Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

G.A LỚP GHÉP 1+4 Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 47 trang )

Tuần 25
Ngày soạn: 5. 3. 2016
Ngày giảng: Thứ hai, 7. 3. 2016

Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2
Tập đọc 1: TRƯỜNG EM
Đạo đức 4: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKII
I.Mục tiêu:
*NTĐ 1: - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Trường học, thân thiết, điều hay.
*NTĐ 4: - Học sinh nắm vững được các hành vi, chuẩn mực đúng đắn.
- Thực hiện theo đúng các chuẩn mực hành vi.
- Phê bình các hành vi không đúng.
II.Đồ dùng dạy - học :
*NTĐ 1: T,ả minh họa SGK.
*NTĐ 4: SGK, T,ả minh họa
III. Các hoạt động dạy - học :
NTĐ 1
Tiết 1

NTĐ4

1. KTBC:
- Không
2. Bài mới: (38')
2.1 GT bài. * Từ hôm nay, các em sẽ
bước sang một giai đoạn mới: giai đoạn LT
đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: “
Nhà trường, gia đ́ình, thiên nhiên, đất
nước”.


2.2 HD Luyện đọc
a) GV đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1:
b) HS luyện đọc
=> LĐ tiếng, từ ngữ:
- Trong bài có 1 số tiếng, từ khó đọc:
cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường
- HS phân tích + đọc đv-trơn (C- L)
1

1. KTBC (3’)
? Em cần giữ gìn các công trình công
cộng ntn.
- GV nxđg
2. Bài mới (30’)
2.1 GT bài.
2.2 HD HS ôn tập
a.HĐ1: Làm phiếu học tập
- HS tự suy nghĩ và hoàn thành nội dung
của phiếu
- Đánh dấu (x) vào ý em cho là đúng:
 Chỉ cần ls với người lớn tuổi.
Phép lịch sự khi ở thành phố, thị xã
 Phép lịch sự giúp cho mọi người
gần gũi nhau hơn.
 Mọi người cần cư xử lịch sự, không
kể già trẻ, nam nữ, giàu nghèo.


 Lịch sự với bạn bè, người thân là

=> LĐ câu:
không cần thiết.
? Bài có mấy câu
 Giữ gìn các công trình công cộng
- GV chỉ thước nhẩm câu 1
cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình.
- Gọi HS đọc câu 1
 Chỉ cần giữ gìn các công trình
-> Tương tự các câu khác
công cộng ở địa phương mình.
- Đọc nối tiếp câu (CN – T)
 Bảo vệ các công trình công cộng là
- GV nx - cs
trách nhiệm riêng của các chú công an.
- GV HD đọc: Đọc ngắt hơi cuối dòng và
 Tham gia vào các hoạt động nhân
nghỉ hơi ở cuối câu.
đạo là việc làm cao cả.
=> LĐ đoạn
 Chỉ cần tham gia vào các hoạt
? Bài chia làm mấy đoạn
động nhân đạo do nhà trường tổ chức.
+ Đoạn 1: từ đầu đến của em
 Điều quan trọng nhất khi tham gia
+ Đoạn 2: ở trường -> điều hay
vào hoạt động nhân đạo là để mọi người
+ Đoạn 3: còn lại
khỏi chê mình ích kỉ.
- HS đọc nối tiếp đoạn (CN – T)
Cần giúp đỡ nhân đạo không chỉ với

- GV nx - cs
người ở địa phương mình mà với cả
=> LĐ bài:
những người ở địa phương khác, nước
- HS đọc cả bài (C- T- L)
khác
* Đọc SGK 1lần
b.HĐ2: Xử lí tình huống
c) Ôn vần: ang, ac
- Lớp chia làm 3 nhóm thảo luận cách
* Tìm tiếng trong bài
xử lí tình huống.
- Gọi HS đọc yc 1
1) Một hôm đến trường em thấy có 1
* Tìm tiếng ngoài bài
bạn học sinh đang tẩy xóa nội dung bảng
- Gọi HS đọc yc 2
tin của nhà trường. Em sẽ xử lí tình
- Cho qst và đọc câu mẫu sgk
huống đó như thế nào?
? Tiếng nào có vần ai, ay
2) Tiến sang nhà Linh, 2 bạn cùng chơi
+ con nai, máy bay
đồ hàng ở đó thật vui vẻ. Chẳng may
- Cho thi tìm tiếng có vần ai, ay
Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh.
- Nx, tuyên dương
Theo em, 2 bạn cần làm gì khi đó.
* Nói câu chứa tiếng có vần ôn
3) Trong lớp em có 1 bạn có hoàn cảnh

- Gọi HS đọc yc 3
gia đình rất khó khăn. Nếu em là chi độ
- Gọi 2 HS nhìn sgk, nói theo 2 câu mẫu trưởng của lớp em sẽ làm gì?
(vừa nói vừa làm động tác như sgk)
- Các nhóm báo cáo - nhóm khác nx
- Gọi HS nói câu tìm được
3.CC - DD(2')
- GV nx - kt
- Nhận xét giờ học.
3. Củng cố T1(2')
- GV giáo dục HS tích cực học tập, lao
- Thi đọc bài
động và tham gia các công việc có ích.
- GV nx- khen thưởng

2


Tiết 3
Tập đọc 1: TRƯỜNG EM
Tập đọc 3: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I.Mục tiêu:
*NTĐ1: - Đọc được bài, đọc đúng các từ ngữ: Trường học, thân thiết, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn HS.
- Trả lời được 1 – 2 câu hỏi trong SGK .
*NTĐ 4:- Biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với
nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu
với tên cướp biển hung hãn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*KNS: - Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân ( nhận biết được vẻ đẹp hành động

dũng cảm của nhân vật trong câu chuyện.)
- Tư duy sáng tạo: Bình luận, phân tích ( nhận xét, bình luận về nhân vật rút
ra được bài học về lòng nhân hậu.)
II.Đồ dùng dạy - học :
- T/ả minh hoạ, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
NTĐ 1
Tiết 2

NTĐ4
1. KTBC (3’):
- 2HS đọc bài: Đoàn thuyền đánh cá và
trả lời câu hỏi
- GVnx, đg
2. Bài mới (35’):
2.1 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm:
- Giới thiệu truyện đọc.
2.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc:
? Bài chia làm mấy đoạn
-> 3 đoạn
+ Đ1: Từ đầu... man rợ
+ Đ2: Một lần... sắp tới.
+ Đ3: Trông BS ... như thóc.
=> Đọc nối tiếp đoạn
- Lượt 1: Luyện đọc + luyện đọc đúng
- Lượt 2: Luyện đọc + giải nghĩa từ
=> Đọc trong N2


2.3. THB & LN
a. Đọc sgk
- Gọi đọc lại bài T1
- CN đọc nt câu - T đọc nt đoạn và L đọc
toàn bài
- GVnx, đg
b. Tìm hiểu bài:
- Gọi 3 HS đọc Đ1
? Trong bài trường học được gọi là gì
+ Trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai
của em
=> Giảng từ: Ngôi nhà thứ hai
- Gọi 2 HS đọc Đ2,
? Vì sao ngôi trường được gọi là ngôi nhà
thứ hai.
+ Ở trường có cô giáo hiền như mẹ
+ Ở trường có nhiều bè bạn thân thiết như
anh em
3


+ Trường học dạy em những điều hay
+ Trường học dạy em thành người tốt
=> GV đọc mẫu lần 2 (diễn cảm)
- 2-3 HS thi đọc diễn cảm
c. Luyện nói:
- Gọi HS nêu chủ đề luyện nói
- Cho lớp thảo luận nhóm 2- Hỏi đáp về
trường lớp
4. CC - DD (3’)

- L đọc lại bài SGK
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau:

=> GV đọc mẫu toàn bài với giọng thông
báo tin vui, rõ ràng, mạch lạc, to, tốc độ
hơi nhanh.
b. Tìm hiểu bài:
- 1HS đọc Đ1 cả lớp đọc thầm để trả lời
câu hỏi.
? Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp
biển rất dữ tợn
+ Trên má có vết sẹo chém dọc xuống
trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn
loạn óc, hát những bài ca man rợ.
? Vậy Đ1 cho biết điều gì
ý1: Tên cướp biển rất hung dữ và đáng
sợ
- 1HS đọc Đ2
? Tính hung hãn của tên cướp biển được
thể hiện qua những chi tiết nào
+ Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người
im, hắn quát bác sĩ Ly “Có câm mồm đi
không?”, hắn rút soạt dao ra định lăm
lăm chực đâm bác sĩ Ly.
? Thấy tên cướp như vậy, bác sĩ Ly đã
làm gì
+ Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông
chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi
lại hắn: Anh bảo tôi có phải không?; Bác

sĩ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn
không cất dao sẽ đưa hắn ra tòa.
? Những cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy
ông là người như thế nào
+ Ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng
cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối
đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy
hiểm
? Đ2 kể với chúng ta chuyện gì
ý2: Cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên
cướp biển
- 1HS đọc Đ3
? Cặp câu nào trong bài khắc họa 2 hình
ảnh ngược nhau của bác sĩ Ly và tên
4


cướp biển
+ Một đằng thì… nhốt vào chuồng.
? Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên
cướp biển hung hãn? Hãy chọn ý đúng
trong 3 ý (Câu 4 - SGK).
+ HS nêu ýc: Vì ông bình tĩnh và cương
quyết bảo vệ lẽ phải.
? Vậy ý 3 của bài là gì
ý3: Tên cướp biển bị khuất phục
? Bài đọc có nội dung chính là gì
=> ND: Ca ngợi hành động dũng cảm
của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên
cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh

của chính nghĩa thắng sự hung ác, bạc
ngược.
c.HD HS đọc diễn cảm:
- 3 HS tiếp nối đọc bài tập đọc.
- GV đọc mẫu đoạn 2
- HD cách đọc các từ nhấn giọng:
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc trước lớp
- GV nhận xét
3.CC - DD(2')
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung chính.
- Chuẩn bị bài sau
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY

Tiết 4
Đạo đức 1: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II
Toán 4: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
*NTĐ1: - Kiểm tra về những đánh giá nhận xét của HS thông qua những bài tập, hành
vi đạo đức đã học.
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng đạo đức tốt hơn trong thời gian tới.
*NTĐ4: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
5


- Bài tập cần làm: 1, 3
II.Đồ dùng dạy - học :
*NTĐ 1: T,ả minh hoạ, vở bài tập đạo đức.
*NTĐ 4: SGK, vở, đdht
III. Các hoạt động dạy - học :

NTĐ 1
1.KTBC : (3')
? Khi đi bộ đến trường em đi phía tay nào
- Nhận xét bài cũ
2. Bài mới (30’)
2.1 GT bài
2.2. ND ôn
- Cho HS ôn lại tất cả các bài học trong
nửa HKII vừa qua (bắt đầu từ bài: lễ phép
với ông bà cha mẹ -> đi bộ đúng quy định)
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu tên các bài đã
học từ HKII-> giờ
- HS nêu:
+ Lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ
+ Em và các bạn
+ Đi bộ đúng quy định
2.3. Nội dung KT
? Em sẽ làm gì khi bạn em chưa lễ phép,
vâng lời thầy cô giáo
+ Em phải nhắc nhở bạn như vậy là chưa
ngoan, lễ phép. Nhắc bạn lần sau phải biết
vâng lời, lễ phép với thầy cô giáo
? Em hãy kể 1 số bạn trong lớp em biết lễ
phép, vâng lời thấy cô giáo
- HS kể
? Em có bạn không? Khi chơi với bạn em
phải làm gì
+ Em có bạn, khi chơi với bạn em phải biết
giúp đỡ bạn, không đánh chửi nhau,…
? Em hãy vẽ tranh hoặc nói về người bạn

thân nhất của em
- HS vẽ, hoặc nói
? Khi đi đường ở TP em đi bộ ở đâu? Còn
ở nông thôn thì em đi ntn

NTĐ4
1.KTBC:(3')
- 2 HS lên bảng thực hiện .
3
5

b/ +

9
8

3
4

c/ −

2
7

- GV nx
2. Bài mới (35’)
2.1 GT bài
2.2 HD tìm quy tắc thực hiện phép nhân
2 phân số
- Nêu bài toán như sgk

? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta
làm thế nào
+ Ta lấy số đo chiều dài x số đo chiều
rộng (cùng 1 đơn vị đo).
? Hình vuông cạnh dài 1m, tính diện tích
hình vuông
+ Hình vuông có diện tích: 1x1 = 1m2
? Nếu chia hình vuông thành 15 ô vuông
có diện tích bằng nhau thì mỗi ô có diện
tích bằng bao nhiêu
+ Mỗi ô có diện tích

1
m2.
15

? Hình chữ nhật được tô màu gồm bao
nhiêu ô
+ Hình chữ nhật tô màu gồm 8 ô.
? Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao
nhiêu phần m2
+ Diện tích hình chữ nhật bằng

8 2
m
15

? Dựa vào cách tính diện tích hình chữ
nhật bằng đồ dùng trực quan, hãy cho
biết


4 2
× =?
5 3

6


+ Đi ở TP thì đi trên vỉa hè, Đi ở nông thôn
thì đi sát mép đường phía tay phải
? Khi đi ở TP ta thấy đèn xanh, đỏ em
phải làm gì
+ Đèn xanh thì đi, đèn đỏ thì dừng lại
3. CC - DD (2')
- Nhắc lại ND bài ôn
- Nx tiết học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

+ HS nêu:

4 2 8
× =
5 3 15

? Muốn nhân 2 phân số ta làm thế nào
+ Muốn nhân 2 phân số ta lấy tử số x tử
số, mẫu số x mẫu số
=> Ghi nhớ (SGK).
1 2
3 5


Vận dụng tính: × = ? ;

2 4
× =?
3 3

- 2 HS lên bảng tính. Cả lớp làm vào giấy
nháp
2.2 Thực hành
*Bài 1: Củng cố nhân hai phân số
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vở, trình bày KQ.
4 6 4 x6 24
2 1 2 x1 2 1
x =
=
=
=
; b/ x =
5 7 5 x 7 35
9 2 9 x 2 18 9
1 8 1x8 8 1 1 1x1 1
= ; x =
=
c/ x =
2 3 2 x3 6 8 7 8 x7 56

a/


*Bài 2: ( Dành cho HS khá, giỏi)
- GV theo dõi, giúp đỡ.
*Bài 3: Giải toán
- GV gọi 1 HS đọc đề bài, HS tự tóm tắt
và giải bài toán.
- 1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Tóm tắt
Chiều dài:

6
7

Chiều rộng :

m
3
5

m

Diện tích : … m2
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
18
(m2)
35
18
Đáp số:
m2

35

6 3
x
7 5

=

3. CC - DD (2')
? Nêu quy tắc thực hiện phép nhân PS
- Về nhà làm bài tập còn lại.

7


Tiết 5
Thể dục
TD1: BÀI THỂ DỤC - ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TD4: PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY, MANG, VÁC.
TRÒ CHƠI: Chạy tiếp sức ném bóng rổ.
I.Mục tiêu:
*NTĐ 1: - Ôn bài thể dục yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện ở
mức độ tương đối chính xác.
- Làm quen với trò chơi “Tâng cầu”. Y/c thực hiện được động tác ở mức độ
cơ bản đúng
*NTĐ 4: - Tập phối hợp chạy, nhảy,mang,vác.Yêu cầu thực hiện được động tác phối
hợp chạy nhảy, mang, vác.
- Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.Yêu cầu biết được cách chơi và
tham gia chơi tương đối chủ động
II.Đồ dùng dạy - học :

- Sân trường, vs nơi tập, đảm bảo an toàn tập
III.Các hoạt động dạy - học :
NTĐ 1

NTĐ4

1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến ND y/c giờ học.
- Khởi động:
- KTBC: Gọi Hs tập các động tác của bài
thể dục.
- GV nxét, tuyên dương.
2. Phần cơ bản
*Ôn bài TD:
- Cho HS tập
- GV nxét, sửa sai.
*Ôn trò chơi: Tập hợp dóng hàng, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
- GV nxét, nhắc nhở.
* Trò chơi:
- GV nêu tên trò chơi.
- HD cách chơi.
- GV làm mẫu + Phân tích.
- GV quan sát – nhắc nhở.
3 Phần kết thúc

1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến ND y/c giờ học.
- Khởi động:

+ HS chạy một vòng trên sân tập
+ Tập bài thể dục phát triển chung
+ Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
- Trò chơi : Chim bay cò bay
- Nhận xét
2. Phần cơ bản
a.Bài tập Rèn luyện tư thế cơ bản
*Tập phối hợp chạy,nhảy,mang,vác:

- Hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
- Nhận xét
*Thi đua tập phối hợp chay, nhảy, mang,
vác
- Nhận xét
8


- Hồi tĩnh:
b.T/chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ
- GV hệ thống bài.
- Nxét giờ học.
- Dặn VN tập luyện các động tác TD đã
học.
- HD và tổ chức HS chơi
- Nhận xét
3 Phần kết thúc
- HS vừa đi vòng trònvừa hít thở sâu
- Hệ thống lại bài học và nx giờ học
- Về nhà tập luyện nhảy dây kiểu chụm 2
chân

RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY

Ngày soạn: 1. 3 . 2016
Ngày giảng: Thứ ba, 8. 3. 2016

Tiết 1
Toán 1: LUYỆN TẬP
Chính tả 4: ( Nghe - viết): KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
Phân biệt ên/ênh
I.Mục tiêu:
*NTĐ 1: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng
- Bài tập cần thực hiện : Bài 1,2, 3, 4.
*NTĐ 4: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn từ “Cơn tức giận... nhốt trong chuồng” trong
bài “Khuất phục tên cướp biển”.
- Làm đúng bài tập chính tả 2a
II.Đồ dùng dạy - học :
*NTĐ 1: Vở, bảng con
*NTĐ 4: SGK, vbt, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học :
NTĐ 1
1. KTBC (3')
- 2 HS lên làm
70 - 50 = 20
40 - 20 = 20

NTĐ4
1. KTBC(3')
- Viết bc những từ đã viết sai tiết trước.
2. Bài mới(33')
21. Giới thiệu bài


30 - 10 = 20
60- 30 = 30
9


- GV nx
2. Bài mới:(35')
2.1.Giới thiệu bài:
2.2. Thực hành
* Bài 1: ĐTRT - Bc
? Đọc yc bài tập
- HS làm vào bảng con
7
8
6
4
90
0
0
0
0
5
5
4
3
1
0
0
0

0
0
2
4
3
3
4
0
0
0
0
0
- GV nx - cb
* Bài 2: Số? Miệng
- HS nêu yc: Điền số thích hợp vào ô trống
- 1HS làm bảng – Lớp làm sgk
* Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S - N2
- HS nêu yc: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- TL N2 và nêu miệng
a) 60cm- 10cm= 50
s
b) 60cm- 10cm= 50 cm đ
c) 60cm- 10cm= 40cm s
* Bài 4: Vở
- Cho HS tự đọc đề toán
- HD tóm tắt bài toán
- Cho HS làm vào vở - 1HS giải bảng
Tóm tắt:

: 20 cái bát

Thêm : 1 chục cái= 10 cái
Có tất cả: ....cái bát ?
Bài giải
Có tất cả số cái bát là:
20 + 10 = 30 ( cái bát)
Đáp số : 30 cái bát
3. CC - DD (3')
- GV củng cố nội dung bài học
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.

2.2 HD viết chính tả.
a. Tìm hiểu nội dung bài viết
- Gọi 1 HS đọc bài văn:
? Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp
biển rất hung dữ
+ Đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm
chực đâm, hung hăng.
? Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ
Ly và tên cướp biển trái ngược nhau
+ Bác sĩ Ly: Hiền lành, đức độ, nghiêm
nghị. Tên cướp nanh ác, hung hăng như
con thú dữ nhốt chuồng.
b. HD viết tiếng, từ khó.
? Trong bài có những từ ngữ nào dễ lẫn
khi viết
+ Tức giận, dữ dội, rút soạt dao ra, quả
quyết, nghiêm nghị, gườm gườm.
- 2 HS ghi bảng, dưới lớp ghi vở nháp
- GV nhận xét sửa sai.
c. Viết chính tả

- GV hướng dẫn chính tả.
- GV đọc chậm từng câu của bài chính tả.
- HS viết bài vào vở
d. Thu bài chấm
- Gv đọc lại HS đổi vở soát lỗi.
- Chấm 3 bài, nhận xét từng bài.
2.3.Bài tập
*Bài 2a: HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS đọc đoạn văn đã điền hc
+ Đáp án: Không gian, bao giờ, dẫi dầm,
đứng gió, rõ ràng, khu rừng.
- GV nhận xét:
3.CC - DD:(2')
- Củng cố lại nd các bài tập
- Nhận xét giờ học.

RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY

10


Tiết 2
Chính tả 1: TRƯỜNG EM
Toán 4: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
*NTĐ1: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Trường học là …. anh em ”:
- Điền đúng vần ai, ay ; chữ c/k vào chỗ trống
- Làm được BT 2, 3 SGK .
*NTĐ 4:- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số
tự nhiên với phân số.

II.Đồ dùng dạy - học :
*NTĐ 1: Bc, vở ô li, sgk
*NTĐ 4: SGK, vở ghi.
III.Các hoạt động dạy - học:
NTĐ 1

NTĐ4

1. KTBC: (1')
- KT sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: (32')
2.1 GT bài. Hôm nay các em làm quen với
một phân môn mới đó là tập chép bài
trường em - Ghi bảng
2.2 HD tập chép
a) Viết b/c
- Ghi bảng đoạn cần chép.
- Gọi HS đọc bài trên bảng.
- Cho HS đọc tiếng, từ khó viết:
Trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều thiết
- Tìm thêm một số tiếng hay lẫn do ảnh
hưởng của phương ngữ.
- Đọc cho HS viết bảng con tiếng từ khó.
b) Chép bài
*Hướng dẫn cách trình bày bài.
- Viết tên đầu bài vào giữa trang giấy.
- Chữ cái đầu dòng phải viết hoa.
- Chữ đầu dòng 1 phải viết lùi vào 1 chữ.
- Đầu câu phải biết hoa.
- Cho HS chép bài vào vở.

11

1. KTBC: (3')
? Muốn thực hiện nhân hai phân số ta
làm như thế nào
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 1b/132
1b/

2 1 2 x1 2 1
x =
=
=
9 2 9 x 2 18 9

2. Bài mới: (35')
2.1 GT bài.
2.2. Thực hành
*Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
? Muốn nhân 1 phân số với 1 ta làm thế
nào
? Muốn nhân 1 phân số với 0 ta làm thế
nào
+ HS nêu cách nhân phân số với 0 và
nhân phân số với 1
9
9x8
72
x8=
=
11

11
11
5
5x7
35
b). x 7 =
=
6
6
6
4x1
4
4
c). x 1 =
=
5
5
5

a).


c) Chấm bài
- Đọc lại bài HS soát lỗi
- Chấm 1 số bài và nx
- Chữa một số lỗi chính tả.
2.3. Bài tập:
a) Điền vần: Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS qst và hướng dẫn
? Bức tranh này vẽ gì

+ Điền vần ai, ay
+ Tranh vẽ con gà mái, máy ảnh
? Nuôi gà mái để làm gì
+ Để lấy thịt và lấy trứng
? Người ta dùng máy ảnh để làm gì
+ Dùng máy ảnh để chụp ảnh
- Cho HS lên bảng điền, lớp làm vào vở
- Gà mái, máy ảnh
b) Điền chữ: Điền chữ c, k
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Cho HS qst
? Tranh vẽ gì
- Đáp án: cá vàng; thước kẻ; lá cọ
3. CC - DD. (2’)
? Em vừa tập chép bài gì
- HD học ở nhà
- Nhận xét giờ học

d).

5
8

x0=

5x0
0
= =0
8
8


? Em có nx gì về phép nhân của phần c
+ Phép nhân phần c là phép nhân phân số
với số 1 cho ra kết quả là chính phân số
đó.
? Em có nx gì về phép nhân ở phần d
+ Phép nhân ở phần d là nhân phân số
với 0, có kết quả là 0.
*Bài 2: Gọi HS đọc đề.
2
5
2
5
2
5

2x3
6
=
5
5
2+2+2
6
2
2
+ + =
=
5
5
5

5
2
2
2
x3= + +
5
5
5

x3=

- HS làm bài và chữa bài.
*Bài 3 ( Dành cho HS khá, giỏi)
*Bài 4 a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tính rồi rút gọn.
- 1 HS làm bài vào vở.
a).

5
5 x 4 20
20 : 5
4
4
x =
=
=
=
5
3
3x5 15

15 : 5
3

b, c) Dành cho HS khá ,giỏi
- HS tự làm bài rồi nêu kết quả tính.
2
3
2 x3
x =
=
3
7
3 x7
7 13 7 x13
c). x =
=
13 7
13 x 7

b).

6
6:3
2
=
=
21 21 : 3 7
91
=1
91


*Bài 5 ( Dành cho HS khá ,giỏi)
- HS tự làm bài rồi nêu kết quả tính.
Bài giải
Chu vi của hình vuông là:
5
20
x4=
(m)
7
7

Diện tích hình vuông là:
5
5
25
x =
(m2)
7
7
49
20
25 2
Đáp số:
m;
m
7
49

- GV nx, cb

3.CC - DD(2')
12


- Củng cố nội dung bài học.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY

Tiết 3
Tập viết 1: TÔ CHỮ HOA A, Ă, Â, B
LTVC 4: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
*NTĐ 1: - HS tô được A, Ă, Â, B.
- Viết đúng các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng
mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vtv.
*NTĐ 4: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?
( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đv và xác định được CN của câu tìm
được ( BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu
đã học( BT2); đặt được câu kể Ai là gì? Với từ ngữ cho trước làm CN( BT3).
II.Đồ dùng dạy - học:
*NTĐ 1: Vở tập viết, bảng con, bút, phấn
*NTĐ 4: SGK, vbt, phiếu ht
III.Các hoạt động dạy - học:
NTĐ 1

NTĐ4

1.KTBC: (2')
- KT sự cb của HS
2.Bài mới: (32')

a) GT bài
- Trong giờ tập viết đầu tiên của sách tập
viết 1/tập 2, các em sẽ tập tô các chữ hoa
A, Ă, Â, B; Tập viết các vần và từ ngữ đã
học ở bài tập đọc trước.- Ghi đầu bài lên
bảng.
b) Hướng dẫn tô chữ hoa:
* Treo bảng có viết chữ hoa A, Ă, Â, B và
hỏi:
? Chữ hoa A gồm có mấy nét
+ Gồm ba nét.
- Từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ ngang
dưới, viết nét móc hơi lượn sang phải một
đơn vị chữ lên đường kẻ ngang trên. Từ
đây viết nét móc phải. Điểm dừng bút cao

1. KTBC (5’)
- Gọi 2 HS đọc bài làm ở BT3
2. Bài mới (30’)
2.1 GT bài
2.2 Nhận xét:
Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc câu a, b
? Trong những câu trên, câu nào có dạng
Ai là gì? Hãy xác định chủ ngữ trong các
câu vừa tìm được
+ 1 HS nêu. Lớp nhận xét.
- Ruộng rẫy / là chiến trường.
- Cuốc cày / là vũ khí.
- Nhà nông / là chiến sĩ.
- Kim Đồng và các bạn anh / là những

đội viên đầu tiên của Đội ta.
? Chủ ngữ trong các câu trên do các từ
ngữ như thế nào tạo thành
+ CN do danh từ tạo thành (câu 1, 2, 3)
hoặc do cụm danh từ tạo thành (câu 4).

13


hơn đường kẻ ngang dưới một chút. Cuối
cùng lia bút lên đường kẻ ngang giữa, bên
trái của nét thẳng (chéo 1/3 đơn vị chữ) để
viết nét ngang. Điểm dừng bút ở nét ngang
thẳng hàng dọc với điểm của nét móc.
c) HD viết vần, từ ưd:
- Y/c HS viết bảng con.
=> Hướng dẫn viết chữ Ă, Â, B tương tự.

? CN trong các câu trên do những từ ngữ
như thế nào tạo thành
+ CN trả lời câu hỏi Ai? Con gì? cái gì?
+ CN do danh từ tạo thành: ( ruộng rẩy,
cuốc cày ,nhà nông )
+ Do cụm danh từ tạo thành: kim đồng
và các bạn anh
=> Ghi nhớ (SGK).
- Gọi HS đọc ghi nhớ
2.4. Luyện tập:
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu
* Viết các vần ai, ay và các từ mái trường,

? Muốn xác định được chủ ngữ trong các
điều hay.
câu kể trên em làm thế nào
- Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
a) Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt
- Nhắc lại cách viết nối giữa các con chữ.
trận. Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận
- Yc HS viết bảng con.
ấy.
d) HD tô, viết vtv
b) Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là
- Y/c tô và viết vào vtv theo mẫu.
nỗi niềm bông phượng. Hoa phượng là
- Qs, giúp đỡ HS còn lúng túng.
hoa học trò.
- Thu vở, chấm một số bài.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Nhận xét, khen.
- GV gợi ý: Ghép từ ở cột A với các từ
3.CC - DD:(2')
ngữ ở cột B tạo thành câu kể có nội dung
? Vừa viết những chữ gì
thích hợp
- Nx tiết học, tuyên dương những em viết
+ Trẻ em là tương lai của đất nước.
đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự
+ Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
giác học tập.
+ Bạn Lan là người Hà Nội.
+ Người là vốn quý nhất.

Bài 3: HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
VD:
- Bạn Bích Vân là học sinh giỏi của trường
- Hà Nội là thủ đô của nước ta.
- Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
3.CC - DD:(2')
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Nhận xét tiết học

A Ă Â B

RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY

14


Tiết 4
TNXH 1: CON CÁ
Khoa học 4: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I.Mục tiêu:
- Kể tên và nêu lợi ích của cá .
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ .
- HSKG: kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn.
* KNS: - KN q/định: Ăn cá trên cơ sở nhận thứcđược ích lợi của việc ăn cá.
- KN tìm kiếm: xử lí thông tin về cá.
- PTKN g/tiếp thông qua t/gia các HĐHT.
*NTĐ4: - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người: Có thức ăn, sưởi
ấm, sức khỏe; đối với đời sống thực vật.

- Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
- Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong
trồng trọt.
II.Đồ dùng dạy - học :
- SGK, vở, Hình minh họa tranh 98, 99 SGK,đèn pin.
III.Các hoạt động dạy - học:
NTĐ 1

NTĐ4

1. KTBC.(3’)
? Nêu tác dụng của cây lấy gỗ
- Nhận xét
2. Bài mới. (30')
2.1 GT bài.
2.2.Giảng bài:
a) HĐ1: Quan sát con cá
*MT: HS nhận ra các bộ phận của con cá.
Mô tả được con cá bơi và thở như thế nào?
*Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài
của con cá
+ Có đầu, thân, duôi, vây
? Cá sử dụng những bộ phận nào của cơ
thể để bơi
+ Cá dùng vây, đuôi để bơi
? Cá thở bằng gì
+ Cá thở bằng mang


1,KTBC:(3’)
? Anh sáng cần cho động vật như thế nào
- GV nhận xét
2. Bài mới. (30')
2.1 GT bài.
2.2.Giảng bài:
a.HĐ1: ánh sáng có vai trò rất quan
trọng dối với sự sống của con người
? Khi nào không được nhìn trực tiếp vào
nguồn sáng
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi.
- Qsh vẽ 1, 2 trang 98 và dựa vào kinh
nghiệm sống của bản thân trả lời các câu
hỏi
? Tại sao chúng ta không nên nhìn trực
tiếp vào ánh mặt trời hay tia lửa hàn
+ Vì ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp
từ mặt trời rất mạnh và còn có tia lửa
ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào

15


- Gọi đại diện N lên trình bày
=>KL: Cá có đầu mình vây và đuôi , cá
bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi di
chuyển. Cá sử dụng vây để giứ thăng bằng,
cá thở bằng mang.
b) HĐ2: Làm việc với SGK
*MT: HS biết đặt câu hỏi và trả lời dựa

trên các hình ảnh trong SGK. Biết một số
cách bắt cá, Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ.
*Cách tiến hành:
- B1: Hd HS qua các câu hỏi sau:
? Người ta dùng cái gì khi đi câu cá
? Nói về một số cách bắt cá
- B2: Thảo luận chung cả lớp.
? Kể tên một số loài cá mà em biết
? Em thích ăn loại cá nào
? Trong khi ăn cá em phải chú ý điều gì
+ Chú ý bị hóc xương.
? Tại sao ta nên ăn nhiều cá
+ Cá cung cấp nhiều dinh dưỡng.
=>KL: Có nhiều cách bắt cá, bắt cá bằng
lưới trên các tàu thuyền, kéo vó, dùng cần
câu để câu cá...
Ăn cá nhiều chất đạm, rất tốt cho cơ thể
và sức khoẻ ăn cá giúp cho xương phát
triển tốt.
3. CC - DD (2')
? Em thấy ăn cá có tác dụng gì
- Dặn HS xem trước bài học sau
- Nhận xét giờ học.

mặt trời ta cảm thấy hoa mắt, chóng mặt,
chói mắt. ánh lửa hàn rất mạnh, trong ánh
lửa hàn còn chứa nhiều tạp chất độc như:
bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá
trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể
làm hỏng mắt.

? Lấy ví dụ về những trường hợp ánh
sáng quá mạnh, cần tránh, không để
chiếu vào mắt.
+ Đèn pin, đèn laze, ánh điện đèn nê-ông,
đèn pha ôtô...
=>KL: Ánh sáng trực tiếp của Mặt Trời
hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực
tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng lượng
Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất ở dạng
sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại là
tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể
nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử
ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc
biệt là ảnh hưởng đến mắt. Trong ánh lửa
hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá
trình nóng chảy sinh ra và ánh sáng quá
mạnh nếu chiếu vào mắt sẽ có thể làm
hỏng mắt. Do vậy, chúng ta không nên để
ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt.
b.HĐ2: Nên và không nên làm gì để
tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh
gây ra ?
- Yc HS qsh 3, 4 (SGK) cùng nhau xây
dựng 1 số câu hỏi có nội dung như hình
minh họa để nói về những việc nên,
không nên làm để tránh tác hại do ánh
sáng quá mạnh gây ra.
- HS trong lớp đặt câu hỏi rồi mời
chuyên gia giải đáp trả lời
? Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ

hay đi ô khi trời nắng
? Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có
tác dụng gì
? Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu
16


thẳng vào mắt bạn
? Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại

- GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ
phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn
trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng
tập trung vào đáy mắt, có thể làm tổn
thương mắt.
c.HĐ3: Nên và không nên làm gì để
bảo vệ đôi mắt.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang
99, trao đổi và trả lời câu hỏi:
? Những trường hợp nào cần tránh để
đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết ? Tại
sao
+ H.6: K0 nên nhìn quá lâu vào màn hình
vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá
khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức
khoẻ, có haị cho mắt.
+ H.7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo
bóng tôúi làm bóng tối các dòng chữ bị
che bởi bóng tối sẽ làm mỏi mắt, mắt có

thể bị cận thị.
+ H.8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn ở
phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh sáng
điện không trực tiếp chiếu vào mắt,
không tạo bóng tối khi đọc hay viết.
=>KL: Khi đọc, viết tư thế phải ngay
ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ
cư li khoảng 30 cm. Không được đọc
sách khi đang nằm, đang đi trên đường
hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng
tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ
phía trái hoặc từ phía bên trái phái trước
để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ
ánh sáng khi viết.
- Rút ra nội dung bài học
- Vài HS đọc phần bạn cần biết SGK
3. CC - DD (2')
17


? Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc
phục việc đọc, viết dưới as quá yếu
? Theo em, k0 nên làm gì để bv đôi mắt
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY

KĨ THUẬT
CHĂM SÓC RAU, HOA ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.

- Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa
- Làm được một số công việccs cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
II. Chuẩn bị:
- Cuốc, bình tưới nước
III. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
1. KTBC (3')

Hoạt động GV
- Kiểm tra dụng cụ học tập
- GV nx, đg

Hoạt động của HS
- 2 em nêu.

2. Bài mới (30')
2.1 GT bài
2.2. HS thực
- GV tổ chức cho HS làm 1, 2 công
hành chăm sóc việc chăm sóc cây ở hoạt động 1
rau, hoa
của tiết học trước
- GV phân công, giao nv thực hành. - HS nhắc lại tên các công
- GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn
việc chăm sóc cây.
thêm cho HS và nhắc nhở đảm bảo
- HS thực hành chăm sóc cây
an toàn lao động
rau, hoa.
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần

học tập và kết quả thực hành của
HS.
2.3:Đánh giá kq - GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả
học tập
thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
+ Chuẩn bị dc thực hành đầy đủ .
+ Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật.
+ Chấp hành đúng về an toàn lao
động và có ý thức hoàn thành công
18


3. CC- DD (2')

việc được giao, đảm bảo thời gian
qui định.
- GV nx và đánh giá kết quả học tập
của HS.
- Nx sự chuẩn bị, tinh thần học tập
và kết quả thực hành của HS.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY

Ngày soạn: 29. 2 . 2016
Ngày giảng: Thứ tư, 2. 3. 2016

Tiết 1
Toán 1: ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH.
Tập đọc 4: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục tiêu:
*NTĐ 1: - Nhận biết được điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình , biết vẽ một điểm ở

trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có pc
- BT cần làm: 1,2,3,4
*NTĐ 4: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, 2 khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe
trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.( trả lời được CH; thuộc 1,2 khổ thơ)
II.Đồ dùng dạy - học :
*NTĐ 1: SGK, vở, thước kẻ.
*NTĐ 4: SGK, vở
III.Các hoạt động dạy - học:
NTĐ 1

NTĐ4

1. KTBC: (3')
- Lớp làm b/c 60 - 30 = 30
70 - 20 = 50
- Nhận xét
2.Bài mới: (35')
2.1 GT bài
2.2: Điểm ở trong 1 hình, ở ngoài 1 hv
? Đây là hình gì
.A

1. KTBC: (3')
- 2 HS đọc bài cũ Khuất phục tên cướp
biển
? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều

- Nhận xét chung
2. Bài mới: (35')

2.1 GT bài. Trực tiếp
2.2 HD Luyện đọc và THB:
a. Luyện đọc

.M
19


? Điểm A ở trong hay ở ngoài hv
? Điểm N ở trong hay ở ngoài hv
- Vẽ hình và hỏi:
.H

.0

? Đây là hình gì
? Điểm nào ở trong hình tròn
? Điểm nào ở ngoài hình tròn
2.3: Thực hành
*Bài 1: Miệng
- Cho HS nhìn vào hình vẽ và điền vào
SGK
- Gọi HS trả lời
* Bài 2: Sgk
a) Vẽ 2 điểm ở trong hv. 4 điểm ở ngoài hv
b) Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn.Vẽ 2 điểm
ở ngoài hình tròn
- GV nx,cb
*Bài 3: Tính - Vở
- Cho HS làm vào vở

- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
20 + 10 + 10 = 40
60 - 20 - 10 = 30
30 + 20 + 10 = 60
60 - 10 - 20 = 30
30 + 10 + 20 = 60
70 + 10 - 20 = 60
- GV nx,cb
*Bài 4. N4
- Cho HS đọc bài toán
- Nêu tóm tắt bài toán
Tóm tắt

: 10 nhãn vở
Thêm : 20 nhãn vở
Có tất cả : ....nhãn vở ?
- Cho N làm bài vào phiếu – đại diện N
dán kq
Bài giải
Có tất cả số nhãn vở là:
10 + 20 = 30 (nhãn vở )
Đáp số: 30 nhãn vở
- GV nx,cb

? Bài thơ gồm mấy khổ thơ
+ 4 khổ thơ
=> Đọc nối tiếp khổ thơ
- HS đọc nối đoạn (lần 1). GV kết hợp
sửa phát âm sai. Luyện đọc từ khó, câu
khó.

- HS đọc nối đoạn (lần 2), giải nghĩa từ
khó (đọc chú giải).
=> Đọc trong N2
- 1 HS đọc trước lớp
=> GV đọc mẫu ( GV hướng dẫn giọng
đọc toàn bài, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ)
b. Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu
? Những hình nào trong bài thơ nói lên
tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của
các chiến sĩ lái xe
+ Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi;
Ung dung buồng lái ta ngồi, Nhìn trời,
nhìn đất, nhìn thẳng. . . Không có kính, ừ
thì ướt áo; Mưa tuôn , mưa xối như ngoài
trời ; Chưa cần thay, lái vài trăm cây số
- HS đọc thầm khổ thơ 4 và TLCH
? Tình đồng chí, đồng đội của các chiến
sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào
+ Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới ; Bắt
tay qua cửa kính vỡ rồi . . . đã thể hiện
tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa
những người chiến sĩ lái xe ở chiến
trường đầy khói lửa bom đạn
- HS đọc thầm cả bài và TLCH
? Hình ảnh những chiếc xe không kính
vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của
kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì
+ Cảm nghĩ về các chú bộ đội lái xe rất
vất vả, rất dũng cảm.

+ Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm,
lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn,
bất chấp bom đạn của kẻ thù.
+ Cảm nghĩ về khí thế ra trận ào ạt, bất
20


3. CC - DD (2')
- Nêu lại nội dung của bài
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau

chấp khó khăn, vượt lên tất cả của quân
và dân ta lúc bấy giờ.
-> Giảng: Đó cũng là khí thế quyết chiến
thắng“Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu
nước“của dân tộc ta. Đó cũng chính là tư
thế, là chân dung của một dân tộc anh
hùng .
? Nêu ND chính của bài thơ
=> ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm,
lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
c. HD HS đọc diễn cảm:
- 4HS nối tiếp nhau đọc bài thơ
- HD HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ cuối.
- HS luyện đọc theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp
- GV nhận xét.

3.CC - DD(2')
- GV cho HS nêu lại nội dung bài
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.

RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY

Tiết 2
Tập đọc 1: TẶNG CHÁU
Toán 4: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
*NTĐ1: - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: lòng, gọi là, nước non.
*NTĐ 4: - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ phân số.
II.Đồ dùng dạy - học :
*NTĐ 1: T,ả minh hoạ SGK, bảng con.
*NTĐ 4: SGK, vở, phiếu ht
III.Các hoạt động dạy - học
NTĐ 1

NTĐ4
21


Tiết 1
1. KTBC: (3')
- Gọi HS đọc lại bài "Trường em"
? Trong bài trường em được gọi là gì
? Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ
hai của em
- GV nx, đg
2. Bài mới: (35')

2.1 GT bài.
2.2 HD Luyện đọc
a) GV đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1:
b) HS luyện đọc
=> LĐ tiếng, từ khó
- Trong bài có 1 số tiếng, từ khó đọc: lòng ,
gọi là, nước non
- GV gạch chân và yc HS phân tích tiếng,
đv- trơn tiếng từ đó (C- L)
=> LĐ câu:
? Bài có mấy câu
- GV chỉ thước nhẩm câu 1
- Gọi HS đọc câu 1
-> Tương tự các câu khác
- Đọc nối tiếp câu (CN – T)
=> LĐ đoạn
? Bài chia làm mấy đoạn
*GV chia tạm 2 dòng làm 1 đoạn
- Đọc nt đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn (CN – T)
- GV nx - cs
=> LĐ bài:
- HS đọc cả bài (C- T- L)
* Đọc SGK 1lần
c) Ôn vần au, ao
* Tìm tiếng trong bài
- Gọi HS đọc yc 1: Tìm tiếng trong bài có
vần ao, au
- HS nêu và phân tích: cháu, sau

* Tìm tiếng ngoài bài
- Gọi HS đọc yc 2

1. KTBC: (3')
a) Tính rồi rút gọn:
c)

4
5

x1

5
4
x
5
3
5
d) x 0
8

- GV nx, đg
2. Bài mới: (35')
2.1 GT bài.
2.2 GT một số t/c của phép nhân ps
a. Tính chất giao hoán
- GV viết bảng: Sau đó yêu cầu HS tính.
* Hãy so sánh

2

2
4
4
x và x
?
5
5
3
3

? Vậy khi thay đổi vị trí các phân số
trong 1 tích thì tích đó có thay đổi không
+ Tích không thay đổi
? Em có nhận xét gì về tính chất giao
hoán của phép nhân 2 phân số với tính
chất giao hoán của phép nhân số tự
nhiên
+ Đều có tính chất giống nhau
=>KL: Đó được gọi là tính chất giao
hoán của phép nhân.
b. Tính chất kết hợp
- GV viết lên bảng hai biểu thức sau và
yêu cầu HS tính giá trị: (
1
3

x(

2
5


x

3
4

1
3

x

2
5

)x

3
4

=?

)=?

? Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức
+ Hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
(

1
3


x

2
5

)x

3
4

=

1
3

x(

2
5

x

3
4

)

? Muốn nhân một tích hai phân số với
phân số thứ ba chúng ta có thể làm như
thế nào

+ Muốn nhân một tích hai phân số với
phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân
số thứ nhất với tích của phân số thứ hai
và phân số thứ ba.
=> Đó chính là tính chất kết hợp của
22


+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au
- HS so sánh 2 vần ao, au
- HS nêu :
- Nx, tuyên dương
* Nói câu chứa tiếng có vần ôn
- Gọi HS đọc yc 3
- QS bức tranh vẽ trong SGK, đọc câu mẫu
- Gọi HS nói câu tìm được
- GV nx - kt
3. Củng cố T1(2')
- Thi đọc bài
- GV nx- khen thưởng

phép nhân các PS.
? So sánh tính chất kết hợp của phép
nhân phân số với tính chất kết hợp của
phép nhân các số tự nhiên
+ Hai tính chất giống nhau.
=>KL: Đó chính là tính chất kết hợp của
phép nhân.
c. Tính chất một tổng hai PS nhân với
phân số thứ ba

-GV viết lên bảng hai biểu thức sau và
yêu cầu HS tính giá trị của chúng:
(

1
1
2
3
3
2
3
+ )x =?; x + x =?
5
4
4
5
4
5
5

? So sánh giá trị của hai biểu thức trên.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và
bằng

9
20

? Vậy khi thực hiện nhân một tổng hai
phân số với phân số thứ ba thì ta có thể
làm như thế nào

+ Khi nhân một tổng hai phân số với
phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân
số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng
các kết quả lại với nhau.
=> Đó chính là tính chất nhân một tổng
hai phân số với phân số thứ ba.
? Em có nhận xét gì về tính chất nhân một
tổng hai phân số với phân số thứ ba và tính
chất nhân một tổng với một số tự nhiên
+ Hai tính chất giống nhau
2.3 Thực hành
*Bài 1: (Dành cho HS khá ,giỏi)
*Bài2: HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu các em nhắc lại cách tính chu
vi của hình chữ nhật
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Chu vi của hình chữ nhật là:

23


(

4
5

2
44
)x2=

(m)
3
15
44
Đáp số:
m
15

+

- GV nhận xét:
*Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập - làm bài
vào vở .
Bài giải
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
2
x 3 = 2 (m)
3

Đáp số: 2m
3.CC - DD:(2')
? Nêu cách nhân 2 PS .
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY

Tiết 3
Tập đọc 1: TẶNG CHÁU
TLV 4: ÔN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:

*NTĐ 1: - Đọc được bài: Tặng cháu
- Hiểu nd bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu
học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
- Trả lời được 2 - 3 câu hỏi trong SGK .
- Học thuộc lòng bài thơ.
*NTĐ 4: - Vận dụng những hiểu biết về các đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để
viết được một bài văn hoàn chỉnh
II.Đồ dùng dạy - học :
*NTĐ 1: T/a minh hoạ SGK.
*NTĐ 4: SGK, vbt, vở.
III.Các hoạt động dạy - học:
NTĐ 1
NTĐ4
Tiết 2
1.KTBC(2')
2.3. THB & LN (38')
- HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của một
a. Đọc sgk
loài cây
24


- Gọi đọc lại bài T1
- CN đọc nt câu - T đọc nt đoạn và L đọc
toàn bài
- GVnx, đg
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc 2 câu thơ đầu.
? Bác Hồ tặng vở cho ai
+ Bác Hồ tặng vở cho bạn HS

- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối
? Bác mong bạn nhỏ làm điều gì
- 2 HS đọc
+ Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để
sau này giúp nước non nhà.
- GV giảng từ: Nước non . . .
=> GV đọc mẫu L2 – HD đọc diễn cảm bài
* Học thuộc lòng:
- HD HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp
theo các xoá dần.
- GVnx - khen thưởng
=> GV đọc mẫu lần 2 (diễn cảm)
- 2-3 HS thi đọc diễn cảm
c. Luyện nói:
- HS nêu chủ đề luyện nói (C-L)
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ ….. NĐ"
- GVnx
4. CC - DD (3’)
- L đọc lại bài SGK
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau: "Cái nhãn vở…"

- GVnx, đg
2. Bài mới :(30')
2.1. GTB :
2.2. HD luyện tập
a. HD tìm hiểu đề
Đề bài: Tả một cây ăn quả mà em thích.
- GV gt dàn ý của bài văn tả cây cối.
- HS đọc

? Cấu tạo bài văn tả cây cối gồm mấy
phần? ND của từng phần.
1) Mở bài:
- Giới thiệu cây định tả
(Ở đâu? Lúc nào?)
2) Thân bài:
a. Tả bao quát: Hình dáng
b. Tả chi tiết từng bộ phận của cây
+ Hoa
+ Lá
+ Cành
+ Qủa
3) Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ
b. HS làm bài
- HS xác định YC đề
- HS viết đoạn văn.
- 2 HS đọc trước lớp.
- GV thu một số bài chấm
- GV sửa chữa một số lỗi sai chung
3. CC - DD (2')
- Củng cố nd bài .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau

RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY

Tiết 4

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×