Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

04 phuong phap giai bai tap ve di truyen phan li doc lap phan 2 BTTL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.6 KB, 3 trang )

Khóa học LTĐH môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Phương pháp giải bài tập về di truyền phân li độc lập
(phần 2)

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ DI TRUYỀN
PHÂN LI ĐỘC LẬP (PHẦN 2)
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: NGUYỄN QUANG ANH

Câu 1. Thực chất của qui luật phân li độc lập là
A. sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n.
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân.
Câu 2. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, cơ thể có kiểu gen AabbCCDdEE khi giảm phân sẽ cho
bao nhiêu loại giao tử?
A. 4.
B. 8.
C. 16
D. 32.
Câu 3. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AabbCcDdEe thực hiện
giảm phân sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 4.
B. 2.
C. 16
D. 8.
Câu 4. Khi kết thúc quá trình giảm phân từ một cơ thể lưỡng bội, loại giao tử aBD có tỉ lệ 50% được tạo
ra từ cơ thể có kiểu gen
A. AaBbdd.


B. AaBbDd.
C. AABBDd.
D. aaBBDd.
Câu 5. Theo quy luật phân li độc lập, tỉ lệ kiểu gen AaBbCcDd tạo nên từ phép lai AaBBCCDd x
AABbccDd là bao nhiêu?
A. 1/4.
B. 1/8.
C. 1/2.
D. 1/16.
Câu 6. Các gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd cho
kiểu hình A-bbccD- với tỉ lệ
A. 1/8.
B. 1/16.
C. 1/32.
D. 1/64.
Câu 7. Các gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Cơ thể có kiểu gen AaBBccDdEe tự thụ
sẽ cho bao nhiêu loại kiểu hình khác nhau?
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
Câu 8. Biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp
tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là
A. 1/16.
B. 1/32.
C. 9/64.
D. 1/64.
Câu 9. Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các
cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là
A. 1/2.

B. 1/4.
C. 1/8.
D. 1/16.
Câu 10. Loại giao tử abd có tỉ lệ 25% được tạo ra từ kiểu gen
A. AaBbdd.
B. AaBbDd.
C. AABBDd.
D. aaBBDd.
Câu 11. Cá thể có kiểu gen BbDdEEff giảm phân bình thường cho các loại giao tử
A. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.
B. BdEf, bdEf, Bdff, bDEf.
C. BbEE, Ddff, BbDd, EeFf.
D. Bbff, DdEE, BbDd, Eeff.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Phương pháp giải bài tập về di truyền phân li độc lập
(phần 2)

Câu 12. Một tế bào sinh tinh ở người có kiểu gen AaBbXMY bình thường giảm phân sẽ cho bao nhiêu
loại giao tử?
A. 2.
B. 4.
C. 8.

D. 16.
Câu 13. Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?
A. 3/16.
B. 3/32.
C. 1/8.
D. 3/8.
Câu 14. Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBCcDDEe. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?
A. 3/16.
B. 9/32.
C. 3/32.
D. 1/16.
Câu 15 Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập và tính trạng trội hoàn
toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x AaBb cho ra đời con có
A. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
B. 4 kiểu hình, 8 kiểu gen.
C. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen.
D. 9 kiểu hình, 9 kiểu gen.
Câu 16. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập và các tính trạng trội
không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x AaBb cho ra đời con có
A. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
B. 4 kiểu hình, 8 kiểu gen.
C. 9 kiểu hình, 9 kiểu gen.
D. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen.
Câu 17. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập và có một tính trạng
trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x AaBb cho ra đời con có
A. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
B. 4 kiểu hình, 8 kiểu gen.
C. 9 kiểu hình, 9 kiểu gen.

D. 6 kiểu hình, 9 kiểu gen.
Câu 18. Trong phép lai hai cặp tính trạng tương phản, điều kiện để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ
9:3:3:1 là
1 - Các cặp gen phân li độc lập
2- tính trạng trội phải hoàn toàn
3 - Số lượng cá thể lai lớn
4 - Giảm phân bình thường
5 - mỗi gen quy định một tính trạng
6 - Bố và mẹ thuần chủng
7 - các gen tác động riêng rẽ
Câu trả lời đúng là:
A. 2,3,4,5,6.
B. 3,4,5,6,7.
C. 1,2,3,4,5,6.
D. 1,2,3,4,5,6,7.
Câu 19. Cho phép lai sau: AaBBddEe x aaBbDdEe, kiểu gen đồng hợp ở thế hệ sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 2/32.
B. 4/32.
C. 8/32.
D. 1/32.
Câu 20. Cho phép lai sau: AaBBddEe x aaBbDdEe, thế hệ con lai có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 30/32.
B. 14/32.
C. 18/32.
D. 1/4.
Câu 21.Tỉ lệ kiểu gen ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBbDd được triển khai từ biểu thức nào sau
đây ?
A. (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1).
C. (3 : 1) (3 : 1) (3 : 1).


B. (1 : 2 : 1) (3 : 1).
D. (1 : 2 : 1) (3 : 1) (1 : 1).

Câu 22. Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 4 cặp gen phân li độc lập AABBCCDD x aabbccdd. Để
cho các cây F1 tự thụ phấn. Hãy xác định Số kiểu tổ hợp ở F2?
A. 16.
B. 27.
C. 64.
D. 81.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Phương pháp giải bài tập về di truyền phân li độc lập
(phần 2)

Câu 23. Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là gì?
A. Cho thấy sự sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới.
B. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.
C. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
D. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.
Câu 24. Trong quy luật phân ly độc lập của Menđen, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng
tương phản. Ở F2 số kiểu gen đồng hợp là
A. 4n.

B. 4.
C. 2n.
D. 3n.
Câu 25. Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
B. biến dị tổ hợp ngày càng hạn chế ở thế hệ sau.
C. ngày càng tạo ra nhiều dòng thuần ở thế hệ sau và gây hiện tượng thoái hóa giống ở sinh vật.
D. các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Câu 26. Trong quy luật phân ly độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản và
tính trạng trội hoàn toàn thì số loại kiểu hình ở F2 là
A. 9:3:3:1.
B. 2n.
C. (3:1)n.
D. 4.
Câu 27. Trong quy luật phân ly độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản và
tính trạng trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là
A. (3:1)n.
B. 9:3:3:1.
C. (1:2:1)n.
D. 3 : 3 : 3 : 1.
Câu 28. Khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì căn
cứ để Menđen khẳng định các tính trạng di truyền độc lập với nhau là
A. xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. F2 xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
C. F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 kiểu hình mới.
D. tỉ lệ phân li mỗi kiểu hình ở F2 là 3 : 1.
Câu 29. Trong thí nghiệm về lai các cây đậu Hà Lan về hai tính trạng của Menđen, khi tiến hành lai hai cơ
thể bố mẹ thuần chủng đậu hạt vàng, trơn với đậu hạt xanh, nhăn thì ở F2 ông thu được kiểu hình hạt
vàng, nhăn với tỉ lệ là
A. 9/16.

B. 3/16.
C. 1/16.
D. 100%.
Câu 30. Trong quy luật phân ly độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Ở
F2 số kiểu hình đồng hợp lặn là
A. 4.
B. 2.
C. 3n.
D. 1.
Giáo viên : NGUYỄN QUANG ANH
Nguồn :

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 3 -



×