Ngô Minh Ngọc Bảo Hotline : 0963074940
Page 1
Ứng dụng giải tích trong chứng minh bất đẳng thức
I . Kiến thức cơ bản
1 . Định nghĩa giới hạn : Dãy số un dần tiến tới vô cực nếu với mọi số
dương M cho trước tồn tại một số tự nhiên N sao cho n N thì un M .
Ký hiệu : lim un hay un .
Ngoài cách phát biểu trên , ta còn có thể phát biểu định nghĩa giới hạn như
sau : ta nói dãy un dần tới vô cực nếu un có thể làm lớn bao nhiêu tùy ý
miễn sao chọn n đủ lớn .
2. Định nghĩa đạo hàm : Cho hàm số f x xác định trên a,b , ta nói f x có
đạo hàm tại x 0 a,b nếu tồn tại giới hạn hữu hạn xlim
x
0
. Giới hạn
f x f x0
x x0
đó được gọi là đạo hàm của f x tại x 0 .
3 . Định lý Lagrange : Nếu hàm số f x liên tục trên đoạn a,b và có đạo
hàm trên khoảng a,b thì tồn tại c a,b sao cho f b f a f ' c b a .
II. Một số bài toán bất đẳng thức
Bài toán 1 : Chứng minh bất đẳng thức : sin x
x , x 0,
2
2
Lời giải
2
Xét hàm số f x sin x x trên đoạn 0, .
2
Ta có : f ' x cos x
2
liên tục trên đoạn 0,
2
2
2
2 2
f ' 0 .f ' 1 . 0 1 . 0 , nên x 0 0, sao cho f ' x 0 0
2
2
Ngô Minh Ngọc Bảo Hotline : 0963074940
Page 2
Hay cos x 0
2
0 cos x 0
2
.
Mặt khác, f '' x sin x 0, x 0, nên đạo hàm f ' x nghịch biến trên
2
0, . Từ đó suy ra ,
2
+ Với 0 x x 0 cos x
+ Với x 0 x
2
2
cos x
2
cos x 0
2
cos x 0
2
0 f x đồng biến
0 f x nghịch biến
Bảng biến thiên :
2
x0
0
x
f x
f' x
0
2
2
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy f x sin x x 0 sin x
x.
Bài toán 2 : Cho các số thực a,b, c 0,1 . Chứng minh rằng :
a
b
c
1 a 1 b 1 c 1.
b c 1 a c 1 a b 1
Lời giải
x
b
c
1 x 1 b 1 c , x 0,1
b c 1 x c 1 x b 1
1
b
c
1 b 1 c , x 0,1
Ta có : f ' x
2
2
b c 1 x c 1
x b 1
Xét hàm số f x
f '' x
2b
2c
x c 1 x b 1
3
3
0, x 0,1 . Do đó f ' x đồng biến trên 0,1 .
Ngô Minh Ngọc Bảo Hotline : 0963074940
Page 3
+ Nếu f ' 0 0 thì hàm số f x đồng biến trên khoảng 0,1 , x 0,1
f ' 0 f ' x f ' 1 , x 0,1 .
b c1 1 c b 2 b c 2 b c1 1 b bc 1 b cc 1 1 .
+ Nếu f ' 1 0 thì hàm số f x nghịch biến trên khoảng 0,1 , x 0,1
f x f 1
b c 1
1.
c b 1 b c 1 1 b 1 c babc bbcc11 bc
bc b c 1
+ Nếu f ' 1 0 và f ' 0 0 thì x 0,1 sao cho f ' x 0 .
2 2
f x f 0
0
0
Bảng biến thiên :
x0
0
x
f x
f ' x0
1
0
Dựa vào bảng biến thiên ta có : f x Max f x Max f 0 , f 1 1
0,1
f a 1
a
b
c
1 a 1 b 1 c 1.
b c 1 a c 1 a b 1
Bài toán 3 : Cho tam giác ABC bất kỳ với các cạnh a,b, c thỏa a b c
a . Chứng minh rằng : a 3 b 2 c 2 b 3 c 2 a 2 c 3 a 2 b 2 0 .
b. Chứng minh rằng không thể thay số 0 ở vế phải bất đẳng thức trên bằng
bất kỳ số nào nhỏ hơn .
Lời giải
a . Ta có : a 3 b 2 c 2 b 3 c 2 a 2 c 3 a 2 b 2 0
a 3 b c b c a 2 b 3 c 3 b 2c 2 b c 0
0
b c a b a c a c a c b a c 0
b c a c a b a c b a b c 0
b c a b a c a b a bc a c b c
3
3
2 2
2
2
2 2
2
2
2
2
2
2 2
2
2
2
Ngô Minh Ngọc Bảo Hotline : 0963074940
Page 4
b c a c ab a b c a b a b 0
a b b c a c ab bc ca 0
Điều trên luôn đúng với mọi a b c .
b . Giả sử là số bất kỳ nhỏ hơn 0 thỏa a 3 b 2 c 2 b 3 b 2 c 2 c 3 c 2 a 2
3
n
4
b
5
rõ ràng a b c, n N * .
n
Xét tam giác ABC với các cạnh a ,b ,c
1 2 1 12 15 20
94
2 2 5.
2
n
n
n
n
Khi đó : a 3 b2 c2 b 3 b2 c2 c 3 c2 a 2
n
n
n
94
94
0 nên theo định nghĩa 5 có thể làm nhỏ tùy ý miễn sao
5
n
n
Vì lim
chọn n đủ lớn . Thật vậy, giả sử
94
94
94
94
*
5
n
5
n
n
n
( bước trên ta đã sử dụng một bất đẳng thức cơ bản
94 94
)
n
n5
Bất đẳng thức * mẫu thuẫn với điều ta giả sử , vậy không tồn tại số 0
thỏa bất đẳng thức ở câu a .
Bài toán 4 : Cho các số thực dương a,b, c thỏa mãn a b c 1 .
a
b
c 3
.
2
2
2
b b c c a a 4
Chứng minh rằng : ab bc ca
Lời giải
1
a
b
c
a
2
2
Ta có : 2
b b c c a a 0 x b
dx .
2
x a
b
c
x c
2
2
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có :
a
b
2
c
x b x c x a
2
2
2
a
b
c
x b x c x a
Tiếp tục sử dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta lại có :
Ngô Minh Ngọc Bảo Hotline : 0963074940
Page 5
2
a b c
a
b
c
1
x b x c x a
a b c x ab bc ca x ab bc ca
a
b
c
x b x c x a
2
a
0
x b
1
2
b
1
x ab bc ca
2
1
dx
dx
2
0 x ab bc ca
x a
c
x c
2
2
2
1
ab bc ca ab bc ca 1
2
a
b
c
1
3
ab bc ca 2
2
2
b b c c a a ab bc ca 1 4
( Bước cuối sử dụng bất đẳng thức cơ bản 3 ab bc ca a b c )
2
The end
Ngô Minh Ngọc Bảo Hotline : 0963074940
Page 6