịp thời các khó khăn thắc mắc, tạo thuận lợi
cho HS và cha mẹ HS.

2.8. Ket thúc TS các trường lập danh sách học sinh đã tuyển, báo cáo kết quả
TS với ƯBND phường và phòng GD&ĐT.
II. Chế độ báo cáo
Ngày 23/5/2016 : Phòng Giáo dục và Đào tạo nộp Kế hoạch Tuyển sinh về Sở
Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
Ngày 16/7/2016 : Các trường báo cáo về công tác tuyển sinh và đề nghị tuyến
bổ sung chỉ tiêu tuyển sinh (nếu có).
Ngày 21/7/2015 : Các trường nộp Báo cáo nhanh công tác tuyển sinh về Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
Ngày 22/7/2016 : Phòng Giáo dục và Đào tạo nộp báo cáo nhanh công tác
tuyển sinh về sả Giáo dục và Đào tạo.
Ngày 27/7/2015 : Các trường nộp Báo cáo chính thức công tác tuyển sinh về
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Ngày 29/7/2016 : Phòng Giáo dục và Đào tạo nộp báo cáo chính thức công tác
tuyển sinh về sở Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là kế hoạch tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 trên địa
bàn quận Hoàng Mai năm học 2016-2017. Phòng GD&ĐT quận Hoàng Mai yêu cầu
Hiệu trưởng các nhà trường thực hiện nghiêm túc các nộỉ dung trên. Trong quá trình
thực hiện, khi có những vấn đề vướng mẳc, Hiệu trưởng các trường cần báo cáo ngay
với phòng GD&ĐT để có sự chỉ đạo, giải
quyết kịp thời./.
PHÒNG
Nơi nhận:
- UBND quận (để trình phê duyệt);
- Sở GD&ĐT Hà Nội (đê báo cáo);
- Đ/c Chủ tịch UBND quận (để báo cáo);
- Đ/c Trần Ọúy Thái- PCT UBND quận;
UBND 14 phường và các phòng Nội vụ,
TCKH (để phổi hợp);
- LĐ, CB, cv phòng GD&ĐT;

Các trường mầm non, TH, THCS (để thực
hiện);
- Cổng TTĐT quận;
- Lưu: VT.

ị Thanh

PHÊ

7


n -f w

\o-*

Mầu la

UBND QUẶN HOÀNG MAI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

GIAO CHỈ TIÊU VÀ PHÂN TUYẾN TUYẺN SINH MẦM NON NĂM HỌC 2016-2017
Sô HS qua điều trs trên địa1
Chỉ tiêu tuyển mói
bàn (HS chưa Ci học)
SỐHS
SỐHS SỐHS SỐHS
Loại
Tên
SỐHS

TT
SỐHS
SỖHS
SỐHS
Tồng
sỗ
trong
vào
vào vào
hình
trường
vào
độ tuỗi 3 tuồi 4 tuồi 5 tuỗi HS qua
MG 3 MG4 MGS
nhà trẻ
nhà trẻ (2013) (2012) (2011) điều tra (2014) tuổi
tuồi tuổi
(2014)
(2013) (2012) (2011)
/
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
Công lập
1 10.10
55
130
107 43
335
0
130
50
43
2 Tưcmg Mai
196 226
73
24
519
0
135
50
24
3 Tuối Thơ
75
126
22
11
234
0
126
22
11

4 Hoàng V Thi 135 90
15
8
248
0
90
15
8
5 Tân Mai
107 141
18
0
2 66
40
141
18
0
340
158
6 Hoa Mai
118 158
62
2
0
62
2
7 Hoa Hồng
46
43
38

16
143
35
43
10
16
8 Mai Động
180 160
55
54
449
0
80
0
54
9 Đình Minh
76
43
34
0
153
40
43
34
0
10 Giáp Bát
91
73
47
20

231
0
73
47
20

/ỊTK/

Tồng
Phân tuyến tuyển sinh theo khu vực phường
số chỉ
tiêu
tuyền
mới
13
14
223 Từ tồ 15 đển tỗ 51 Phường Tương Mai
209 Tổ 1 -> 14, tổ 52 -> 72 Phường Tương Mai
159 Từ tỗ 44 đến tổ 92 Phường Hoàng Văn Thụ
113 Từ tổ 1 đến tổ 43 phường Hoàng Vãn Thụ
199 Cụm dân cư số 3,4,5,6 phương Tân Mai
222 Cụm 7,8,9,10 phường Tân Mai
104 Cụm 1; 2 ; 11 phường Tân Maỉ
134 Phường Mai Động
117 Cụm đân cư số 1,2,3,5 phường Giáp Bát
140 KDC số 4 (từ tổ 22 đến tổ 30) và các KDC số 6,7,8,9 (từ tổ 38 đến tổ 63).

11 Định Công

538


220

15

200

973

0

220

15

200 435

12 Yên Sở

170

253

82

53

558

0


253

0

53 306

13 Đại Kim

206

245

35

17

503

0

245

35

17 297

14 Hoa Sữa

210


150

30

25

415

0

150

30

25

15 Thịnh Liệt

575

457

373

279

1684

0


0

0

279

16 Trần Phú
17 Thanh Trì

106
104

62
95

95
43

71
25

334
267

60
20

62
50


40
20

71
25

18 Sơn Ca

97

107

36

40

280

40

70

15

40

Phường Định Công: CS1: Từ tổ 16,17 đến tổ 25 Định Công và các tổ: 26B,
27,27A, 27B, 27C, 28, 29, 30, 30A, 37,42,43,46,47,48,52. CS2: Từ tồ 1 đển
tỗ 11 Định Công và các tổ: 31,31A, 32, 33,34,34A, 35, 35A, 36,38,39,

40,51). CS3: Từtổ 12 đến tổ 16A
Phường Yên Sờ: Cơ sở 1: tổ dân phố số l-> 7; Cơ sở 2: tổ dân phố sổ 8 đến
15,24 ->29; Cơ sở 2: tổ dân phố số 8 đến 15,24 ->29

Đại Từ, Định Công- Đại Kim, Linh Đàm, Đoàn Kết, Kim Lũ, Kim Giang,
Khu Đô thị Kim Vãn Kim Lũ (gồm tổ 21,21 Aỉ, 21A2, Tòa nhà Vinaconexì
Tòa chung cu: Tồ 21B1-CT12B; Tổ 21B1-CT12B; Tồ 21C1-CT12C; Tổ 21
205
C2-CT12C; Khu vực Kim Văn Tổ 22,23, 24; Khu tập thể X49
279 CS1: từ tổ 32 đến tổ 42 Giáp tứ phường Thịnh Liệt CS2: từ tổ I đến 31 Giáp
Nhị phường Thịnh Liệt
233 CS1: tỗ 1-11 phường TrầnPhủ CS2: tổ 12->21 phường Trần Phú
115 Tổ 1->12, 23, 24, 28,30,31 phường Thanh Trì
165 Tổ 13 -> 19, 20,21,25,26,27 và khu cc 79 Thanh Đàm phường Thanh Trì


\''V'

Ngoài CL

19

Lĩnh Nam

78

20

Hoàng Liệt


250

21 Vĩnh Hưng
Tồng công lập
1 Bim Bon
2 Minh Phương
3 HoaHDương
4 Thanh Mai
5 Hương Giang
6 Mai Động
7 QT TLong
8 Pháp Vân
9 Hoàng Mai
Vườn xanh
10 Nam Đô
11 Nhóm trẻ
TT ]
12 Nhóm trẻ TT
2
13 Nhóm trẻ TT
Tổng3 ngoài CL
Tổng toàn quận

106

292

83

5


272

78

106

45

5

165

81

788

0

90

70

81

984
9976
0
0
0

0
0
0
0
0
0

50
30
363 2295
40
30
0
10
90
0
5
0
25
0

260 243
303 178
3673 3420 1731 1152
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3673 3420 1731 1152

NGƯỜI LẬP BẢNG

Bùi Thị Hạnh

25
70

26

50

70
25

0
5

0
25
36
0
240 60
0
240 60
240
0
60
0
1090 342
99761453 2637

0
178
578 1152
20
17
0
0
0

0
10
0
0
0
0
0
10
0
10
23
10
0
16

15
0
0
0
0
0
0
76
55
654 1207

,
■■




234 Tô 1 đên tô 23: học tại Cơ sở I - Phô Nam Dư Tổ 24 đến tổ 34: hoc tai Cơ
sở II - Ph Thúv Lĩnh
Phường Hoàng Liệt: Khu lớp học Pháp Vân tuyển trẻ ở các tổ thuộc khu
Pháp Vân Tứ Hiệp, Liên Cơ, Pháp Vân. Khu lớp học Tứ Kỳ tuyển trẻ ở các
241 tổ thuộc khu Tứ Kỳ, Linh Đàm, bán đảo, VP6, VP5.
Khu lớp học Bằng B tuyển trẻ ở các tổ thuộc khu HH, Tây Nam Linh Đàm,
Bằng A, Bằng Đ.
258 Phường Vĩnh Hưng
4388
107
10
90
15
25
51
130
103
40
92
300
300
300
1563
5951

Ngày tỉ tháng ỉ'năm 2016
IƯỞNG PHÒNG rỞNG
PHÒNG


Trương Thu Hà


ỦY BAN NHẨN DÂN QUẬN HOÀNG MAI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

____ (Mầu Phụ lục lb)
Loại
hình

1
Công lập

GIAO CHỈ TIÊU VẢ PHẦN TUYỂN TUYẺN SINH LỚP I NĂM HỌC 2016-2017
Chỉ tiêu

TT
2
1
2
3
4
5
6

Tên trường
3
Đại Kim


Phân tuyến tuyển sinh theo khu vực (xã, phường,....)
Sổ lớp

Đại Từ

369

Đền Lừ
Đinh Công
GiáD Bát
Hoàng Vãn Thụ

381
710
224
203

8
14
5
4

634

14

634

Phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai


352
370
172
543
450
353
528
195
538
294
6536

7
8
4
12
10
7
11
5
11
6
139
5
1
6
145

352
370

172
543
450
353
528
195
538
294
6536
150
10
160
6696

Từ tô 1 dền tố 23 nhường Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai
Phường Mai Đông, quân Hoàng Mai
Từ tô 24 dền tố 34 nhường Lĩnh Nam. quân Hoàng Mai
Phường Tân Đinh, quận Hoàng Mai
Phường Tân Mai, quân Hoàng Mai
Phường Thanh Trì, quân Hoàng Mai
Phường Thinh Liêt, quân Hoàng Mai
Phường Trần Phú, quân Hoàng Mai
Phường Vĩnh Hưng, quân Hoàng Mai
Phường Yên Sở. quân Hoàng Mai

Lĩnh Nam
Mai Động
Thúv Lĩnh
Tân Đinh
Tân Mai

Thanh Trì
Thinh Liệt
Trẩn Phú
Vĩnh Hưng
Yên Sờ
Tông C.Iập
Ngoài CL
I OT Thăng Long
2 OT VN Singapo
Tông Ngoài CL
Tống Ouận, Huyện

220

6536

5

5
8

Ghi chú

SỐHS
7
Tổ 20,22, 23, 24, 25AB, 26AB, 27AB, 28AB, 29,30,
220
31,32,33, 34,44, 45 phường Đại Kim, quận Hoàng Mai
369 Từ tổ 1 đến tổ 19, tổ 21,21 Al, 21A2, 21B1,21B2,21C1, 21C2,
từ tổ 35 đến tổ 43 và tổ 46, 47 phường Đại Kim

381Từ tố 44 đến tố 92 nhường Hoàng Văn Thu. Quân Hoàng Mai
710
Phường Đinh Công, quân Hoảng Mai
224
Phường Gián Bát, quân Hoàng Mai
203Từ tồ 01 đến tố 43 Dhưòrng Hoàng Văn Thu, quân Hoàng Mai

7 Hoàng Liệt
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

số hs trong độ
tuểi TS qua điều
tra trên địa bàn
4

6

Hoc sinh trên địa bàn Ouận và Thành Dhố
Hoc sinh trên đĩa bàn Ouân và Thành phố

8



ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN HOÀNG MAI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Mẫu Phụ lục lc)
Loại
hình

1

TT

2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15


Ten trường

3
Đại Kim
Đền Lừ

Định Công
Giáp Bát
Hoàng Liệt
Hoàng Văn Thụ
Lĩnh Nam
Mai Động
Công lập
Tân Định
Tân Mai
Thanh Trì
Thịnh Liệt
Trần Phú
Vĩnh Hưng
Yên Sở
Tồng c.lập
1 QT Thăng Long
Ngoài CL
2 QT Singapo
Tổng Ngoài CL
Tổng Quận, Huyện

HAO CHỈ TIÊU VÀ PHÂN TƯYÉN TUYẺN SINH LỚP 6 NĂM HỌC 2016-2017

sế hs trong độ tỉiểi TS

qua điều tra trên địa bàn

Chỉ tiêu

Số lớp SỔHS
4

5

315
196

7
4

6
315
196

588
236
484
189
405
330
476
445
309
686
176

540
250
5625

12
6
11
4
9
7
10
9
7
7
5
11
6
115
3
3
6
121

588
236
484
189
405
330
476

445
309
315
176
540
250
5254
90
75
165
5419

5625

Phân tuyến tuyển sinh theo khu vưc (xã, phường,....)

Ghi chú

7

8

Phường Đại Kim
Tuyển sinh từ tổ 44 đến tổ 92 phường Hoàng Văn Thụ
Phường Định Công
Phường Giáp Bát
Phường Hoàng Liệt
Tuyển sinh từ tổ 1 đến tổ 43 phường Hoàng Văn Thụ
Phường Lĩnh Nam
Phường Mai Động

Phường Tương Mai
Phường Tân Mai
Phường Thanh Trì
Phường Thịnh Liệt
Phường Trần Phú
Phường Vĩnh Hưng
Phường Yên Sở
Toàn Thành phố
Toàn Thành phố




×