Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

BAI TAP THỦY VĂN CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.61 KB, 13 trang )

BÀI TẬP TVCT
Chương 1+2
1. Lưu vực hồ Núi Cốc có diện tích 548 km2 tính đến trạm Thủy văn Tân Cương. có
lượng mưa bình quân nhiều năm là 1775mm và dòng chảy bình quân hàng năm là
15.8 m3/s. Hỏi lượng mưa bị tổn thất trên lưu vực? Và hệ số dòng chảy năm là
bao nhiêu.
2. Trạm thủy văn Tai Chi thuộc lưu vực Hà Cối có diện tích 55.2 km 2 có lượng mưa
bình quân nhiều năm 3156.5mm và lưu lượng dòng chảy bình quân nhiều năm
3.35 m3/s. Hãy xác định hệ số dòng chảy bình quân nhiều năm năm?
3. Trong năm 1987, số liệu khí tượng thủy văn thu thập được ở lưu vực Ngòi Thia
diện tích 1520 km2 như sau: tổng lượng mưa 1361mm; tổng tổn thất do bốc hơi
và bốc thoát hơi: 454 mm; dòng chảy ngầm ước tính: 178mm; dòng chảy mặt bình
quân: 429mm. Sự thay đổi tổng lượng nước (m3) còn trữ trong lưu vực trong năm
1987 là bao nhiêu?
4. Ngày 25 tháng VII năm 2006 tại trạm Khí tượng Thái Nguyên đo được trận một
mưa như sau:
Bảng 1: Lượng mưa trận 25/7-2006 tại Thái Nguyên
Giờ
Lượng mưa (mm)

1-2
6.3

2-3
15.8

3-4
25.2

4-5
30.6



5-6
48.0

6-7
32.1

7-8
18.2

8-9
15.8

9-10
11.2

10-11
15.2

11-12
9.8

12-13
6.2

Hãy xác định các đặc trưng của trận mưa trên: Lượng mưa toàn trận, cường độ
mưa bình quân trận mưa, lượng mưa lớn nhất thời đoạn trong 4h và cường độ
mưa bình quân thời đoạn lớn nhất T= 4h.
5. Cho lưu vực với diện tích 98.6 km2 và những vị trí của trạm mưa được vẽ trong
hình. Tính lượng mưa trung bình trên toàn lưu vực theo các phương pháp bình

quân số học và phương pháp đa giác Thiessen cho trận mưa xẩy ra ngày 17 tháng
VI năm 2009 theo số liệu mưa tại các trạm như
Trạm
A
B
C
D
E
F
G
a)

Lượng mưa (cm)
33.2
43.0
52.6
42.4
46.5
29.0
41.8


Trm
A
B
C
D
E
F
G


Lng ma (cm)
33.2
43.0
52.6
42.4
46.5
29.0
41.8

Din tớch (km2)
13.28
15.26
14.01
13.54
14.16
13.71
14.64

b)
6. Lu vực sông A có hệ thống đờng đẳng trị đi qua nh hình vẽ. Hãy tính lơng ma
bình quân lu vực A. Biết diện tích giữa các đờng đẳng trị nh sau: f1 = 15.3 km2; f1
= 15.3 km2; f2= 25.3 km2; f3= 36.3 km2; f4 = 35.3 km2; f5 = 26.3 km2; f1 = 16.3 km2;

f1
f2

1850mm
1800mm
1750mm


f3
f4
f5

1700mm
1650mm

f6

1600mm
1500mm

Chng 3 + 4


7. Cho chuỗi tài liệu lưu lượng dòng chảy năm của trạm Bản Co sông Bắc Vọng Cao Bằng (bảng 2). Yêu cầu:
1. Lập bảng tính tần suất kinh nghiệm theo công thức P =

m
×100(%)
n+1

2. Tính các đặc trưng thống kê: trị số bình quân (Q TB), khoảng lệch quân
phương (σ); hệ số phân tán (Cv) và hệ số thiên lệch (Cs) theo công thức mômen. Tính
sai số của các đặc trưng trên.
3. Chấm điểm kinh nghiệm lên giấy tần suất và vẽ đường tần suất lý luận theo
phương pháp thích hợp và phương pháp 3 điểm.
Bảng 2: Bảng thống kê lưu lượng dòng chảy năm trạm Bản Co sông Bắc Vọng
Thứ tự

Năm
Q (m3/s)
Thứ tự
Năm
Q (m3/s)
1
1962
2.56
10
1971
6.76
2
1963
5.87
11
1972
5.64
3
1964
4.69
12
1973
11.5
4
1965
5.09
13
1974
3.22
5

1966
2.93
14
1975
4.97
6
1967
2.41
15
1976
3.47
7
1968
6.84
16
1977
3.39
8
1969
4.34
17
1978
9.81
9
1970
5.83
18
1979
4.68


8. Trạm thủy văn Quảng Cư trên sông Phó Đáy (F=1012 km 2) có số liệu quan
trắc dòng chảy năm từ 1961 đến 1980 như bảng sau:
Bảng 3: Số liệu dòng chảy năm trạm Quảng Cư – sông Phó Đáy
Năm
Q (m3/s)
Năm
Q (m3/s)

196
1
26.7
197
3
25.1

196
2
17.6
197
4
27.8

196
3
25.8
197
5
13.8

1964

31.2
1976
12.2

196
5
14.5
197
7
28.3

1966
11.7
1978
27.9

196
7
32.8
197
9
21.9

1968
18.4
1980

196
9
22.3


197
0
36.6

197
1
21.1

197
2
45.7

34.3

a/ Hãy sử dụng phương pháp Mômen để vẽ đường tần suất lý luận chuỗi dòng
chảy năm cho lưu vực sông Phó Đáy và xác định giá trị dòng chảy năm thiết
kế với P=25%; P=75% và P=85% (biểu thị dưới dạng Q (m 3/s; M l/s.km2; W
m3; và Y(mm) ).
b/ Hãy sử dụng phương pháp thích hợp để vẽ đường tần suất lý luận chuỗi
dòng chảy năm cho lưu vực sông Phó Đáy và xác định giá trị dòng chảy năm


thiết kế với P=25%; P=75% và P=85% (biểu thị dưới dạng Q (m 3/s; M
l/s.km2; W m3; và Y(mm) )
c/ Hãy sử dụng phương pháp ba điểm của Alecxayep để vẽ đường tần suất lý
luận chuỗi dòng chảy năm cho lưu vực sông Phó Đáy và xác định giá trị dòng
chảy năm thiết kế với P=25%; P=75% và P=85% (biểu thị dưới dạng Q (m 3/s;
M l/s.km2; W m3; và Y(mm) )
Chú ý: Tần suất kinh nghiệm có thể tính theo 1 trong 3 công thức: Công

thức Hazen , công thức Krixki – Menkel, công thức Trebôtariep.
Bảng tra khoảng lệch tung độ Φ của đường tần suất lý luận P III
Cs

P

0.3
0.4
0.5

0.1
3.52
3.67
3.81

1
2.54
2.62
2.68

5

10

25

50

75


80

85

90

95

99

99.9

1.73
1.75
1.77

1.3
1
1.32
1.32

0.64
0.63
0.62

-0.05
-0.07
-0.08

-0.70

-0.71
-0.71

-0.85
-0.85
-0.85

-1.03
-1.02
-1.02

-1.24
-1.23
-1.20

-1.55
-1.52
-1.49

-2.10
-2.03
-1.96

-2.67
-2.54
-2.40

9. Theo chuỗi số liệu đo đạc lưu lượng dòng chảy năm tại trạm Bình Liêu sông
Tiên Yên (diện tích lưu vực F=553 km2) đã xác định được các tham số thống
kê của chuỗi như sau: Q= 43.5 m3/s; Cv= 0,2; Cs = 0,45.

a. Hãy xác định toạ độ đường tần suất lý luận của chuçi dßng ch¶y n¨m
tr¹m B×nh Liªu. Chon dạng phân phối Pearson III. (1,5 điểm).

b. Tính lưu lượng dòng chảy năm cho trạm Bình Liêu ứng với các tần
suất: P=25%, P= 75%, P=85% và P=90%. (biểu thị dưới dạng Q (m 3/s;
M l/s.km2; W m3; và Y(mm) )
Bảng tra khoảng lệch tung độ Φ của đường tần suất lý luận P III
Cs
0.3
0.4
0.5

P

0.1

1

5

10

25

50

75

80


85

90

95

99

99.9

3.52
3.67
3.81

2.54
2.62
2.68

1.73
1.75
1.77

1.3
1
1.32
1.32

0.64
0.63
0.62


-0.05
-0.07
-0.08

-0.70
-0.71
-0.71

-0.85
-0.85
-0.85

-1.03
-1.02
-1.02

-1.24
-1.23
-1.20

-1.55
-1.52
-1.49

-2.10
-2.03
-1.96

-2.67

-2.54
-2.40

10. Trạm thủy văn Cấm Sơn lưu vực sông Thương có diện tích 750 km 2, có tài
liệu dòng chảy trong 18 năm. Lưu vực sông Trung có diện tích 868 km 2 tính
đến trạm thủy văn Hữu Lũng được chọn làm lưu vực tương tự, có 24 năm đo
đạc. Số liệu của hai trạm đo trên 2 lưu vực như ở bảng sau:


Bảng 4: Dòng chảy năm của hai trạm thủy văn Cấm Sơn và Hữu Lũng
Năm
QCS (m3/s)
QT (m3/s)

1984
21.7
?

Năm
QCS (m3/s)
QT(m3/s)

1996
11.3
13.4

1985
30.4
?
1997

20.0
23.6

1986
32.4
?

1987
20.0
?

1998
22.7
25.0

1999
24.0
28.3

1988
18.8
?
2000
22.3
26.5

1989
33.5
?


1990
22.8
24.7

2001
23.2
28.3

1991
17.0
20.9

2002
13.9
15.6

2003
24.8
27.7

1992
16.8
19.8
2004
21.9
23.2

1993
22.8
24.7


1994
17.2
20.9

2005
27.7
30.8

1995
11.8
13.8

2004
21.9
23.2

2005
17.7
20.8

Yêu cầu:
a)
Thiết lập phương trình hồi quy (phương trình tương quan) và hệ số tương
quan dòng chảy giữa 2 lưu vực sông Thương và sông Trung theo phương
pháp giải tích và bổ sung tài liệu dòng chảy cho lưu vực sông Thương các
năm còn thiếu theo tài liệu dòng chảy của lưu vực Trung.
b)
Thiết lập phương trình hồi quy (phương trình tương quan) và hệ số tương
quan dòng chảy giữa 2 lưu vực song Thương và sông Trung theo phương

pháp đồ giải và bổ sung tài liệu dòng chảy cho lưu vực sông Thương các
năm còn thiếu theo tài liệu dòng chảy của lưu vực Trung.
c)
Đánh giá và so sánh kết quả hai phương pháp trên.
11. Lưu vực sông Vài Lài tại trạm thủy văn Tín Cóng (F TC = 75.3 km2) chỉ qua
trắc dòng chảy năm đước 15 năm. Lưu vực sông Diễn Vọng tại trạm thủy văn
Dương Huy (có FDH= 50.5 km2.) có số liệu quan trắc dòng chảy năm 25 năm
và xác định được các tham số thống kê chuỗi dòng chảy năm như sau: QTB =
7,52 m3/s; Cv = 0,25; Cs = 0,75. Dựa vào số liệu quan trăc song song 15 năm của
2 lưu vực đã xác định được quan hệ tương quan theo phương trình sau M B =
1,32 MA+ 2,12 .
a)
b)

Hãy xác định các đặc trưng thống kê chuỗi dòng chảy năm của sông Vài
Lài tại trạm Tín Cóng.
Xác định lượng dòng chảy năm thiết kế cho lưu vực sông Vài Lài tại trạm
Tín Cóng với P = 75% và P=85%. (biểu thị dưới dạng Q (m 3/s; M l/s.km2;
W m3; và Y(mm) )

Bảng tra khoảng lệch tung độ Φ của đường tần suất lý luận P III
P(%)
0,7
0,8

0.01

0.1

1.0


5.0

10.0

25.0

50.0

75

80

85

95

99

99.9

5.28
5.50

4,10
4.24

2.82
2.89


1.82
1.84

1.33
1.34

0.59
0.58

-0.12
-0.13

-0.72
-0.73

-0.85
-0.85

-1.00
-0.99

-1.42
-1.38

-1.81
-1.74

-2.14
-2.02


12. Lưu vực A có hệ thống đường đẳng trị môduyn dòng chảy năm trung bình
nhiều năm (l/s.km2) đi qua như hinh vẽ. Hãy xác định dòng chảy năm trung


bình nhiều nắm Q m3) của lưu vực và giá trị dòng chảy năm thiết kê P=75% và
P=85% khi biết:
- Diện tích khống chế giữa các đường đẳng tri như sau:
fi
Km2

1
5.1

2
9.5

3
11.3

4
13.2

5
9.6

6
4.6

f1
50 l/s.km2

==
==
45 l/s.km2
==f 2
====
====
2
40
l/s.km
==
f 3==
====
3333
====
35 l/s.km2
f 4 ====
====
====
30 l/s.km2
====
==
== 25 l/s.km2
==

f6

20 l/s.km2
-

Các thông số CV = 0.21 và CS = 0.74 lấy theo lưu vực tương tự.


B¶ng F«xt¬ – Rp kin tra kho¶ng lÖch tung ®é

Φ cña ®êng tÇn suÊt PiÕc –s¬n III

Bảng tra khoảng lệch tung độ Φ của đường tần suất lý luận P III
P(%)
0,7
0,8

0.01

0.1

1.0

5.0

10.0

25.0

50.0

75

80

85


95

99

99.9

5.28
5.50

4,10
4.24

2.82
2.89

1.82
1.84

1.33
1.34

0.59
0.58

-0.12
-0.13

-0.72
-0.73


-0.85
-0.85

-1.00
-0.99

-1.42
-1.38

-1.81
-1.74

-2.14
-2.02

13. Lưu vực B có hệ thống đường đẳng trị lớp dòng chảy năm trung bình nhiều
năm (mm) đi qua như hinh vẽ. Hãy xác định dòng chảy năm trung bình nhiều
nắm Q m3) của lưu vực và giá trị dòng chảy năm thiết kê P=75% và P=85%
khi biết:
- Diện tích khống chế giữa các đường đẳng tri như sau:


fi
Km2

1
4.1

2
7.7


3
9.2

4
10.2

5
7.8

6
3.6

f1
1000mm
==
==
950mm
==f 2
====
====
900mm
f==
3==
====
3333
====
850
f 4 ====
====

====
800mm
====
==
== 750mm
==

f6

700mm
-

Các thông số CV = 0.25 và CS = 0.75 lấy theo lưu vực tương tự.

Bảng tra khoảng lệch tung độ Φ của đường tần suất lý luận Piếc-sơn III
P(%)
0,7
0,8

0.01

0.1

1.0

5.0

10.0

25.0


50.0

75

80

85

95

99

99.9

5.28
5.50

4,10
4.24

2.82
2.89

1.82
1.84

1.33
1.34


0.59
0.58

-0.12
-0.13

-0.72
-0.73

-0.85
-0.85

-1.00
-0.99

-1.42
-1.38

-1.81
-1.74

-2.14
-2.02

14. Tính lưu lượng dòng chảy năm ứng với tần suất thiết kế P =80% cho lưu vực B.
Cho biết:
- Lưu vực B có diện tích FB = 94.5 km2, không có tài liệu đo dòng chảy, lượng
mưa bình quân nhiều năm của lưu vực là Xo = 2650.2 mm
- Lưu vực A có diện tích FA = 189 km2, được chọn làm lưu vực tương tự, có
nhiều tài liệu đo dòng chảy và đã xác định được các đặc trưng sau:

MoA =52.3 l/s.km2 , CvA =0,32 , CsA = 2Cv ;
Bảng tra khoảng lệch tung độ Φ của đường tần suất lý luận Piếc-sơn III
Cs
0.6
0.7

P

0.01

0.1

1

5

10

50

70

75

80

85

90


95

99.9

5.05
5.28

3.9
6
4.1

2.75
2.82

1.80
1.82

1.3
3
1.3

-0.10
-0.12

-0.59
-0.60

-0.72
-0.72


-0.85
-0.85

-1.02
-1.00

-1.20
-1.18

-1.45
-1.42

-2.27
-2.14


0.8

0
4.2
4

5.50

3
1.3
4

1.8
4


2.89

-0.13

-0.60

-0.73

-0.85

-0.99

-1.17

-1.38

-2.02

15. Trên sông Dinh tại huyện Bố Trạch Quảng Bình định xây dựng công trình hồ
chứa ở tuyến có diện tích F= 96.3 km2 . Tại vị trí đó đã xác định được có các
đặc trưng dòng chảy đến như sau:
- Lớp dòng chảy năm trung bình nhiều năm: YTB = 822 mm; Cs=2Cv=0,64
- Hãy xác định giá trị lưu lượng dòng chảy năm thiết kế ứng với tần suất
P=25%, P=75%, P=85% và P=90%.
Bảng tra khoảng lệch tung độ Φ của đường tần suất lý luận Piếc-sơn III
Cs

P


0.01

0.6

5.05

0.7

5.28

0.8

5.50

0.1
3.9
6
4.1
0
4.2
4

1

5

2.75

1.80


2.82

1.82
1.8
4

2.89

10
1.3
3
1.3
3
1.3
4

50

70

75

80

85

90

95


99.9

-0.10

-0.59

-0.72

-0.85

-1.02

-1.20

-1.45

-2.27

-0.12

-0.60

-0.72

-0.85

-1.00

-1.18


-1.42

-2.14

-0.13

-0.60

-0.73

-0.85

-0.99

-1.17

-1.38

-2.02

16. Theo số liệu của trạm thủy văn Tân Cương – sông Công tính được dòng chảy
năm ứng tần suất thiết kế P=75 % là Qp=75%=18.4 m3/s và dòng chảy mùa cạn
ứng tần suất thiết kế P=75 % là Qp=75%=10.7 m3/s.
b)
Hãy xác định mô hình phân phối dòng chảy năm thiết kế theo năm
đại biểu (thu phóng 1 tỷ số);
c)
Hãy xác định mô hình phân phối dòng chảy năm thiết kế theo năm
đại biểu (thu phóng 2 tỷ số- Mùa lũ: từ tháng VI đến tháng X, mùa
kiệt từ tháng XI đến tháng V năm sau);

d)
Đánh giá so sánh hai kết quả trên. Biết:
Năm thủy văn 1982-1983. có số liệu dòng chảy tháng như trong bảng 4 có
thể chọn làm năm đại biểu.:
Bảng 4. Dòng chảy năm 1981-1982 (năm thủy văn) của trạm Tân Cương – s. Công
Năm
1981-1982

VI
9.88

VII
36.5

VIII
15.9

IX
20.9

X
11.7

XI
6.13

XII
3.08

I

1.73

II
0.80

III
0.80

IV
1.38

17. Tại trạm thủy văn Cầu Mai – sông Cầu Mai ngày 15/VII năm 2005 quan trắc
được quá trình lũ và lượng mưa sinh lũ như sau:
T (giờ)

Q (m3/s)

X (mm)

T (giờ)

Q (m3/s)

X (mm)

1

6.43

0


8

17.5

0

2

11.5

5

9

12.5

0

V
3.54


3

20.3

15

10


9.44

0

4

86.1

10

11

8.14

0

5

56.9

5

12

7.82

0

6


37.5

3

13

7.34

0

7

23.6

0

14

6.93

0

Hãy xác định hệ số dòng chảy lũ của trận lũ trên, biết lưu vực có diện tích
F=45.2 km2
18. Sông Vi Vọng tại trạm thủy văn Nà Vường diện tích lưu vực F = 115 km 2 có
đo lũ nhưng tài liệu đo được ít. Tháng X năm1985 xẩy ra trện lũ và đã đo được
Qm= 873 m3/s, Wm =66.7*106 m3 và đường quá trình như bảng sau:
Thời gian (giờ/ngày/tháng)


1h (5/X)

7

13

19

1 (16/X)

7

13

Q (m3/s)

15.0

48.0

232

602

873

675

292


Thời gian (giờ/ngày/tháng)
Q (m3/s)

19
131

1 (17/X)
72

7
49

13
35

19
25

1 (18/X)
20

7
17

Trong khu vực có trạm thủy văn Tiên Yên lưu vực sông Tiên Yên với diện tích
F = 230 km2 được chọn làm lưu vực tương tự, có tài liệu đo lũ dài và đã tính được các
đặc trưng thống kê đỉnh lũ như sau:
Qmax bq =1040 m3/s, Cv =0,34 , Cs = 2 Cv
Yêu cầu:
1) Tính lưu lượng đỉnh lũ thiết kế với P= 1% cho lưu vực sông Vi Vọng tại trạm

thủy văn Nà Vường. Biết hệ số triết giảm mô đuyn đỉnh lũ theo diện tích của khu vực
này là n = 0,25.
2) Chọn trận lũ thực đo tháng X/1985 làm lũ điển hình, hãy xác định quá trình lũ
thiết kế lưu vực Vi Vọng. Cho biết tổng lượng lũ thiết kế của lưu vực Vi Vọng xác
định theo quan hệ Qm~ Wm của lưu vực Vi Vọng là: WmpA = 63,5. 106m3.
Bảng tra khoảng lệch tung độ Φ của đường tần suất lý luận Piếc-sơn III
Cs

P

0.01

0.1

0.5

4.8
3

0.6

5.05

0.7

5.28

3.8
1
3.9

6
4.1
0

1

5

10

50

70

75

90

95

99

99.9

2.68

1.77

-0.08


-0.58

-0.71

-1.22

-1.49

-1.96

-2.40

2.75

1.80

-0.10

-0.59

-0.72

-1.20

-1.45

-1.88

-2.27


2.82

1.82

1.32
1.3
3
1.3
3

-0.12

-0.60

-0.72

-1.18

-1.42

-1.81

-2.14

19. Tuyến công trình trên lưu vực sông Ngòi Quảng khống chế diện tích là
440km2 không có tài liệu đo đạc thuỷ văn. Lưu vực Ngòi Quảng tại trạm thủy
văn Thác Hốc diện tích là 675km 2 và đã xác định được lưu lượng dòng chảy


lớn nhất thiết kế P=1% là Qmaxp=1740m3/s. Hãy áp dụng công thức triết giảm

để xác định lưu lượng đỉnh lũ Qmaxp của tuyến công trình, biết hê số n =0,4.
20. Ngày 25/ VIII -2007 tại trạm thủy văn Tín Cóng trên lưu vực sông Vài Lài ở
Móng Cái Quảng Ninh đo được trận lũ như sau:
quá trình lũ thời đoạn ∆t = 6h như sau:
Thời đoạn
Q(m3/s)

1
30

2
110

3
198

4
286

5
351

6
291

7
234

8
190


9
141

10
120

11
85

12
20

a) Hãy xác định tổng lượng lũ một ngày lớn nhất, tổng lượng lũ cả trận.
b) Giả sử đã xác định được lưu lượng đỉnh lũ thiết kế là Q maxp=1%= 451 m3/s. Hãy
xác định quá trình lũ thiết kế theo phương pháp lũ điển hình (chon trận lũ trên
làm lũ điển hình).
21. Cho chuỗi tài liệu lưu lượng dòng chảy lớn nhất trạm Ngọc Thanh - sông
Thanh Lộc (Diện tích lưu vực F=(bảng 2). Yêu cầu:
1. Lập bảng tính tần suất kinh nghiệm theo công thức P =

m
×100(%)
n+1

2. Tính các đặc trưng thống kê: trị số bình quân (Q TB), hệ số phân tán (Cv) và
hệ số thiên lệch (Cs) theo công thức mômen.
3. Tính lưu lượng đỉnh lũ ứng với tần suất thiết kế P=1% và P=5%. ( Sử dụng
dạng đường tần suất Kriski – Menkel.
Bảng 2: Bảng thống kê lưu lượng dòng chảy lớn nhất trạm Ngọc Thanh – sông

Thanh Lộc (Qmax( m3/s))
Thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Q (m3/s)
7.56
5.87
4.69
5.09
8.93
9.41
6.84
4.34
5.83

Năm
1962
1963
1964
1965
1966
1967

1968
1969
1970

Thứ tự
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Q (m3/s)
6.76
5.64
11.5
3.22
4.97
13.7
3.39
9.81
4.68

Năm
1971
1972
1973

1974
1975
1976
1977
1978
1979

Phô lôc 4: Bảng tra hệ số mo đuyn Kp đường tần suất Kritski – Menken C S = 2CV
P(%)
Cv
0.3

0.01

0.1

0.5

1

5

10

20

50

75


80

90

95

97

99

99.5

99.7

99.9

2.54

2.19

1.94

1.81

1.54

1.40

1.24


0.97

0.78

0.75

0.64

0.56

0.52

0.44

0.40

0.37

0.32


0.4
0.5

3.20
3.98

2.70
3.27


2.33
2.74

2.16
2.51

1.74
1.94

1.53
1.67

1.31
1.38

0.95
0.92

0.71
0.63

0.66
0.57

0.53
0.44

0.45
0.34


0.39
0.29

0.31
0.21

0.27
0.17

0.24
0.15

0.19
0.11

Phô lôc 4: Bảng tra hệ số mo đuyn Kp đường tần suất Kritski – Menken C S = 3CV
P(%)
Cv
0.3
0.4
0.5

0.01

0.1

0.5

1


5

10

20

50

75

80

90

95

97

99

99.5

99.7

99.9

2.86
3.78
5.00


2.36
3.00
3.75

2.02
2.48
3.00

1.88
2.25
2.66

1.54
1.75
1.94

1.39
1.52
1.63

1.23
1.29
1.33

0.96
0.93
0.90

0.79
0.72

0.65

0.75
0.67
0.60

0.66
0.57
0.48

0.59
0.49
0.41

0.55
0.45
0.36

0.48
0.37
0.29

0.45
0.34
0.25

0.43
0.31
0.23


0.38
0.27
0.19

Phô lôc 4: Bảng tra hệ số mo đuyn Kp đường tần suất Kritski – Menken C S = 4CV
P(%)
Cv
0.3
0.4
0.5

0.01

0.1

0.5

1

5

10

20

50

75

80


90

95

97

99

99.5

99.7

99.9

3.15
4.35
5.90

2.53
3.29
4.20

2.10
2.60
3.13

1.94
2.34
2.77


1.55
1.75
1.93

1.38
1.51
1.61

1.21
1.26
1.31

0.95
0.92
0.89

0.79
0.72
0.66

0.75
0.68
0.61

0.67
0.59
0.51

0.61

0.52
0.44

0.58
0.48
0.40

0.52
0.42
0.34

0.49
0.39
0.30

0.47
0.37
0.29

0.43
0.33
0.25

22. Tính toán lưu lượng đỉnh lũ thiết kế tần suất P=1% cho các lưu vực A. Biết:
Các đặc trưng địa hình lưu vực Jd, =133%o , Ld=570m, Js=18%o, Ls =25.4km , F
=78.5km2 và các hệ sô md = 0.25, ms = 9, lượng mưa ngày thiết kế H np =
245.3mm. Hệ số dòng chảy lũ bằng 0.75. (Chú ý sử dụng vung mưa 2 )


Quan hÖ gi÷a Ap ∼ Φs ∼ τd cho c¸c vïng ma II

τd

vùng

10
30
60
100
150

II

vùng
II

τd
10
30
60
100
150

0
0.208
0.144
0.144
0.082
0.068

60

0.067
0.060
0.052
0.047
0.0405

1
0.200
0.160
0.110
0.076
0.060

70
0.060
0.054
0.048
0.042
0.038

5
0.180
0.132
0.100
0.073
0.059

80
0.054
0.050

0.044
0.040
0.036

10
0.155
0.116
0.092
0.069
0.0555

90
0.049
0.046
0.0415
0.037
0.0335

Φs

20
0.120
0.098
0.079
0.0615
0.0515

Φs
100
0.046

0.0425
0.039
0.035
0.032

30
0.098
0.084
0.070
0.0565
0.048

150
0.034
0.032
0.030
0.028
0.026

40
0.085
0.074
0.063
0.052
0.045

200
0.0265
0.0255
0.0245

0.023
0.0215

50
0.074
0.067
0.057
0.049
0.042

250
0.022
0.0215
0.0205
0.0195
0.0185

300
0.0187
0.0185
0.0175
0.0170
0.0157

Chương 5
22. Áp dụng nguyên lý tính toán hồ chứa điều tiết năm xác định V h của hồ chứa
theo phương pháp lập bảng trong trường hợp bỏ qua tổn thất nếu biết quá trình
nước đến và nước dùng thiết kế như sau:
Tháng
Q (m3/s)

q (m3/s)

23.

VI

VII

6.07
0.92

7.38
0.42

VIII
16.9
0.42

IX

X

XI

XII

I

II


III

IV

V

6.83
0.78

9.37
1.42

5.26
1.82

2.73
2.32

1.38
3.92

0.77
2.92

0.36
2.42

0.36
1.94


0.62
1.32

Hồ chứa nước M có trận lũ thiết kế đã xác định là : Q mp =750 m3/s; đường
quá trình lũ có Tl =10 giờ, Tx = 20 giờ. Công trình xả lũ loại đập tràn tự do,


cao trình đỉnh tràn ngang mực nước bình thường ở cao độ +106 m. Theo điều
kiện địa hình lòng hồ, mực nước thượng lưu hồ không được vượt quá cao trình
+108 m.
Hãy xác định chiều rộng (B) của đập tràn, lưu lượng xả lớn nhất(q m) và dung tích siêu
cao (Vsc) của hồ M. Lấy hệ số m = 0.45, g= 9.81, quan hệ địa hình lòng hồ như bảng
sau:
Z(m)
95
98
100 102 104 106 108
110
112
114
6 3
V(10 m ) 0
0,6
4,4
14,6 33,6 64,1 107,6 164,6 234,6 316,8



×