ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------
MAI VĂN SỦNG
NHẬN DIỆN HỆ THỐNG ĐỔI MỚI
TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
(NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
MŨ BẢO HIỂM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Hà Nội, 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
MAI VĂN SỦNG
NHẬN DIỆN HỆ THỐNG ĐỔI MỚI
TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
(NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
MŨ BẢO HIỂM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60.34.04.12
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Quốc Thắng
Hà Nội, 2015
2
LỜI CẢM ƠN
Qua hai năm học tập, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, các cô trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, bản thân học viên đã tiếp thu được những kiến
thức quý báu về quản lý nói chung và quản lý khoa học và công nghệ nói riêng. Luận văn
của học viên được hoàn thành bởi sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô và sự
quan tâm, ủng hộ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Trần Quốc Thắng, là người đã tận
tâm hướng dẫn và giúp đỡ học viên trong việc định hướng nghiên cứu khoa học cũng như
tinh thần làm việc và tinh thần nghiên cứu.
Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Đào Thanh Trường. Những định
hướng, kinh nghiệm và đặc biệt là kết quả nghiên cứu đề tài khoa học và công nghệ cấp
Nhà nước, mã số KX06.06/11-15, do thầy làm Chủ nhiệm đề tài đã không chỉ giúp học
viên hoàn thành Luận văn này mà còn cho học viên những nhận thức sâu hơn về vấn đề
nghiên cứu.
Cuối cùng, học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
tại Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3, Trường Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
TP. HCM, ngày 20 tháng 7 năm 2015
Học viên
Mai Văn Sủng
3
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... 7
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 8
1.
Lý do nghiên cứu ................................................................................................ 8
2.
Lịch sử nghiên cứu ........................................................................................... 10
3.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................... Error! Bookmark not defined.
4.
Phạm vi nghiên cứu............................................ Error! Bookmark not defined.
5.
Mẫu khảo sát ...................................................... Error! Bookmark not defined.
6.
Vấn đề nghiên cứu.............................................. Error! Bookmark not defined.
7.
Giả thuyết nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined.
8.
Phương pháp nghiên cứu ................................... Error! Bookmark not defined.
9.
Kết cấu của luận văn.......................................... Error! Bookmark not defined.
PHẦN NỘI DUNG ..................................................... Error! Bookmark not defined.
1.
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG ĐỔI MỚI CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP ......... Error!
Bookmark not defined.
1.1. Hệ thống đổi mới ................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Đổi mới ...................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Hệ thống đổi mới quốc gia (NIS) .............. Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Hệ thống đổi mới trong doanh nghiệp....... Error! Bookmark not defined.
1.2. Mô hình về quá trình đổi mới ................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Thế hệ thứ nhất .......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Thế hệ thứ hai ............................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Thế hệ thứ ba ............................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Thế hệ thứ tư ............................................. Error! Bookmark not defined.
1.3. Giới thiệu chung về chính sách đổi mới. ............... Error! Bookmark not defined.
4
1.4. Quá trình phát triển chính sách đổi mới ............... Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Quá trình hoạch định chính sách đổi mới.. Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Môi trường cho đổi mới ............................ Error! Bookmark not defined.
1.5. Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp ..................... Error! Bookmark not defined.
1.5.1. Doanh nghiệp ............................................ Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất công nghệ ....Error! Bookmark not
defined.
1.6. Khái niệm công nghệ và quản lý công nghệ ......... Error! Bookmark not defined.
1.6.1. Khái niệm công nghệ ................................. Error! Bookmark not defined.
1.6.2. Quản lý công nghệ ở các doanh nghiệp .... Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 1 ................................................ Error! Bookmark not defined.
2.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG ĐỔI MỚI TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT MŨ BẢO HIỂM TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Error!
Bookmark not defined.
2.1. Thực trạng chính sách xây dựng và thúc đẩy hệ thống đổi mới ở Việt NamError!
Bookmark not defined.
2.1.1. Tình hình chính sách đổi mới tại Việt NamError! Bookmark not defined.
2.1.2. Nhận xét về chính sách đổi mới của Việt Nam ........Error! Bookmark not
defined.
2.2. Thực trạng hệ thống đổi mới của các doanh nghiệp công nghiệpError! Bookmark
not defined.
2.2.1.Thực trạng hệ thống đổi mới của các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất
công nghiệp. ........................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Đánh giá chung về hệ thống đổi mới của các doanh nghiệp trong lĩnh vực
sản xuất công nghiệp ........................................... Error! Bookmark not defined.
5
2.3. Hệ thống đổi mới trong các doanh nghiệp sản xuất mũ bảo hiểm cho người đi xe
mô tô và xe máy (mũ bảo hiểm) tại thành phố Hồ Chí Minh ..... Error! Bookmark not
defined.
2.3.1. Tình hình chung về các doanh nghiệp sản xuất mũ bảo hiểm .......... Error!
Bookmark not defined.
2.3.2. Các thành tố trong hệ thống đổi mới tại các doanh nghiệp sản xuất mũ bảo
hiểm tại thành phố Hồ Chí Minh ......................... Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 2 ................................................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................ Error! Bookmark not defined.
6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
ĐTMH
Đầu tư mạo hiểm
KH&CN
Khoa học và Công nghệ
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
MBH
Mũ bảo hiểm
NC&TK
Nghiên cứu và triển khai
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
Tiếng Anh
NIS
National Innovation System
Hệ thống đổi mới quốc gia
OEDC
Organization for Economic Co-operation and Development
Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển
STI
Science, Technology and Innovation System
Hệ thống khoa học, công nghệ và đổi mới
7
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Phụ lục 1. Danh mục các doanh nghiệp sản xuất MBH tại TP. Hồ Chí Minh . Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 2. Phiếu khảo sát về thực trạng hoạt động khoa học, công nghệ và đổi
mới/sáng tạo (STI) Việt Nam trong xu thế hội nhập KH&CN thế giớiError! Bookmark
not defined.
Phụ lục 3. Phiếu khảo sát về thực trạng hoạt động đổi mới trong doanh nghiệp sản
xuất MBH.......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 1. 1. Phân loại đổi mới (theo Edquist, 1997) ......... Error! Bookmark not defined.
Mô hình 1. 1.Mô hình thị trường kéo của Twiss ............ Error! Bookmark not defined.
Mô hình 1. 2.Mô hình chuyển dịch của Walker ............. Error! Bookmark not defined.
Mô hình 1. 3. Mô hình gắn kết (coupling models).......... Error! Bookmark not defined.
Mô hình 1. 4. Mô hình hệ thống về đổi mới công nghệ.. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2. 1. Thứ bậc, điểm đánh giá chỉ số đổi mới của Việt Nam Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2. 2. Thị trường sản xuất của các doanh nghiệp được khảo sátError! Bookmark
not defined.
Bảng 2. 3. Quy mô doanh nghiệp ....................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2. 4. Doanh thu từ thị trường tiêu thụ ...................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5 Tình hình đầu tư thiết bị thử nghiệm chất lượng MBH của DN ........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.6 Tình hình đổi mới công nghệ của DN .............Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7 Tình hình thiết lập phòng NC&TK của DN ....Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.8 Tình hình nhập khẩu công nghệ của DN .......Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9 Tổng hợp khó khăn và thuận lợi khi nhập khẩu công nghệ của DN . Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.10 Tổng hợp nhu cầu nhập khẩu công nghệ của DN .... Error! Bookmark not
defined.
8
Bảng 2.11 Nhu cầu triển khai hoạt động NC&TK của DNError! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2. 1. Loại hình hoạt động của các doanh nghiệp được khảo sát ........... Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2. 2 .Hoạt động đầu tư chế tạo và thiết kế máy hoàn chỉnh của các doanh
nghiệp được khảo sát ........................................................ Error! Bookmark not defined.
9
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do nghiên cứu
1.
Lịch sử phát triển của nhân loại đã minh chứng vai trò của KH&CN trong sự phát
triển kinh tế xã hội gắn với nền văn minh hiện đại. Lịch sử cũng đã chứng kiến nhiều nền
văn minh cổ đại đã từng là những cái nôi phát minh của nhân loại như Trung Hoa, Ai
Cập, Ba Tư…nhưng do không duy trì được các thiết chế phù hợp cho sự phát triển mà đã
bị tàn lụi. Thay vào đó, các nền văn minh mới xuất hiện ở Châu Âu và Bắc Mỹ trong lịch
sử cận đại nhờ đã kiến tạo được những thiết chế thích hợp cho Khoa học kỹ thuật phát
triển.
Bài học thành công của một số nền công nghiệp phát triển tại Châu Á gần đây như
Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc đều có chung một mẫu số là lấy KH&CN
làm quốc sách hàng đầu để phát triển. Chỉ trong vòng 50-70 năm gần đây với “đôi đũa
thần” KH&CN, các nước này không chỉ thoát khỏi nghèo đói, lạc hậu, không chỉ đuổi kịp
Châu Âu, Bắc Mỹ - nơi có lịch sử phát triển KH&CN vài trăm năm, mà còn đang chiếm
lĩnh vị trí tiên phong trên một số lĩnh vực về KH&CN.
Nhờ KH&CN một mà số nước kèm phát triển như trên, mặc dù không hề được thiên
nhiên ưu đãi đã trở, trong khi nhiều quốc gia ở châu Phi, Đông Âu – nơi được thiên nhiên
ban phát hào phóng nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhưng vẫn nghèo nàn và lạc hậu với
nhiều xung đột xã hội. Rõ ràng dù tài nguyên thiên nhiên giàu có đến đâu cũng chỉ giúp
các nước này đủ ăn và có thể làm giàu cho một số bộ phận nhỏ có quyền lực, chứ tuyệt
nhiên không thể làm tiền đề cho sự phát triển. Chỉ có trí tuệ và tài nguyên con người mới
là yếu tố có khả năng biến không thành có và hơn thế nữa là tạo ra sự phát triển bền vững
cho xã hội.
Nghiên cứu, phân tích hệ thống khoa học, công nghệ và đổi mới (STI) luôn là
những tiêu điểm, mang tính thời sự hiện nay trong hoạt động quản lý đối với mỗi lĩnh
vực. Đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, hội nhập KH&CN quốc tế,
10
và cách ứng phó của các quốc gia khác nhau đối với những thay đổi mang tính chất toàn
cầu này. Phần tổng quan nghiên cứu cho thấy bức tranh tổng thể về STI đã được các
chuyên gia và các tổ chức hàng đầu của quốc tế cũng như trong nước nghiên cứu. Dưới
góc độ tiếp cận các vấn đề về quản lý nhà nước, các thể chế, chính sách, cơ chế hỗ trợ đổi
mới tại các khu vực từ châu Âu đến châu Á, từ các quốc gia phát triển hay các vấn đề mà
các quốc gia đang phát triển và chậm phát triển gặp phải. Đồng thời các nghiên cứu cũng
đã đề cập đến với một số lượng lớn cách tiếp cận khác nhau đối với việc nghiên cứu hệ
thống này ở góc độ tiếp cận ngành và nghiên cứu trường hợp điển hình. Trong đó cho
thấy STI là các vấn đề đang được ưu tiên hàng đầu tại tất cả các quốc gia, với sự nhấn
mạnh đặc biệt đến các xu hướng áp dụng của nó là hoạt động NC&TK, đổi mới công
nghệ (Technology Innovation) và NIS.
Ở Việt Nam, thành tố chính trong nền kinh tế chính là doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp đã từng bước xây dựng lộ trình đổi mới cho tổ chức mình và đạt được những kết
quả nhất định. Tuy nhiên, hệ thống đổi mới trong các doanh nghiệp này lại chưa rõ ràng,
các hoạt động đổi mới còn chưa được chú trọng và còn gặp nhiều khó khăn trong việc
xây dựng và phát triển một hệ thống đổi mới hoàn chỉnh. Đặc biệt là đối với các doanh
nghiệp trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp – một lĩnh vực chiếm tỷ trọng cao và đòi hỏi
chất lượng với những tiêu chuẩn, kỹ thuật riêng. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài:
Nhận diện hệ thống đổi mới trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp (nghiên cứu trường hợp
các doanh nghiệp sản xuất mũ bảo hiểm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh) làm chủ đề
nghiên cứu cho Luận văn của mình.
Ý nghĩa của đề tài:
Về lý luận: Góp phần vào việc xây dựng hệ thống lý luận về hệ thống đổi mới, hệ
thống đổi mới quốc gia và cung cấp luận cứ để ban hành các chính sách về đổi mới và
quản lý hệ thống đổi mới.
Về thực tiễn: Giúp cho doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp sản xuất mũ bảo
hiểm có thể xem xét, tham khảo để vận dụng kết quả của đề tài này (các vấn đề trong hệ
thống đổi mới) vào việc đánh giá năng lực đổi mới của doanh nghiệp mình, để biết được
11
thực trạng về năng lực đổi mới của mình mạnh, yếu thế nào? Cần phải ưu tiên mặt nào?
Có đảm bảo cho việc đổi mới công nghệ hay không? Để điều chỉnh, bổ sung hoặc tìm ra
giải pháp cho việc xây dựng kế hoạch và thực hiện việc đổi mới đem lại hiệu quả cao.
Giúp cho việc: tham mưu, đề xuất việc ban hành các chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp trong việc đổi mới và hiện đại hoá công nghệ sản xuất; nâng cao hiệu quả hoạt
động quản lý hệ thống đổi mới thông qua một số giải pháp rút ra từ kết quả nghiên cứu
của đề tài.
2.
Lịch sử nghiên cứu
Xây dựng hệ thống đổi mới quốc gia, các chương trình và kế hoạch đổi mới công
nghệ quốc gia đã được nhiều nước phát triển và đang phát triển quan tâm.
Các nghiên cứu của C.Edquist (Trường ĐH Lingkoping, Thụy Điển) năm 1999,
2001 cũng đã đề cập đến chính sách đổi mới cũng như việc thiết kế và thực hiện chính
sách đổi mới trong khuôn khổ của cách tiếp cận hệ thống đổi mới.
Trong một nghiên cứu của Ủy ban châu Âu (2002) về đổi mới cho ngày mai: chính
sách đổi mới và khuôn khổ thể chế đã tổng hợp các cách tiếp cận mới đối với chính sách
đổi mới trong nền kinh tế dựa vào tri thức, xác định và tổng quan các liên kết giữa chính
sách đổi mới và các chính sách khác đặc biệt là các chính sách liên quan đến khuôn khổ
luật pháp và thể chế cho đổi mới.
Một nghiên cứu khác của Ủy ban châu Âu (2003) về các chính sách đổi mới của
một số quốc gia châu Âu đã tập trung vào phân tích chính sách đổi mới của các quốc gia
này dưới các góc độ như môi trường cho đổi mới, tăng cường nguồn nhân lực cho đổi
mới.
Trong nghiên cứu của Hiệp hội Charles River (châu Á Thái Bình Dương) năm 2003
đã nghiên cứu tổng quan về chính sách đổi mới của Singapore dưới các khía cạnh như
đầu tư nước ngoài, vốn mạo hiểm, chính sách NC&TK, chính sách chùm, liên kết.
Một dự án tên là Monit do OECD thực hiện năm 2004, dự án này tập trung vào
phân tích về hệ thống chính sách đổi mới của Na Uy, sự phát triển của hệ thống khoa học
và hệ thống đổi mới, tổng quan hệ thống đổi mới hiện tại, tóm tắt các biện pháp chính
12
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1.
Trần Ngọc Ca, Nguyễn Võ Hưng (2012), Hướng tới một hệ thống đổi mới
trong lĩnh vực nông nghiệp, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội;
2.
Vũ Cao Đàm (2009), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Giáo
Dục, Hà Nội;
3.
Vũ Cao Đàm (2011), Một số vấn đề về quản lý Khoa học và công nghệ ở nước
ta, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội;
4.
Hoàng Văn Hoa, Đổi mới cơ chế quản lý hoạt động Khoa học-công nghệ
trong các trường đại học, tạp chí Kinh tế và Phát triển (t46-48);
5.
Nguyễn Công Mỹ, Phạm Lê Hậu (2010), Nguồn lực vốn đầu tư cho phát
triển kinh tế, Tạp chí kinh tế và dự báo, Số 8 (t41-43);
6.
Nguyễn Mạnh Quân (2006), Đổi mới tư duy hoạt động và quản lý khoa học và
công nghệ ở nước ta sau hội nhập WTO theo tiếp cận hệ thống đổi mới quốc
gia về khoa học và công nghệ, Tạp chí nghiên cứu chính sách khoa học và
công nghệ, Số 13 (14-17);
7.
Nguyễn Trọng Thản (2010), Hoạt động khoa học và công nghệ dưới tác động
của các công cụ tài chính, tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toán, Số 2(79),
(t19-23)
8.
Bùi Sĩ Tiếu (2007), Phát triển Khoa học, công nghệ, thúc đẩy quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế, Tạp chí Cộng sản;
9.
Tổ chức sở hữu trí tệ thế giới (WIPO), Bảng xếp hạng hàng năm về đổi mới
13
sáng tạo;
10.
Sở KH&CN TP. Hồ Chí Minh (2010), Báo cáo Đề án đổi mới công nghệ tại
TP Hồ Chí Minh;
11.
Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) (2013), Báo cáo Năng lực cạnh tranh toàn
cầu (Global Competitiveness Report);
12.
Đề tài “Xây dựng mô hình tổ chức hoạt động KH&CN trong doanh nghiêp”
(2013), Báo cáo tổng hợp kết quả Đề tài
Tiếng Anh
13.
Edquist, C. (ed.). 1997. Systems of innovation: technologies, institutions and
organisations. Pinter, London;
14.
Edquist, C. 1999. Innovation policy – a systemic approach, Lingköping Univ.,
Sweden;
15.
Edquist, C. 2001. The system of innovation approach and innovation policy:
an account of the state of the art. Presented at the conference, Aalborg Univ.
Denmark „National Systems of Innovation, Institutions and Public Policies‟
14