Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Chuyên đề tt tiền lg và các khoản trích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.09 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH- QUẢN TRỊ KINH DOANH

Họ và tên tác giả: Trần Huyền Linh
Lớp: LTK2B

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
POONGCHIN VINA

Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
Mã số:

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 1


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO
HÀ NỘI - 2016



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN/CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Họ và tên người hướng dẫn khoa học:
Nhận xét quá trình thực tập tốt nghiệp của Sinh viên--------;
Khóa ------; Lớp---Đề tài:---------------------------------------------------------Nội dung nhận xét:
1. Về tinh thần thái độ thực tập của sinh viên
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Về chất lượng và nội dung của chuyên đề/đồ án
- Sự phù hợp giữa tên và nội dung đề tài với chuyên ngành
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
- Độ tin cậy và tính hiện đại của phương pháp nghiên cứu.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……..
Hưng Yên, ngày …… tháng …… năm 20…..
- Điểm - Bằng số
- Điểm - Bằng chữ
Người nhận xét
(Ký, ghi rõ họ và tên)

TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 2


TRƯỜNG ĐH TCQTKD


GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên người nhận xét:
Chức vụ:
Nhận xét q trình thực tập tốt nghiệp của Sinh viên--------------;
Khóa -------; Lớp ----Đề tài: -----------------------------------Nội dung nhận xét:
1. Về tinh thần thái độ thực tập của sinh viên
.........................................................................................................................
……...
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Về ý thức kỷ luật, tuân thủ theo qui định của đơn vị thực tập
.........................................................................................................................
……...
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Về kỹ năng giao tiếp, kỹ năng mềm
.........................................................................................................................
……...
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Về kiến thức chun mơn
.........................................................................................................................
……...
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Người nhận xét
(Ký tên, đóng dấu)


TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 3


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập, nghiên cứu và viết đề tài tốt nghiệp tại công ty
TNHH Poongchin Vina em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các cơ, chú
trong các phịng ban của cơng ty và cơ giáo hướng dẫn để em có thể hồn
thành bài bài viết của mình đúng thời hạn.
Một lần nữa em xin cảm ơn cô giáo – Th.S Nguyễn Thị Đào cùng các
anh chị trong phịng kế tốn – Cơng ty TNHH Poongchin Vina đã tận tình
giúp đỡ em thực hiện chuyên đề này. Tuy nhiên do thực tế phong phú, đa
dạng, với kiến thức và thời gian cịn hạn chế nên trong q trình thực hiện
khơng tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cơ giáo để giúp cho chun đề của em có thể hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 4


TRƯỜNG ĐH TCQTKD


GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ

MỤC LỤC

TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 5


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

TRẦN HUYỀN LINH

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

TRANG 6


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài
Tiền lương và các khoản trích theo lương ln là mối quan tâm hàng
đầu của người lao động trong doanh nghiệp bên cạnh các yếu tố quan trọng

khác như nghành nghề, uy tín của doanh nghiệp, môi trường làm việc, cơ hội
thăng tiến,… Tiền lương phù hợp có tác dụng nâng cao năng suất và chất
lượng lao động, giúp doanh nghiệp thu hút và duy trì được những cán bộ,
nhân viên giỏi.
Do đó, tiền lương chính là một chiến lược kích thích và động viên lao
động hiệu quả nhằm duy trì, củng cố và phát triển lực lượng lao động gắn bó
với doanh nghiệp. Để tiền lương phát huy được vai trị của nó một cách hiệu
quả, tiền lương cần linh động phù hợp với hoàn cảnh xã hội, thị trường và khả
năng của doanh nghiệp.
Trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH Poongchin Vina, em đã tìm
hiểu các vấn đề về quản trị nhân lực của công ty và nhận thấy tiền lương là
một nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới hiệu suất của cơng ty. Do đó, cơng ty
TNHH Poongchin Vina đã quan tâm xây dựng hệ thống tiền lương và các
khoản trích theo lương ngay từ khi mới thành lập và thay đổi điểu chỉnh chính
sách nhiều lần cho phù hợp. Tuy nhiên, chính sách tiền lương của cơng ty vẫn
còn nhiều hạn chế nhất định. Nhận thấy được tầm quan trọng của tiền lương
và những tồn tại trong chính sách tiền lương của công ty, em đã chọn đề tài
cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình là: “Hồn thiện kế tốn tiền
lương, và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Poongchin Vina”
2. Mục tiêu của đề tài
Tìm ra những giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại cơng ty TNHH Poongchin Vina
TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 7


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO


3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn có sử dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê, tổng hợp, phương pháp nghiên cứu tình huống,
phương pháp phân tích các nguồn số liệu đã thu thập được trong kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH Poongchin Vina. Trên
cơ sở đó làm rõ được ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
trong kế toán bán hàng nhằm đưa ra giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH Poongchin Vina.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty TNHH Poongchin Vina
- Về thời gian: Năm 2015
5. Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp bao gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH POONGCHIN
VINA
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH POONGCHIN
VINA
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH POONGCHIN
VINA

TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 8


TRƯỜNG ĐH TCQTKD


GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CƠNG TY TNHH POONGCHIN
VINA
1.1. Khái qt về cơng ty TNHH Poongchin Vina
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH
POONGCHIN VINA
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Poongchin Vina.
- Tên công ty viết bằng tiếng Anh: POONGCHIN VINA CO.,LTD.
- Thôn Trung Dương, xã Kiêu Kị, huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội.
- Mã số thuế: 0101.408.518
* Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH có 2 thành viên trở lên, là
doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
* Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất sản phẩm chăn ga gối đệm, chần bơng gia cơng tại trụ sở
chính và nhà máy.
Công ty được thành lập vào tháng 7 năm 2003 và được điều hành bởi
ông MOON CHANG HO, quốc tịch Hàn Quốc, chức vụ Tổng Giám đốc,
công ty đã triển khai xây dựng nhà máy trong thời gian 8 tháng. Đến tháng 2
năm 2004 quy trình xây dựng nhà xưởng lắp đặt máy móc đã hồn thiện
chuẩn bị cho công việc sản xuất từ tháng 3 năm 2004. Q trình xây dựng
thêm hệ thống nhà xưởng máy móc thiết bị cịn tiếp tục vào các năm sau đó.
Cụ thể năm 2008 có xây dựng thêm 1 nhà xưởng sản xuất và một nhà kho
chứa thành phẩm. Công ty TNHH Poongchin Vina thành lập và đi vào hoạt
động với số vốn điều lệ là 3.200.000 USD tại thời điểm năm 2003. Công ty
luôn là doanh nghiệp hoạt động tốt và có uy tín cao trên thị trường.
Cơng ty TNHH Poongchin Vina là một trong những doanh nghiệp có
uy tín trên thị trường về lĩnh vực sản xuất các loại bông tấm, bông chần xuất

TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 9


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

khẩu dùng cho may mặc, ruột đệm các loại kích cỡ cho các doanh nghiệp
khác và chăn ga gối đệm cung cấp cho người tiêu dùng trong nước, bệnh viện,
khách sạn,…, bông là bán thành phẩm cho hoạt động sản xuất của công ty và
là nguồn nguyên liệu đầu vào cho các doanh nghiệp sản xuất trong lĩnh vực
tương tự khác.
1.1.2. Đặc điểm sản phẩm của Công ty.
Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty: Sản xuất các loại chăn,
ga, gối, đệm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Loại hình sản xuất của
công ty là sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng của các khách hàng.
Thời gian sản xuất sản phẩm thường là 10-15 ngày. Bắt đầu từ khâu
mua nguyên vật liệu đến khâu đóng gói sản phẩm.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty.
Quy trình cơng nghệ: Cơng ty poongchin vina có hình thức hoạt động
là: sản xuất - kinh doanh xuất nhập khẩu với các loại sản phẩm chủ yếu như
bông tấm, bông chần, đệm ... Đặc điểm, Công ty chủ yếu là sản xuất các mặt
hàng theo đơn đặt hàng nên quá trình sản xuất thường mang tính hàng loạt, số
lượng sản phẩm lớn, chu kỳ sản xuất ngắn xen kẽ, sản phẩm phải qua nhiều
giai đoạn công nghệ chế biến phức tạp kiểu liên tục theo một trình tự nhất
định là từ sản xuất - đóng gói - nhập kho.
Hiện nay cơng ty có hơn 300 cơng nhân viên với 3 xưởng sản xuất
chính đó là phân xưởng sản xuất bơng tấm, phân xưởng sản xuất bông chần,

phân xưởng sản xuất đệm.
* Dây truyền sản xuất bơng tấm
Ngun vật liệu chính để sản xuất là xơ polyester và keo lót acrylic hai
nguyên liệu này được cho vào theo hai công đoạn khác nhau.

TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 10


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

Xơ được cho vào bộ phận nguyên liệu và được xé thô, tùy theo loại
bông cần sản xuất, lấy theo tỷ lệ phần trăm xơ đã có sẵn cơng thức để tạo ra
từng loại bông theo ý muốn.. Sau khi xơ đã được xé thơ sẽ đưa vào máy
chính.
Tại đây một lần nữa ngun liệu được xé mịn lần một giúp cho quá
trình ra bông được thuận lợi, tiếp theo là khâu xé mịn lần hai và ra bông. Lúc
này những tấm bông đã được hình thành với chiều rộng là 3m, chiều dài đã
được điều chỉnh trên bảng điểu khiển tuỳ thuộc vào độ dày của bông.
Sau khi được xé mịn lần hai, tấm bông được đưa lên dàn sấy để đảm
bảo chất lượng bơng. Lúc này dàn hố chất cùng lúc cũng phun hố chất lên
tấm bơng tạo thêm độ kết dính cho tấm bơng.
Quả là có tác dụng giúp bề mặt tấm bơng thêm phẳng mịn và trơn bóng.
Nó chỉ sử dụng khi có yêu cầu của khách hàng.
Tiếp theo là đến bộ phận dao cắt: tấm bông được cắt làm đơi, mỗi cắt
hai cuộn. Sau q trình cắt sản phẩm được đưa ra đóng gói và nhập kho thành
phẩm.

* Dây chuyền sản xuất bông chần.
Bông tấm và vải chần sau khi được kiểm tra đưa lên bệ máy để chuẩn
bị chần. Tiếp theo là kiểm tra chỉ và cho chỉ vào thoi kiểm tra hình chần, sau
đó lập trình trên bảng điều khiển điện tử.Khi đã hồn thành cơng việc trên
bảng điều khiển điện tử, chỉ trên máy đã đầy đủ và hoạt động tốt có thể cho
máy chạy.
Lúc này trên màn hình bảng điều khiển điện tử sẽ cho biết hình chần đã
được lập sẵn trên màn hình và số lượng yds. Sau khi máy chần vi tính chần
xong, bộ phận sửa lỗi sẽ nhận bông chần để kiểm tra lỗi và sửa, sau khi sửa
xong chuyển cho bộ phận KCS kiểm tra lần cuối nếu khơng có sai sót gì
chuyển cho bộ phận đóng gói để hồn thiện sản phẩm bông chần.
TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 11


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

* Dây chuyền sản xuất đệm:
Nguyên vật liệu là xơ polyester. xơ polyester được đưa vào bộ phận xé
thô giúp cho xơ không bị kết dính do bảo quản, tạo độ tới xốp cho nguyên vật
liệu trước khi đưa vào sản xuất.
Từ bộ phận xé thô nguyên vật liệu được đưa tiếp vào xé mịn. xé mịn
giúp nguyên vật liệu mềm và mịn, không bị vón cục.
Máy trải sẽ trải nguyên liệu ra thành lớp chồng lên nhau tạo thành
những tấm bông trắng và mịn màng, mềm mại.Lúc này bông chưa qua dàn
sấy vẫn cịn độ bơng và độ dầy có thể lên đến hàng vài chục cm.
Từ máy trải bông được đưa tiếp qua dàn sấy và mày ép. Tại đây với

nhiệt độ cao và máy ép nén độ dày của tấm bông trải độ dày hạ xuống tấm
bông dần dần đanh lại tạo thành đệm bông.
Khâu cuối cùng là khâu lưạ tấm. Tại đây, điều chỉnh chiều dài chiểu
rộng của một cái đệm đó chính là máy cắt. Tồn bộ dây chuyền là một hệ
thống công nghệ cao, người công nhân đứng máy phải hết sức lưa tâm, phải
nhập chính xác kích thước cần làm và điều chỉnh dao cắt chính xác. Sau khi
cắt là khâu đóng gói.
1.2. Đặc điểm lao động của Cơng ty TNHH PoongchinVina
Cơng ty TNHH Poongchin Vina có đặc điểm lao động tập trung tại trụ
sở chính cũng là nhà máy của cơng ty. Vì đặc điểm sản xuất các mặt hàng
quanh năm nên công ty lựa chọn kết hợp hình thức lao động chính thức và lao
động thời vụ thuộc địa phương để tiến hành sản xuất kinh doanh được chủ
động.
Công tác tuyển dụng và văn bản hợp đồng lao động được làm đúng
nguyên tắc thủ túc, trên cơ sở hội đồng tuyển dụng thực hiện tham mưu giúp
tổng giám đốc trong việc tuyển dụng và ký hợp đồng. Trong năm đã ký nhiều
hợp đồng lao động với những đối tượng có trình độ trên đại học, đại học, cao
TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 12


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

đẳng, trung cấp và lao động phổ thông. Đối với lao động thời vụ công ty đều
ký “Bản lao động ngắn hạn”.
Theo thống kê của phịng hành chính, tính đến 31/12/2015 tổng
CBCNV tồn cơng ty là 350 người. Trong đó có 45 cán bộ văn phịng và 305

cơng nhân thược các đội sản xuất và lao động phục vụ. Kết cấu lao động của
công ty vơi số lượng lao động có trình độ trên đại học, đại học và cao đẳng là
39 người chiếm 11.14%; trình độ trung cấp và lao động phổ thơng là 311
người chiếm 88.86%. Để thúc đẩy nâng cao năng suất lao động, công ty đã
không ngừng cải thiện điều kiện làm việc của công nhân như trang bị đầy đủ
bảo hộ lao động cho công nhân, tổ chức các hoạt động văn hóa thể thao, giải
trí,…Bên cạnh đó, cơng ty cũng tạo điều kiện cho CNCNV nâng cao trình độ
chun mơn và tay nghề. Do đó, đội ngũ CNCNV của công ty luôn đáp ứng
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình và ngày càng hồn thiện theo xu
hướng nâng cao chất lượng.
Tình hình lao động của cơng ty qua hai năm được thể hiện theo bảng sau:
Bảng 1.1: Tình hình lao động của cơng ty năm 2014-2015
Ngày 31/12/2014 Ngày 31/12/2015 Chênh lệch
Chỉ tiêu
Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
(người) (%) (người) (%) (người) (%)
1. Tổng lao động
320
350
30 9.38
- Lao động chính thức
225 70.31
242 69.14
17 7.56
- Lao động thời vụ
95 29.69
108 30.86
13 13.68
2. Trình độ
- Trên đại học

10 3.13
10 2.86
0
0
- Đại học
20 6.25
20 5.71
0
0
- Cao đẳng
10 3.13
9 2.57
(1) (10)
- Trung cấp
159 49.68
162 46.29
3 1.89
- PTTH
121 37.81
149 42.57
28 23.14
3. Cơ cấu
- Nam
131 40.94
149 42.57
18 13.74
- Nữ
189 59.06
201 57.43
12 6.35

TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 13


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

Nhìn vào bảng tình hình lao động của cơng ty trong năm 2014 và 2015
ta cí thể thấy sự thay đổi về tổng số cũng như chất lượng người lao động trong
công ty, cụ thể như sau:
* Về tổng số lao động:
Tổng số lao động của công ty tăng 30 người tương ứng tăng 9.38%.
Trong đó lao động chính thức tăng 17 người tương ứng mức tăng 7.56%, lao
động thời vụ tăng 13 người tương ứng với mức tăng 13.68%. Điều này là do
trong thời gian qua công ty đã đầu tư mở rộng sản xuất cũng như mở rộng quy
mô tiêu thụ sản phẩm vì thế cơng ty đã tăng thêm số lượng lao động để đáp
ứng nhu cầu.
* Về trình độ lao động:
Trình độ lao động của cơng ty khơng có nhiều biến động, trong đó trình
độ trên đại học và đại học khơng thay đổi, trình độ cao đẳng có giảm một
người tương ứng giảm 10%. Đặc biệt, số lượng công nhân thay đổi, trình độ
trung cấp tăng 3 người tương ứng tăng 1.89%, trình độ PTTH tăng 28 người
tương ứng 23.14%. Có thể thấy, tổng số lao động quản lý văn phịng khơng
biến đổi nhưng số lượng cơng nhân đã tăng lên để đáp ứng nhu cầu sản xuất
kinh doanh.
* Về cơ cấu lao động:
Tổng số lao động tăng lên dẫn đến tổng số lượng lao động nữ và nam
đều tăng lên. Trong đó, tổng lao động nam tăng 18 người tương ứng tăng

13.74% và tổng lao động nữ tăng 12 người tương ứng tăng 6.35%. Điều này
là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực sản
xuất bông tấm, bông chần, chăn ga gối đệm của công ty.
Như vậy, với số lượng lao động có trình độ, năng lực cũng như kinh
nghiệm làm việc cơng ty hồn tồn có khả năng đạt được năng suất lao động

TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 14


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

cũng như kết quả sản xuát kinh doanh cao trong những năm tới và có điều
kiện khai thác, sử dụng mọi tiềm năng sẵn có của mình.
1.3. Hình thức trả lương của Cơng ty TNHH PoongchinVina
Cơng ty trả lương theo hình thức tiền lương theo thời gian. Theo hình
thức này, tiền lương trả cho người lao động được tính theo thời gian làm việc,
cấp bậc, thang lương tiêu chuẩn của Nhà nước quy định. Đây là hình thức tiền
lương được tính theo thời gian lao động, cấp bậc kỹ thuật, chức vụ và tháng
lương của người lao động. Hình thức trả lương theo thời gian là tiền lương trả
cố định căn cứ vào hợp đồng cho người lao động theo thời gian, ngành nghề
và trình độ thành thạo chun mơn nghiệp vụ của người lao động.
Lương
thời gian

=


Lương cố định trả hàng tháng

x

26

Số công
thực tế

Trong đó:
Lương cố định trả hàng tháng = Hệ số lương * Mức lương cơng ty áp dụng
Ngồi tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp
thuộc quỹ BHXH, BHYT, BHTN trong các trường hợp ốm đau, thia sản, tai
nạn lao động, khám chữa bệnh….
Tiền lương

=

Lương cơ bản

+

Tiền phụ

+

Thưởng

cấp
Mức lương Cơng ty áp dụng để tính lương cho CB CNV nghị định

122/2015/NĐ-CP BLĐTBXH là 3.500.000 đồng/tháng.( vì cơng ty thuộc
vùng 1)
* Các hình thức đãi ngộ khác ngồi lương
Ngồi tiền lương, BHXH, CBCNV có thành tích trong sản xuất, trong cơng
tác được hưởng khoản tiền thưởng, việc tính toán lương thưởng căn cứ vào
quyết định và chế độ khen thưởng hiện hành.
TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 15


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng, căn cứ vào kết quả bình xét và hệ số
tiền thưởng.
1.4. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng
ty TNHH PoongchinVina
1.4.1. Quỹ tiền lương
Là toàn bộ số tiền lương phải trả cho số công nhân việc của công ty do
công ty quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương của công ty gồm:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế và
các khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp
khu vực,…
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nhưng sản xuất do
nhưng nguyên nhân khách quan như thai sản, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm
niên, phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực,
phụ cấp dạy nghề, phụ cấp công tác lưu động, phụ cấp cho nhưng người làm

công tác khoa học – kỹ thuật có tài năng.
- Về phương diện hạch tốn kế tốn, quỹ lương của cơng ty được chia
thành 2 loại: tiền lương chính, tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính: lương cấp bậc, các khoản phụ cấp
+ Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ
lễ tết, ngừng sản xuất được hưởng lương theo chế độ
Trong cơng các hạch tốn kế tốn tiền lương chính của cơng nhân sản
xuất được hạch tốn trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền
lương phụ của cơng nhân sản xuất được hạch tốn và phân bổ gián tiếp vào
chi phí sản xuất các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích
hợp.
TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 16


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

1.4.2. Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ quy định là 26% trên tổng
quỹ tiền lương thực tế phải trả cho tồn CBCNV của cơng ty nhằm giúp đỡ họ
về mặt tình thần và vật chất trong các trường hợp CBCNV bị ốm đau, thai
sản, tai nạn, mất sức…
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương phải trả cho CBCNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng cơng
ty tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 26% trên tổng tiền lương thực tế

phải trả cho CBCNV trong tháng, trong đó 18% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh, 6% trừ vào tiền lương của người lao động.
Theo chế độ hiện hành, tồn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan quản lý
quỹ bảo hiểm để chi trả các trường hợp nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn, mất
sức…
Tại công ty, hàng tháng trực tiếp chi trả BHXH cho CBCNV ốm đau, thai sản,
tai nạn, mất sức… trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng, cơng ty
phải thanh quyết tốn với cơ quan quản lý quỹ BHXH
1.4.3. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế
Quỹ BHYT là khoản tiền được tính tốn và trích lập theo tỷ lệ quy định là
4,5% trên tổng quỹ lương phải trả cho người lao động. Trong đó, 3% tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, 1,5% trừ vào lương của người
lao động. Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia
đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn
chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y
tế.
1.5. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH
PoongchinVina
1.5.1. Phân cấp quản lý tổ chức
TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 17


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

Tổng Giám đốc


Trợ lý Tổng Giám đốc

Phịng tổ chức
hành chính –
nhân sự

Phịng xuất
nhập khẩu

Tổ bảo
vệ

Phịng tài
chính kế
tốn

Phịng kinh
doanh

Phịng
thiết kế

Phịng
Marketing

Tổ lái xe

Phịng vật
tư cơ giới


Phịng kế
hoạch sản
xuất

Xưởng sản xuất (chăn ga gối
đệm, bông tấm, bông chần)

Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH
POONGCHIN VINA
Tổng giám đốc
Đứng đầu Công ty là Tổng giám đốc, Tổng giám đốc là người đưa ra kế
hoạch tài chính, sản xuất kinh doanh, tổ chức nhân sự, đối ngoại… và là
người chịu trách nhiệm trước các cơ quan pháp luật Việt Nam, đồng thời
Tổng giám đốc cũng là người đại diện cho công ty trong các giao dịch với các
tổ chức kinh tế và các cơ quan quản lý của Nhà nước Việt Nam.
TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 18


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

Giám đốc sản xuất
Giám đốc sản xuất là người do Tổng giám đốc quyết định bổ nhiệm, được
giám đốc phân công chỉ đạo các vấn điều hành các công tác liên quan đến kỹ thuật
và sản xuất. Đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc công
ty và pháp luật về những quyết định điều hành trong lĩnh vực kỹ thuật và sản xuất.

Nhằm quản lý ở khâu sản xuất ở từng xưởng với từng sản phẩm khác nhau một
cách tốt nhất.
Trợ lý ban giám đốc
Nhiệm vụ chính của trợ lý ban giám đốc là tham mưu cho Tổng giám
đốc, Giám đốc sản xuất trong các lĩnh vực đối ngoại, luật pháp, các vấn đề
liên quan đến đầu tư, tài chính, hành chính…
Phịng tài chính kế tốn
+ Xác định đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý.
+ Tổ chức vận dụng các tài khoản kế tốn để hạch tốn chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê
khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
+ Tổ chức tập hợp kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng
đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất đã xác định theo yếu tố chi phí và
khoản mục giá thành.
+ Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố trên thuyết minh báo cáo tài
chính, định kỳ tổ chức phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở
doanh nghiệp.
+ Tổ chức kiểm kê và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học,
hợp lý, xác định giá thành và hạch tốn giá thành sản phẩm sản xuất hồn
thành trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác.
TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 19


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO


Phòng sản xuất
Phòng sản xuất có nhiệm vụ nhận các đơn hàng từ Phịng kinh doanh
và lên kế hoạch sản xuất , theo dõi sản xuất, cũng như tiến độ giao hàng cho
các khách hàng.
Phòng thiết kế mẫu
Phòng thiết kế mẫu đảm nhiệm việc thiết kế các mẫu mới nhằm đa
dạng hoá sản phẩm của cơng ty và trợ giúp cho phịng sản xuất nhận đơn hàng
từ phòng kinh doanh duyệt mẫu đưa xuống sản xuất, đồng thời trợ giúp bộ
phận sản xuất trong việc đưa mẫu lên các máy tính.
Xưởng sản xuất
Nhiệm vụ của bộ phận sản xuất đó là thực hiện lệnh sản xuất của phịng
sản xuất. Trong q trình thực hiện nếu phát sinh những khó khăn sẽ phối hợp
với phịng sản xuất và Ban giám đốc để cùng giải quyết. Mỗi xưởng sản xuất
mọi một nhiệm vụ riêng.
- Xưởng Bông: Thực hiện lệnh sản xuất của phòng sản xuất, sản xuất
các loại bông tấm và đệm bông.
- Xưởng Chần: Thực hiện sản xuất từ phịng thiết kế mẫu, nhận bơng từ
xưởng bông, nhận vải từ khách hàng chuyển đến tiền hành chần các sản phẩm
như: Kết hợp chần vải và bơng làm áo khốc mùa đơng cho các cơng ty may:
Chần ga,chăn hè và chăn đông… theo yêu cầu của khách hàng.
- Xưởng đệm: Thực hiện lệnh sản xuất của phịng sản xuất, sản xuất các
loại đệm theo kích cỡ yêu cầu của thị trường và khách hàng.
Công Ty TNHH POONGCHIN VINA là cơng ty sản xuất chăn, ga, gối,
đệm.Vì vậy, để thực hiện tốt việc xây dựng, phê duyệt kế hoạch, dự tốn, định
mức, cung cấp thơng tin chi phí, kiểm sốt chi phí, …phục thuộc rất nhiều
vào trình độ quản lý của doanh nghiệp.
TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 20



TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

Trong công ty mỗi bộ phận có chức năng và nhiệm vụ riêng nhưng các
bộ phận phải gắn kết với nhau chặt chẽ, hỗ trợ và phối hợp với nhau để hoàn
thành kế hoạch sản xuất.
1.5.2. Phân cấp công tác cán bộ

1.5.3. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo
1.5.4. Khen thưởng – kỷ luật
Khen thưởng là việc ghi nhận, biểu dương, tơn vinh cơng trạng và
khuyến khích bằng vật chất đối với cá nhân tập thể có thành tích trong việc
phát triển doanh nghiệp. Nguồn kinh phí khen thưởng của công ty lấy từ quỹ
khen thưởng của công ty.
Nguyên tắc khen thưởng: Công khai, minh bạch, dễ hiểu; khen thưởng
kết hợp động viên tinh thần và vật chất.
Trong việc sử dụng nhân lực tại cơng ty, ngồi khen thưởng động viên
CBCNV còn thực hiện kỷ luật lao động tạo dựng nề nếp, kỷ cương tổ chức.
Kỷ luật lao động là những tiêu chuẩn quy đinh hành vi cá nhân của
người lao động do công ty xây dựng dựa trên quy định hiện hành của pháp
luật và đặc trưng của công ty theo quy định trong nội quy lao động của cơng
ty. Các hình thức thực hiện kỷ luật tại cơng ty như: Kỷ luật phê bình (nhắc
nhở, phê bình nhẹ nhàng, có tính xây dựng tổ chức, mang tính chất nhắc nhở
chung khơng nêu đích danh); kỷ luật khiển trách (nhắc nhở nêu đích danh cá
nhân sai phạm); kỷ luật trừng phạt (áp dụng khi người lao động mắc lỗi lớn,
các hình thức như: cảnh cáo bằng miệng, cảnh cáo bằng văn bản, trừ lương, sa
thải,...).
1. 5.5. Phân cấp quản lý tiền lương


TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 21


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH POONGCHIN
VINA
2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH PoongchinVina
2.1.1. Chứng từ sử dụng
+ Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL)
+ Bảng chấm công thêm giờ (Mẫu số 01b-LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02-LĐTL)
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành (Mẫu số 05-LĐTL)
+ Phiếu báo làm thêm giờ
Ngồi ra cịn sử dụng một số chứng từ liên quan khác.
2.1.2. Phương pháp tính lương

2.1.2.1. Tính lương bộ phận gián tiếp

TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 22



TRƯỜNG ĐH TCQTKD

TRẦN HUYỀN LINH

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

TRANG 23


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

Biểu số 3.2.9: Bảng chấm công
Mẫu số S02a-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Công ty TNHH Poongchin Vina
Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội

TRÍCH BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng 12/2015
Phân xưởng1
T
Họ tên
T
1 Phạm Như Cừ
2 Vũ Thị Minh Huế
3
4


Phan Thị Thu
Hường
Đặng Thị Vân Anh

1
x
x

1
0
x
x

1 1 1 1 1
1 2 3 4 5
x
x x x
x
x x x

2

3

4

5 6 7 8 9

x


x
x

x
x

x x x x
x x x x

x

x

x x x x x x x

x

1
6
x
x

1
7
x
x

1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

x
x x x x x x
x x x
x x x x
x x x
x x x

x

x

28

x x x x x x

x x x

x

x

26

x

x

x

...


...

...

28
...
780

x

x

x x x x x x

5 Nguyễn Anh Tuấn

x

x

x

x

x x x x x x x x x x x x x

...

...


...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

x

Tổng
số
25
27

x x x


x

...

3
1

x x x x x x x x x x x x x

x

...

3
0
x
x

...

...

...

...

...

...


x x x x x x

x x x x x x x x
...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tổng cộng:

Người lập
(Đã ký)

Kế toán trưởng
(Đã ký)


Bảng : Bảng thanh toán tiền lương khối gián tiếp công ty
TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 24

Giám đốc
(Đã ký)


TRƯỜNG ĐH TCQTKD

GVHS: TH.S NGUYỄN THỊ ĐÀO

BẢNG LƯƠNG THÁNG 12 NĂM 2015 ( VĂN PHÒNG )
KHỐI LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP
3

Họ và tên

Lương
chính

1

2

3

1 Phạm Như Cừ

2 Vũ Thị Minh
Huế
3 Phan Thị Thu
Hường
4 Đặng Thị Vân
Anh
5 Nguyễn Anh
Tuấn

Tổng cộng

Phụ cấp
trách
nhiệm
4

4.000.000
6.000.000

Ngà Lương thực tế Phụ cấp ăn Tổng cộng
Giảm trừ
TN chịu Thực lĩnh Ký
y
trưa
thuế
nhận
BHYT &
CP ăn
công
BHXH

trưa
5 6=[(3+4)/26]X5 7=15.000*5
8=6+7
9=[10,5/100]
10=7
11=8-9-10
12
13
x3
1.600.000
27
5.815.385
405.000 6.220.385
420.000
405.000 5.395.385 5.395.385
4.000.000
27
10.384.615
405.000 10.789615
630.000
405.000 9.754.615 9.754.615

5.500.000

3.000.000

27

8.826.923


405.000

9.231.923

577.500

405.000

8.249.423

8.249.423

4.000.000

2.800.000

27

7.061.538

405.000

7.466.538

420.000

405.000

6.641.538


6.641.538

6.000.000

3.500.000

27

9.865.385

405.000 10.270.385

630.000

405.000

9.235.385

9.235.385

224.438.000

89.550.000

329.324.462

23.925.000 353.249.462

21.009.240


19.845.000 312.395.222 312.395.222

(nguồn: trích bảng thanh tốn tiền lương tháng 12 khối văn phịng cơng ty)

TRẦN HUYỀN LINH

TRANG 25


×