Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Ôn tập học kì I - Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.11 KB, 4 trang )

* Đề cơng ôn tập học kì 1 Tiếng Việt *
Phần I: Tập đọc
- Cho học sinh luyện đọc và trả lời câu hỏi cuối bài.
Phần II: Chính tả
- Hớng dẫn học sinh phân biệt chính tả bằng cách nhớ các quy tắc viết chính tả:
+ Quy tắc viết: c/k/q; g/gh; ng/ngh
+ Cấu tạo của phần vần: vần có nguyên âm đôi.
+ Quy tắc đánh dấu thanh.
+ Phân biệt phụ âm đầu: l /n; s/x; tr/ch; r/d/gi.
+ Phân biệt âm cuối: n/ng; ao /au; ...
+ Quy tắc viết hoa và luyện viết hoa.
- Một số bài tập:
1. Điền chữa thích hợp vào chỗ trống:
Âm đầu Đứng trớc i; e; ê Đứng trớc các âm còn lại
- âm cờ Viết là: ... Viết là:...
- âm gờ Viết là: ... Viết là:...
- âm ngờ Viết là: ... Viết là:...
2. Phân tích các tiếng sau: Phụ âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối.
trạng, nguyên, Nguyễn, Hiền, khoa, thi, làng, Mộ, Trạch, huyện, Bình, Giang.
3. Hãy viết các từ có tiếng sau:
a) la/na; lắm/nắm; lo/những; lơng/nơng; lẻ/nẻ; lấm/nấm; nở/lở; nửa/lửa
b) buôn/buông; vơn/vơng; vần/vầng; man/mang.
c) Từ láy có phụ âm đầu l, từ láy vần có âm cuối ng.
M: long lanh; lóng ngóng.
d) trăn/trăng; dân/dâng; răn/răng; lợn/lợng
e) Từ láy âm đầu n: M: náo nức.
Từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng: M: oang oang.
g) sổ/xổ; su/xu; sam/xam; sơ/xơ; sấu/xấu; sơng/xơng.
h) tranh/chanh; trúng/chúng; trao/chao; trng/chng; trèo/chèo.
* Trờng Tiểu học Hồng Phong 2 - 1 -
* Đề cơng ôn tập học kì 1 Tiếng Việt *


i) rẻ/dẻ/giẻ; rây/dây/giây
4. Em hãy viết tên:
a) Một bạn nam trong lớp em.
b) Một bạn nữ trong lớp em.
c) Một anh hùng nhỏ tuổi nớc ta.
d) Một dòng sông, con suối.
e) Một xã, huyện, tỉnh.
g) Một dân tộc.
Phần III: Luyện từ và câu
1. Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây:
Tổ quốc, đẹp, to lớn, học tập.
2.Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
hoà bình; đoàn kết; giữ gìn, thơng yêu
3. Cho bài thơ: Bà em
Bà thờng dậy sớm nấu cơm,
Lay em thức giấc thờng thơm má hồng.
Tóc bà trắng tựa mây bông,
Chuyện bà nh giếng cạn xong lại đầy.
Đi đâu, bà cũng dắt tay.
Gặp ai, bà cũng thờng hay hỏi chào.
Bà nh một tán cây cao,
Mênh mang bóng mát nghiêng vào đời em.
Nguyễn Thuỵ Kha
a) Trong những từ gạch chân, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
b) Phân biệt nghĩa của từ bà nội; bà ngoại.
c) Tìm trong bài thơ 4 danh từ; 10 động từ, 6 tính từ.
d) Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong hai câu sau:
Đi đâu, bà cũng dắt tay.
* Trờng Tiểu học Hồng Phong 2 - 2 -
* Đề cơng ôn tập học kì 1 Tiếng Việt *

Gặp ai, bà cũng thờng hay hỏi chào.
4. Tìm bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau:
Trên quảng trờng Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi và gần gũi
Xác định từ đơn, từ ghép có trong câu văn trên.
5. Các từ loại:
a) Danh từ:
b) Động từ:
c) Tính từ:
d) Luyện tập:
Bài 1: Ghi vào ô trống ở dới: những từ nào là từ đơn, từ ghép, từ láy có trong đoạn
văn sau:
...Mé cuối bến, tụi trẻ con bơi lội, quẫy tòm tõm làm nớc bắn tung toé lên kè đá rìa
sông. Cái xóm nhỏ, chỉ độ vài ba chục nóc nhà sống quây quần, quấn quýt bên
nhau.
Từ đơn Từ ghép Từ láy
2. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ:
- Bé mới mời tuổi. Bữa cơm, Bé nhờng hết thức ăn cho em. Hằng ngày, bé đi câu cá
bống về băm sả hoặc đi lợm vỏ đạn giặc ở ngoài gò về cho mẹ.
- Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới trờng.
- Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô.
- Trên mọi miền đất nớc, cuộc sống của nhân dân ta thay đổi từng ngày.
- Để tăng cờng sức khoẻ, chúng tả cần phải thờng xuyên luyện tập thể dục.
Phần IV: Tập làm văn
1. Tả cảnh:
- Tả cảnh một buổi sáng (hoặc tra, chiều) trong vờn câu (hay trong công viên, trên đ-
ờng phố, trên cánh đồng ...)
- Tả con đờng quen thuộc từ nhà tới trờng.
- Tả quang cảnh trờng em trớc giờ vào học, giờ ra chơi, cuối buổi học.
* Trờng Tiểu học Hồng Phong 2 - 3 -
* Đề cơng ôn tập học kì 1 Tiếng Việt *

-Tả một cơn ma, một cảnh đẹp ở địa phơng.
- Tả ngôi trờng thân yêu của em.
2. Tả ngời:
- Tả một em bé đang tuổi tập nói, tập đi.
- Tả một bạn học của em.
3. Kể chuyện:
- Kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn.
- Mợn lời nhân vật để kể lại một câu chuyện.
4. Tả đồ vật:
- Tả lại quyển Tiếng Việt 5.
- Tả cái đồng hồ báo thức.
- Tả một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa đối với em.
5. Tả cây cối:
- Tả lại một cây bóng mát mà em thích.
- Tả một loại trái cây mà em thích.
6. Tả con vật:
- Tả một con vật mà em yêu thích.
* Trờng Tiểu học Hồng Phong 2 - 4 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×