Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

02 qua trinh nhan doi ADN TLBG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.25 KB, 5 trang )

Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Quá trình nhân đôi của ADN

QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)

Giáo viên: NGUYỄN QUANG ANH

I. Cơ chế nhân đôi của ADN
1. Nguyên tắc: ADN có khả năng nhân đôi để tạo thành 2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN
mẹ theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
2.Quá trình nhân đôi của ADN

Bước 1: tháo xoắn phân tử ADN nhờ enzim tháo xoắn tạo chạc chữ Y, để lộ hai mạch đơn trong đó một
mạch có đầu 3’ - OH còn mạch kia có đầu 5’ - P.
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới .
ADN - pôlymerase xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ → 3’ (ngược chiều với mạch làm
khuôn).
Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T,
G – X).
- Trên mạch khuôn (3’ → 5’) → mạch mới được tổng liên tục.
- Trên mạch khuôn (5’ → 3’) → mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn
Okazaki), sau đó các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -



Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Quá trình nhân đôi của ADN

Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành xoắn lại với nhau.
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó → tạo thành phân tử ADN con, trong đó
một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.

3. Sự giống nhau và khác nhau giữa cơ chế tổng hợp ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn
a. Giống nhau
- Đều dựa trên khuôn mẫu của AND mẹ.
- Đều cần nguyên liệu là các nuclêôtit.
- Cần có enzim xúc tác để mở xoắn, tách hai mạc đơn, lắp ráp các nuclêôtit.
- Cần tổng hợp đoạn mồi để tạo ra nhóm 3’ - OH.
- Có một mạch tổng hợp nửa gián đoạn.
- Đều dựa vào nguyên tắc bổ sung khi lắp ráp các nuclêôtit trên khuôn mẫu của từng mạch đơn ADN
mẹ.
- Kết quả đều tạo ra những phân tử ADN conn giống hệt ADN mẹ theo nguyên tắc bán bảo toàn.
b. Khác nhau
Tổng hợp ADN ở sinh vật nhân sơ

Tổng hợp ADN ở sinh vật nhân chuẩn

Toàn bộ AND chỉ có một sơn vị tái bản. Quá trình
nhân đôi xảy ra ở 1 điểm và chạy theo 2 chiều
ngược nhau.

Có nhiều đơn vị tái bản. Quá trình nhân đôi AND

diễn ra tại nhiều điểm.

Có ít loại enzim tham gia vào quá trình nhân đôi
hơn

Có nhiều loại enzim tham gia vào quá trình nhân
đôi hơn.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Quá trình nhân đôi của ADN

II. Một số câu hỏi, bài tập củng cố kiến thức
Câu 1. Gen không phân mảnh có
A. cả exôn và intrôn.

B. vùng mã hoá không liên tục.

C. vùng mã hoá liên tục.
D. các đoạn intrôn.
Câu 2. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử
ARN được gọi là
A. codon.

B. gen.
C. anticodon.
D. mã di truyền.
Câu 3. Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới
lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 4. Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số
lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 5. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 6. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện
đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá
axit amin (exôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá

trình phiên mã.
C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit
amin (intron).
D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá,
vùng kết thúc.
Câu 8. Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Quá trình nhân đôi của ADN

Câu 9. Bản chất của mã di truyền là
A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Câu 10. Vùng kết thúc của gen là vùng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã

C. quy định trình tự sắp xếp các axt amin trong phân tử prôtêin
D. mang thông tin mã hoá các axt amin.
Câu 11. Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin.
Câu 12. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
D. hầu hết các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
Câu 13. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là
A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.
B. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
C. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.
D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 14. Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
A. Vùng kết thúc.
B. Vùng điều hòa.
C. Vùng mã hóa.
D. Cả ba vùng của gen.
Câu 15: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 16. Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp
gián đoạn vì
A. enzyme xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn nucleotit vào đầu 3' - OH của chuỗi

'

'

polynucleotit con và mạch polynucleotit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3 - 5 .
'

B. enzyme xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5 của polynucleotit ADN mẹ và
'.

mạch polynucleotit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5 - 3

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Quá trình nhân đôi của ADN
'

C. enzyme xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3 của polynucleotit ADN mẹ và
'

'.

mạch polynucleotit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5 - 3

D. hai mạch của phân tử ADN mẹ ngược chiều nhau và enzyme ADN polymerase chỉ có khả năng gắn
nucleotit vào đầu 3'OH của mạch mới tổng hợp hoặc đầu 3'OH của đoạn mồi theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 17. Nghiên cứu một phân tử mARN ở trong tế bào chất của một sinh vật nhân thực đang tham gia
tổng hợp protein có tổng số 1500 nucleotit. Gen phiên mã ra phân tử mARN này có độ dài
0

0

0

0

A. nhỏ hơn 5100A .
B. 10200A .
C. 5100A .
D. lớn hơn 5100A .
Câu 18. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là
không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được
tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị
tái bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin.
B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C H O và các bazơ nitric A, T, G, X.
5

10


5

C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin.
D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.
Giáo viên : NGUYỄN QUANG ANH
Nguồn :

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 5 -



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×