Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Thiết chế thúc đẩy hình thành liên minh nghiên cứu toàn cầu tại việt nam nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào việt nam ( nghiên cứu kinh nghiệm của autralia)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.11 KB, 13 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------------------------------------------

ĐẶNG THỊ VIỆT HƯƠNG

THIẾT CHẾ THÚC ĐẨY HÌNH THÀNH LIÊN MINH
NGHIÊN CỨU TOÀN CẦU TẠI VIỆT NAM NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIAO
CÔNG NGHỆ TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
(NGHIÊN CỨU KINH NGHIỆM CỦA AUSTRALIA)

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------------------------------------------

ĐẶNG THỊ VIỆT HƯƠNG

THIẾT CHẾ THÚC ĐẨY HÌNH THÀNH LIÊN MINH
NGHIÊN CỨU TOÀN CẦU TẠI VIỆT NAM NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIAO
CÔNG NGHỆ TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
(NGHIÊN CỨU KINH NGHIỆM CỦA AUSTRALIA)

LUẬN VĂN THẠC SĨ


CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60340412
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Hải
XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG

Giáo viên hướng dẫn

Chủ tịch hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ khoa học

PGS.TS. Trần Văn Hải

PGS.TS. Mai Hà

Hà Nội - 2015


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc Luận văn này, trƣớc hết tôi xin gửi lời cảm ơn
Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội là
Cơ quan chủ trì và PGS.TS. Trần Văn Hải, Chủ nhiệm nhiệm vụ hợp tác quốc
tế về khoa học và công nghệ theo Nghị định thƣ “Nghiên cứu kinh nghiệm về
tổ chức và hoạt động chuyển giao công nghệ của Australia, đề xuất mô hình
tổ chức và hoạt động chuyển giao công nghệ phù hợp cho Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập quốc tế”, đã cho phép tôi sử dụng tài liệu của nhiệm vụ để
hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo/Cô giáo trong và ngoài
Khoa Khoa học quản lý, Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại
học Quốc gia Hà Nội đã tham gia giảng dạy Lớp cao học chuyên ngành Quản
lý Khoa học và Công nghệ 2013, đặc biệt là PGS.TS. Vũ Cao Đàm, ngƣời đã

cung cấp cho tôi rất nhiều kiến thức và kỹ năng thực sự cần thiết, hữu ích cho
quá trình học tập cũng nhƣ công tác của tôi hiện tại và trong tƣơng lai.
Để hoàn thiện Luận văn này, tôi cũng nhận đƣợc sự giúp đỡ quý báu
của Lãnh đạo Vụ Hợp tác quốc tế, Lãnh đạo Cục Ứng dụng và Phát triển công
nghệ, Lãnh đạo Cục Phát triển thị trƣờng và doanh nghiệp khoa học và công
nghệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, các nhà quản lý khoa học và công
nghệ, quản lý doanh nghiệp và đại diện một số viện nghiên cứu đã trả lời
phỏng vấn, giúp tôi có tƣ liệu trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Quý vị.
Hà Nội, tháng 12 năm 2015
Tác giả Luận văn

Đặng Thị Việt Hƣơng


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................4
PHẦN MỞ ĐẦU ...............................................................................................5
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................5
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................7
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................... 13
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 14
5. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................. 14
6. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................. 14
7. Mẫu khảo sát ........................................................................................... 15
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 15
9. Kết cấu của Luận văn .............................................................................. 16
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THIẾT CHẾ, SỰ TÁC ĐỘNG
CỦA LIÊN MINH NGHIÊN CỨU TOÀN CẦU ĐẾN CHUYỂN GIAO
CÔNG NGHỆ ................................................................................................. 17

1.1. Thiết chế ............................................................................................... 17
1.1.1. Khái niệm thiết chế ........................................................................ 17
1.1.2. Khái niệm chính sách ..................................................................... 19
1.1.3. Chính sách khoa học và công nghệ ............................................... 21
1.2. Chuyển giao công nghệ ........................................................................ 22
1.2.1. Khái niệm công nghệ ..................................................................... 22
1.2.2. Chuyển giao công nghệ.................................................................. 24
1.2.3. Đặc điểm của chuyển giao công nghệ ........................................... 26
1.2.4. Hình thức chuyển giao công nghệ ................................................. 27
1.2.5. Các cấp độ chuyển giao công nghệ ............................................... 29
1.2.6. Chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia .................................... 30
1.2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chuyển giao công nghệ ........ 30
1.2.8. Hiệu quả chuyển giao công nghệ................................................... 32

1


1.3. Mối quan hệ giữa nghiên cứu và chuyển giao công nghệ .................... 33
1.3.1. Tính độc lập tương đối giữa nghiên cứu và chuyển giao
công nghệ .................................................................................................. 33
1.3.2. Thiết chế liên kết giữa nghiên cứu và chuyển giao công nghệ ...... 35
1.4. Mối quan hệ giữa Liên minh nghiên cứu toàn cầu với chuyển giao
công nghệ .................................................................................................... 36
1.4.1. Liên minh nghiên cứu toàn cầu...................................................... 36
1.4.2. Sự tác động của Liên minh nghiên cứu toàn cầu đến chuyển giao
công nghệ .................................................................................................. 39
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 40
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÁC THIẾT CHẾ TÁC ĐỘNG ĐẾN
HIỆU QUẢ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TẠI VIỆT NAM.................... 41
2.1. Chính sách chuyển giao công nghệ ...................................................... 41

2.1.1. Văn bản quy phạm pháp luật về chuyển giao công nghệ .............. 41
2.1.2. Những bất cập trong quy định về chuyển giao công nghệ ............ 42
2.2. Chuyển giao công nghệ từ nƣớc ngoài vào Việt Nam ......................... 48
2.2.1. Chuyển giao công nghệ thông qua đầu tư trục tiếp nước ngoài ... 48
2.2.2. Chuyển giao công nghệ thông qua nhập khẩu thiết bị .................. 52
2.2.3. Đánh giá việc chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào
Việt Nam ................................................................................................... 54
2.3. Những khó khăn trong hoạt động chuyển giao công nghệ .................. 55
2.3.1. Khó khăn đối với doanh nghiệp ..................................................... 56
2.3.2. Khó khăn đối với tổ chức nghiên cứu ............................................ 58
2.3.3. Khó khăn đối với cơ quan quản lý ................................................. 59
2.4. Nhu cầu về thiết chế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển giao
công nghệ từ nƣớc ngoài............................................................................. 63
2.4.1. Nhu cầu từ doanh nghiệp ............................................................... 63
2.4.2. Nhu cầu từ tổ chức nghiên cứu ...................................................... 64
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................... 68
2


CHƢƠNG 3. HÌNH THÀNH THIẾT CHẾ THAM GIA LIÊN MINH
NGHIÊN CỨU TOÀN CẦU TẠI VIỆT NAM - TỪ KINH NGHIỆM
CỦA AUSTRALIA ........................................................................................ 69
3.1. Kinh nghiệm của Australia trong việc tham gia Liên minh nghiên cứu
toàn cầu ....................................................................................................... 69
3.1.1. Kinh nghiệm hoạt động của Chương trình Các Trung tâm hợp tác
nghiên cứu................................................................................................. 69
3.1.2. Kinh nghiệm hoạt động của Tổ chức Nghiên cứu Khoa học và
Công nghiệp Liên bang............................................................................. 72
3.1.3. Kinh nghiệm tổ chức trong giai đoạn ươm tạo công nghệ qua
mô hình “công viên công nghệ” .............................................................. 77

3.1.4. Kinh nghiệm tổ chức trong giai đoạn thương mại hóa kết quả
nghiên cứu trong các trường đại học ...................................................... 79
3.2. Hình thành thiết chế tại Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
chuyển giao công nghệ ............................................................................... 85
3.2.1. Nguyên tắc và mục đích tham gia Liên minh nghiên cứu
toàn cầu..................................................................................................... 85
3.2.2. Thiết chế về mối quan hệ giữa Nhà nước - khu vực nghiên cứu khu vực doanh nghiệp khi tham gia Liên minh nghiên cứu toàn cầu ....... 87
3.2.3. Thiết chế về tổ chức và hoạt động của thị trường công nghệ
khi tham gia Liên minh nghiên cứu toàn cầu ........................................... 93
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................... 97
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 99

3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

APCTT

Asian Pacific center for technology Transfer
Trung tâm Chuyển giao công nghệ Châu Á - Thái Bình Dƣơng

CGCN

Chuyển giao công nghệ

ESCAP

Economic and Social Commission for Asia and the Pacific

Ủy ban Kinh tế và Xã hội Châu Á - Thái Bình Dƣơng

FDI

Foreign Direct Investment
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

GRA

Global Research Alliance
Liên minh nghiên cứu toàn cầu

KH&CN

Khoa học và công nghệ

OECD

Organization for Economic Co-operation and Development
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

TPP

Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement
Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng

UNCTAD

United Nations Conference on Trade and Development
Hội nghị Liên hiệp quốc về Thƣơng mại và Phát triển


UNESCO

United Nations Educational Scientific and Cultural Organization
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc

UNIDO

United Nations Industrial Development Organization
Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hiệp quốc

WIPO

World Intellectual Property Organization
Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới

4


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bắt đầu từ vòng đàm phán đầu tiên đƣợc tiến hành tại Melbourn,
Australia vào tháng 3 năm 2010, sau hơn 5 năm chờ đợi, ngày 5 tháng 10 năm
2015, Việt Nam cùng 11 quốc gia vành đai Thái Bình Dƣơng (Australia,
Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru,
Singapore và Mỹ) cuối cùng cũng đã kết thúc đàm phán, chính thức đạt đƣợc
sự đồng thuận về TPP tại Atlanta, Hoa Kỳ. Đây là thỏa thuận có tầm quan
trọng chiến lƣợc cho các nƣớc trong khu vực, là thỏa thuận hỗ trợ việc làm,
thúc đẩy tăng trƣởng bền vững, đẩy nhanh phát triển toàn diện và cải cách,
tăng cƣờng quan hệ kinh tế và an ninh giữa các quốc gia trong khu vực châu

Á - Thái Bình Dƣơng.
TPP đƣợc dự kiến sẽ đem lại nhiều lợi ích cho Việt Nam, cả về phƣơng
diện kinh tế, thể chế và xã hội. Tuy nhiên, bƣớc vào sân chơi TPP, Việt Nam
gặp phải thách thức rất lớn bởi là nƣớc có trình độ phát triển thấp nhất trong
các nƣớc thành viên TPP. Trong đó, thách thức lớn nhất là khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, Bộ trƣởng Bộ KH&CN Nguyễn Quân,
trong bài phỏng vấn “Doanh nghiệp cần đổi mới để tham gia TPP” của tác giả
Nhật Minh đăng trên Tạp chí Tin nhanh Việt Nam VnExpress ngày
10/10/2015, đã nhấn mạnh việc dành nguồn lực đổi mới sản xuất, tăng sức
cạnh tranh là một trong ba việc mà doanh nghiệp phải làm trƣớc khi TPP có
hiệu lực. Lời khuyên thứ hai trong số ba lời khuyên thuộc khuôn khổ bài
phỏng vấn mà Bộ trƣởng Bộ KH&CN dành cho các doanh nghiệp Việt Nam
là “phải nhanh chóng đổi mới công nghệ, vốn đang rất lạc hậu. Bây giờ thuế
có về 0% mà hàng hóa kém chất lƣợng cũng rất khó cạnh tranh... Để làm
đƣợc việc đó, doanh nghiệp phải thắt lƣng buộc bụng để đầu tƣ cho KH&CN,
nghiên cứu”.

5


Qua đó, có thể thấy tầm quan trọng của việc đổi mới công nghệ đối với
sự phát triển của một doanh nghiệp, một quốc gia, nhất là đối với những nƣớc
đang phát triển. Để góp phần quan trọng thực hiện các mục tiêu chiến lƣợc
phát triển kinh tế - xã hội và từng bƣớc hội nhập vào nền kinh tế tri thức của
thế giới, Việt Nam cần nhanh chóng phát triển và nâng cao trình độ KH&CN
trong nƣớc. Mà con đƣờng nhanh nhất và ngắn nhất để rút ngắn thời gian,
giảm thiểu chi phí nghiên cứu, nhanh chóng tiếp cận và khai thác có hiệu quả
các thành tựu KH&CN của thế giới, giúp đổi mới công nghệ trong nƣớc, tiếp
thu công nghệ tiên tiến, hiện đại, nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa, phát
triển nền kinh tế đất nƣớc là tìm kiếm và CGCN từ nƣớc ngoài vào Việt Nam.

Những năm gần đây, do các doanh nghiệp đã nhận thức đƣợc tầm quan
trọng của việc đổi mới công nghệ trong sản xuất nên hoạt động CGCN từ
nƣớc ngoài vào Việt Nam diễn ra khá đa dạng và phong phú. Nhiều công
nghệ mới, hiện đại đƣợc chuyển giao vào nƣớc ta, nhiều sản phẩm mới đƣợc
tạo ra với công nghệ hiện đại, góp phần tăng năng lực sản xuất và khả năng
cạnh tranh của hàng hoá Việt Nam.
Tuy nhiên, CGCN từ nƣớc ngoài vào Việt Nam trong thời gian qua vẫn
chƣa đáp ứng yêu cầu của quá trình phát triển kinh tế đất nƣớc. Đa số công
nghệ chuyển giao chƣa phải loại tiên tiến, hiện đại, một số công nghệ ở mức
thấp, lạc hậu. Cá biệt có trƣờng hợp chuyển giao là công nghệ thanh lý ở một
số nƣớc đầu tƣ, nguy cơ biến nƣớc ta trở thành bãi thải công nghệ, nhất là
CGCN qua các dự án FDI.
Những hạn chế của hoạt động CGCN từ nƣớc ngoài vào Việt Nam là
khá nhiều nhƣng có thể kể đến một số nguyên nhân chủ yếu nhƣ sau:
- Thiếu thông tin cập nhật về công nghệ mới, công nghệ hiện đại;
- Thiếu nhân lực KH&CN am hiểu chuyên môn về công nghệ mới và
CGCN;
- Thiếu nhân lực quản lý KH&CN đƣợc đào tạo chuyên sâu về CGCN
và các lĩnh vực liên quan;
6


- Khó khăn trong công việc tìm kiếm công nghệ phù hợp từ nƣớc ngoài;
- Thụ động trong đàm phán, ký kết hợp đồng CGCN;
- Giá CGCN cao;
- Chƣa đủ năng lực tiếp thu, làm chủ và phát triển các công nghệ mới,
hiện đại từ nƣớc ngoài;
-Thiếu các tổ chức dịch vụ CGCN;
- Hoạt động đánh giá và định giá công nghệ yếu kém;
- Thiếu cơ sở dữ liệu thông tin liên quan về CGCN;

- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về CGCN và các lĩnh vực liên
quan chƣa đồng bộ và phù hợp.
Từ đó có thể thấy, việc nghiên cứu đƣa ra các giải pháp nhằm giải
quyết các hạn chế trong việc tiếp nhận và ứng dụng công nghệ tiên tiến của
nƣớc ngoài vào sản xuất trong nƣớc là việc quan trọng. Từ góc độ của một
nhà quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về KH&CN, tác giả Luận văn muốn
đƣa ra một giải pháp để góp phần giải quyết thực trạng bất cập nêu trên thông
qua Luận văn Thiết chế thúc đẩy hình thành Liên minh nghiên cứu toàn cầu
tại Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển giao công nghệ từ
nước ngoài vào Việt Nam (Nghiên cứu kinh nghiệm của Australia).
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Các nghiên cứu đƣợc công bố ở trong nƣớc có liên quan đến chủ đề của
Luận văn có thể kể đến một số đề tài, luận văn nhƣ sau:
- Đề tài “Nghiên cứu phát triển hoạt động tư vấn, Chuyển giao công
nghệ ở Việt Nam” do TS. Hoàng Xuân Long (2009), Viện Chiến lƣợc và
Chính sách KH&CN, Bộ KH&CN làm chủ nhiệm. Mục tiêu của Đề tài là xây
dựng các căn cứ lý luận và thực tiễn làm cơ sở cho việc xây dựng chính sách
thúc đẩy phát triển các tổ chức tƣ vấn, môi giới CGCN ở nƣớc ta. Đề tài đã
đƣa ra một số giải pháp mang tính chất định hƣớng cho hoạt động nhằm thúc
đẩy hoạt động tƣ vấn, môi giới CGCN nhƣ: Chú trọng nâng cao nhận thức về
hoạt động tƣ vấn, môi giới CGCN; Nhà nƣớc tăng cƣờng xây dựng hệ thống
7


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Vân Anh (2015), Bàn về khái niệm công nghệ và chuyển giao
công nghệ, Tạp chí Chính sách và Quản lý KH&CN, tập 4, số 1/2015,
tr.104.
2. Nguyễn Vân Anh (2015), Thực trạng chuyển giao công nghệ từ nước

ngoài vào Việt Nam, Hội thảo khoa học “Tổ chức và hoạt động chuyển
giao công nghệ: Kinh nghiệm của Australia và đề xuất cho Việt Nam”,
Hà Nội, 10/2015.
3. Nguyễn Trần Bạt (2011), Thể chế và thành tích, Tạp chí Nghiên cứu
Lập pháp số 5.2011.
4. Vũ Cao Đàm (2010), Giáo trình Khoa học chính sách, Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội.
5. Vũ Cao Đàm (2010), Giáo trình Phương pháp luận nghiên cứu khoa
học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
6. Vũ Cao Đàm, Đào Thanh Trƣờng (2015), Gợi ý các yếu tố của lộ trình
phát triển ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ ở Việt Nam hiện nay, Hội
thảo khoa học “Xây dựng chính sách hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp
KH&CN”, Hà Nội, 26.3.2015.
7. Mai Hà, Hoàng Văn Tuyên, Đào Thanh Trƣờng (2015), Doanh nghiệp
KH&CN: từ lý luận đến thực tiễn, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật,
Hà Nội. Trần Văn Hải (2015), Sửa đổi Luật Chuyển giao công nghệ Từ tiếp cận so sánh, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, số
5/2015 (674), trang 86-90.
8. Trần Văn Hải (2015), Nghiên cứu kinh nghiệm về tổ chức và hoạt động
chuyển giao công nghệ của Australia, đề xuất mô hình tổ chức và hoạt
động Chuyển giao công nghệ phù hợp cho Việt Nam trong bối cảnh hội
nhập quốc tế, Đề tài Nghị định thƣ.
99


9. Vũ Văn Khiêm, Nguyễn Thị Hoàng Liên (2015), Kinh nghiệm của Tổ
chức nghiên cứu khoa học và công nghiệp Liên bang Úc CSIRO trong
việc định hướng nghiên cứu và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, Hội
thảo khoa học “Tổ chức và hoạt động chuyển giao công nghệ: Kinh
nghiệm của Australia và đề xuất cho Việt Nam”, Hà Nội, 10/2015.
10.Phạm Hồng Quất (2015), Vai trò liên kết giữa Nhà nghiên cứu - Nhà

nước - Doanh nghiệp trong việc ứng dụng và thương mại hóa các kết
quả nghiên cứu, Hội thảo khoa học “Tổ chức và hoạt động chuyển giao
công nghệ: Kinh nghiệm của Australia và đề xuất cho Việt Nam”, Hà
Nội, 10/2015.
11.Bùi Văn Quyền (2015), Kinh nghiệm quốc tế và những gợi ý về chính
sách phát triển thị trường công nghệ của Việt Nam, Hội thảo khoa học
“Tổ chức và hoạt động chuyển giao công nghệ: Kinh nghiệm của
Australia và đề xuất cho Việt Nam”, Hà Nội, 10/2015.
12.Đào Quang Thu (2013), Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam: 25
năm thu hút và phát triển, Kỷ yếu Hội thảo 25 năm đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài tại Việt Nam.
Tiếng Anh
13.Basile A (2011), “Networking System and Innovation Outputs: The
Role of Science and Technology Parks”, International Journal of
Business and Management, 6(5), 3-15.
14.Castells M & Hall P.G (1994), Technopoles of the World: The making
of 21st Century Industrial Complexes, New York: Routledge.
15.Cripps David et al., (1999), University research: technology transfer
and

commercialisation

practices,

Canberra

AusInfo.

ISBN


0642239193.
16.CSL Limited (2012), Stock Quote & Company Profile – Businessweei
investing.businessweek.com. Retrieved 13 August 2012.
17.Douglass Cecil North (1990), Institutions, Institutional Change and
Economic Performance, Cambridge University Press, 1990.
100


18.Fichter, J. H. (1958), Parochial school: A sociological study, Notre
Dame, IN: University of Notre Dame Press. Gamoran, A. (1987).
19.Gidden A., Sociology, Polity Press, Cambridge, 1990, p.731.
20.Intellectual Property Australia, Department of Industry and Science
(10.2013), Research Performance of University Patenting in Australia.
21.Nawaz Sharif (1983), Management of

technology transfer and

development, Regional Centre for Technology Transfer (India).
22.OECD (1992), Trade Issues in the Transfer of Clean Technologies.
OECD, Paris 1992. p.21.
23.OECD (2002), Frascati Manual.
24.Radwan Kharabsheh (2012), “Critical Success Factors of Technology
Parks in Australia”, International Journal of Economics and Finance,
Vol.4, No.7, July 2012.
25.Roger Friedl and A. F. Robertson (1992), Beyond the Marketplace:
Rethinking Economy and Society, Journal of Economic Issues, Vol. 26,
No. 1 (Mar., 1992), pp. 292-294.
26.Stephen H. Haber, Douglass Cecil North, Barry R. Weingast (2008),
Political Institutions and Financial Development, Stanford University
Press.

27.UNCTAD (2001), Transfer of Technology, New York and Geneva,
2001.
28.UNESCO (1980), Manual for Statistics on Scientific and Technological
Activities, Paris, pp.15.
29.UNESCO (2012), Science policy and capacity building.
30.WIPO (2008), New concept of technology classification.
31.WIPO (2013), Distribution of university patent documents across the
WIPO technology fields, by university.
32.Wright, R.T. (2008). Technology. Goodheart-Wilcox Company, 5th
edition, ISBN 1590707184. p.8.
101



×