Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.09 KB, 42 trang )

Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tiền lương không chỉ là số tiền bù đắp sức lao động của người lao động mà
còn thể hiện trình độ, tay nghề của người lao động. Xét về tổng thể tiền lương còn
thể hiện mức sống của người lao trong trong nền kinh tế, nó có tác dụng là đòn
bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến người lao động và thúc đẩy tăng năng suất lao
động.
Đối với Công Ty chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng tương đối lớn
trong tổng số chi phí sản suất kinh doanh. Việc quản lý lao động, công tác kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương đòi hỏi Công Ty phải xác định chính xác,
kịp thời, đúng chế độ chính sách, đảm bảo quyền lợi của người lao động đồng thời
tạo điều kiện để tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân công, đẩy mạnh
hoạt động sản suất và hạ giá thành sản phẩm.
Xét thấy tầm quan trọng của tiền lương đối với người lao động và Công Ty
nên em chọn chuyên đề “Kế Toán Tiền Lương và Các Khoản Trích Theo Lương”
tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Bích Chi.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty, từ đó có phương pháp tính toán phù hợp đảm bảo nâng cao năng suất lao
động hoàn thành vượt mức kế hoạch mà công ty đề ra.
Gvhd: Lê Phước Hương Svth: Nguyễn Thị Lam Tường
Trang 1
Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi
2.2. Mục tiêu cụ thể.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Bích Chi.
Đề ra các biện pháp giúp công ty hoàn thiện chế độ tiền lương và các khoản
trích theo lương.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1. phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp về tiền lương của 30 công nhân trực
tiếp sản xuất tại phân xưởng.
3.2. phương pháp phân tích
Phương pháp chênh lệch
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Phạm vi về không gian
Chuyên đề được thực hiện tại Phân Xưởng Bánh Phồng Tôm của Công
Ty Cổ Phần Thực Phẩm Bích Chi.
4.2. Phạm vi về thời gian.
Thu thập số liệu tháng 03 năm 2008 tại Phân Xưởng Bánh Phồng Tôm của
Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Bích Chi.
Thời gian thực hiện chuyên đề từ 09/2009 đến 11/2009.
Gvhd: Lê Phước Hương Svth: Nguyễn Thị Lam Tường
Trang 2
Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương
 Tiền lương là số lượng tiền tệ mà người sử dụng lao động trả cho người
lao động khi họ hoàn thành công việc theo chức năng và nhiệm vụ được pháp
luật quy định hay được hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng lao động.
 Các khoản trích theo lương
- Bảo hiểm xã hội (BHXH) là quỹ tiền tệ được hình thành chủ yếu từ đóng
góp của người sử dụng lao động và người lao động dùng để trợ cấp cho người
lao động có tham gia đóng góp trong trường hợp họ mát khả năng lao động
tạm thời như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,…
- Bảo hiểm y tế (BHYT) là quỹ tiền tệ được hình thành từ nguồn thu phí

BHYT do người sử dụng lao động và người lao động góp quỹ để thanh toán
các khoản chi phí về khám bệnh và chữa bệnh cho người lao động tham gia
BHYT.
- Kinh phí công đoàn (KPCĐ) là quỹ tiền tệ được dùng để tài trợ cho tổ
chức công đoàn đơn vị và cấp trên để bảo vệ và nâng cao đời sống của người
lao động.
- Trích trước tiền lương nghĩ phép là khoản trích trước từ tiền lương của
công nhân sản xuất trong danh sách trả lương của DN nhằm đảm bảo thời gian
nghỉ phép được hưởng lương theo luật định.
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là một loại hình phúc lợi tạm thời dành cho
người đã đi làm và bị cho thôi việc ngoài ý muốn. BHTN sẽ góp phần ổn định
đời sống và hỗ trợ cho người lao động được học nghề và tìm việc làm, sớm đưa
họ trở lại làm việc.
Gvhd: Lê Phước Hương Svth: Nguyễn Thị Lam Tường
Trang 3
Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi
Để được hưởng BHTN, người lao động phải tham gia BHTN đủ 12 tháng
trở lên trong vòng 24 tháng trước khi mất việc, hoặc chấm dứt hợp đồng lao
động theo quy định của pháp luật lao động, của pháp luật về cán bộ, công
chức; đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức thực hiện BHTN và có đơn đề nghị
hưởng BHTN. Người lao động tham gia BHTN được hưởng mức trợ cấp thất
nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng
BHTN của 5 tháng liền kề trước khi bị mất việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao
động. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định cụ thể: 3 tháng
hưởng BHTN nếu có đủ từ 12 tháng đến dưới 36 tháng đóng BHTN, 6 tháng
nếu có đủ từ 72 tháng đến dưới 144 tháng đóng BHTN; 12 tháng nếu có đủ từ
144 tháng đóng BHTN trở lên. Trong thời gian này, người lao động được hỗ
trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm và sau hai lần từ chối nhận việc làm do tổ
chức bảo hiểm XH giới thiệu mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt
hưởng trợ cấp.

1.2. Hình thức trả lương
- Trả lương theo thời gian
Tiền lương
phải trả
=
Mức lương tháng
x
Số ngày công làm việc
thực tế trong tháng của
Số ngày làm việc trong
tháng theo quy định
Mức lương giờ
=
Mức lương ngày
Số giờ iệc trong ngày theo quy định
Gvhd: Lê Phước Hương Svth: Nguyễn Thị Lam Tường
Tiền lương phải trả
trong ngày
=
Mức lương tháng
Số ngày làm việc trong tháng theo quy định
Trang 4
Mức lương tháng = Mức lương tối thiểu x (hệ số lương + hệ số phụ cấp
theo quy định)
Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi
- Trả lương theo sản phẩm
Tiền lương được lãnh
trong tháng
=
Số lượng sản phẩm,

công việc hoàn thành
+
Đơn giá tiền
lương
Đơn giá tiền lương của
sản phẩm làm them
giờ vào ban đêm
=
Đơn giá tiền lương của sản
phẩm làm vào ban đêm
X
150%
200%
300%
1.3. Chứng từ sử dụng
Bản chấm công.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành.
Phiếu nghĩ hưởng BHXH…
Phiếu báo làm thêm giờ….
 Bảng thanh toán tiền lương.
 Bảng thanh toán tiền thưởng.
Bảng thanh toán BHXH.
 Các chứng từ khác có liên quan.
1.4. Nhiệm vụ kế toán
- Tổ chức ghi chép đầy đủ tình hình hiện có, số biến động về chất lượng và
người lao động.
Gvhd: Lê Phước Hương Svth: Nguyễn Thị Lam Tường
Đơn giá tiền lương của
sản phẩm làm vào ban
đêm

=
Đơn giá tiền lương của sản
phẩm làm trong giờ tiêu
chuẩn vào ban ngày
X
130%
Trang 5
Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi
- Tính đúng các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, các khoản BHXH
trả thay lương và các khoản phụ cấp có lien quan.
- Tính toán và phân bổ các khoản tiền lương, BHYT, KPCĐ tính vào chi
phí sản xuất trong kỳ và phần đóng góp của người lao động để tính trừ vào
lương của họ.
1.5. Tài khoản sử dụng
Kế toán các khoản phải trả người lao động sử dụng tài khoản:
TK 334, TK 338, TK 335.
Nội dung tài khoản:
TK 334 “Phải trả người lao động ”
- Tạm ứng tiền lương cho
người lao động.
- Các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng, BHXH đã
trả.
- Các khoản tính trừ vào lương
của người lao động.
SDĐK
- Lương và các khoản phải trả
cán bộ công nhân viên trong
DN.
Cộng phát sinh Cộng phát sinh

SDCK
TK 338 “Phải trả phải nộp khác ”
- BHXH đã trả cho người lao
động.
- KPCĐ thực chi tại DN.
- Số BHXH, BHYT nộp về cơ
quan quản lý.
- Các khoản đã nộp, đã trả khác
SDĐK
- Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN theo quy
định.
- KPCĐ vượt chi được cấp
bù.
- Số BHXH đã chi cho
người lao động khi được
cơ quan BHXH thanh
toán.
- Các khoản phải trả khác.
Cộng phát sinh Cộng phát sinh
SDCK
Gvhd: Lê Phước Hương Svth: Nguyễn Thị Lam Tường
Trang 6
Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi
TK 335 “Chi phí phải trả ”
- Chi phí phải trả lớn hơn chi
phí thực tế được hạch toán
giảm chi phí sản xuất kinh
doanh.
- Các chi phí thực tế phát sinh.

SDĐK
- Chi phí phải trả tăng
trong kỳ do trích trước
vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
Cộng phát sinh Cộng phát sinh
SDCK
1.6. Sơ đồ hạch toán
TK 622
TK 338
TK 334
TK 335
TK 431
TK1388.141.3335
TK3383
Sơ đồ hạch toán Tiền lương và các khoản trích theo lương
Gvhd: Lê Phước Hương Svth: Nguyễn Thị Lam Tường
Trang 7
TK 111.112
TK 111.112
(1)
(2)
(3)
(8) (9)
(4)
(7)
(5)
(6)
Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi
Chú thích sơ đồ:

(1) Tính tiền lương phải trả cho nhân viên trong tháng và tiền ăn giữa ca,
tiền xăng, tiến x e cho nhân viên đi lại (nếu có).
(2) Tiền lương nghĩ phép thực tế phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất
(3) Tính tiền lương và các khoản trợ cấp phúc lợi của nhân viên
(4) Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định đưa
vào chi phí và khấu trừ vào lương.
(5) Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đơn vị cấp trên
(6) Khấu trừ các khoản bồi thường vật chất, tạm ứng, thuế thu nhập cá nhân
(DN nộp hộ người lao động)
(7) Thanh toán tiền lương cho người lao động
(8) Trợ cấp về BHXH: ốm đau, thai sản của DN
(9) Khi cơ quan BHXH thanh toán các khoản trợ cấp cho DN
Gvhd: Lê Phước Hương Svth: Nguyễn Thị Lam Tường
Trang 8
Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI PHÂN XƯỞNG BÁNH
PHỒNG TÔM
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Tìm hiểu chung về công ty
1.1.1. Lịch sử hình thành
- Công Ty Thực Phẩm Bích Chi Đồng Tháp được thành lập từ năm 1966, dưới
sự quản lý của chủ tư nhân, đến năm 1975 chuyển giao cho ban Tuyên Huấn
Trung ương Cục. Năm 1977 Công Ty chính thức trở thành Xí Nghiệp Quốc Doanh
theo quyết định số 2492/LTTP/CT ngày 16/11/1977 của Bộ Lương Thực – Thực
Phẩm, đầu năm 1986 Công Ty được chuyển quyền cho Tỉnh quản lý.
- Thực hiện theo nghị định số 388/HĐBT (hay là Chính Phủ) ngày 20/11/1991
ban hành quy chế về thành lập và giải thể DN Nhà Nước, Công Ty tiến hành lập
thủ tục xin thành lập lại DN, từ đó Công Ty chính thức trở thành Công Ty Cổ

Phần Thực Phẩm Bích Chi.

Gvhd: Lê Phước Hương Svth: Nguyễn Thị Lam Tường
Trang 9
Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi
1.1.2. Cơ cấu tổ chức


SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Gvhd: Lê Phước Hương Svth: Nguyễn Thị Lam Tường
Trang 10
TỔNG GIÁM ĐỐC
P.TỔNG GIÁM ĐỐC
(KD-KT & PTSP mới)
P.TỔNG GIÁM ĐỐC
(SX-TB & Công Nghệ)
GIÁM ĐỐC
Nhà Máy HT-P
GIÁM ĐỐC
Nhà Máy BPT

PX
BPT
VP
ĐD

HC
KT
KH
KT


PX
CK

PX
CB

PX
TB

PX
B
Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi
Chú thích sơ đồ:
KD-KT: kinh doanh kỹ thuật
PTSP: phát triển sản phẩm
SX-TB: sản xuất thiết bị
BPT: bánh phồng tôm
HT-P: hủ tiếu - phở
QĐPXBPT: quản đốc phân xưởng bánh phồng tôm
VPĐD: văn phòng đại diện
HCKT: hành chính - kế toán
KHKT: kế hoạch - kỹ thuật
QĐPXCK: quản đốc phân xưởng cơ khí
QĐPXCB: quản đốc phân xưởng chế biến
QĐPXTB: quản đốc phân xưởng tráng bánh
QĐPXB: quản đốc phân xưởng bột.
1.2. Định hướng phát triển
- Chuyên ngành hoạt động chính của Công Ty:
+ Sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm.

+ Kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại thực phẩm.
+ Sản xuất, chế biến thức ăn gia súc, thủy sản, chế biến nông sản.
- Trong những năm tới Công Ty thực hiện phát triển quy mô sản xuất, kinh
doanh không chỉ trong nước mà còn ở thị trường nước ngoài, phát huy uy tính,
nhãn hiệu và chất lượng sản phẩm, tạo lòng tin bền vững trong lòng khách hàng.
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế-xã hội,
thực hiện đúng chính sách Nhà Nước quy định.
- Hình thức kế toán tại Công Ty: Công Ty đang áp dụng hình thức kế toán
Nhật Ký Chung theo QĐ15/BTC.
Gvhd: Lê Phước Hương Svth: Nguyễn Thị Lam Tường
Trang 11
Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi
2. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI PHÂN XƯỞNG BÁNH PHỒNG TÔM
2.1. Đặc điểm tình hình lao động
- Tổng số lao động bình quân trong năm là 200 công nhân, trong đó đội ngũ
cán bộ có trình độ đại học, cao đẳng chiếm 17%. Công Ty đã đào tạo đội ngũ công
nhân kỹ thuật cao, sáng tạo có tinh thần trách nhiệm cao, nắm bắt được những tiến
bộ và thành tựu khoa học kỹ thuật ứng dụng vào sản xuất.
- Hàng năm, Công Ty thường đưa cán bộ quản lý đi đào tạo các lớp đại học và
nâng cao tay nghề cho công nhân dưới hình thức như: thi thợ giỏi, kiểm tra định
kỳ và phân loại tay nghề cũng như nghiệp vụ chuyên môn.
- Hiện nay Công Ty có số thợ giỏi chiếm 20.4%, còn lại là công nhân có cấp
bật tay nghề tương đối cao. Đây là yếu tố quan trọng giúp Công Ty luôn năng
động và sáng tạo trong quản lý và sản xuất kinh doanh.
2.2. Đơn giá tiền lương
- Lương căn bản của Công Ty là 540.000đ/tháng, áp dụng cho tất cả các khối
công nhân.
- Phụ cấp lương:
+ Phụ cấp lãnh đạo: trả cho những người giữ chức vụ lãnh đạo như Giám

đốc, Phó Giám đốc.
+ Phụ cấp trách nhiệm: được quy định đối với cán bộ có tay nghề cao như:
 Cán bộ kỹ thuật tỷ lệ phụ cấp là 30%/lương căn bản
 Cán bộ quản lý tỷ lệ phụ cấp là 20%/lương căn bản
 Cán bộ quản lý kiêm nhiều việc tỷ lệ phụ cấp là 10%/lương căn bản
+ Phụ cấp độc hại nguy hiểm: trả cho tổ trưởng công nhân làm việc ở các
khâu như: bột niêm, khuấy bột, rang, nghiền… được tính là 54.000đ/công nhân.
+ Phụ cấp tiền ăn giữa ca của Công Ty là 4.500đ/công nhân.
Gvhd: Lê Phước Hương Svth: Nguyễn Thị Lam Tường
Trang 12
Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi
- Lương phép: thời gian nghĩ phép là 12 ngày/năm cho công nhân làm việc
bình thường và 15 ngày/năm cho công nhân làm việc trong môi trường độc hại.
Được tính theo công thức:
Lương phép
=
Hệ số cấp bậc x lương căn bản x số ngày nghĩ phép
26
Ví dụ: Chị Phan Thị Dung trong tháng nghĩ phép là 05 ngày, hệ số lương là
1.78. Lương nghĩ phép của Chị là: (1.78 x 540.000 x 5)/26 = 184.846đ
- Lương làm thêm giờ
Lương làm
thêm giờ
=
Số lượng
thực lãnh
X
Hệ số
X
Số ngày làm thêm giờ

Theo quy định của Công Ty nếu làm ban đêm dưới 8 ngày thì hệ số là 30%,
trên 8 ngày thì hệ số là 35%.
Làm thêm đối với ngày thường thì hệ số là 100%
Làm thêm đối với ngày cuối tuần thì hệ số là 200%
Làm thêm đối với ngày lễ, tết thì hệ số là 300%
2.3. Hình thức tính và trả lương áp dụng tại Công Ty
2.3.1. Hình thức tính và trả lương
Hiện nay Công Ty áp dụng hai hình thức trả lương chủ yếu là: trả
lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian. Ngoài tiền lương cán bộ công
nhân viên còn hưởng thêm các khoản phụ cấp…
Công Ty tính và trả lương vào cuối mỗi tháng.
Cách tính lương:
Ví dụ: Anh Trần Tấn Dũng có lương căn bản là 540.000đ và hệ số lương là
2.02 Vậy bậc lương căn bản là: 540.000 x 2.02 = 1.090.800đ
Gvhd: Lê Phước Hương Svth: Nguyễn Thị Lam Tường
Trang 13
Bậc lương căn bản = lương căn bản x hệ số lương
Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi
Lương thời gian
=
Bậc lương căn
bản
X
Số ngày làm
thực tế
X
Hệ số
phụ cấp
26
Ví dụ: Anh Trần Tấn Dũng có số ngày làm việc là 26, hệ số phụ cấp là 1.3.

Vậy lương thời gian là: (1.090.800 x 26 x 1.3)/26 = 1.418.040đ.
Lương sản phẩm
=
Đơn giá sản phẩm
X
Số lượng sản phẩm
Ví dụ: Anh Trần Tấn Dũng trong tháng hoàn thành bánh phồng tôm với số
lượng là 257kg, đơn giá là 4.825đ/kg. Vậy lương theo sản phẩm của Anh là: 4.825
x 257 = 1.240.025đ.
Hàng tháng Công Ty trích phụ cấp độc hại cho mỗi công nhân là
54.000đ, và tiền ăn trưa là 4.500đ/ngày.
Ví dụ: Cuối tháng Anh Trần Tấn Dũng sẽ được lãnh với số tiền lương là:
1.418.040 + 1.240.025 + 54.000 + (4.500 x 26) = 2.829.065đ
2.3.2. Hình thức tính các khoản trích theo lương
Hàng tháng Công Ty trích 19% (bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ) của tiền
lương theo thời gian và tiền lương theo sản phẩm đưa vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong tháng. Và 6% trừ vào lương công nhân.
Ví dụ: Công Ty trích 19% (bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ) đưa vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong tháng đối với tiền lương của Anh Dũng là:
(1.418.040 + 1.240.025) x 19% = 505.032đ.
Công Ty trích trừ vào lương 6% của Anh Trần Tấn Dũng: (1.418.040
+ 1.240.025) x 6% = 159.484đ
Vậy tổng tiền lương thực tế Anh Trần Tấn Dũng nhận là:
2.829.065 – 159.484 = 2.669.581đ.
Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng của Anh Trần
Tấn Dũng là: 2.829.065 + 505.032 = 3.334.097đ.
2.3.3. Tổng hợp tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
Gvhd: Lê Phước Hương Svth: Nguyễn Thị Lam Tường
Trang 14
Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi

KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT
SHTK: 622
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
Tên đơn vị: Phân Xưởng Bánh Phồng Tôm
Số lượng công nhân: 30 người
STT Chỉ tiêu Số lượng
ĐG
(đồng)
Số tiền (đồng)
1 Chi phí nhân công trực tiếp - - 73.877.712
2 Trong đó:
3 - Lương theo thời gian - - 32.733.750
4 - Tiền ăn 780 ngày 4.500 3.510.000
5 - Phụ cấp độc hại 10 công nhân 54.000 540.000
6 - Lương theo sản phẩm - - 25.622.500
7 Trong đó:
8 + Pha chế nguyên liệu 2.500kg 4.825 12.062.500
9 + Đóng gói sản phẩm 45.200sp 300 13.560.000
10 - Trích trước lương nghĩ phép - - 322.500
11 - Trích theo lương (19%) - - 11.148.962
BẢNG GIÁ TIỀN LƯƠNG THEO SẢN PHẨM
STT Tên công việc ĐVT ĐG
1
Đóng gói sản phẩm
kg 300đ
2
Pha chế nguyên liệu
sp 4.825đ
Mỗi tháng Công ty trả lương cho nhân viên 2 đợt: đợt 1 trả vào ngày 15 mỗi tháng
với số tiền cố định là 600.000đ/công nhân đóng gói và 700.000đ/công nhân pha

chế, trả đợt 2 vào ngày cuối của tháng.
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BÍCH CHI
PHÂN XƯỞNG BÁNH PHỒNG TÔM
PHIẾU BÁO SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
Tháng 03 năm 2008
TỔ PHA CHẾ
Gvhd: Lê Phước Hương Svth: Nguyễn Thị Lam Tường
Trang 15
Chuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi
STT Họ và tên Tên công việc SNLV ĐVT SLHT
1
Nguyễn Văn Công Pha chế nguyên liệu
26
kg
255
2
Bùi Bá Thông Pha chế nguyên liệu
26
kg
255
3
Diệu Văn Trung Pha chế nguyên liệu
25
kg
245
4
Đinh Văn Ba Pha chế nguyên liệu
26
kg
257

5
Đỗ Văn Bèo Pha chế nguyên liệu
26
kg
255
6
Lê Thanh Pha chế nguyên liệu
26
kg
257
7
Nguyễn Hữu Toàn Pha chế nguyên liệu
26
kg
254
8
Trịnh Minh Trung Pha chế nguyên liệu
26
kg
254
9
Nguyễn Văn Bé Pha chế nguyên liệu
26
kg
253
10
Trần Tấn Dũng Pha chế nguyên liệu
26
kg
257

Tổng cộng
- -
kg
2.542
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BÍCH CHI
PHÂN XƯỞNG BÁNH PHỒNG TÔM
PHIẾU BÁO SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
Tháng 03 năm 2008
TỔ ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM
Gvhd: Lê Phước Hương Svth: Nguyễn Thị Lam Tường
Trang 16

×