Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

16 de kiem tra theo chu de so 02 HDG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.03 KB, 9 trang )

Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 02

ĐỀ KIỂM TRA THEO CHỦ ĐỀ SỐ 02
(HƯỚNG DẪN GIẢI)
GIÁO VIÊN: NGUYỄN QUANG ANH

Câu 1. Gen liên kết
A. được đặt gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. làm sai lệch định luật phân li độc lập.
C. Phân li cùng nhau trong giảm phân.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2. Một bazơ nitơ trở thành dạng hiếm thì trong quá trình nhân đôi ADN sẽ làm phát sinh dạng đột
biến
A. thêm 1 cặp nuclêôtit.
B. thêm 2 cặp nuclêôtit.
C. mất 1 cặp nuclêôtit.
D. thay thế một cặp nuclêôtit.
Hướng dẫn: Trong quá trình nhân đôi của ADN, bazơ nitơ dạng hiếm trên mạch khuôn của ADN liên kết
với đơn phân của môi trường nội bảo không theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A dạng hiếm (A*) không
liên kết với T mà liên kết với X và ngược lại, G dạng hiếm (G*) không liên kết với X mà liên kết với T và
ngược lại.
Khi A dạng hiếm liên kết với X thì sẽ tạo nên cặp A* - X. Ở quá trình nhân đôi tiếp theo thì X liên kết bổ
sung với G cho nên qua hai lần nhân đôi sẽ làm thay thế cặp A – T thành cặp G – X.
Khi có bazơ nitơ dạng hiếm thì quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung nen luôn dẫn tới làm
phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
Đáp án D đúng.
Câu 3. Trong tế bào, hàm lượng rARN luôn cao hơn mARN nhiều lần. Nguyên nhân là vì
A. rARN có cấu trúc bền vững, tuổi thọ cao hơn mARN.
B. Số gen quy định tổng hợp rARN nhiều hơn mARN.


C. Số lượng rARN được tổng hợp nhiều hơn mARN.
D. rARN có nhiều vai trò quan trọng hơn mARN.
Hướng dẫn: Ở mọi loài sinh vật, ARN do gen quy định tổng hợp. Trong đó số loại mARN rất đa dạng
nên gen quy định tổng hợp mARN có nhiều loại nhất, sau đó đến gen quy định tổng hợp tARN. Số lượng
gen quy định tổng hợp rARN ít hơn nhiều so với số lượng gen quy định tổng hợp mARN và số lượng
mARN được tổng hợp nhiều hơn nhiều so với rARN nhưng trong tế bào, hàm lượng rARN lại lớn hơn
nhiều so với hàm lượng mARN là vì rARN có cấu trúc bền vững, tuổi thọ cao hơn mARN.
- rARN là thành phần cấu trúc của ribôxôm, nó có cấu trúc cuộn xoắn và liên kết với prôtêin nên có tính
bền vững khá cao. Còn mARN có cấu trúc mạch thẳng, sau khi dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit thì các
enzim trong tế bào chất phân hủy.
Đáp án A đúng.
Câu 4. Ở ruồi giấm, gen đột biến trội liên kết với X (N) gây ra cánh Notch ở con cái dị hợp tử, nhưng gây
chết trong điều kiện XY hoặc đồng hợp tử. Tỷ lệ ở đời con sẽ như thế nào nếu ta cho lai giữa ruồi cái có
cánh Notch với ruồi đực bình thường?
A. 1/3 cái Notch, 1/3 cái bình thường, 1/3 đực bình thường.
B. 1/4 cái Notch, 1/4 cái bình thường, 1/4 đực Notch, 1/4 đực bình thường.
C. 1/2 cái Notch, 1/2 đực bình thường.
D. 1/2 cái bình thường, 1/2 đực bình thường.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 02

Hướng dẫn: Bài này, các em chỉ cần viết sơ đồ lai và tính số loại kiểu gen, kiểu hình ra là được. Cơ thể

ruồi cái Notch có kiểu gen: XNXn
Cơ thể ruồi đực bình thường có kiểu gen XnY
XN
Xn
Xn
XNXn
XnXn
Y
XNY
XnY
KG: 1XNY chết.
KG còn lại: 1/3 XNXn : 1/3 XnXn : 1/3 XnY
KH: 1/3 cái Notch, 1/3 cái bình thường, 1/3 đực bình thường
Vậy đáp án đúng là đáp án A.
Câu 5. Ba anh em họ (anh em trai) nhận ra rằng họ có cùng một tính trạng khác biệt mà ông ngoại của họ
có. Hai trong số họ là anh em ruột, nhưng tất cả đều có những người anh và chị không bị bệnh, và có bố,
mẹ, cô, chú, bác không bị bệnh. Vậy bệnh này do gen nào quy định?
A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính
D. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính
Hướng dẫn: Theo đầu bài có hiện tượng di truyền chéo: ông ngoại truyền cho cháu trai một tính trạng nào
đó. Mặt khác số lượng bị bệnh là ít nên đây là gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X (Y không alen)
Đáp án C đúng.
Câu 6. Một ruồi giấm cái có vết cháy xém lông được giao phối với con đực thuần chủng lông dài. Tất cả
con cái F1 đều lông dài và tất cả con đực F1đều cháy xém lông. Nếu những con ruồi F1 giao nhau, tỷ lệ
dự kiến về số con bị cháy xém lông ở F2 là bao nhiêu?
A. 1:0 ở cả hai giới
B. 3:1 ở cả hai giới
C. 3:1 ở con cái, trong khi tất cả con đực lông cháy xém

D. 1:1 ở cả hai giới
Hướng dẫn: Ruối giấm có bộ nhiễm sắc thể: XX: con cái; XY: đực. F1 tính trạng phân bố không đồng
đều ở hai giới. Chứng tỏ có hiện tượng di truyền kiên kết với giới tính gen trên X (Y không alen).
Giả sử gen quy định lông dài là trội thì F1: 100% lông dài loại
Chứng tỏ gen quy định lông cháy xém là trội. Ta được: P: XaXa x XAY
F1: XAXa : XaY
F2: 1XAXa : 1 XaXa : 1 XAY : 1 XaY.
KH: 1 : 1 ở cả 2 giới.
Câu 7. Cho phép lai P: AAaa x AAaa. Tỉ lệ kiểu gen Aaaa ở đời con sinh ra là:
A. 4/36.
B. 18/36.
C. 8/36.
D. 12/36.
Hướng dẫn:
Cơ thể AAaa khi giảm phân tạo giao tử sẽ cho 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa.
Cơ thể có kiểu gen Aaaa được tạo ra do:
+ Giao tử Aa của bố kết hợp với aa của mẹ với tỉ lệ: 4/6 .1/6 = 4/36.
+ Giao tử Aa của mẹ kết hợp với Aa của mẹ với tỉ lệ: 1/6 .4/6 = 4/36.
Vậy tỉ lệ Aaaa tạo ra là: 4/36 + 4/36 = 8/36.
Câu 8. Mỗi tế bào lưỡng bội của loài có 4 cặp nhiễm sắc thể chứa 283.106 cặp nuclêôtit. Ở kì giữa, chiều
dài trung bình của 1 NST là 2µm, thì các đoạn ADN đã co ngắn khoảng:
A. 8000 lần.
B. 4000 lần.
C. 1000 lần.
D. 6000 lần.
Hướng dẫn: Ruồi giấm có 8 nhiễm sắc thể, vậy chiều dài của bộ NST là:
283.106 . 3,4 = 962,2 .106.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 2 -


Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 02

Chiều dài trung bình của 1 phân tử ADN của ruồi giấm là: 962,2 .106/8 = 120.106
NST ở ruồi giấm kì giữa có chiều dài 2 µm = 2.104 Ao.
Vậy NST cuộn chặt số lần là: 120.106 : 2.104 = 6000 lần.
Câu 9. Một dung dịch có 80% Adenin, còn lại là Uraxin. Nếu đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba
ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này bộ ba mã hoá Lizin có thể chiếm tỉ lệ tối đa là
A. 16%
B. 51,2%
C. 24%
D. 38,4%.
Hướng dẫn: Ta có bộ ba mã hoá Lys là: AAA và AAG. Vì trong dung dịch chỉ chứa A=80%=0,8 và
U=20% nên Lys chỉ ở dạng AAA.
⇒ Trong dung dịch trên bộ ba mã hoá Lys có thể chiếm tỉ lệ tối đa là: (0,8)3=51,2%
Câu 10. Cho biết gen A quy định bình thường, alen a gây bệnh bạch tạng nằm trên NST thường. Nếu bố,
mẹ đều có kiểu gen dị hợp, họ sinh được 5 con. Hỏi khả năng họ sinh được 2 con gái bình thường, 2 con
trai bình thường và 1con gái bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?
A. 0,74
B. 0,074
C. 0,0074
D. 0,00074
1
3
còn con không bị bệnh là

Hướng dẫn: Bố mẹ đều dị hợp nên ta có xs con bị bệnh là
4
4
Từ đó ta tính được xs sinh được các con như đề bài là:
1 3
1 3
1 1
C 52 . ( . )2. C 32 .( . )2 .C 11 . . = 0,074.
2 4
2 4
2 4
Câu 11. Ở một loài thực vật, hai cặp gen không alen phân li độc lập, tác động bổ trợ với nhau, người ta
đem cây F1 lai với một cây khác thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Để F2 thu tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân
thấp thì F1 phải lai với cây có kiểu gen là
A. aaBb.
B. AABb.
C. aabb.
D. AaBb.
Hướng dẫn: F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4. Chứng tỏ mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử. Do vậy F1 có
kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen: AaBb.
Tính trạng chiều cao thân do tác động bổ trợ của 2 gen trội, khi có mặt A và B trong kiểu gen thì sẽ quy
định thân cao, khi vắng mặt 1 trong 2 gen trội hoặc vắng cả 2 gen trội sẽ quy định kiểu hình thân thấp.
Để F2 thu được 3 thân cao : 1 thân thấp
Số cây thân cao thu được chiếm tỉ lệ nhiều mà F1 cho 4 loại
giao tử. Do vậy cây còn lại đem lai phải tạo nhiều A và B Đáp án B đúng.
Câu 12. Cả hai chứng loạn dưỡng cơ bắp và mù màu đều là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X gây
ra. Một người đàn ông mù màu kết hôn với một người phụ nữ mang gen gây loạn dưỡng cơ (mang gen dị
hợp). Cả người đàn ông và người phụ nữ có bộ nhiễm sắc thể bình thường. Cặp vợ chồng này quyết định
có một đứa con. Trong các kiểu hình sau đây, kiểu hình nào ít có khả năng xảy ra nhất?
A. Con trai mang hội chứng Klaifentơ ( XXY) với bệnh loạn dưỡng cơ.

B. Con gái mang hội chứng Tơcnơ (XO) với bệnh mù màu.
C. Con gái ( XX) với bệnh loạn dưỡng cơ.
D. Con gái XXX và không bị loạn dưỡng cơ, không bị mù màu.
Hướng dẫn: Giả sử A: bình thường , a: loạn dưỡng cơ
M: bình thường với phân biệt màu sắc, m: mù màu
Cơ thể người mẹ có kiểu gen: XaMXaCơ thể người bố có kiểu gen XAmY
Trong các đáp án trên, chỉ có đáp án C là không thể tạo ra vì cơ thể người bố luôn cho giao tử Xam, khi
kết hợp với giao tử của có thể mẹ thì không thể sinh ra con bị loạn dưỡng cơ được.
Vậy đáp án C là sai.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 02

Câu 13. Các gen IA, IB và I tạo kháng nguyên máu ABO ở người. Ở tính trạng khác, R (Rh+) là trội so với
r (Rh-). Nếu một người mẹ với kiểu hình A/Rh + có một đứa con với kiểu hình O/Rh+, kiểu gen nào
không thể là của người cha?
A. IAirr.
B. IBIRR.
C. iirr.
D. IAIBRR.
Hướng dẫn: Ở đây ta dùng phương pháp loại trừ. Người con sinh ra có nhóm máu O, chứng tỏ phải có
kiểu gen về nhóm máu ii, sẽ nhận 1 i từ bố và 1i từ mẹ. Người bố trong kiểu gen phải chứa alen i.

Trong các đáp án trên chỉ có đáp án D trong kiểu gen không có alen i. Vậy kiểu gen người cha không thể
là IAIBRR.
Câu 14. Các vùng phiên mã có mặt trong mRNA trưởng thành sẽ phát sinh từ ………., trong khi các vùng
phiên mã không có mặt trong mRNA trưởng thành sẽ phát sinh từ ………..
A. intron; exon.
B. exon; intron.
C. codon; anticodon.
D. anticodon.
Hướng dẫn: Các phân tử mARN trưởng thành, đã trải qua quá trình cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại
với nhau. Do đó nó sẽ chỉ chứa các đoạn exon. Các vùng phiên mã không có mặt trong mRNA sẽ được
hình thành từ các đoạn intron được cắt bỏ do quá trình sửa chữa tạo mARN trường thành trên.
Câu 15. Nếu một cơ thể có 7 cặp gen, có bao nhiêu giao tử khác nhau có thể được hình thành nếu hai cặp
gen đồng hợp tử và có 5 cặp gen còn lại dị hợp tử.
A. 25.
B. 32.
C. 50.
D. 64.
5
Hướng dẫn: Có 5 cặp gen dị hợp tử, số giao tử được tạo thành là: 2 = 32.
Vậy đáp án B là đáp án đúng.
Câu 16. Điều nào sau đây không phải là một sự khác biệt giữa ARN và ADN?
A. ARN có uraxin, ADN có timin.
B. ARN có ribose; ADN có deoxyribose.
C. ARN có 5 loại nucleotit; ADN có bốn loại nucleotit.
D. ARN có một sợi polynucleotide duy nhất, ADN là một sợi đôi.
Hướng dẫn: Trong các đáp án trên chỉ có đáp án C là sai. ARN gồm 4 loại Ribonucleotit chứ ko phải 5
loại nucleotit.
Câu 17. Mã di truyền
A. là khác nhau cho sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn.
B. đã thay đổi trong quá trình tiến hoá gần đây.

C. có 64 codon mã hóa cho các axit amin.
D. Có nhiều hơn 1 codon mã hóa cho nhiều axit amin.
Hướng dẫn: Câu này kiểm tra các em kiến thức về mã di truyền, đáp án A: sai vì mã di truyền ở sinh vật
nhân chuẩn và nhân sơ là giống nhau.
Đáp án B: sai vì mã di truyền là không đổi
Đáp án C: sai vì thực tế chỉ có 61 codon mã hóa cho axit amin, trên mARN có ba bộ ba kết thúc: UAG,
UGA, UAA không mã hóa cho axitamin.
Đáp án D là đáp án đúng.
Câu 18. Điều nào sau đây không góp phần tạo nên các biến dị di truyền ở đời con?
A. Phân ly độc lập các nhiễm sắc thể tương đồng trong kỳ giữa I.
B. Phân ly độc lập các nhiễm sắc thể tử chị em trong kỳ giữa II.
C. Thụ tinh ngẫu nhiên.
D. Trao đổi chéo ở kỳ đầu II.
Hướng dẫn: Trao đổi chéo ở kì đầu I giảm phân tạo ra biến dị tổ hợp, còn ở kì đầu GPII diễn ra trong
khoảng thời gian ngắn, lúc này NST ở dạng đơn kép nên trao đổi chéo không có ý nghĩa. Do vậy đáp án D
là không góp phần tạo nên biến dị di truyền.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 02

Câu 19. Ở đậu Hà Lan, gen (A) hạt vàng trội hoàn toàn so với (a) hạt xanh, gen B hạt trơn trội hoàn toàn
so với b hạt nhăn. Các gen trên phân li độc lập. Cho đậu hạt vàng, trơn lai với đậu hạt vàng, trơn thu được
đời con có tỉ lệ hạt xanh, nhăn là 6,25%. Kiểu gen của bố, mẹ là

A. AaBb x AaBB.
B. Aabb x AABb.
C. AaBb x AaBb.
D. Aabb x AaBb.
1
. Chứng tỏ F1 sinh ra 16 tổ hợp = 4.4
Mỗi bên
Hướng dẫn: Tỉ lệ hạt xanh, nhăn sinh ra là 6,25% =
16
F1 ở cả bố và mẹ đều cho 4 loại giao tử.
Trong các đáp án trên chỉ có đáp án C là ở cả bố và mẹ đều cho 4 loại giao tử Đáp án C đúng.
BD
Câu 20. Một cá thể có kiểu gen Aa
(tần số hoán vị giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBd
bd

A. 20%.
B. 15%.
C. 5%.
D. 10%.
1 1
Hướng dẫn: Kiểu gen Aa khi giảm phân tạo A, a .
2 2
BD
Kiểu gen
khi giảm phân (tần số hoán vị giữa hai gen B và D là 20%) sẽ tạo 10%Bd.
bd
1
Tỉ lệ loại giao tử aBd là: .10 = 5%.
2

Vậy đáp án C đúng.
Câu 21. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp
tự do. Theo lí thuyết phép lai AaBbDd x AaBbDD cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là
A. 9/32.
B. 3/16.
C.1/4.
D. 1/8.
3
Hướng dẫn: Phép lai: Aa x Aa tạo ra kiểu hình A- chiếm tỉ lệ:
4
1
Phép lai Bb x Bb tạo ra bb.
4
Phép lai Dd x DD tạo ra 100%D3 1
3
Vậy cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là: . .1 =
.
4 4
16
Bd
Câu 22. Có 3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen Aa
EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo
bD
thì tối đa cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 64.
B. 12.
C. 8.
D. 16.
Hướng dẫn: Một tế bào sinh tinh khi giảm phân tạo giao tử có xảy ra trao đổi chéo tối đa cho 4 loại giao
tử.

3 tế bào sinh tinh, khi giảm phân xảy ra trao đổi chéo, tối đa sẽ cho: 3.4 = 12 loại giao tử.
Câu 23. Ở người, đầu hói ở nam được kiểm soát bởi một gen trên NST thường tồn tại dưới hai dạng alen.
Alen Hn xác định đầu bình thường, và alen Hb xác định đầu hói. Ở nam giới, vì sự hiện diện của
testosterone, alen Hb chi phối Hn. Nếu một người đàn ông và người phụ nữ với kiểu gen HnHb có một
con trai, khả năng để ngưòi con trai bị hói đầu là?
A. 0%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Hướng dẫn: Quy ước:
HbHb: hói, HnHn: bình thường
HbHn: Ở nam: hói, ở nữ: bình thường
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -


Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 02

Phép lai: HbHn x HbHn
F1: 1HbHb : 2 HbHn : 1HnHn
KH: Nam: 75% hói : 25% bt
Nữ: 75% bình thường : 25% hói
Vậy khả năng để ngưòi con trai bị hói đầu là: 75%.
Câu 24. Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa
màu trắng; D quả tròn, d quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ có kiểu gen AaBbdd và AaBBDd. Số loại kiểu gen và kiểu hình
khác nhau ở F1 là
A. 27 kiểu gen, 4 kiểu hình.
B. 27 kiểu gen, 8 kiểu hình.
C. 12 kiểu gen, 8 kiểu hình.
D. 12 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Hướng dẫn: Phép lai Aa x Aa tạo ra 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Phép lai Bb x BB tạo ra 2 kiểu gen, 1 kiểu hình.
Phép lai dd x Dd tạo ra 2 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Vậy số kiểu gen tạo ra từ phép lai trên là: 3.2.2 = 12.
Số kiểu hình tạo ra từ phép lai trên là: 2.1.2 = 4.
Đáp án D đúng.
Câu 25. Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm:
Ab M m AB M
P:
X X ×
X Y nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị gen là
aB
ab
A. 40%.
B. 20%.
C. 35%.
D. 30%.
ab m
Hướng dẫn: Cơ thể có kiểu hình đồng hợp tử lặn có kiểu gen:
X Y (Vì phép lai trên không tạo ra cơ
ab
ab m m
X X ).
thể

ab
1 m
Xét phép lai: XMXM x XmY tạo ra
X Y.
4
ab m
ab
X Y = 1,25 Tỉ lệ
= 5%.
Tỉ lệ
ab
ab
ab
= 10%ab.50%ab.
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái. Do vậy 5%
ab
Tần số hoán vị là 2.10% = 20%.
Cơ thể ruồi cái cho 10%ab <25%. Đây là giao tử do hoán vị
Đáp án B đúng.
Câu 26. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Số loại thể ba kép khác nhau có thể xuất hiện
trong quần thể của loài là
A. 24.
B. 28.
C. 30.
D. 21.
Hướng dẫn: 2n = 16
n = 8. Số loại thể ba kép khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là:
C82 = 28

Đáp án B đúng.


Câu 27. Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ
ba đối mã là
A. 3´ XUA 5´.
B. 3´ XTA 5´.
C. 5´ XUA 3´.
D. 5´ XTA 5´.
Hướng dẫn: mARN có chiều 5’ – 3’ nên bộ ba đối mã của 5’GAU3’ phải là 3´ XUA 5´.
Câu 28. Ở mèo kiểu gen DD: lông đen; Dd: lông tam thể; dd: lông hung, gen quy định màu lông nằm trên
nhiễm sắc thể X.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

P:

Mèo cái lông hung

x

Đề kiểm tra theo chủ đề số 02

Mèo đực lông đen → F1.

Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ?


A. 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung.
B. 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông tam thể.
C. 1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực tam thể.
D. 1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung.
AB CD
Câu 29. Cơ thể
chỉ có hoán vị gen ở B và b với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử Ab CD là
ab cd
A. 20%.
B. 10%.
C. 15%.
D. 5%.
AB
Hướng dẫn: Kiểu gen
khi giảm phân (tần số hoán vị = 20%) sẽ cho 10%Ab.
ab
CD
khi giảm phân cho 50%CD
Cơ thể
cd
Vậy tỉ lệ giao tử Ab CD là: 10%.50% = 5%.
Câu 30. Chức năng không phải của protein histon trong cấu trúc NST là
A. trung hòa tính axit của ADN.
B. tạo lỏi cho ADN quấn quanh.
C. tạo liên kết hiđro trong cấu trúc bậc 2 của NST.
D. truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 31. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định
quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d: quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân
cao, quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn: : 40 cây thân cao, quả đỏ,

tròn : 39 cây thân thấp, quả vàng, dài : 41 cây thân thấp, quả đỏ, dài.
Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
AD
ad
AB
ab
BD
bd
Ad
ad
A.
Bb x
bb
B.
Dd × dd
C. Aa
× aa
D.
Bb ×
bb
ad
ad
ab
ab
bd
bd
aD
ad
Hướng dẫn:
Ta nhận thấy: Cây cao, quả tròn luôn đi cùng nhau, cây thấp, quả dài luôn đi cùng nhau.

Do vậy xảy ra liên kết gn giữa A và D, a và d Đáp án A đúng.
Câu 32. Ở một loài thực vật, P thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau
F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 56,25% cây thân
cao : 43,75% cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong số các cây thân thấp thu được ở F2 thì tỉ lệ cây
thuần chủng là
3
1
3
1
A.
B. .
C. .
D. .
.
16
9
7
3
Hướng dẫn: F2 thu được tỉ lẹ: 9 cây thân cao : 7 thân thấp = 16 tổ hợp = 4.4
Mỗi bên F1 cho 4 loại
giao tử F1 dị hợp tử 2 cặp gen (AaBb)
Chứng tỏ có hiện tượng các gen tương tác bổ trợ với nhau để quy định tính trạng hình dạng thân.
Quy ước: A-B: thân cao, A-bb + aaB- + aabb: thân thấp.
Trong số các cây thân thấp ở F2, số cây thân thấp thuần chủng có kiểu gen: AAbb, aaBB, aabb chiếm tỉ lệ
3/7.
Câu 33. Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là đột biến trung tính ?
A. Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng
không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin.
B. Do tính chất đặc hiệu của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.
C. Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 7 -


Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 02

D. Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng
cùng mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 34. Một phụ nữ lớn tuổi đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời
con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1)?
A. 33,3%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 66,6%.
Hướng dẫn: Cơ thể mẹ khi giảm phân không bình thường ở giảm phân I sẽ tạo 2 loại giao tử XX, O. Qua
thụ tinh kết hợp với giao tử bình thường X, Y của bố sẽ tạo 4 hợp tử: XXX, XXY, XO, OY. DO OY bị
chết trong giai đoạn hợp tử nên tỉ lệ cơ thể bị đột biến thể ba (2n + 1) là: 2/3 = 66,6%.
Câu 35. Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40 cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một
Ab Ab
×
, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-)
cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai
aB ab
chiếm tỉ lệ
A. 25%.

B. 35%.
C. 30%.
D. 20%.
Ab Ab
Ab
Hướng dẫn: Xét phép lai:
. Cơ thể có kiểu gen:
khi giảm phân cho 4 loại giao tử Ab = aB =
×
aB ab
aB
Ab
khi giảm phân cho 2 loại giao tử Ab = ab = 50%.
30%, AB = ab = 20%. Cơ thể có kiểu gen
ab
Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) được tạo ra từ kết quả 0,2AB.0,5Ab + 0,2AB.0,5ab +
0,3aB.0,5Ab = 35%.
Câu 36. Để biết được một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ngoài nhân quy định ta có thể
A. dùng phép lai thuận nghịch.
B. dùng phép lai phân tích.
C. dựa trên kiểu hình của đời con qua các thế hệ.
D. tiến hành tự thụ phấn (đối với thực vật) hoặc giao phối cận huyết (đối với động vật).
Câu 37. Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở
A. nhân và ti thể.
B. nhân tế bào.
C. nhân và các bào quan ở tế bào chất.
D. nhân và một số bào quan.
Câu 38. Ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai giữa các cây có kiểu gen như sau:
P: AaBb x AAbb. Do xảy ra đột biến trong giảm phân đã tạo ra con lai 3n. Con lai 3n có thể có những
kiểu gen nào?

A. AAABbb; AAAbbb; AAaBbb; AAabbb.
B. AAABBB; AAAbbb; AAABbb; AAabbb.
C. AAABBB; AAAbbb; AAaBbb; AAabbb.
D. AAABbb; AAAbbb; AAaBBb;aaabbb.
Hướng dẫn: Phép lai AaBb x AAbb có thể tạo ra các cá thể kiểu gen AABb, AAbb, AaBb, Aabb. Trường
hợp B, C và D loại vì không thể tạo ra KG: AAABBB hoặc aaabbb.
Câu 39. Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn
so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách
nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được
100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình
thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ
A. 20%.
B. 10%.

C. 30%.

Hướng dẫn: P thuần chủng thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt
Cơ thể ruồi thân đen, cánh dài dị hợp có kiểu gen
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

D. 15%.
AB
F1 có kiểu gen:
.
ab

aB
.
ab
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 8 -


Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 02

Cơ thể ruồi cái F1 khi giảm phân tạo giao tử sẽ cho 4 loại giao tử AB = ab = 30%, aB = Ab = 20%.
aB
khi giảm phân cho 2 loại giao tử aB = ab = 50%.
Cơ thể
ab
Ruồi F2 thân xám, cánh cụt được tạo ra từ: 0,2Ab.0,5ab = 10%.
Câu 40. Một gen thực hiện 3 lần sao mã đòi hỏi môi trường cung cấp số ribônuclêôtit các loại: A = 480; U
= 540; G = 720. Gen đó có số lượng nuclêôtit
A. A = T = 510 ; G = X = 360.
B. A = T = 340 ; G = X = 240.
C. A = T = 1020 ; G = X = 1440.
D. A = T = 240 ; G = X = 360.
Hướng dẫn: Số ribônuclêôtit của phân tử mARN ban đầu là:
A = 480 : 3 = 160.
U = 540 : 3 = 180.
Vậy A gen = T gen = 160 + 180 = 340 Đáp án B đúng.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Giáo viên
Nguồn


: Nguyễn Quang Anh
:
Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 9 -



×