Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Cải thiện môi trường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.91 KB, 25 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHẠM THỊ ÁNH TUYẾT

CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨKINH TẾ CHÍNH TRỊ

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHẠM THỊ ÁNH TUYẾT

CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60 31 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨKINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐÀO THỊ PHƢƠNG
LIÊN

XÁC NHẬN CỦA



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa đƣợc sử dụng ở bất kỳ công trình khoa học nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

PHẠM THỊ ÁNH TUYẾT


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS.TS Đào
Thị Phƣơng Liên đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy giáo, cô giáo
trong Khoa Kinh tế chính trị, Trƣờng đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội đã quan tâm, tham gia đóng góp ý kiến và hỗ trợ tôi trong quá trình
nghiên cứu, giúp tôi có cơ sở kiến thức và phƣơng pháp nghiên cứu để hoàn
thiện luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cơ quan nhƣ: Tổng cục Thống kê
Nam Định, UBND tỉnh Nam Định, Sở kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Nam Địnhvà
các cơ quan hữu quan khác đã hỗ trợ, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện cho tôi
có cơ sở số liệu để nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2015


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

1

ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

2

BOT

Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

3

BTO


Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh

4

BT

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao

5

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

6

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng

7

ĐTNN

Đầu tƣ nƣớc ngoài

8

FDI


Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

9

FPI

Xuất khẩu tƣ bản gián tiếp

10

FIE

Kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

11

GCNĐT

Giấy chứng nhận đầu tƣ

12

HTX

Hợp tác xã

13

H30


Xe tải có tải trọng 30 tấn

14

HL93

Tải trọng làn trong

15

IMF

Quỹ tiền tệ thế giới

16

JICA

Cơ quan Hợp tác Quốc Tế Nhật Bản

17

ITPC

Trung tâm Thƣơng mại và xúc tiến đầu tƣ TPHCM

18

KCN


Khu công nghiệp

19

KHHGĐ

Kế hoạch hóa gia đình

20

KT - XH

Kinh tế - xã hội

21

LTTP

Lƣơng thực, thực phẩm

22

MTĐT

Môi trƣờng đầu tƣ

23

ODA


Hỗ trợ phát triển chính thức


24

PCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

25

PPP

Hợp tác công tƣ

26

TNCs

Công ty xuyên quốc gia

27

UBND

Ủy ban nhân dân

28

XB 80


Xe bánh xích có tải trọng 80 tấn

29

XTĐT

Xúc tiến đầu tƣ

29

UNCTAD

Ủy ban thƣơng mại và phát triển Liên hợp quốc

30

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên
Hợp Quốc.

31

VLXD

Vật liệu xây dựng


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT
1

SỐ HIỆU
Bảng 3.1

NỘI DUNG

TRANG

Diện tích, dân số, mật độ dân số phân theo

50

đơn vị hành chính (Năm 2011)
2

Bảng 3.2

Cơ cấu đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Nam

58

Định theo ngành năm 2005 – 2008
3

Bảng 3.3

Cơ cấu đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Nam


58

Định theo ngành tính đến hết năm 2011
4

Bảng 3.4

Cơ cấu đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Nam

59

Định theo ngành tính đến hết năm 2013
5

Bảng 3.5

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài theo huyện, thị

61

Nam Định từ năm 2005 đến 2011
6

Bảng 3.6

Tình hình đầu tƣ theo đối tác tại Nam Định

63

đến hết năm 2011

7

Bảng 3.7

Tình hình đầu tƣ theo đối tác tại Nam Định

63

đến hết năm 2013
8

Bảng 3.8

Biểu tổng hợp chung phân theo thời gian của

88

các dự án FDI( tính đến hết năm 2013)
9

Bảng 3.9

Hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Nam

90

Định (từ năm 2005 – 2011)
10

Bảng 3.10 Tỷ lệ góp vốn của khu vực FDI vào nguồnvốn


92

phát triển của tỉnh.
11

Bảng3.11

Thu ngân sách từ doanh nghiệp của Nam Định

93

12

Bảng 3.12 Thống kê lực lƣợng lao động trực tiếp của khu

94

vực FDI Nam Định


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
PHẦN

MỞ

ĐẦU………………………………………………………..


13
1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 13
2.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 15
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................. 15
4. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 16
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU,CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄNVỀ CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG THU
HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI) TRÊN ĐỊA
BÀNTỈNH……………………………………………………………………
…….17
1.1.

Tổng

quan

tình

hình

nghiên

cứu………………………………………….17
1.1.1. Tình hình nghiên cứu của các tác giả nƣớc ngoài ................................. 18
1.1.1.1. Những công trình nghiên cứu về FDI trong đó có đề cập đến môi
trƣờng đầu tƣ ................................................................................................... 18
1.1.1.2. Những công trình nghiên cứu trực tiếp về môi trƣờng đầu tƣ ........... 19
1.1.2.Tình hình nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc .................................. 20
1.1.2.1.Sách, báo, tạp chí ................................................................................ 20
1.1.2.2. Đề tài, luận văn, luận án ..................... Error! Bookmark not defined.

1.2. Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về môi trƣờng thu hút đầu tƣ trực
tiếp

nƣớc

ngoài

trên

địa

bàn


tỉnh…………………………………………….Error!

Bookmark

not

defined.
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và thu hút đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Môi trƣờng thu hút FDI và các yếu tố cấu thành môi trƣờng thu hút FDI
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.1. Môi trƣờng thu hút FDI ...................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2. Các yếu tố cấu thành môi trƣờng thu hút FDIError! Bookmark not
defined.
1.2.3. Sự cần thiết, nội dung cải thiệnmôi trƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài trên địa bàn tỉnh ..................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.3.1. Sự cần thiết phải cải thiện môi trƣờng thu hút đầu tƣ trên địa bàn tỉnh
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3.2. Nội dung cải thiện môi trƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên
địa bàn tỉnh ...................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Kinh nghiệm trong nƣớc và quốc tế về cải thiện môi trƣờng đầu tƣ trên
địa bàn tỉnh nhằm thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ................................... 29
1.2.4.1. Kinh nghiệp quốc tế ........................................................................... 29
1.2.4.2. Kinh nghiệm trong nƣớc .................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4.3. Bài học cho tỉnh Nam Định................ Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU……………...39
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng………………………………...39
2.1.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng chung cho toàn bộ luận văn .... 39
2.1.1.1. Phƣơng pháp duy vật biện chứng và phƣơng pháp duy vật lịch sử .. 39
2.1.1.2. Phƣơng pháp trừu tƣợng hóa khoa học gắn liền với phƣơng pháp lịch
sử - cụ thể ........................................................................................................ 39
2.1.1.3. Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp .... Error! Bookmark not defined.


2.1.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu điển hình của từng chƣơng ............ Error!
Bookmark not defined.
2.1.2.1. Phƣơng pháp sử dụng trong chƣơng 1 Error! Bookmark not defined.
2.1.2.2. Các phƣơng pháp sử dụng trong chƣơng 3Error!

Bookmark

not

defined.
2.1.2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong chƣơng 4Error! Bookmark
not defined.

2.2.

Địa

điểm



thời

gian

thực

hiện

nghiên

cứu……………………………Error! Bookmark not defined.
2.3.

Các

công

cụ

đƣợc

sử


để

dụng

nghiên

cứu………………………………Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNGTHU HÚT ĐẦU TƢ
TRỰC

TIẾP

NƢỚC

NGOÀI

TẠI

NAM

ĐỊNH………………………...Error! Bookmark not defined.
3.1 Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Tỉnh Nam Định có
ảnh hƣởng đến cải thiện môi trƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên
địa

bàn

Tỉnh………………………………………………………………….Error!
Bookmark not defined.

3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1.2. Khí hậu ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1.3. Tài nguyên, khoáng sản ..................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 48
3.1.2.1. Dân cƣ và lao động ........................................................................... 48
3.1.2.2. Thị trƣờng tiêu thụ ............................. Error! Bookmark not defined.


3.2. Tình hình cải thiện môi trƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên
địa

bàn

tỉnh

Nam

Định………………………………………………………Error! Bookmark
not defined.
3.2.1. Tình hình phát huy các lợi thế về địa lý và địa hình của Tỉnh ....... Error!
Bookmark not defined.
3.2.1.1. Thu hút FDI theo cơ cấu ngành đầu tƣError!

Bookmark

not

defined.
3.2.1.2. Thu hút FDI theo địa bàn ................................................................... 59

3.2.2. Năng lực của chính quyền địa phƣơng trong ổn định chính trị, tạo dựng
niềm tin, sự an toàn cho các nhà đầu tƣ. ......... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Thực trạng cải thiện kết cấu hạ tầng vật chất và hạ tầng xã hội nhằm tạo
thuận lợi cho các chủ đầu tƣ trong triển khai các dự ánError! Bookmark not
defined.
3.2.4. Năng lực của địa phƣơng trong khai thác các giá trị truyền thống về lịch
sử, văn hóa, xã hội và nhân văn tạo sự hấp dẫn đối với các nhà đầu tƣ. . Error!
Bookmark not defined.
3.2.5. Năng lực của chính quyền địa phƣơng trong vận dụng luật pháp và
chính sách Nhà nƣớc theo hƣớng mở, liên thông giữa thị trƣờng địa phƣơng
với thị trƣờng quốc gia và thị trƣờng quốc tế . Error! Bookmark not defined.
3.3. Đánh giá chung về thực trạng cải thiện môi trƣờng đầu tƣ trên địa bàn
tỉnh

Nam

Định

nhằm

thu

hút

đầu



trực


tiếp

nƣớc

ngoài…………………...Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Thành tựu .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chếError!

Bookmark

not

defined.
3.3.2.1. Hạn chế............................................... Error! Bookmark not defined.


3.3.2.2 Nguyên nhân ....................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TIẾP
TỤC CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI

TRÊN

ĐỊA

BÀN

TỈNH

NAM


ĐỊNH…………………………….Error! Bookmark not defined.
4.1 Những căn cứ cho việc đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp tiếp tục cải
thiện

môi

trƣờng

thu

hút

FDI

trên

địa

bàn

tỉnh

Nam

Định…………………Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Định hƣớng thu hút FDI của Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 ......................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Mục tiêu và định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ............. Error! Bookmark not defined.

4.1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................. Error! Bookmark not defined.
4.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2.3. Định hƣớng phát triển các ngành, các lĩnh vựcError! Bookmark not
defined.
4.2. Phƣơng hƣớng tiếp tục cải thiện môi trƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài

trên

địa

bàn

Tỉnh

Nam

Định…………………………………………Error! Bookmark not defined.
4.3 Một số giải pháp cơ bản nhằm tiếp tục cải thiện môi trƣờng thu hút đầu tƣ
trực

tiếp

nƣớc

ngoài

trên

địa


bàn

Tỉnh

Nam

Định…………………………Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Tiếp tục phát huy các lợi thế về địa lý và địa hình của Tỉnh ......... Error!
Bookmark not defined.
4.3.2. Nâng cao năng lực của chính quyền địa phƣơng trong ổn định chính trị,
tạo dựng niềm tin, sự an toàn cho các nhà đầu tƣ.Error!
defined.

Bookmark

not


4.3.3. Tiếp tục cải thiện kết cấu hạ tầng vật chất và hạ tầng xã hộinhằm tạo
thuận lợi cho các chủ đầu tƣ trong triển khai các dự ánError! Bookmark not
defined.
4.3.4. Nâng cao năng lực của chính quyền, các doanh nghiệp và dân cƣ địa
phƣơng trong khai thác các giá trị truyền thống về lịch sử, xã hội và nhân văn
tạo sự hấp dẫn đối với các nhà đầu tƣ ............. Error! Bookmark not defined.
4.3.5. Nâng cao năng lực của chính quyền địa phƣơng trong vận dụng luật
pháp và chính sách theo hƣớng mở, liên thông giữa thị trƣờng địa phƣơng với
thị trƣờng quốc gia và thị trƣờng quốc tế........ Error! Bookmark not defined.
KẾT
LUẬN………………………………………………………………...Error!

Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………….22
PHỤ
LỤC…………………………………………………………………..Error!
Bookmark not defined.


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kỳ mở của của nền kinh tế, việc huy động và sử dụng nguồn vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) có tác động tích cực đối với tăng trƣởng kinh tế,
chuyển giao công nghệ và kinh nghiệm quản lý, thúc đẩy cạnh tranh làm tăng kim
ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách, giải quyết việc làm… tạo điều kiện cho phát
triển sản xuất, đầu tƣ chiều sâu nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
FDI là một trong những nguồn quan trọng để bù đắp sự thiếu hụt về vốn,
ngoại tệ của các nƣớc nhận đầu tƣ, đặc biệt là những nƣớc kém phát triển.
Hầu hết các nƣớc kém phát triển đều rơi vào cái vòng luẩn quẩn, đó là: thu
nhập thấp, dẫn đến tiết kiệm thấp, vì vậy đầu tƣ thấp và hậu quả lại là thu nhập
thấp. Tình trạng luẩn quẩn này chính là điểm nút khó khăn nhất mà các nƣớc này
phải vƣợt qua để hội nhập vào quỹ đạo tăng trƣởng kinh tế hiện đại. Nhiều nƣớc
lâm vào tình trạng trì trệ của sự nghèo đói bởi lẽ không lựa chọn và tạo ra đƣợc
điểm đột phá chính xác một mắt xích của vòng luẩn quẩn này. Trở ngại lớn nhất
đối với các nƣớc này là vốn đầu tƣ, tuy nhiên để tạo vốn cho nền kinh tế nếu chỉ
trông chờ vào tích luỹ nội bộ thì hậu quả khó tránh khỏi là sự tụt hậu trong sự phát
triển chung của thế giới. Để thoát khỏi vòng luẩn quẩn đó thì các nƣớc kém phát
triển phải thu hút vốn đầu tƣ từ bên ngoài và phát huy lợi thế ở bên trong (Tài
nguyên thiên nhiên, số lƣợng lao động…). Do đó FDI là cú huých đột phá cái vòng
luẩn quẩn đó. Muốn có thật nhiều FDI thì một trong những yếu tố quan trọng nhất
đó chính là việc cải thiện môi trƣờng đầu tƣ nhằm thu hút FDI.
Nam Định có vị trí địa lý thuận lợi, cơ sở vật chất tƣơng đối đầy đủ, lực

lƣơng lao động đông đảo… là những điều kiện hết sức thuận lợi để thu hút FDI. Và
trong thực tế những năm gần đây, tỉnh Nam Định đã tiến hành hàng loạt các biện
pháp nhằm cải thiện môi trƣờng đầu tƣ thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, và hoàn


thành các cơ chế chính sách để thúc đẩy triển khai có hiệu quả các dự án. Hoạt
động FDI vào tỉnh Nam Định trong những năm gần đây bƣớc đầu có những khởi
sắc, đã xuất hiện các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài nhƣ Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan,
Singapore,…đến tìm hiểu và đầu tƣ tại Nam Định. FDI vào Nam Định đã góp phần
tích cực vào sự nghiệp công nghiệp hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng trƣởng
công nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định.
Tuy nhiên, FDI vào Nam Định mới chỉ là bƣớc khởi đầu. Mặc dù, trong
những năm vừa qua, tỉnh Nam Định đã có nhiều cố gắng song do nhiều yếu tố tác
động nên số dự án FDI tại tỉnh Nam Định còn rất hạn chế, nhỏ bé cả về số lƣợng,
quy mô, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và đòi hỏi của nền kinh tế của tỉnh và thực
sự vấn đề kêu gọi, việc cải thiện môi trƣờng đầu tƣ nhằm thu hút FDI đã và đang là
một trong những nội dung, công tác trọng tâm nhằm khai thác lợi thế của tỉnh, khai
thác các nguồn vốn đầu tƣ để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc tìm ra giải pháp để cải thiện
môi trƣờng thu hút FDI vào Nam Định ngày càng trở lên cần thiết. Với tầm quan
trọng của việc cải thiện môi trƣờng đầu tƣ nhằm thu hút FDI, cùng việc nghiên cứu
để tìm ra những giải pháp đã trở thành vấn đề cấp bách. Đó là lý do em lựa chọn đề
tài: “Cải thiện môi trường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Nam Định” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, mục đích của luận văn làm rõ câu hỏi
nghiên cứu chính:Những khó khăn còn tồn tại trong công tác cải thiện môi trƣờng
thu hút FDI vào tỉnh là gì và để làm thế nào để cải thiện môi trƣờng thu hút FDI
vào tỉnh Nam Định cho phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh?
Đây thực sự là mối quan tâm hàng đầu đối với cấp lãnh đạo tỉnh nói riêng và

cũng là mối quan tâm của các nhà hoạch định kinh tế ở Việt Nam nói chung, là
mấu chốt để đƣa nền kinh tế - xã hội của Nam.


2.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Môi trƣờng đầu tƣ là một vấn đề rất rộng; tuy nhiên, trong phạm vi đề tài
này, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ liên quan đến hoạt động
thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Nam Định.
* Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: là tỉnh Nam Định và một số các tỉnh, địa phƣơng khác có liên
quan.
+ Thời gian: các dự án FDI đã và đang triển khai trong thời gian 2005 –
2013 (vì đây là thời điểm Nam Định thực hiện quá trình quy hoạch phát triển tổng
thể kinh tế - xã hội đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030), xem xét lƣợng
vốn đăng ký, lƣợng vốn thực hiện, xem xét hiệu quả dự án và tình hình hoạt động
doanh nghiệp FDI.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Nhằm tìm hiểu lý do tại sao tình hình thu hút FDI tại
Nam Định thời gian qua chƣa tƣơng xứng với tiềm năng của tỉnh để từ đó đƣa ra
giải pháp, kiến nghị tháo gỡ sự kìm hãm, gia tăng cải thiện môi trƣờng thu hút đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và góp phần thắng lợi sự nghiệp CNH – HĐH.
Để đạt đƣợc mục đích trên thì nhiệm vụ đặt ra là tập trung nghiên cứu:
- Hoạt động thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Nam Định trong
những năm qua.
- Thực trạng môi trƣờng đầu tƣ trong hoạt động thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài tại thành phố Nam Định ở một số khía cạnh sau:
+ Yếu tố địa lý
+ Yếu tố kinh tế
+ Yếu tố chính trị

+ Yếu tố lịch sử, xã hội và nhân văn


+ Yếu tố quốc tế
+ Yếu tố pháp luật – hành chính
- Phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của môi trƣờng
đầu tƣ để từ đó thấy đƣợc những tác động của môi trƣờng này đến hoạt động thu
hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài của tỉnh Nam Định trong thời gian qua.
- Căn cứ vào mục tiêu và định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của thành
phố nói chung cũng nhƣ hoạt động thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nói
riêng của thành phố trong những năm tới; và đƣa ra những giải pháp nhằm cải
thiện môi trƣờng đầu tƣ trong hoạt động thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
cho tỉnh Nam Định.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phần
Nội dung chính của luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng.
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và kinh nghiệm
thực tiễn về cải thiện môi trƣờng đầu tƣ trên địa bàn tỉnh nhằm thu hút đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng cải thiện môi trƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài trên địa bàn tỉnh Nam Định
Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp tiếp tục cải thiện môi trƣờng thu hút
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Nam Định.


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU,
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC

NGOÀI (FDI) TRÊN ĐỊA BÀNTỈNH
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tại Việt Nam và trên thế giới, có nhiều công trình nghiên cứu về FDI và môi
trƣờng đầu tƣ. Các công trình chủ yếu chú trọng vào tình hình thu hút nguồn vốn
FDI tại một số quốc gia, vùng, khu vực, tình hình thực hiện nguồn vốn FDI, vai trò
nguồn vốn FDI đến nƣớc chủ đầu tƣ và nƣớc nhận đầu tƣ, ảnh hƣởng của một số


khía cạnh của môi trƣờng đầu tƣ đến thu hút FDI và xúc tiến đầu tƣ nƣớc ngoài
(ĐTNN).
1.1.1. Tình hình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài
1.1.1.1. Những công trình nghiên cứu về FDI trong đó có đề cập đến môi
trường đầu tư
Vấn đề đầu tƣ nƣớc ngoài cả đầu tƣ trực tiếp và đầu tƣ gián tiếp đã đƣợc
nghiên cứu từ lâu, trên mọi phƣơng diện, nhƣng ý nghĩa, vai trò của đầu tƣ nƣớc
ngoài luôn là vấn đề đƣợc đặc biệt quan tâm, nhất là trong giai đoạn toàn cầu hóa
hiện nay.
Bài báo: Foreign direct investment and economic growth: Evidence from
Malaysia. Tác giả: Shaari, Mohd Shahidan Bin; Hong, Thien Ho; Shukeri, Siti
Norwahida. Nguồn: International Business Research, 2012. Đã trình bày đƣợc kết
quả của mối quan hệ đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài với tăng trƣởng kinh tế dựa trên
tổng sản phẩm quốc nội hàng năm của Malaysia từ năm 1971 đến năm 2010. Three
essays on foreign direct investment and economic growth in developing countries.
Tác giả: Saha, Nitesh. Trƣờng: Utah State University, 2005. Đây là ba tiểu luận về
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và tăng trƣởng kinh tế ở các nƣớc đang phát triển.
Trƣớc đây trong tác phẩm “ Chủ nghĩa Đế quốc, giai đoạn tột cùng của Chủ
nghĩa Tƣ bản”, V.I.Lênin đã nói tới vấn đề xuất khẩu tƣ bản, theo ông đó là một
khách quan kinh tế và cũng theo tƣ tƣởng của ông thì xét về tính chất hoạt động
xuất khẩu có hai loại cơ bản là xuất khẩu trực tiếp(còn gọi là đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài – FDI) và xuất khẩu tƣ bản gián tiếp – FPI nhƣ ODA, vay thƣơng mại, đầu

tƣ cổ phiếu, hoặc trái phiếu….Nhƣ vậy trong tác phẩm này Lênin cũng đã đề cập
tới những vấn đề cơ bản về đầu tƣ nƣớc ngoài.
Một số lý thuyết của các tác giả liên quan tới nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài, sự hình thành khu vực FIE (kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài) nhƣ lí


thuyết của Harrod – Domar việc huy động và sử dụng nguồn vốn FDI mang tính
khách quan đối với sự phát triển kinh tế của mọi quốc gia đang phát triển.
Giải thích của K.Kojima về nguyên nhân xuất hiện đầu tƣ nƣớc ngoài, đó là
do sự khác nhau về tỷ xuất lợi nhuận giữa các quốc gia, sự chênh lệch này đƣợc bắt
nguồn từ sự khác biệt về lợi thế so sánh trong phân công lao động quốc tế dựa trên
bốn loại động lực là đầu tƣ hƣớng về thiên nhiên, đầu tƣ hƣớng về nguồn lực dồi
dào, đầu tƣ hƣớng về thị trƣờng có rào cản thƣơng mại và đầu tƣ theo định hƣớng
thị trƣờng độc quyền.Theo cách giải thích này thì sự hình thành đầu tƣ nƣớc ngoài
chủ yếu xét tới yếu tố môi trƣờng đầu tƣ….
1.1.1.2. Những công trình nghiên cứu trực tiếp về môi trường đầu tư
Rashmi Banga (2003), Impact of government policies and Investment
agreements on FDI inflow, Ủy ban của Ấn Độ nghiên cứu các quan hệ kinh tế quốc
tế đã đề cập tới đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của 15 nƣớc Đông, Nam và Đông Nam
Á cùng với lƣợng hóa tác động của chính sách đầu tƣ và môi trƣờng đầu tƣ quốc tế
tới dòng chảy vốn FDI vào các nƣớc tới năm 2001. Ngoài chính sách đầu tƣ thì
nghiên cứu này không chú trọng tới các yếu tố khác của môi trƣờng đầu tƣ của các
nƣớc nhận đầu tƣ.
“Báo cáo phát triển thế giới 2005: Môi trường đầu tư tốt hơn cho mọi
người”ấn phẩm quan trọng này của WB – Ngân hàng thế giới tại Việt Nam, đã bàn
về tính chất then chốt của môi trƣờng đầu tƣ tốt, giải thích sự chậm chạp trong cải
thiện môi trƣờng đầu tƣ, vai trò của can thiệp có chọn lọc và các thoả thuận quốc tế
trong cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế đối với các
nƣớc đang phát triển để cải thiện môi trƣờng đầu tƣ.
Vi Nít San Say(2011), Tạo lập môi trường đầu tư nước ngoài ở Cộng hoà

dân chủ nhân dân Lào, trình bày một cách hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn tạo
lập môi trƣờng đầu tƣ nƣớc ngoài ở Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào. Từ đó đề


xuất phƣơng hƣớng, giải pháp khuyến khích đầu tƣ nƣớc ngoài cho phát triển kinh
tế - xã hội.
1.1.2.Tình hình nghiên cứu của các tác giả trong nước
1.1.2.1.Sách, báo, tạp chí
* Những công trình nghiên cứu FDI
- TS. Đinh Văn Ân và TS. Nguyễn Thị Tuệ Anh đồng chủ biên cuốn
sách:“Thực hiện đầu tư trực tiếp nước ngoài sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Kết
quả điều tra 140 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài”. Cuốn sách nhận dạng
các yếu tố của hai nhóm yếu tố có ảnh hƣởng đến triển khai thực hiện và hoạt động
của dự án sau khi Việt nam gia nhập WTO: Nhóm 1 – nhóm yếu tố đến từ thực
hiện cam kết WTO và nhóm 2 – một yếu tố nội tại của nền kinh tế. Các yếu tố nội
tại của nền kinh tế ảnh hƣởng đến thực hiện dự án đầu tƣ đƣợc đánh giá thông qua
kết quả điều tra 140 doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài nhằm nhận dạng một
số yếu tố gây trở ngại đến thực hiên dự án FDI.
- Nguyễn Khắc Thân – Chu Văn Cấp (1/1996),Những giải pháp chính trị,
kinh tế nhằm thu hút có hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội Nội dung chính dựa trên thực trạng thu hút đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam trong thời gian từ năm 1988 đến năm 1995, tác giả
đƣa ra những đề xuất kinh tế, chính trị nhằn thu hút hiệu quả vốn FDI vào Việt
Nam.
- Tổng kết 17 năm thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Namcủa Ban
biên tập Luật đầu tƣ chung đề cập tới tình hình thu hút và sử dụng vốn FDI kể từ
cuối năm 1987 cho đến năm 2004, đồng thời đƣa ra những kết quả đạt đƣợc và tồn
tại của tình hung thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI để làm tài liệu tham khảo cho
việc ban hành Luật đầu tƣ chung. Tài liệu không quá chú trọng tới yếu tố của
MTĐT và ảnh hƣởng của MTĐT đến FDI.



- Trƣớc những tác động của nguồn vốn FDI với kinh tế nƣớc ta đang trong
thời kỳ công nghiệp hóa, Nguyễn Văn Tuấn (2005) viết cuốn sách “Đầu tư trực
tiếp nước ngoài và phát triển kinh tế Việt Nam”
- Lê Minh Toàn(9/2004),Tìm hiểu đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, đã cung cấp cho ngƣời đọc những khái niệm cơ
bản về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, các hình thức đầu tƣ và đặc điểm của nó.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển khu công nghiệp, tạp chí cộng
sản, số 1/1998.
- Một số tác giả khác cũng đề cập tới vấn đề thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài ở Việt Nam, vai trò, thực trạng và giải pháp trong việc thu hút FDI vào nƣớc
ta trong giai đoạn hiện tới, nhƣ tác giả Trần Thu Thủy – “Giải pháp nhằm thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam”; tác giả Bùi Đăng Phú – “Một số giải
pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong
giai đoạn hiện nay”.
* Những công trình nghiên cứu trực tiếp về môi trường đầu tư, cải thiện môi
trường đầu tư để thu hút FDI
- PGS, TS. Nguyễn Hồng Sơn - TS. Nguyễn Quốc Việt (đồng chủ biên), Môi
trường đầu tư hướng tới sự phát triển bền vững tại Việt Nam, NXB Chính trị quốc
gia. Cuốn sách tập hợp 14 bài viết có giá trị của các nhà khoa học, các chuyên gia
trong nƣớc và quốc tế, nêu ra những ý kiến, quan điểm khoa học liên quan đến môi
trƣờng đầu tƣ của Việt Nam trên con đƣờng hƣớng đến phát triển bền vững: Phần
thứ nhất của cuốn sách đề cập đến thực trạng môi trƣờng đầu tƣ của Việt Nam hiện
nay, tập trung vào các môi trƣờng thể chế, ổn định kinh tế vĩ mô, nguồn nhân lực,
so sánh, xem xét trong mối liên quan với các nƣớc trong khu vực.Phần thứ hai của
cuốn sách đề cập đến các khía cạnh của môi trƣờng đầu tƣ hƣớng đến phát triển
bền vững trong một số ngành, lĩnh vực cụ thể nhƣ: quản lý nguồn nƣớc, khai thác
hải sản, thƣơng mại, đầu tƣ công và đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.



- Ngoài các tạp chí, sách báo, có rất nhiều trang web viết về vấn đề cải thiện
môi trƣờng đầu tƣ thu hút FDI vào Việt Nam cũng nhƣ vào các tỉnh, các vùng kinh
tế…nhƣ “ Đầu tư trực tiếp nước ngoài đóng góp tích cực vào thành công của công
cuộc đổi mới đất nước 20 năm qua”, www.mofa.gov.vn, hay bài viết trên webside
của Chính phủ “ Những thách thức thu hút FDI khi Việt Nam trở thành thành viên
WTO”, “Việt Nam tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư”…
- Trên địa bàn nghiên cứu cũng có nhiều bài viết về vấn đề này, nhƣng
thừơng mới đƣợc đề cập ở mức báo cáo của các cơ quan chức năng , các bài viết
trên các trang web nhƣ:
+
+
+
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2004.Giáo trình Kinh tế chính trị Mác- Lênin. Hà
Nội:NXB Chính trị Quốc gia.
2. Đỗ Đức Bình, 2004.Giáo trình kinh tế quốc tế. Hà Nội: NXB Khoa học và kỹ
thuật.
3. Trần Xuân Bùng, 2005.Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam – Thực trạng
và giải pháp.Hà Nội: NXB Chính trị quốc gia.
4. Chính phủ, 3/1999. Về một số biện pháp khuyến khích đầu tư trực tiếp nước
ngoài, Quyết định số 3/1999/QĐ-TTG.
5. Chính Phủ, 12/1998. Về việc phân cấp ủy quyền giấy phép đầu tư đối với các
dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài,Quyết định số 233/1998/QĐ-TTG.
6. Cục thống kê tỉnh Nam Định, 2010.Niên giám thống kê tỉnh Nam Định năm
2010.
7. Cục thống kê tỉnh Nam Định, 2011.Niên giám thống kê tỉnh Nam Định năm
2011.



8. Cục thống kê tỉnh Nam Định, 2012.Niên giám thống kê tỉnh Nam Định năm
2012.
9. Cục thống kê tỉnh Nam Định, 2013.Niên giám thống kê tỉnh Nam Định năm
2013.
10.Cục Đầu tƣ nƣớc ngoài, 2011.Bảng đầu tư trực tiếp theo ngành tại Việt Nam,
bảng Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hình thức tại Việt Nam.
11.TS. Phạm Văn Hùng, 2008.Tác động của minh bạch hóa hoạt động kinh tế
đến đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
12.Lý Xuân Hƣng, 2006.Môi trường đầu tư và vấn đề thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại Đồng Nai.Luận văn thạc sĩ.Trƣờng Đại học kinh tế tp Hồ Chí
Minh.
13.Nguyễn Thị Ái Liên, 2011.Môi trường đầu tư với hoạt động thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.Luận án tiến sĩ. Trƣờng Đại học Kinh tế
quốc dân.
14.Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.Hà Nội:NXB Học viện chính trị quốc
gia.
15.Lê Thị Thúy Nga, 2013.Hoàn thiện môi trường đầu tư ở Việt Nam trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế.Luận án tiến sĩ Kinh tế. Học viện Chính trị Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.
16.Nguyễn Minh Phong, 4/1999.Cần làm gì để cải thiện các nguồn vốn cho tăng
trưởng kinh tế ở nước ta. Tạp chí nghiên cứu kinh tế.
17.Đỗ Đức Quân, 2001.Thị trường vốn Việt Nam trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.Luận án tiến sĩ kinh tế. Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí
Minh.
18.Rashmi Banga, 2003.Impact of government policies and Investment
agreements on FDI inflow.Ủy ban của Ấn Độ nghiên cứu các quan hệ kinh tế
quốc tế.


19.PGS, TS. Nguyễn Hồng Sơn - TS. Nguyễn Quốc Việt. Môi trường đầu tư
hướng tới sự phát triển bền vững tại Việt Nam. Hà Nội: NXB Chính trị quốc

gia.
20.Shaari, Mohd Shahidan Bin; Hong, Thien Ho; Shukeri, Siti Norwahida, 2012.
Foreign

direct

investment

and

economic

growth:

Evidence

from

Malaysia.Nguồn: International Business Research.
21.Saha và Nitesh, 2005. Three essays on foreign direct investment and
economic growth in developing countries.Trƣờng Utah State University.
22.Nguyễn Huy Thám, 1999.Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư nước ngoài của
các nước ASEAN và vận dụng vào Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế. Hà Nội.
23.Nguyễn Khắc Thân – Chu Văn Cấp, 1/1996.Những giải pháp chính trị, kinh
tế nhằm thu hút có hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. Hà
Nội: NXB Chính trị quốc gia.
24.Trần Xuân Tùng, 2005.Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam thực trạng và
giải pháp. Hà Nội: NXB chính trị Quốc gia.
25.Phạm Thị Túy, 1999.Vấn đề thu hút vốn FDI ở Việt Nam sau khủng hoảng
kinh tế Châu Á: Tình hình và giải pháp. Tạp chí nghiên cứu lý luận, số 4.

26.Nguyễn Văn Tuấn, 2005.Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh tế ở
Việt Nam. Hà Nội:NXB Tƣ Pháp.
27.Lê Minh Toàn, 9/2004.Tìm hiểu đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Hà
Nội: NXB Chính trị quốc gia.
28.Vi Nít San Say, 2011.Tạo lập môi trường đầu tư nước ngoài ở Cộng hoà dân
chủ nhân dân Lào. Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.
29.Website của Bộ Ngoại Giao Việt Nam,<>.
30.Website

của

Cổng

thông

tin

điện

tử

tỉnh

Định.<> .
31.Website của Báo điện tử Nam Định,<>.

Nam



×