Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Quản lí thiết bị giáo dục trường mầm non của phòng giáo dục và đào tạo huyện hải hậu, tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.07 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THI ̣MÂY

QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC TRƢỜNG MẦM NON
CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THI ̣MÂY

QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC TRƢỜNG MẦM NON
CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TS. Bùi Minh Hiền

HÀ NỘI – 2015



MỤC LỤC
Lời cảm ơn ................................................................................................................... i
Danh mu ̣c chữ viế t tắ t .................................................................................................ii
Mục lục ..................................................................................................................... iii
Danh mu ̣c bảng .......................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC
TRƢỜNG MẦM NON CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ....................8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..............................................................................8
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Quản lý ............................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Quản lý nhà trường ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Thiết bị giáo dục.............................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Thiế t bi ̣giáo du ̣c trường mầ m non .................. Error! Bookmark not defined.
1.2.6. Quản lý thiết bị giáo dục ................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.7. Quản lý thiết bị giáo dục trường mầm non ..... Error! Bookmark not defined.
1.3. Một số vấn đề lý luận về thiết bị giáo dục trường mầm nonError!

Bookmark

not defined.
1.3.1. Phân loại thiế t bi ̣giáo dục trường mầ m non ... Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Các chức năng của thiết bị giáo dục trường mầm non Error! Bookmark not
defined.
1.3.3. Vai trò của thiết bị giáo dục trong việc nâng cao chất lượng giáo dục mầm
non ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.4. Yêu cầu của thiết bị giáo dục trường mầm non Error!


Bookmark

not

defined.
1.4. Quản lý thiết bị giáo dục trường mầm non của Phòng Giáo dục và Đào tạo
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Chức năng quản lý của Phòng Giáo dục và Đào tạoError!
defined.

1

Bookmark

not


1.4.2. Nô ̣i dung quản lý thiế t bi ̣giáo du ̣c trường mầm non của Phòng Giáo dục và
Đào tạo ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Yêu cầu quản lý thiết bị giáo dục trường mầ m non của Phòng Giáo dục và
Đào tạo. ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thiết bị giáo dục trường mầ m non của
Phòng Giáo dục và Đào tạo ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.5.1. Yếu tố khách quan ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Yếu tố chủ quan .............................................. Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 1...................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ TRƢỜNG MẦM NON
CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO HUYỆN

HẢI HẬU, TỈNH NAM


ĐỊNH ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Khái quát đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục của huyện Hải Hậu,
tỉnh Nam Định ........................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số, lao động huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định .............. Error!
Bookmark not defined.
2.1.2. Đặc điểm , tình hình kinh tế - xã hội của huyện Hải Hậu , tỉnh Nam Định
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Tình hình giáo dục mầ m non huyê ̣n Hải Hâ ̣u , tỉnh Nam ĐịnhError! Bookmark
not defined.
2.2.1. Quy mô trường lớp .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Chất lượng giáo dục ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Đội ngũ giáo viên. ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Thực trạng thiết bị giáo dục của các trường mầ m non huyê ̣n Hải Hâ ̣u , tỉnh Nam
Đinh
̣ ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Thực trạng đồ dùng đồ chơi ngoài trời ........... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Thực trạng đồ dùng đồ chơi, trang thiết bị trong lớpError! Bookmark not
defined.
2.3.3. Thực trạng đồ dùng, dụng cụ phục vụ cho việc chăm sóc nuôi dưỡng... Error!
Bookmark not defined.
2.3.4. Thực trạng đồ dùng thiết bị phục vụ cho các hoạt động chung .............. Error!
Bookmark not defined.

2


2.4. Thực trạng quản lý thiết bị giáo dục trường mầ m non của Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Thực trạng nhận thức về quản lý thiết bị giáo dục của các chủ thể quản lý

................................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Thực trạng về đầu tư, bổ sung, sử dụng, duy trì và bảo dưỡng thiết bị giáo dục
các trường MN huyện Hải Hậu ................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Thực trạng quản lý thiết bị giáo dục trường mầ m non của Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ................... Error! Bookmark not defined.
2.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý TBGD các trường mầm non của Phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. ...... Error! Bookmark not defined.
2.5.1. Những thuận lợi và khó khăn .......................... Error! Bookmark not defined.
2.5.2. Những điểm mạnh và những hạn chế bất cập . Error! Bookmark not defined.
2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng .......................... Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 2...................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC TRƢỜNG MẦM
NON CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠO

HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH

NAM ĐỊNH .................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ...................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính đồng bộ .................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn ................. Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi .................... Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả .................. Error! Bookmark not defined.
3.2. Đề xuất các biê ̣n pháp quản lý

thiết bị giáo dục trường mầm non của phòng

Giáo dục và Đào tạo huyện Hải Hậu , tỉnh Nam ĐịnhError!

Bookmark


not

defined.
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về quản lí thiết
bị giáo dục trường mầm non. .................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Biện pháp 2: Lâ ̣p kế hoạch QL TBGD phù hợp với yêu cầu đổi mới GDMN
và tình hình thực tế của các trường MN .................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường đầu tư kinh phí, tổ chức tập huấn nâng cao năng lực
sử dụng thiết bị giáo dục cho cán bộ quản lí, giáo viên các trường mầm non. . Error!
Bookmark not defined.

3


3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức và chỉ đạo sâu sát hiệu trưởng các nhà trường quản lí
thiết bị giáo dục phù hợp với yêu cầu đổi mới GDMN và tình hình thực tế của các
trường MN. ................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường kiểm tra, đánh giá, xếp loại thi đua nhân điển hình
về quản lí thiết bị giáo dục của các trường mầm non.Error!

Bookmark

not

defined.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ............ Error! Bookmark not defined.
3.4. Khảo sát nhận thức về tính cầp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Khảo sát nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thiError!


Bookmark

not

defined.
3.3.2. Đánh giá về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .................. Error!
Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 3...................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................. Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2. Khuyến nghị .......................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................9
PHỤ LỤC ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chất lượng giáo dục quyết định sự tồn tại và phát triển của các cơ sở giáo
dục và đào tạo nói chung và nhà trường nói riêng. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng, trong đó không thể không kể đến yếu tố thiết bị dạy học, giáo
dục. Ngoài các yếu tố như nội dung chương trình, đội ngũ cán bộ giảng dạy, công
tác quản lý, công tác kiểm tra, đánh giá, cơ sở vật chất thì yếu tố thiết bị giáo dục có
vai trò hết sức quan trọng. Một nhà trường có đầy đủ các yếu tố, cơ sở vật chất
khang trang, cán bộ quản lý vững vàng, đội ngũ giáo viên có chuyên môn nhưng
thiết bị giáo dục nghèo nàn, lạc hậu, không theo kịp sự phát triển của xã hội thì khó
có thể có nâng cao chất lượng.

4


Nghị quyết số 29-NQ/TW của Hô ̣i nghi ̣Trung ương 8 khóa XI về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện

kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế đã nhâ ̣n đinh
̣ giáo dục và
đào tạo nước ta trong thời gian qua : “Đã xây dựng được hệ thống giáo dục và đào
tạo tương đối hoàn chỉnh từ mầm non đến đại học. Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục,
đào tạo được cải thiện rõ rệt và từng bước hiện đại hóa”. “Tuy nhiên, chất lượng,
hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu,... đầu tư cho giáo dục và đào
tạo chưa hiệu quả. Chính sách, cơ chế tài chính cho giáo dục và đào tạo chưa phù
hợp. Cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu và lạc hậu, nhất là ở vùng sâu, vùng xa, vùng
đặc biệt khó khăn”. Nghị quyết đưa ra nhiệm vụ, giải pháp: “Tiếp tục thực hiện mục
tiêu kiên cố hóa trường, lớp học; có chính sách hỗ trợ để có mặt bằng xây dựng
trường. Từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật, đặc biệt là hạ tầng công
nghệ thông tin. Bảo đảm đến năm 2020 số học sinh mỗi lớp không vượt quá quy
định của từng cấp học.”
Do đó, việc tăng cường thiết bị tiên tiến hiện đại là nhiê ̣m vu ̣ quan tro ̣ng của
giáo dục và đào tạo sẽ góp ph ần nâng cao hiệu suất lao động, đồng thời nâng cao
chất lượng giáo dục, đảm bảo đáp ứng tốt với yêu cầu phát triển giáo dục xã hội
trong xu thế hội nhập hiện nay.
Đối với các trường mầm non, thiết bị giáo dục không chỉ phục vụ cho việc
dạy học của cô và trò tốt hơn mà nó còn có vai trò quan trọng trong việc giáo dục,
chăm sóc, nuôi dưỡng - mô ̣t hoa ̣t đô ̣ng vô cùng quan tro ̣ng đố i với trường mầ m non .
TBGD có vai trò quan trọng giúp trẻ phát triển nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, thẩm
mĩ, thể chất. Khi đã có thiết bị dạy học, giáo dục thì việc sử dụng của các nhà
trường lại vô cùng quan trọng. Sử dụng như thế nào cho có hiệu quả, sử dụng như
thế nào để tránh lãng phí, sử dụng gắn liền với việc tham mưu tư vấn cho việc bổ
sung, sửa chữa là vấn đề được nhiều trường, nhiều cấp quan tâm. Đó là vấn đề liên
quan đến quản lý thiết bị giáo dục đối với các trường mầm non.
Trên thực tế việc bảo quản và sử dụng thiết bị giáo dục ở các trường mầ m
non huyê ̣n Hải Hâ ̣u còn rất nhiều bất cập. Phòng Giáo dục và Đà o ta ̣o huyê ̣n la ̣i
chưa có biê ̣n pháp quản lý cu ̣ thể , chỉ giao cho các trường tự quản lý , khiế n cho mỗi
trường quản lý mô ̣t kiể u . Nhiều trường chưa có đủ cơ sở vật chất, phòng học, phòng


5


chức năng, trang thiết bị để phục vụ cho việc nuôi dưỡng, dạy dỗ; nhiều trường có
cơ sở vật chất, trang thiế t bi ̣thì viê ̣c sử dụng la ̣i chưa đa ̣t hiê ̣u quả , thậm chí không
sử dụng vì sợ hỏng, sợ cũ... dẫn đến việc nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ
của các cơ sở còn hạn chế.
Xuấ t phát từ những lý lu ận và thực tiễn đã phân tić h , là người làm công tác
quản lý cấp Phòng Giáo dục và Đào tạo , tôi lựa chọn vấn đề: “Quản lý thiết bị giáo
dục trường mầ m non của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyê ̣n Hải Hậu, tỉnh Nam
Đinh”
làm đề tài nghiên cứu.
̣
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luâ ̣n và khảo sát thực trạng quản lý thiết bị giáo dục
của Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với các trường mầm non huyện Hải Hậu , tỉnh
Nam Đinh
̣ , đề xuất biện pháp quản l ý thiết bị giáo dục của cơ quan quản lý cấ p
Phòng Giáo dục và Đào tạo góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ tại
các trường mầm non huyện Hải Hậu , tỉnh Nam Đinh.
̣
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý thiết bị giáo dục trường mầm non của
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
3.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý

thiết bị giáo dục trường mầ m non

của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.

3.3. Đề xuấ t các biê ̣n pháp quản lý thiết bị giáo dục trường mầm non của Phòng
Giáo dục và Đào tạo nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc , giáo dục trẻ ở các
trường mầ m non huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiê ̣n nay.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý thiết bị giáo dục trường mầm non của Phòng GD&ĐT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý thiết bị giáo dục của Phòng GD &ĐT đố i với các trường
mầ m non huyê ̣n Hải Hậu, tỉnh Nam Đinh.
̣
4.3. Đối tượng khảo sát
Cán bộ quản lý Phòng GD&ĐT; cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, phụ
huynh học sinh ở các trường mầm non thuộc huyện Hải Hậu , tỉnh Nam Đinh
̣

6


5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý

thiết bị giáo dục trường mầ m

non của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định từ năm 2010
đến 2015.
6. Câu hỏi nghiên cứu
- Thiết bị giáo dục có vai trò như thế nào đối với việc nâng cao chất lượng
giáo dục mầm non?
- Về phương diện lý luận quản lý thiết bị giáo dục trường mầm non của
Phòng GD&ĐT bao gồm những nội dung gì?

- Thực trạng quản lý thiết bị giáo dục của Phòng GD&ĐT huyện Hải Hậu đối
với các trường mầm non trong huyện ra sao?
- Cần những biện pháp quản lý thiết bị giáo dục như thế nào của Phòng
GD&ĐT để nâng cao chất lượng chăm só c, giáo dục trẻ ở các trường mầm non
thuô ̣c huyê ̣n Hải Hậu, tỉnh Nam Đinh?
̣
7. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý thiết bị giáo dục các trường mầm non của Phòng GD
huyê ̣n Hải Hậu , tỉnh Nam Đinh
̣

&ĐT

còn có những hạn chế. Nếu đề xuất và thực

hiện những biện pháp quản lý của Phòng Giáo dục và Đào tạo theo tiếp cận các
chức năng quản lý cơ bản, phù hợp với yêu cầu thiết bị giáo dục MN và điều kiện
cụ thể của địa phương sẽ nâng cao chất lượng chăm sóc , giáo dục trẻ tại các trường
mầ m non thuô ̣c huyê ̣n Hải Hậu, tỉnh Nam Đinh
̣
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận:
Hệ thống hóa lý luận và khảo sát thực trạng quản lý thiết bị giáo dục trường
mầ m non c ủa Phòng GD &ĐT huyê ̣n H ải Hậu, tỉnh Nam Đinh
hiện nay, chỉ ra
̣
những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số
biện pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này
8.2. Ý nghĩa thực tiễn:.
Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng được cho các Phòng GD&ĐT tỉnh Nam

Định và các Phòng GD&ĐT trong toàn quốc có điều kiện hoàn cảnh tương đồng.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu:
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

7


Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu , văn bản liên quan
đến đề tài để làm cơ sở lý luận cho việc đưa ra các biện pháp.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn để rút ra những kinh nghiệm
và đề xuất các biện pháp,
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi để điều tra thực tiễn từ đó phân tích
đánh giá thực tế quản lý làm cơ sở đề xuất biện pháp,
- Phương pháp quan sát để đánh giá sự quản lý thiết bị các trường mầm của
Phòng GD&ĐT,
- Phương pháp phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh để
đánh giá thực tế quản lý và tìm biện pháp phù hợp,
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về quản lý thiết bị giáo dục trường mầ m non của
Phòng Giáo dục và Đào tạo
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thiết bị giáo dục trường mầ m non của Phòng
Giáo dục và Đào tạo huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý thiết bị giáo dục trường mầ m non của
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC
TRƢỜNG MẦM NON CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

Trong quá trình dạy học, TBGD là công cụ lao động sư phạm của GV và HS,
yếu tố không thể thiếu được trong quá trình dạy học. Với tư cách là công cụ lao
động sư phạm của GV và HS, khi chúng ta sử dụng đúng quy trình, phù hợp với đặc
trưng của từng bộ môn, TBGD đóng vai trò cung cấp nguồn thông tin cho HS trong
học tập, tạo ra nhiều khả năng để GV trình bày nội dung bài học một cách sâu sắc,
thuận lợi, hình thành được ở HS những phương pháp học tập tích cực, chủ động,
sáng tạo.
Trực quan trong dạy học là một trong những nguyên tắc lý luận dạy học,
được nghiên cứu xuyên suốt qua các thời kỳ triết học: Trực quan trong triết học cổ

8


đại, trực quan trong triết học siêu hình cận đại, trực quan trong triết học biện chứng
duy tâm và trong triết học duy vật biện chứng.
Cùng với sự phát triển của các tư tưởng trong lĩnh vực tâm lý học, giáo dục
học, lý thuyết về dạy học trực quan đã có những bước tiến mới nhận thức được vai
trò quan trọng của phương tiện dạy học trực quan. Tính trực quan trong dạy học
đóng vai trò minh họa trong bài giảng của giáo viên, giúp học sinh không chỉ nhận
biết được hiện tượng mà còn nắm rõ được bản chất của hiện tượng. Chính vì vậy,
công tác quản lý cơ sở vật chất trường học nói chung và công tác quản lý TBGD nói
riêng đã được nhiều tổ chức và cá nhân nghiên cứu.
Theo quan điểm của người Ấn Độ đã từng tổng kết: tôi nghe - tôi quên, tôi
nhìn - tôi nhớ, tôi làm - tôi hiểu.
Ở Việt Nam, có câu tục ngữ cho rằng: “Trăm nghe không bằng một thấy.”
Và hơn hết Hồ Chí Minh, danh nhân văn hóa của Việt Nam và thế giới đã
nói “Học phải đi đôi với hành.”
Thiết bị giáo dục là một trong những điều kiện cơ sở vật chất không thể thiếu
trong mỗi nhà trường, mỗi cơ sở giáo dục, đã được Đảng, Nhà nước đưa vào thực


9


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đặng Quốc Bảo (1997), Một số khái niệm về quản lý giáo dục. Trường Cán bộ
Quản lý giáo dục Trung ương 1, Tạp chí phát triển giáo dục.
2. Đặng Quốc Bảo (1999), Quản lý giáo dục – Quản lý nhà trường – Một số hướng
tiếp cận. Trường cán bộ Quản lý giáo dục Trung ương 1.
3. Đặng Quốc Bảo – Bùi Việt Phú (2013), Một số góc nhìn về phát triển và quản lí
giáo dục. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
4. Bộ giáo dục và Đào tạo (2000), Quyết định số 41/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày
7/9/2000 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế thiết bị giáo dục
trong trường Mầm non, trường Phổ thông.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (13/22014), Điều lệ trường mầm non (văn bản hợp
nhất).
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/2/2010
về Danh mục đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm
non.
7. Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung, một số thiết bị quy định tại Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết
bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 2 năm 2010 của.
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Văn bản số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23-032015 về việc hợp nhất Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT và Thông tư số
34/2013/TT-BGDĐT ngày 17/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tính
đến tháng 9 năm 2015
9. Nguyễn Hữu Chí (1996), Suy nghĩ về dạy học lấy học sinh làm trung tâm, Tạp
chí nghiên cứu giáo dục.
10. Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2012), Đại cương khoa học quản lý.
Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội.
11. Nguyễn Đức Chính (2008), Đánh giá chất lượng trong giáo dục. Tài liệu giảng

dạy cao học QLGD, Khoa sư phạm – Đại học Quốc gia Hà Nội.
12. Chính phủ (2003), Kế hoạch hành động quốc gia giáo dục cho mọi người 2003
– 2015 (ban hành kèm theo văn bản 872/CP-KG ngày 02/7/2003 của Chính phủ).

10


13. Vũ Cao Đàm (2008), Giáo trình Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Nhà
xuất bản Thế giới.
14. Đảng bộ huyêṇ Hải Hâ ̣u, Nghị quyết Đại hội đảng bộ lần XXVI.
15. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2, Ban chấp hành
Trung ương khóa VIII.
16. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành
Trung ương khóa XI ( Nghị quyết số 29-NQ/TW )
17. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX.
18. Nguyễn Tiến Đạt (2004), Giáo dục so sánh. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
Hà Nội
19. Trần Khánh Đức (2002). Sư phạm kỹ thuật. Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà
Nội.
20. Tô Xuân Giáp (1997). Phương tiện dạy học. Đại học quốc gia Hà Nội.
21. Đặng Xuân Hải – Nguyễn Sỹ Thƣ (2012). Quản lý Giáo dục, quản lý nhà
trường trong bối cảnh thay đổi. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
22. Phạm Minh Hạc (1996), Mười năm đổi mới giáo dục. Nhà xuất bản Giáo dục,
Hà Nội.
23. Bùi Minh Hiền ( 2015), Quản lý và lãnh đạo nhà trường. Nhà xuất bản Đại học
Sư phạm .
24. Lê Ngọc Hùng (2013), Xã hội học giáo dục. Nhà xuát bản Đại học Quốc gia
Hà Nội.
25. Đỗ Huân (2001), Sử dụng thiết bị nghe nhìn trong dạy và học. Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội.

26. Trần Kiểm (2009), Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục. Nhà
xuất bản Đại học sư phạm Hà Nội.
27. Trần Kiều, Nguyễn Lan Phƣơng (1997), Tích cực hóa hoạt động của học
sinh, Thông tin khoa học giáo dục.
28. Phan Văn Kha – Nguyễn Lộc ( 2011 ), Khoa học Giáo dục Việt Nam từ đổi
mới đến nay. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
29. Nguyễn Văn Lê (1990), Giáo dục học. NXB Giáo dục, Hà Nội.

11


30. Nguyễn Thị Mỹ Lộc ( 2012 ), Quản lý giáo dục một số vấn đề lý luận và thực
tiễn , Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội,.
31. Nguyễn Thị Mỹ Lộc – Nguyễn Hữu Châu (2012), Giáo dục Việt Nam những vấn
đề về chất lượng và quản lý. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
32. Luật Giáo dục (đã được sửa đổi bổ sung 2009)(2012), Nhà xuất bản Lao động,
Hà Nội
33. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những vấn đề cơ bản về lý luận quản lý giáo dục.
Trường Cán bộ Quản lý giáo dục Trung ương 1.
34. Vũ Trọng Rỹ (1997), Một số vấn đề lý luận về phương tiện dạy học. Tài liệu
dùng cho học viên cao học, Viện Khoa học Giáo dục, Hà Nội.
35. Lê Đình Sơn (2012), Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo của các Trường
đại học theo quan điểm quản lý chất lượng tổng thể (TQM), Luận án tiến sĩ quản lý
giáo dục.
36. Ngô Quang Sơn, Vai trò của thiết bị giáo dục và việc đánh giá hiệu quả sử
dụng thiết bị giáo dục trong quá trình dạy học tích cực. Thông tin quản lý giáo dục
số 3 năm 2005.
37. Phạm Văn Thuần ( 2013 ), Quản lý cớ sở vật chất và thiết bị giáo dục, Tài liệu
dùng cho học viên cao học chuyên ngành quản lý giáo dục.
38. C. Mac (1960), Tư bản, Quyển I, Tập 2. NXB Sự thật, Hà Nội.

39. Harold Koontz, Cryil Odounell và Heinz (1994), Những vấn đề cốt yếu của
quản lý. NXB Khoa học kỹ thuật.

12



×