Tiết 35
Ngày kiểm tra:
Kiểm tra một tiết
A. mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS trong học kì I: từ chơng 1 đến chơng 6, nhằm
phát hiện ra những mặt đạt và cha đạt của HS, tìm hiểu nguyên nhân để đề ra giải pháp giúp
HS học tập môn học tốt hơn trong học kì II.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm việc độc lập, kĩ năng làm bài theo phơng pháp trắc nghiệm và tự luận
khách quan.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính nghiêm túc, tự giác và tích cực trong kiểm tra của HS.
II. chuẩn bị
1. GV: - Đề kiểm tra (potocopy).
2. HS: - Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu năm đến tiết 32.
III. phơng pháp
- Kiểm tra viết theo phơng pháp trắc nghiệm và tự luận khách quan
IV. NộI DUNG
1. Ma trận: Đề kiểm tra 1 tiết sinh 7 (tiết35)
(30% TNKQ + 70% TL)
Các chủ đề
chính
Các mức độ nhận biết
Tổng
Nhận biết(50%) Thông hiểu(35%) Vận dụng(15%)
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chơng1:
ĐVNS(5%)
1câu
0,5đ
1câu
0,5đ
Chơng2:
Ruột khoang
(5%)
1câu
0,5đ
1câu
0,5đ
Chơng3:
Các ngành
giun (15%)
1 câu
1đ
1câu
0,5đ
2câu
1,5đ
Chơng4:
Thân mềm
(15%)
1câu
0,5đ
1 câu
1đ
2câu
1,5đ
Chơng5:
Chân khớp
(40%)
1câu
0,5đ
1câu
2đ
1câu
1,5đ
3câu
4đ
Chơng6:
Các lớp cá
(20%)
1câu
0,5đ
1 câu
1,5đ
2câu
2đ
Tổng
4câu
2đ
2câu
3đ
2câu
1đ
2câu
2,5đ
1câu
1,5đ
11câu
10đ
Đề và đáp án bài kiểm tra HKI.7 Lê quốc thắng biên soạn và chịu trách nhiệm
1
2. Đề kiểm tra:
A / phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
Câu 1: Lựa chọn ý đúng trong các trờng hợp sau đây (3 điểm):
1. Để tự bảo vệ khi gắp điều kiện bất lợi, ở Động vật nguyên sinh có hiện tợng:
a. Hình thành chân giả. c. Hình thành bào tử.
b. Hình thành bào xác. d. Hình thành vỏ kitin.
2. Giữa các loài Ruột khoang khác nhau ở các đặc điểm:
a. Kiểu đối xứng của cơ thể. c. Kiểu ruột và cách dinh dỡng.
b. Số lớp tế bào ở thành cơ thể. d. Lối sống và cách di chuyển.
3. Vì sao cơ thể giun đất có màu hồng nhạt?
a. Để tự bảo vệ: giống màu đất.
b. Trên da chứa mạng mao mạch dày đặccó tác dụng nh lá phổi.
c. Trong máu có chứa sắc tố sắt và nhiều ôxi.
d. Cả a và c.
4. Mực và ốc sên thuộc ngành Thân mềm vì chúng đều có đặc điểm:
a. Thân mềm, không phân đốt; có vỏ đá vôi và khoang áo.
b. Cơ quan di chuyển đơn giản, có khoang áo phát triển.
c. Thân mềm, cơ quan di chuyển phát triển.
d. Cả a và c.
5. Đặc điểm nào giúp dễ phân biệt sâu bọ với các Chân khớp khác:
a. Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, ngực và bụng.
b. phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
c. Hô hấp bằng ống khí. Phát triển qua biến thái
d. Cả 3 đặc điểm trên.
6. Cá là loại động vật:
a. Đơn bào. c. Biến nhiệt.
b. Đa bào. d. Hằng nhiệt.
B / phần Tự luận khách quan (7 điểm):
Câu 2: - Vì sao ở Việt nam tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao? (1 điểm)
Trả lời:
Câu 3. Thân mềm có lợi ích gì trong tự nhiên và đối với đời sống con ngời?
Cho ví dụ minh hoạ từng vai trò? (1 điểm)
Câu 4. Nêu đặc điểm chung của ngành Chân khớp? Kể tên 1 số loài Chân khớp có ở điạ ph-
ơng và nơi sống của chúng? (2 điểm)
- Chân khớp đa dạng về môi trờng sốngvà về tập tính là nhờ thích nghi rất cao và lâu dài với
điều kiện sống thể hiện ở những đặc điểm nào? (1,5 điểm)
Câu 5. Phân tích các đặc điểm cấu tạo ngoài của các thích nghi với đời sống bơi lặn trong n-
ớc? (1,5 điểm)
3. Đáp án:
A / phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
Câu 1: Lựa chọn ý đúng (3 điểm):
Mỗi ý đúng: 0,5 điểm.
Các ý đúng: 1. b. 2. d. 3. c. 4. a. 5. b. 6. c.
B / phần Tự luận khách quan (7 điểm):
Câu 2: (1 điểm)
Trả lời:
Đề và đáp án bài kiểm tra HKI.7 Lê quốc thắng biên soạn và chịu trách nhiệm
2
ở Việt nam, tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao do:
+ Hệ thống nhà WC cha hợp vệ sinh: tạo điều kiện cho trứng giun phát triển.
+ Môi trờng ô nhiễm, ruồi nhặng còn nhiều: tạo điều kiện cho trứng giun phát tán, góp phần
phát tán bệnh giun đũa.
+ Trình độ vệ sinh trong ccộng đồng nói chung còn thấp: vệ sinh môi trờng (tới rau trồng
bằng phân tơi), vệ sinh thực phẩm và vệ sinh ăn uống (ăn rau sống, ăn quà nơi bụi bẩn, nhiều
ruồi nhặng, ...)
Câu 3. Thân mềm có vai trò gì trong tự nhiên và đối với đời sống con ngời?
Cho ví dụ minh hoạ từng vai trò? (1 điểm)
Trả lời:
- Hầu hết các loài Thân mềm có lợi về nhiều mặt đối với tự nhiên và dời sống con ngời:
+ Làm thực phẩm cho con ngời: Trai, ngao, sò, các loại ốc nớc, hến, ...
+ Có giá trị xuất khẩu: Mực, bào ng, sò huyết, ....
+ Làm đồ trang trí, trang sức: Ngọc trai, vỏ của các loài ốc, sò, có hình dáng đẹp.
+ Làm thức ăn cho động vật : sò, hến, ốc, ...; trứng và ấu trùng của chúng.
+ Làm sạch môi trờng: Trai, sò, hến, (những loài có 2 mảnh vỏ).
+ Có giá trị về mặt địa chất: Hoá thạch của 1 số vỏ ốc, vỏ sò.
- Một số ít loài có hại
+ Đối với cây trồng: Các loài ốc sên, ốc bơu vàng.
+ Là vật trung gian của các loài giun sán kí sinh gây bệnh nguy hiểm cho ngời và động vật:
Các loại ốc nớc nh ốc tai, ốc đĩa, ...
Câu 4.
- Đặc điểm chung của ngành Chân khớp: (2 điểm)
+ Có vỏ (bộ xơng ngoài) bằng kitin: che chở, bảo vệ và làm chỗ bám cho cơ.
+ Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
+ Sự phát triển và tăng trởng gắn liền với sự lột xác và biến thái.
VD 1 số loài ở địa phơng: Tôm, nhện, châu chấu, ve sầu, ong mật, ruồi muỗi, chuồn chuồn,
bọ ngựa, ...
- Chân khớp đa dạng về môi trờng sốngvà về tập tính là nhờ thích nghi rất cao và lâu dài với
điều kiện sống thể hiện ở những đặc điểm: (1,5 điểm)
+ Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trờng sống: dới nớc là chân bơi, trên cạn -
chân bò, trong đất - chân đào bới,
+ Phần phụ miệng thích nghi với các loại thức ăn khác nhau: răn, lỏng, ...
+ Hệ thần kinh (não) và các giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong
phú ở Sâu bọ.
Câu 5. Các đặc điểm cấu tạo ngoài của các thích nghi với đời sống bơi lặn trong nớc: (1,5
điểm)
- Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thânGiảm sức cản của nớc.
- Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trờng nớcMàng mắt không bị khô.
- Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầyGiảm ma sát giữa da cá và
môi trờng.
- Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau nh ngói lợpGiúp cho thân cá cử động dễ dàng
theo chiều ngang.
- Vây cá có các tia vây đợc căng bởi da mỏng, khớp động với thânCó vai trò nh bơi chèo.
Đề và đáp án bài kiểm tra HKI.7 Lê quốc thắng biên soạn và chịu trách nhiệm
3