Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đánh giá năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hang Nông nghiệp & PTNT Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.5 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------

NGUYỄN VĂN CHƢƠNG

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
& PTNT HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------

NGUYỄN VĂN CHƢƠNG
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
& PTNT HẢI DƢƠNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 603405

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THÙY LINH



XÁC NHẬN GVHD

XÁC NHẬN CHỦ TỊCH HĐ

HÀ NỘI - 2015


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... ii
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ ............................................................................. ii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1....................................................................................................... 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ..................................... 7
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................. 7
1.1. Cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ...................................................... 7
1.1.1. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại ................................ 7
1.1.2. Cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ................................................. 10
1.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ...................................... 17
1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ............. 17
1.2.2. Tầ m quan tro ̣ng của năng lƣ̣c ca ̣nh tranh .............................................. 17
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM ......................... 18
1.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng và mô hình đánh giá .......................................... 20
CHƢƠNG 2..................................................................................................... 20
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH .................................................... 20
CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT TỈNH HẢI DƢƠNG .............................. 20
2.1. Khái quát về chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Hải Dƣơng ......................... 20
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Chi nhánh NHNo&PTNT Hải Dƣơng
......................................................................................................................... 20

2.2.1. Năng lực tài chính ................................................................................. 20
2.2.2. Năng lực hoạt động ............................................................................... 20
2.2.3. Năng lực quản lý, điều hành ................................................................. 20
2.2.4. Năng lực công nghệ .............................................................................. 20


2.2.5. Hoạt động Marketing ............................................................................ 20
2.3. Phân tích môi trƣờng ngành (Mô hình Five Forces)................................ 20
2.3.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại .................................................................... 20
2.3.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm năng ................................................................ 20
2.3.3. Quyề n năng của khách hàng ................................................................. 20
2.3.4. Quyề n năng nhà cung cấ p ..................................................................... 20
2.3.5. Sản phẩm thay thế ................................................................................. 20
2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank Hải Dƣơng bằng mô hình
SWOT.............................................................................................................. 20
2.4.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 20
2.4.2. Điểm yếu và nguyên nhân ..................................................................... 20
2.4.3. Cơ hội .................................................................................................... 20
2.4.4. Khó khăn, thách thức ............................................................................ 20
CHƢƠNG 3..................................................................................................... 20
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH .............................. 20
CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT TỈNH HẢI DƢƠNG .............................. 20
3.1. Chiến lƣợc và mu ̣c tiêu phát triển của Agribank Hải Dƣơng thời gian tới
......................................................................................................................... 20
3.1.1. Mục tiêu của Agribank Hải Dƣơng đến năm 2015 ............................... 20
3.1.2. Chiến lƣợc của Agribank Hải Dƣơng đến năm 2018 ........................... 20
3.2. Sử dụng mô hình SWOT áp dụng vào Agribank Hải Dƣơng để nâng cao
năng lực cạnh tranh ......................................................................................... 20
3.2.1. Phát huy điểm mạnh .............................................................................. 20
3.2.2. Khắc phục điểm yếu .............................................................................. 20

3.2.3. Tận dụng cơ hội..................................................................................... 20
3.2.4. Vƣợt qua thách thức .............................................................................. 20


3.3. Một số giải pháp cụ thể nâng cao năng lục cạnh tranh của Agribank Hải
Dƣơng trong thời gian tới................................................................................ 20
3.3.1. Các giải pháp cụ thể thực hiện đến 2015 .............................................. 20
3.3.2. Các giải pháp thực hiện trong thời gian tiếp theo ................................. 20
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 11
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

KÍ HIỆU

NGUYÊN NGHĨA

1

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam

2


Agribank Hải
Dƣơng

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Viê ̣t Nam - Chi nhánh tin̉ h Hải Dƣơng

3

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

4

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

5

TCTD

Tổ chức tín dụng

6

CBCNV

7


ATM

Máy rút tiền tự động

8

CAR

Hệ số an toàn vốn

9

FDI

Vốn đầu tƣ trực tiếp

10

ODA

11

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

12

WB


Ngân hàng Thế giới

13

WTO

Cán bộ công nhân viên

Hỗ trợ phát triển chính thức

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới.

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Khả năng sinh lời ............................................................................ 20
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn ................................................................. 20
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động ........................................................... 20
Bảng 2.4: Hoạt động tín dụng ......................................................................... 20
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ (%) dƣ nợ phân theo loại hình khách hàng ....................... 20
Bảng 2.5: Cơ cấu lao động theo trình độ ........................................................ 20
Bảng 2.6: Kế t quả tổ ng hơ ̣p điề u tra CBCNV ................................................ 20
Bảng 2.7: Tổng hợp chi tiết và bình quân kế t quả câu hỏi điều tra ................ 20

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1: Thị phần (%) nguồn vốn huy động tại địa phƣơng của các chi
nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng. .............................20_Toc427499305
Đồ thị 2.2: Thị phần (%) tín dụng của một số chi nhánh NHTM trên địa bàn
tỉnh Hải Dƣơng. ............................................................................................... 20


ii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cạnh tranh là một hiện tƣợng gắn liền với kinh tế thị trƣờng, cũng giống
nhƣ bất cứ loại hình đơn vị nào trong nền kinh tế thị trƣờng, các NHTM trong
kinh doanh luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, không chỉ từ các
NHTM khác, mà từ tất cả các TCTD đang cùng hoạt động trên thƣơng trƣờng
với mục tiêu là giành khách, tăng thị phần tín dụng cũng nhƣ mở rộng cung
ứng các sản phẩm, dịch vụ cho nền kinh tế.
Ngày nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh là
môi trƣờng tạo động lực thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển và tăng năng
suất lao động, hiệu quả của các tổ chức, là nhân tố quan trọng làm “lành mạnh
hoá các quan hệ xã hội”. Kết quả cạnh tranh sẽ xác định vị thế, quyết định sự
tồn tại và phát triển bền vững của mỗi tổ chức. Vì vậy, mỗi tổ chức đều cố
gắng tìm cho mình một chiến lƣợc phù hợp để chiến thắng trong cạnh tranh.
Hệ thống NHTM Việt Nam chuyển sang mô hình hoạt động theo cơ chế
thị trƣờng hơn 20 năm qua, các yếu tố liên quan đến hoạt động của thị trƣờng
ít nhiều vẫn còn thiếu tính đồng bộ, sự cạnh tranh của các TCTD trên thƣơng
trƣờng chƣa thực đúng nghĩa (hoặc là bị can thiệp quá mức, hoặc bị buông
lỏng do thiếu hệ thống các công cụ can thiệp hiệu quả). Hơn nữa, bản thân các
NHTM chƣa có sự nhận thức đúng đắn về cạnh tranh ngân hàng cũng nhƣ
thiếu các công cụ và nghệ thuật cạnh tranh hữu hiệu… Hệ quả là sự cạnh
tranh đôi khi dẫn tới làm suy yếu lẫn nhau, gây rối loạn thị trƣờng, tác động
tiêu cực tới tình hình kinh tế xã hội chung. Trƣớc ngƣỡng cửa thực hiện lộ
trình mở cửa toàn diện thị trƣờng tài chính ngân hàng theo đúng cam kết
WTO, hiệp định thƣơng mại Việt Nam – Hoa Kỳ, hiệp định chung về thƣơng
mại vụ trong ASEAN… thì các NHTM còn phải đối diện với những thách



thức lớn hơn nhiều do phải đƣơng đầu với sự cạnh tranh gay gắt với các
NHTM nƣớc ngoài vốn có tiềm lực tài chính rất mạnh, nắm vững các thủ
thuật cạnh tranh về thị trƣờng.
Để tồn tại và phát triển trong hoàn cảnh nhƣ vậy việc nâng cao năng lực
cạnh tranh của mỗi ngân hàng có ý nghĩa sống còn. Tại địa bàn tỉnh Hải
Dƣơng, một địa phƣơng có sự tập trung của 16 chi nhánh cấp I của các
TCTD, sự cạnh tranh diễn ra vô cùng quyết liệt, trong điều kiện nhƣ vậy để
đứng vững và nâng cao vị thế của mình, chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Hải
Dƣơng không có cách nào khác là phải đổi mới toàn diện hoạt động kinh
doanh và nâng cao sức cạnh tranh của chính mình. Là một cán bộ của chi
nhánh và nhận thức sâu sắc đƣợc vấn đề đó em chọn đề tài “Đánh giá năng
lực cạnh tranh của Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Hải Dương” làm đối tƣợng
nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ.
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
"Cạnh tranh", một đề tài lớn đã và đang đƣợc các nhà quản trị nghiên
cứu một cách đầy đủ và là một trong những mục tiêu quan trọng trong chiến
lƣợc phát triển của doanh nghiệp, của ngân hàng. Vậy, làm sao để xây dựng
chiến lƣợc cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có
hiệu quả? Giải pháp nhƣ thế nào? Trƣớc khi bắt tay vào làm đề tài, tác giả đã
tham khảo một số tài liệu, công trình đã đƣợc nghiên cứu trƣớc đây có liên
quan đến vấn đề này:
* Sách tham khảo, giáo trình
a. Dƣơng Ngo ̣c Dũng (2009), Chiế n lược cạnh tranh theo lý thuyế t của
Micheal E.Porter, Nxb Tổ ng hơ ̣p thành phố Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh.


Tài liệu này có đƣa ra những vấn đề lý luận về cạnh tranh, chiến lƣợc
cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM có thể áp dụng vào thực tiễn tại

đơn vị nghiên cứu.
b. Trầ n Hùng (2010), Tài liệu giảng dạy Chiến lược cạnh tranh, Cao ho ̣c
QTKD, K17, Trƣờng Đa ̣i ho ̣c kinh tế – ĐH Quố c gia Hà Nô ̣i, Hà Nội.
Tài liệu đƣa ra các phƣơng pháp mô hình cạnh tranh, đánh giá điểm
mạnh điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với một doanh nghiệp, có thể áp dụng
vào NHTM để đánh giá và phân tích thực trạng. Luận văn đã sử dụng một số
mô hình trong tài liệu để phân tích.
* Các bài báo đăng trên tạp chí khoa học, hội thảo
a. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2007), Đề án phát triển ngành ngân
hàng đến 2010 và định hướng đến 2020, Hà Nội.
b. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Hải Dƣơng (2012, 2013, 2014),
Báo cáo thường niên, Hải Dƣơng.
Và một số bài trên tạp chí của ngành đã đƣợc sử dụng để đƣa vào nghiên
cứu và phân tích trong luận văn.
Tài liệu là cơ sở, định hƣớng để đƣa ra các giải pháp sát với yêu cầu và
sự phát triển của ngành Ngân hàng trong các năm tiếp theo, từ đó giúp cho
giải pháp của đơn vị nghiên cứu sát với đề án và thực tiến.
3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của
NHTM.
- Luận giải thực trạng năng lực cạnh tranh của NHNo&PTNT tỉnh Hải
Dƣơng. Đánh giá đƣợc điểm mạnh, điểm yếu còn tồn tại từ đó đề xuất giải
pháp, kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của NHNo&PTNT tỉnh Hải
Dƣơng.


Với mu ̣c đić h nhƣ trên , câu hỏi nghiên cƣ́u đƣơ ̣c đă ̣t ra trong Luâ ̣n văn
này đi vào 2 nô ̣i dung cơ bản : “Thực trạng năng lực cạnh tranh của
NHNo&PTNT tỉnh Hải Dƣơng hiê ̣n nay nhƣ thế nào ? đề xuất giải pháp, nâng
cao năng lực cạnh tranh của NHNo&PTNT tỉnh Hải Dƣơng?”

4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là năng lực cạnh tranh của NHTM.
- Phạm vi không gian : Đề tài giới hạn tập trung nghiên cứu phân tích
đánh giá năng lực cạnh tranh của NHNo&PTNT tỉnh Hải Dƣơng ở phạm vi
trên địa bàn tỉnh.
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh
của NHNo&PTNT tỉnh Hải Dƣơng trong thời kỳ 2012 – 2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ
sau:
5.1 Dữ liệu thứ cấp
Đề tài thu thập số liệu thứ cấp bao gồm các thông tin liên quan đến các vấn
đề lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại; thông tin về đội ngũ lao động, các báo
cáo tổng kết, quy chế, văn bản do Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Hải Dƣơng
cung cấp.
5.2 Dữ liệu sơ cấp
Quá trình nghiên cứu đƣợc tiến hành thông qua việc phát bảng hỏi đến các
nhân viên tại các phòng, ban chi nhánh cấp dƣới của Chi nhánh NHNo&PTNT
tỉnh Hải Dƣơng (60 phiếu khảo sát) sau đó thu thập lại tất cả các bảng hỏi và
tiến hành lọc bảng hỏi và phân tích. Dựa trên các kết quả phân tích và xử lý số
liệu, tác giả có thể biết đƣợc kỹ hơn năng lực của các nguồn lực của Ngân hàng
ở hiện tại và kỳ vọng về năng lực các nguồn lực của Ngân hàng trong tƣơng lai.


Thông tin thu đƣợc qua phiếu điều tra, phỏng vấn và quan sát.
– Quy trình làm phiếu khảo sát:
+ Xác định mục đích, đối tƣợng đề tài cần hƣớng tới để thiết kế mỗi phiếu
61 câu hỏi trắc nghiệm đƣơ ̣c chia thành 9 nhóm bám sát theo 9 nhân tố liên quan
đến năng lực cạnh tranh.

+ Tiến hành phát phiếu điều tra tại các phòng, chi nhánh cấp II của Chi
nhánh.
+ Thu nhận, tập hợp các phiếu điều tra, kiểm tra các thông tin thu đƣợc.
+ Tổng kết điều tra, đánh giá kết quả.
+ Số lƣợng phiếu phát ra: 60 phiếu
+ Số lƣợng phiếu thu về: 60 phiếu
+ Nội dung phiếu khảo sát: Phầ n thƣ́ nhấ t đƣa ra 9 nhân tố , đây là nhƣ̃ng
nguồ n lƣ̣c có ảnh hƣởng mang tiń h then chố t đố i với sƣ̣ tồ n ta ̣i và thành công của
mỗi ngân hàng. Phầ n thƣ́ hai bao gồ m các câu hỏi chi tiế t(61 câu hỏi) đƣơ ̣c chia
thành 9 nhóm bám sát theo 9 nhân tố ở phầ n thƣ́ nhấ t, nhằ m cu ̣ thể hóa nô ̣i dung
để có những thông tin đánh giá chi tiết hơn
, kiể m chƣ́ng kế t quả phân tić h.
Việc điều tra phỏng vấn đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 11
đến tháng 12 năm 2014.
5.3 Xử lí số liệu
Dƣ̣a trên kế t quả điề u tra bằ ng phiế u khảo sát thu thâ ̣p đƣơ ̣c tiến hành bƣớc
xử lý bằng phƣơng pháp phân tích định tính, tổng hợp, kết hợp với thống kê để
làm rõ thực trạng các nguồn lực liên quan đến năng lực cạnh tranh tại Chi nhánh
NHNo&PTNT tỉnh Hải Dƣơng đồng thời đƣa ra những đề xuấ t , kiế n nghi ̣phù
hơ ̣p.
Do thời gian có ha ̣n nên đề tài Luâ ̣n văn chỉ thƣ̣c hiê ̣n khảo sát bằ ng phiế u
điề u tra để xem xét ý kiến của cán bộ công nhân viên trong

Chi nhánh

NHNo&PTNT tỉnh Hải Dƣơng để phân tích và định hƣớng giải pháp mang tính


khả quan. Đồng thời, đề tài thực hiện việc quan sát và tìm hiểu thực tế thông qua
quá hoạt động và kết quả của Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Hải Dƣơng trong

nhƣ̃ng năm qua.
6. Đóng góp của luận văn
Trên cơ sở lý luận chung về năng lực cạnh tranh của NHTM, tác giả đã vận
dụng vào thực tiễn hoạt động của NHNo&PTNT tỉnh Hải Dƣơng để nắm đƣợc
thực trạng năng lực hoạt động kinh doanh của đơn vị, xác định đƣợc thế mạnh
của chi nhánh từ đó tiếp tục phát huy nhằm đạt đƣợc nhiều thành tích hơn nữa
trong sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hải Dƣơng, mở rộng
kinh doanh đa năng trong thời kỳ hội nhập. Đề xuất những giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh sát với thực tế hoạt động của chi nhánh.
7. Cấ u trúc và nô ̣i dung của Luận văn
Với mu ̣c tiêu và phƣơng pháp nghiên cƣ́u của đề tài nhƣ trên , ngoài phần
mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, bảng biểu, Luận văn đƣợc bố
cục làm 3 phần chính nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM
Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của chi nhánh NHNo&PTNT
tỉnh Hải Dương
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh
NHNo&PTNT tỉnh Hải Dương.


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
* Khái niệm về ngân hàng thương mại
Nghề ngân hàng bắt đầu với nghiệp vụ đổi tiền hoặc đúc tiền của các thợ
vàng. Việc lƣu hành những đồng tiền riêng của mỗi quốc gia hoặc vùng lãnh
thổ kết hợp với thƣơng mại và giao lƣu quốc tế tạo ra yêu cầu đúc và đổi tiền
tại các cửa khẩu hoặc trung tâm thƣơng mại. Ngƣời làm nghề đúc, đổi tiền,

thực hiện kinh doanh tiền tệ bằng cách đổi ngoại tệ lấy bản tệ và ngƣợc lại.
Lợi nhuận thu đƣợc là từ chênh lệch giá mua bán.
Ngƣời làm nghề đổi tiền thƣờng là ngƣời giàu có, trƣớc đó có thể đã làm
nghề cho vay nặng lãi. Họ thƣờng có két tốt để cất giữ đảm bảo an toàn. Do
yêu cầu cất trữ tiền của các lãnh chúa, các nhà buôn… nhiều ngƣời làm nghề
đổi tiền thực hiện luôn cả nghiệp vụ cất trữ hộ. Thực hiện cất trữ hộ làm tăng
thu nhập, tăng khả năng đa dạng các loại tiền, tăng quy mô tài sản của ngƣời
kinh doanh tiền tệ. Việc cất trữ hộ nhiều ngƣời khác là điều kiện để thực hiện
thanh toán hộ và thanh toán không dùng tiền mặt. Với những ƣu điểm của
mình thanh toán không dùng tiền mặt đã thu hút các thƣơng gia gửi tiền nhiều
hơn.
Trong điều kiện lƣu thông tiền kim loại, các chủ cửa hàng vàng bạc vừa
đổi tiền, thanh toán hộ, vừa đúc tiền. Những ngân hàng loại này đƣợc gọi là
ngân hàng của những thợ vàng.
Nghề ngân hàng cũng đƣợc bắt đầu từ ngƣời cho vay nặng lãi. Một số
ngƣời cho vay nặng lãi đã thực hiện cả nghiệp vụ đổi tiền, giữ hộ và thanh
toán hộ.


Những ngƣời kinh doanh tiền tệ đầu tiên đã dùng vốn tự có để cho vay,
nhƣng điều đó đã nhanh chóng đƣợc thay đổi. Từ hoạt động thực tiễn, các chủ
ngân hàng nhận thấy thƣờng xuyên có ngƣời gửi tiền vào và có ngƣời lấy ra,
song tất cả ngƣời gửi tiền không rút tiền cùng một lúc nên đã tạo số dƣ
thƣờng xuyên ở ngân hàng. Do tính chất vô danh của tiền, chủ ngân hàng có
thể sử dụng tạm thời một phần tiền gửi của khách hàng để cho vay. Hoạt động
cho vay tạo nên lợi nhuận lớn cho ngân hàng, do vậy các ngân hàng đều tìm
cách mở rộng thu hút tiền gửi để cho vay bằng cách trả lãi cho ngƣời gửi tiền.
Hình thức ngân hàng đầu tiên là ngân hàng của các thợ vàng hoặc ngân
hàng của những kẻ cho vay nặng lãi, thực hiện cho vay với các cá nhân, chủ
yếu là những ngƣời giàu: quan lại, địa chủ… nhằm mục đích phục vụ tiêu

dùng. Nhiều chủ ngân hàng lớn còn mở rộng cho vay đối với vua chúa, nhằm
tài trợ một phần nhu cầu chi tiêu cho chiến tranh. Hình thức cho vay chủ yếu
là thấu chi tức là cho phép khách hàng chi nhiều hơn số tiền gửi tại ngân
hàng, một hình thức cho vay có nhiều rủi ro. Do lợi nhuận từ cho vay rất cao,
nhiều chủ ngân hàng đã lạm dụng ƣu thế của chứng chỉ tiền gửi, phát hành
chứng chỉ tiền gửi khống để cho vay. Thực trạng này đã đẩy nhiều ngân hàng
đến chỗ mất khả năng thanh toán và phá sản.[5]
Sự sụp đổ của các ngân hàng gây khó khăn cho hoạt động thanh toán,
ảnh hƣởng xấu tới hoạt động buôn bán. Hơn nữa, lãi suất cao nên những nhà
buôn không thể sử dụng nguồn vay này. Trƣớc tình đó nhiều nhà buôn tự
thành lập ngân hàng, gọi là NHTM. Nhƣ vậy NHTM đƣợc hình thành xuất
phát từ vận động của tƣ bản thƣơng nghiệp, và gắn liền với quá trình luân
chuyển của tƣ bản thƣơng nghiệp. NHTM cũng thực hiện các nghiệp vụ
truyền thống của ngân hàng nhƣ huy động tiền gửi, thanh toán, cất giữ hộ và
cho vay. Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa giữa NHTM và ngân hàng thợ vàng
trƣớc đó là NHTM chủ yếu cho các nhà buôn vay dƣới hình thức chiết khấu


thƣơng phiếu. Để đảm bảo an toàn, ngân hàng thƣơng mại ban đầu không cho
vay đối với ngƣời tiêu dùng, không cho vay trung và dài hạn, không cho đối
với Nhà nƣớc. Sự phá sản của nhiều NHTM đã gây tổn thất lớn cho ngƣời gửi
tiền là nguyên nhân dẫn đến hình thành ngân hàng tiền gửi. Ngân hàng này
không cho vay, chỉ thực hiện giữ hộ, thanh toán hộ để lấy phí. Đồng thời tại
mỗi nƣớc, trong những điều kiện lịch sử cụ thể đã hình thành nên nhiều loại
hình ngân hàng khác nhƣ ngân hàng tiết kiệm, ngân hàng phát triển, ngân hàng
đầu tƣ, NHTW… tạo nên hệ thống ngân hàng. Trong đó NHTW có chức năng
xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ quốc gia, các ngân hàng còn lại dù có
một số nghiệp vụ khác nhau song đều chung đặc điểm là hiện kinh doanh tiền
tệ.
Cùng với sự phát triển kinh tế và công nghệ, hoạt động ngân hàng đã có

những bƣớc tiến rất nhanh. Trƣớc hết đó là sự đa dạng của các loại hình ngân
hàng và các hoạt động ngân hàng. Từ các ngân hàng tƣ nhân, quá trình tích tụ
và tập trung vốn trong ngân hàng đã dẫn đến hình thành ngân hàng cổ phần.
Quá trình gia tăng vai trò quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động ngân hàng đã
tạo ra các ngân hàng thuộc sở hữu nhà nƣớc; các ngân hàng liên doanh, các
tập đoàn ngân hàng đã phát triển mạnh trong những năm cuối thế kỷ 20.
Nhiều nghiệp vụ truyền thống đƣợc giữ vững bên cạnh các nghiệp vụ mới
đang phát triển mạnh trong những năm cuối thế kỷ 20. NHTM từ chỗ cho vay
ngắn hạn là chủ yếu đã mở rộng cho vay trung dài hạn, cho vay để đầu tƣ vào
bất động sản. Nhiều ngân hàng mở rộng cho vay tiêu dùng, kinh doanh chứng
khoán, cho thuê… Các hình thức huy động cũng ngày càng phong phú. Các
loại hình tiền gửi khác nhau đƣợc đƣa ra nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của
khách hàng. Bên cạnh các hình thức huy động tiền gửi, các ngân hàng đã mở
rộng hình thức vay nhƣ vay NHTW, vay các ngân hàng khác. Công nghệ
ngân hàng đang góp phần làm thay đổi các hoạt động cơ bản của ngân hàng.


Thanh toán điện tử đang thay thế dần thanh toán thủ công, đẩy nhanh tốc độ,
tính thuận tiện, an toàn trong thanh toán. Các loại thẻ đang thay thế dần tiền
giấy và dịch vụ ngân hàng 24h, dịch vụ ngân hàng tại nhà đang tạo ra các tiện
ích ngày càng lớn cho dân chúng. Nhƣ vậy, ngân hàng là một loại hình tổ
chức quan trọng đối với nền kinh tế, đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng. Và
các ngân hàng có thể đƣợc định nghĩa qua các tiếp cận khác nhau dƣới đây:
Peter Rose đƣa ra khái niệm: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính
cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất và thực hiện nhiều
chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào khác” [10]
Luật các TCTD sửa đổi, bổ sung năm 2005 của Việt Nam: “Ngân hàng
là loại hình TCTD đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan” và “hoạt động ngân hàng là hoạt động
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận

tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh
toán”.
Có thể nhận thấy cách tiếp cận khi xem xét ngân hàng trên phƣơng diện
các loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp thể hiện đầy đủ nhất về NHTM.
Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài
chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào
trong nền kinh tế.
*Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
Huy động vốn: Ngoài lƣợng vốn chủ sở hữu giữ vai trò là tấm đệm bảo
an trong quá trình hoạt động, giúp tăng cƣờng huy động vốn, tỷ lệ vốn chủ sở
hữu cao sẽ tạo đƣợc uy tín cho ngân hàng với các đối tác kinh doanh. Tuy
nhiên chỉ có vốn chủ sở hữu thì bản thân ngân hàng không thể hoạt động bởi


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Dƣơng Ngo ̣c Dũng (2009), Chiế n lƣơ ̣c ca ̣nh tranh theo lý thuyế t của
Micheal E.Porter, Nxb Tổ ng hơ ̣p thành phố Hồ Chí Minh;
2. PGS.TS Trầ n Hùng (2010), Tài liệu giảng dạy Chiến lƣợc cạnh tranh ,
Cao ho ̣c QTKD, K17, Trƣờng Đa ̣i ho ̣c kinh tế – ĐH Quố c gia Hà Nô ̣i;
3. Bộ Thƣơng mại (2006), Cạnh tranh trong khu vực ngân hàng dự án
hỗ trợ thương mại đa biên II, báo cáo về các qui định liên quan đến cạnh
tranh trong lĩnh vực ngân hàng của Việt Nam, 15/12/2006 do Bộ thƣơng mại
phối hợp cùng Ủy Ban Châu Âu thực hiện;
4. Chi nhánh Agribank Hải Dƣơng (2012, 2013, 2014), Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh;
5. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Hải Dƣơng (2012, 2013, 2014),
Báo cáo thường niên;
6. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2007), Đề án phát triển ngành ngân

hàng đến 2010 và định hướng đến 2020, Hà Nội;
7. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, Tạp chí ngân hàng, các số qua các
năm 2012 đến 2014.
Tiếng Anh
8. Micheal E.Porter (1996), Chiến lược cạnh tranh, Nxb Khoa học và Kỹ
Thuật Hà Nội;
9. Koler Philip (2003), Quản trị Marketing, Nxb Thố ng kê (Sách dịch);
10. Peter S.Rose (2004), Quản trị ngân hàng thương mại (Bản dịch),
NXB Tài chính – Hà Nội.


Internet
11. Website: ;
12. Website: ;
13. Website: ;
14. Website: ;
15. Website: .



×