Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Nghiên cứu tính đa dạng thực vật theo các hệ sinh thái rừng của vườn quốc gia phú quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.3 KB, 23 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
--------------------------------

Đặng Minh Quân

NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT
THEO CÁC HỆ SINH THÁI RỪNG
CỦA VƢỜN QUỐC GIA PHÚ QUỐC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------------

Đặng Minh Quân

NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT
THEO CÁC HỆ SINH THÁI RỪNG
CỦA VƢỜN QUỐC GIA PHÚ QUỐC
Chuyên ngành: Sinh thái học
Mã số: 62 42 60 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS. TSKH. Nguyễn Nghĩa Thìn
2. PGS. TS. Lê Thu Hà



Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình để bảo vệ luận án Thạc sĩ hay Tiến sĩ nào. Các hình và ảnh sử dụng
trong công trình là của tác giả và tập thể cộng tác.
Tác giả luận án

Đặng Minh Quân


LỜI CẢM ƠN
Luận án đƣợc hoàn thành là kết quả của sự nỗ lực học tập của bản thân,
cùng với sự gúp đỡ chân thành, nhiệt tình của Quí thầy, cô Trƣờng Đại học
Khoa học Tự nhiên Hà Nội, Trƣờng Đại học Cần Thơ, các nhà khoa học và các
bạn đồng nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến GS. TSKH. Nguyễn
Nghĩa Thìn và PGS. TS. Lê Thu Hà, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại
học Quốc gia Hà Nội đã tận tình hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi
trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Quý thầy cô, cán bộ Khoa Sinh
học, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội, Quý thầy cô Viện Sinh thái và
Tài nguyên Sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã đóng
góp ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Chân thành cảm ơn Kỹ sƣ Vũ Văn Cần, Viện Điều tra và Quy hoạch rừng
đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra thực địa, định danh một số mẫu cây. ThS.
Phạm Thị Bích Thủy, ThS. Phùng Thị Hằng, Trƣờng Đại học Cần Thơ đã giúp

tôi trong việc thu mẫu, ép mẫu, ghi chép số liệu trong các đợt nghiên cứu thực
địa. ThS. Đặng Văn Sơn, Phòng Bảo tàng Thực vật, Viện Sinh học Nhiệt đới đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình tra cứu phân loại, xác định tên loài
phục vụ cho luận án. ThS. Lê Thanh Nghề, Bộ môn Địa lý, Khoa Sƣ phạm,
Trƣờng Đại học Cần Thơ đã giúp tôi trong việc xây dựng các bản đồ trong luận
án. Các học viên cao học chuyên ngành Sinh thái học khóa 14, 15, 16 của
Trƣờng Đại học Cần Thơ đã giúp tôi trong quá trình thu mẫu, đo đạc ô tiêu
chuẩn trong nghiên cứu thực địa.
Chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, cán bộ Phòng kỹ thuật, kiểm lâm viên
công tác tại VQG Phú Quốc đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình điều tra thực
địa và cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến luận án.
Cuối cùng, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới những ngƣời thân trong gia
đình, đã động viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi cả về tinh thần và vật chất để tôi yên tâm
hoàn thành bản luận án này.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2015
Tác giả luận án

Đặng Minh Quân


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC ………………………………………………………………………... …1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………......... …5
DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………….......... …6
DANH MỤC CÁC HÌNH……………………………….……………………… …8
MỞ ĐẦU………………………………………………………………………….. ..10

1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ ..10
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài…………………………………………….......... ..11
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ………………………………………. ..11
4. Những điểm mới của luận án …………………………………………………... ..11
5. Bố cục của luận án................................................................................................. ..12
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………. ..13
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU…………………………… ..13
1.1.1 Nghiên cứu về hệ thực vật……………………………………………………...13
1.1.1.1 Trên thế giới ……………………………………………………………...... ..13
1.1.1.2 Ở Việt Nam………………………………………………………………… ..13
1.1.1.3 Ở VQG Phú Quốc…………………………………………………….......... ..16
1.1.2 Nghiên cứu về hệ sinh thái rừng………………………….............................. ..17
1.1.2.1 Trên thế giới……………………………………………………………… ..17
1.1.2.2 Ở Việt Nam………………………………………………………………… ..19
1.1.2.3 Ở VQG Phú Quốc…………………………………………………………..22
1.1.3 Nghiên cứu về dạng sống thực vật................................................................... ..23
1.1.3.1 Trên thế giới.................................................................................................. ..23
1.1.3.2 Ở Việt Nam................................................................................................... ..25
1.1.3.3 Ở VQG Phú Quốc......................................................................................... ..27
1.1.4 Nghiên cứu về yếu tố địa lý thực vật………………………………………… ..28
1.1.4.1 Trên thế giới………………………………………………………………...28
1.1.4.2 Ở Việt Nam………………………………………………………………....28
1.1.4.3 Ở VQG Phú Quốc…………………………………………………………..30
1.1.5 Nghiên cứu về cây có giá trị sử dụng, cây quý hiếm và tình trạng bảo tồn. 30
1.1.5.1 Trên thế giới…………………………………………………………………..30
1.1.5.2 Ở Việt Nam………………………………………………………............. ..31
1.1.5.3 Ở VQG Phú Quốc…………………………………………………………..32


1.1.6 Về nguyên nhân gây suy giảm và các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học….. ..33

1.1.6.1 Trên thế giới ………………………………………………………….......... ..33
1.1.6.2 Ở Việt Nam…………………………………………………………………...34
1.2 TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU………………………………..36
1.2.1 Điều kiện tự nhiên……………………………………………………………...36
1.2.1.1 Vị trí địa lý…………………………………………………………………....36
1.2.1.2 Địa hình……………………………………………………………………....36
1.2.1.3 Địa chất và thổ nhƣỡng……………………………………………….......... ..37
1.2.1.4 Khí hậu và thuỷ văn………………………………………………….…….. ..38
1.2.2 Điều kiện kinh tế và xã hội……………………………………………………..41
1.2.2.1 Dân số, lao động, việc làm và thu nhập……………………………………. ..41
1.2.2.2 Sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp………………………………………. ..41
1.2.2.3 Nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi………………………………………….. ..42
1.2.2.4 Giáo dục và y tế………………………………………………………......... ..42
1.2.2.5 Giao thông…………………………………………………………………. ..42
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…..43
2.1 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU …………………………………..43
2.2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU…………………………………………………… ..43
2.2.1 Đa dạng hệ sinh thái rừng ở VQG Phú Quốc……………………………....... ..43
2.2.2 Đa dạng thực vật bậc cao có mạch theo từng HST rừng ở VQG Phú Quốc… ..43
2.2.3 Đa dạng hệ thực vật bậc cao có mạch của VQG Phú Quốc…………….......…..43
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………….…….. ..43
2.3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu………………………………………........ ..43
2.3.1.1 Thời gian nghiên cứu………………………………………………………. ..43
2.3.1.2 Địa điểm nghiên cứu……………………………………………………….. ..43
2.3.2 Phƣơng tiện nghiên cứu……………………………………………………… ..44
2.3.2.1 Phƣơng tiện nghiên cứu ngoài thực địa……………………………………. ..44
2.3.2.2 Phƣơng tiện nghiên cứu trong phòng thí nghiệm…………………….......... ..44
2.3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………………….. ..44
2.3.3.1 Phƣơng pháp luận……………………………………………………………..44
2.3.3.2 Phƣơng pháp kế thừa………………………………………………………....45

2.3.3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ngoài thực địa……………………………………..45
2.3.3.4 Phƣơng pháp xử lý trong phòng thí nghiệm……………………………….. ..46
2.3.3.5 Phƣơng pháp nghiên cứu đa dạng HST rừng và lập bản đồ phân bố các
HST rừng ở VQG Phú Quốc……………………………………................. ..47
2.2.3.6 Phƣơng pháp đánh giá đa dạng hệ thực vật…………………………………..48


2.2.3.7 Phƣơng pháp xác định các nguyên nhân gây suy giảm và đề xuất giải
pháp bảo tồn hệ thực vật…………………………………………………… ..50
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN…………………………..51
3.1 ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI RỪNG Ở VƢỜN QUỐC GIA PHÚ QUỐC ..51
3.1.1 Các nhóm nhân tố sinh thái phát sinh HST rừng ở VQG Phú Quốc………… ..51
3.1.1.1 Nhóm nhân tố sinh thái phát sinh địa lý - địa hình………………………… ..51
3.1.1.2 Nhóm nhân tố sinh thái khí hậu - thuỷ văn……………………………........ ..51
3.1.1.3 Nhóm nhân tố sinh thái phát sinh địa chất - thổ nhƣỡng……………………..52
3.1.1.4 Nhóm nhân tố sinh thái phát sinh khu hệ thực vật…………………………...52
3.1.1.5 Nhóm nhân tố sinh thái phát sinh hoạt động của con ngƣời…………......... ..53
3.1.2 Đa dạng các HST rừng ở VQG Phú Quốc…………………………………… ..53
3.1.2.1 Hệ sinh thái rừng ngập mặn……………………………………………....... ..54
3.1.2.2 Hệ sinh thái rừng úng phèn………………………………………………… ..58
3.1.2.3 Hệ sinh thái rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới.................................. ..61
3.1.3 Bản đồ phân bố các hệ sinh thái rừng ở VQG Phú Quốc................................. ..68
3.2 ĐA DẠNG THỰC VẬT THEO TỪNG HST RỪNG Ở VƢỜN QUỐC GIA
PHÚ QUỐC……………………………………………………………………...68
3.2.1 Hệ sinh thái rừng ngập mặn………………………………………………….. ..68
3.2.1.1 Đa dạng các taxon của hệ thực vật trong HST RNM……………………… ..68
3.2.1.2 Đa dạng về dạng sống của thực vật trong HST RNM………………………..73
3.2.1.3 Đa dạng về các yếu tố địa lý thực vật………………………………………...76
3.2.1.4 Đa dạng nguồn tài nguyên cây có giá trị sử dụng trong HST RNM………. ..77
3.2.1.5 Đa dạng tài nguyên cây quý hiếm và tình trạng bảo tồn……………………..80

3.2.2 Hệ sinh thái rừng úng phèn……………………………………………………..80
3.2.2.1 Đa dạng các taxon của hệ thực vật trong HST RUP………………………. ..80
3.2.2.2 Đa dạng về dạng sống của thực vật trong HST RUP……………………… ..86
3.2.2.3 Đa dạng về các yếu tố địa lý thực vật…………………………………........ ..89
3.2.2.4 Đa dạng nguồn tài nguyên cây có có giá trị sử dụng trong HST RUP…….. ..90
3.2.2.5 Đa dạng tài nguyên cây quý hiếm và tình trạng bảo tồn……………………..93
3.2.3 Hệ sinh thái rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới……………………….. ..94
3.2.3.1 Đa dạng các taxon của hệ thực vật trong HST RKTXMANĐ………………..94
3.2.3.2 Đa dạng về dạng sống của thực vật trong HST RKTXMANĐ……………. ..99
3.2.3.3 Đa dạng về các yếu tố địa lý thực vật…………………………………........ 102
3.2.3.4 Đa dạng nguồn tài nguyên cây có giá trị sử dụng trong HST
RKTXMANĐ……………………………………………………………….105
3.2.3.5 Đa dạng tài nguyên cây quý hiếm và tình trạng bảo tồn……………………108
3.3 ĐA DẠNG HỆ THỰC VẬT VƢỜN QUỐC GIA PHÚ QUỐC………………. 109
3.3.1. Kết quả bổ sung và xây dựng hoàn chỉnh danh lục TVBCCM ở VQG
109


Phú Quốc……………………………………………………………………..
3.3.2 Đánh giá sự đa dạng các taxon hệ thực vật VQG Phú Quốc…....................... 109
3.3.2.1 Đa dạng taxon ở bậc ngành………………………………………………… 109
3.3.2.2 Đa dạng taxon ở bậc họ……………………………………………………..114
3.3.2.3. Đa dạng taxon ở bậc chi…………………………………………………….116
3.3.3 Đa dạng về dạng sống của hệ thực vật VQG Phú Quốc……………………….117
3.3.4 Đa dạng về các yếu tố địa lý thực vật của hệ thực vật VQG Phú Quốc………120
3.3.5 Đa dạng nguồn tài nguyên cây có giá trị sử dụng và cây quý hiếm…………..123
3.3.5.1. Đa dạng tài nguyên cây có giá trị sử dụng……………………………....... 123
3.3.5.2. Đa dạng tài nguyên cây quý hiếm và tình trạng bảo tồn………………….. 127
3.4 CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY SUY GIẢM VÀ GIẢI PHÁP BẢO TỒN ĐA
DẠNG THỰC VẬT Ở VƢỜN QUỐC GIA PHÚ QUỐC……………….......... 129

3.4.1 Các nguy cơ gây suy giảm tính đa dạng hệ thực vật VQG Phú Quốc…......... 129
3.4.1.1 Sự suy giảm diện tích đất rừng………………………………………………129
3.4.1.2 Chặt phá rừng và khai thác lâm sản trái phép…………………………........ 131
3.4.1.3 Sự gia tăng dân số………………………………………………………….. 132
3.4.1.4 Tác động của du lịch………………………………………………….......... 132
3.4.1.5 Cháy rừng……………………………………………………………………133
3.4.1.6 Do thiếu nhân lực làm công tác quản lý, chăm sóc và bảo vệ rừng…………133
3.4.2 Đề xuất các giải pháp quản lý, bảo tồn đa dạng HTV ở VQG Phú Quốc….... 134
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………............................................ 136
A. KẾT LUẬN…………………………………………………………………….. 136
B. KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………..137
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ………………………………………………………….. 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………....... 139
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Một số biểu mẫu dùng trong điều tra thực địa
Phụ lục 2. Một số yếu tố khí hậu đo đƣợc tại Trung tâm Khí tƣợng thủy văn tỉnh
Kiên Giang
Phụ lục 3. Bản đồ và ảnh vệ tinh
Phụ lục 4. Danh lục thực vật bậc cao có mạch VQG Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
Phụ lục 5. Danh lục các loài thực vật bậc cao có mạch quý hiếm ở VQG Phú
Quốc và tình trạng bảo tồn
Phụ lục 6. Một số hình ảnh hoạt động ngoài thực địa của nhóm nghiên cứu
Phụ lục 7. Một số loài thực vật phổ biến ở Vƣờn Quốc gia Phú Quốc
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CITES

Convention on International Trade in Endangered Species of Wild


CR

Fauna and Flora
Loài rất nguy cấp

DD
ĐBSCL

Loài thiếu dẫn liệu
Đồng bằng sông Cửu Long

ĐDSH
EN
HST

Đa dạng sinh học
Loài nguy cấp
Hệ sinh thái

HTV

Hệ thực vật

I

Phụ lục I – Loài đã bị đe dọa

IA
II


Loài nghiêm cấm khai thác và sử dụng vì mục đích thƣơng mại
Phụ lục II – Loài sắp bị đe dọa tuyệt diệt

IIA
III
IUCN
KBTTN
LC

Loài hạn chế khai thác và sử dụng vì mục đích thƣơng mại
Phụ lục III – Loài do qui định từng nƣớc để ngăn chặn hoặc hạn chế
khai thác
International Union for Conservation of Nature
Khu Bảo tồn thiên nhiên
Loài ít lo ngại

LR
NĐ32
NMCY
NT
RKTXMANĐ

Loài ít nguy cấp
Nghị định 32/2006/NĐ-CP
Ngập mặn chủ yếu
Loài sắp bị đe dọa
Rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới

RNM

RUP
SĐVN
TT40

Rừng ngập mặn
Rừng úng phèn
Sách Đỏ Việt Nam
Thông tƣ 40/2013/TT-BNNPTNT.

TVBCCM
UMT
VQG
VU
YTĐLTV

Thực vật bậc cao có mạch
U Minh Thƣợng
Vƣờn Quốc gia
Loài sẽ nguy cấp
Yếu tố địa lí thực vật


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
1.1
2.1
2.2
3.1
3.2
3.3

3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16
3.17
3.18
3.19
3.20
3.21
3.22
3.23
3.24
3.25
3.26
3.27
3.28

Nội dung

Trang


Số liệu về khí hậu ở khu vực nghiên cứu……………………………………...40
Các yếu tố địa lý thực vật của hệ thực vật Việt Nam……………………............... ..48
Mƣời hai nhóm giá trị sử dụng của các loài thực vật……………………………… ..49
Sự phân bố của các taxon trong các ngành thực vật ở HST RNM…………....68
Số lƣợng cây NMCY và cây tham gia RNM ở VQG Phú Quốc so với
Việt Nam……………………………………………........................................69
Tỉ lệ của Magnoliopsida so với Liliopsida trong HST RNM………………. ..70
Các chỉ số đa dạng của hệ thực vật trong HST RNM………………………....71
Mƣời họ đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RNM……………………..72
Mƣời chi đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RNM……………………..73
Số lƣợng và tỉ lệ các nhóm dạng sống của hệ thực vật trong HST RNM……..74
Thống kê các yếu tố địa lý thực vật của hệ thực vật trong HST RNM………..76
Các nhóm giá trị sử dụng của hệ thực vật trong HST RNM…………………..78
Sự phân bố của các taxon trong từng ngành thực vật ở HST RUP…………. ..81
Số lƣợng các taxon trong HST RUP ở VQG Phú Quốc so với VQG
U Minh Thƣợng và VQG Tràm Chim…………………………………….... ..82
Tỉ lệ của hai lớp trong Magnoliophyta ở HST RUP………..............................82
Các chỉ số đa dạng của hệ thực vật trong HST RUP…………………………..83
Các chỉ số đa dạng của hệ thực vật trong các HST RUP ở VQG
Phú Quốc so với VQG U Minh Thƣợng và VQG Tràm Chim…………….. ..83
Mƣời họ đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RUP………………….......84
Mƣời chi đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RUP…………………… ..85
Số lƣợng và tỉ lệ các nhóm dạng sống của hệ thực vật trong HST RUP…… ..86
Thống kê các yếu tố địa lý thực vật của hệ thực vật trong HST RUP……… ..89
Các nhóm giá trị sử dụng của hệ thực vật trong HST RUP……………….......91
Sự phân bố của các taxon trong các ngành thực vật ở HST RKTXMANĐ... ..94
Tỉ lệ của 2 lớp của Magnoliophyta trong HST RKTXMANĐ……………... ..95
Các chỉ số đa dạng của hệ thực vật trong HST RKTXMANĐ……………... ..96
Mƣời họ đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RKTXMANĐ…………....97
Mƣời chi đa dạng nhất của hệ thực vật trong HST RKTXMANĐ…………....98

Số lƣợng và tỉ lệ các nhóm dạng sống của hệ thực vật trong HST
RKTXMANĐ………………………………………………………………....99
Thống kê các yếu tố địa lý thực vật của HTV trong HST RKTXMANĐ…...103
Danh sách các loài đặc hữu Phú Quốc………………………………………105
Các nhóm giá trị sử dụng của hệ thực vật trong HST RKTXMANĐ……… 105


3.29
3.30
3.31
3.32
3.33
3.34
3.35
3.36
3.37
3.38
3.39
3.40
3.41
3.42
3.43

Sự phân bố các taxon trong các ngành thực vật ở VQG Phú Quốc……….. 110
Tỉ lệ của hệ TVBCCM VQG Phú Quốc so với hệ TVBCCM Việt Nam….. 111
Tỉ lệ hai lớp trong Magnoliophyta ở hệ TVBCCM của VQG Phú Quốc…. 112
Các chỉ số đa dạng của hệ thực vật VQG Phú Quốc………………………. 113
So sánh các chỉ số đa dạng của HTV VQG Phú Quốc với HTV VQG
Côn Đảo, VQG Cát Bà, VQG Cát Tiên và VQG Bạch Mã………………... 114
Mƣời họ đa dạng nhất của hệ thực vật VQG Phú Quốc……………………. 115

Mƣời chi đa dạng nhất của hệ thực vật VQG Phú Quốc…………………… 116
Số lƣợng và tỉ lệ các nhóm dạng sống của HTV VQG Phú Quốc…………. 117
Các yếu tố địa lý thực vật của hệ thực vật VQG Phú Quốc………………... 121
Các nhóm giá trị sử dụng của hệ thực vật VQG Phú Quốc………………… 123
Số lƣợng các loài quý hiếm ở VQG Phú quốc và cấp độ bảo tồn…………. 127
Thống kê diện tích đất canh tác ở Phú Quốc từ năm 2010 đến năm 2012…. 129
Thống kê diện tích đất rừng ở các xã vùng lõi của VQG Phú Quốc
từ năm 2009 đến năm 2012………………………………………………… 130
Thống kê diện tích đất trồng cây công nghiệp và cây ăn trái ở các xã
vùng lõi của VQG Phú Quốc từ năm 2010 đến năm 2012…………………. 130
Thống kê dân số các xã trong vùng lõi của VQG Phú Quốc từ năn 2010
đến năm 2012………………………………………………………………. 132

3.44 Thống kê số lƣợt khách du lịch đến Phú Quốc từ năm 2010 đến 2012……. 133
Các nguyên nhân gây suy giảm hệ thực vật rừng ở VQG Phú Quốc và
3.45
các giải pháp……………………………………………………………….. 134


TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Trần Thế Bách và nnk (2013), “Đa dạng thực vật có hoa ở Tây Nguyên”, Báo cáo Khoa
học về Sinh thái học và Tài nguyên Sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ năm,
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, trang 23 - 31.
2. Trần Thế Bách và nnk (2013) “Bƣớc đầu nghiên cứu đa dạng thực vật thuộc ngành Ngọc
Lan (Magnoliophyta) ở khu Bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, tỉnh Khánh Hòa”, Báo cáo
Khoa học về Sinh thái học và Tài nguyên Sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ
năm, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, trang 379 - 383.
3. Phạm Hồng Ban (2010), “Nghiên cứu, đánh giá tính đa dạng hệ thực vật ở vùng Tây Bắc
VQG Vũ Quang, Hà Tĩnh”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 5, trang

115 - 118.
4. Phạm Hồng Ban (2010), “Phân tích đa dạng hệ thực vật bậc cao có mạch ở vùng phía Tây
khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, Thanh Hóa”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, số 2, trang 104 - 107.
5. Nguyễn Tiến Bân (1997), Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật Hạt kín Việt
Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 530 trang.
6. Nguyễn Tiến Bân (2000), Thực vật chí Việt Nam (Flora of Vietnam), Tập 1: Họ Na –
Annonaceae Juss., Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 342 trang.
7. Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) và nnk (2003, 2005), Danh lục các loài thực vật Việt Nam
(2 tập), Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
8. Lê Kim Biên (2007), Thực vật chí Việt Nam (Flora of Vietnam), Tập 7: Họ Cúc –
Asteraceae Dumort., Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 723 trang.
9. Lê Kim Biên, Lê Văn Thƣờng (1998), “Thảm thực vật vùng Đồng Tháp Mƣời”, Tạp chí
Sinh học, số 2, trang 7 - 12, 32.
10. Nguyễn Trọng Bình, Nguyễn Toàn Thắng (2008), “Đặc điểm thảm thực vật khu Bảo tồn
thiên nhiên Hoàng Liên – Văn Bản – Lào Cai”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, số 3, trang 62 - 66.
11. Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2007), Sách Đỏ
Việt Nam - Phần II: Thực vật, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 611
trang.
12. Bộ Lâm nghiệp, Viện Điều tra quy hoạch rừng (1971 – 1988), Cây gỗ rừng Việt Nam (7
tập), Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
13. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Vụ Khoa học công nghệ và Chất lƣợng sản
phẩm (2000), Tên cây rừng Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 460 trang.


14. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2013), Thông tƣ số 40/2013/TT-BNNPTNT
ngày 05-09-2013, Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định
trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã
nguy cấp (CITES), Hà Nội.

15. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chƣơng trình hỗ trợ ngành Lâm nghiệp và đối
tác (2006), Cẩm nang ngành Lâm nghiệp – Chương Hệ sinh thái rừng tự nhiên Việt
Nam, Dự án GTZ–REFAS, Hà Nội, 102 trang.
16. Đoàn Cảnh (1997), “Khu hệ thực vật và hiện trạng thảm thực vật của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu”, Thông tin Khoa học và Công nghệ (Bà Rịa-Vũng Tàu) số 3, trang 1- 4.
17. Nguyễn Duy Cần và Nico Vromant (2009), PRA - Đánh giá nông thôn với sự tham gia
của người dân, Nxb Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh, 55 trang.
18. Lê Trần Chấn (1990), Góp phần nghiên cứu một số đặc điểm cơ bản của hệ thực vật
Lam sơn (tỉnh Hà Sơn Bình), Luận án Phó Tiến sĩ Sinh học, Trƣờng Đại học Khoa học
Tự nhiên Hà Nội, 288 trang.
19. Lê Trần Chấn, Phan Kế Lộc, Bùi Đức Bình, Nguyễn Nghĩa Thìn (1987), “Những dẫn
liệu bƣớc đầu về phổ dạng sống của một số quần xã có ở Lâm Sơn Hà Sơn Bình”, Tạp
chí Khoa học trái đất, số 3 (9), trang 76 - 79.
20. Lê Trần Chấn, Phan Kế Lộc, Nguyễn Nghĩa Thìn (1990), “Phân tích các yếu tố địa lý
khu hệ thực vật Lâm Sơn Hà Sơn Bình, Tính chất các khoa học trái đất”, Tuyển tập các
công trình nghiên cứu, Hà Nội, trang 51 - 54.
21. Đặng Quang Châu, Nguyễn Văn Luyện, Nguyễn Thị Quý (1999), “Một số kết quả ban
đầu về điều tra thành phần loài thực vật khu bảo tồn thiên nhiên Pù Mát – Nghệ An”,
Tuyển tập Công trình hội thảo Đa dạng Sinh học Bắc Trường Sơn (lần thứ 2), trang 36 40.
22. Chi cục thống kê Phú Quốc (2012), Niên giám thống kê Phú Quốc (Thời kỳ 2010 –
2012), Phú Quốc, 86 trang.
23. Võ Văn Chi (1997), Từ điển cây thuốc Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội, 1468 trang.
24. Võ Văn Chi (2003, 2004), Từ điển thực vật thông dụng (2 tập), Nxb Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội.
25. Võ Văn Chi (2007), Sách tra cứu tên cây cỏ Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 891
trang.
26. Võ Văn Chi (2012), Từ điển cây thuốc Việt Nam (2 tập), Nxb Y học, Hà Nội.
27. Võ Văn Chi và Trần Hợp (1999, 2001), Cây cỏ có ích ở Việt Nam (2 tập) Nxb Giáo dục,
Thành phố Hồ Chí Minh.
28. Chính phủ Việt Nam (2006), Nghị định số 32/2006/NĐ-CP, Nghị định Về quản lý thực

vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, Hà Nội.


29. Chính phủ Việt Nam (2013), Nghị định số 160/2013/NĐ-CP, Nghị định Về tiêu chí xác
định loài và chế độ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ, Hà Nội.
30. Hoàng Chung (2004), Đồng cỏ vùng núi phía Bắc Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội,
236 trang.
31. Hoàng Chung (2007), Các phương pháp nghiên cứu quần xã thực vật, Nxb Giáo dục,
Hà Nội, 117 trang.
32. Chƣơng trình BirdLife quốc tế tại Việt Nam cùng hợp tác với Viện Sinh thái và Tài
nguyên Sinh vật (2000), Bảo tồn các vùng đất ngập nước quan trọng ở đồng bằng sông
Cửu Long – Báo cáo bảo tồn số 13, Hà Nội, 106 trang.
33. Ngô Tiến Dũng và nnk (2006), “Thảm thực vật VQG Yok Đôn – một hệ sinh thái đặc
biệt ở Tây Nguyên”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 16, trang 61 – 64.
34. Đỗ Ngọc Đài, Phan Thúy Hà (2008), “Đánh giá tính đa dạng hệ thực vật bậc cao có
mạch vùng đệm VQG Vũ Quang – Hà Tĩnh”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, số 5, trang 105 – 108.
35. Đỗ Ngọc Đài và nnk (2007), “Đánh giá tính đa dạng hệ thực vật bậc cao có mạch trên
vùng núi đá vôi VQG Bến En, Thanh Hóa”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, số 19, trang 106 – 111.
36. Đỗ Ngọc Đài và nnk (2008), “Nghiên cứu tính đa dạng hệ thực vật bậc cao có mạch ở
VQG Bạch Mã”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 9, trang 96-99.
37. Đỗ Ngọc Đài và nnk (2010), “Đa dạng thực vật bậc cao có mạch tại khu Bảo tồn thiên
nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa”, Tạp chí Công nghệ Sinh học, số 8(3A), trang 929–
935.
38. Nguyễn Thị Đỏ (2007a), Thực vật chí Việt Nam (Flora of Vietnam), Tập 8: Bộ Hoa loa
kèn – Liliales Perleb, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 511 trang.
39. Nguyễn Thị Đỏ (2007b), Thực vật chí Việt Nam (Flora of Vietnam), Tập 11: Họ Rau
răm - Polygonaceae Juss., Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 121-147.

40. Ngô Xuân Hải, Đặng Kim Vui (2010), “Nghiên cứu tính đa dạng thực vật khu Bảo tồn
thiên nhiên Thần Sa – Phƣợng Hoàng, tỉnh Thái Nguyên”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, số 1, trang 115 – 119.
41. Võ Hành (2009), Đa dạng sinh học, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 133 trang.
42. Phan Thị Thúy Hằng và Nguyễn Nghĩa Thìn (2009), “Đa dạng thảm thực vật ở vùng cát
huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên – Huế”, Báo cáo Khoa học về Sinh thái học và Tài
nguyên Sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ ba, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội,
trang 508 – 512.


43. Nguyễn Tiến Hiệp, Phan Kế Lộc, Nguyễn Đức Tố Lƣu, P.I. Thomas, A. Farjon, L.
Averyanov và Regelado Jr. (2005), Thông Việt Nam: Nghiên cứu hiện trạng bảo tồn
2004, Fauna and Flora International – Chƣơng trình Việt Nam, 129 trang.
44. Nguyễn Văn Hoàn, Trần Đình Lý, Lê Ngọc Công (2009), “Nghiên cứu hiện trạng thảm
thực vật khu Bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử, tỉnh Bắc Giang”, Tạp chí Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, số 8, trang 104 – 110.
45. Trần Minh Hợi và nnk (2005), “Đa dạng và tài nguyên thực vật VQG Xuân Sơn – Phú
Thọ”, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, Nxb Khoa học & Kỹ
thuật, Hà Nội, trang 181 – 184.
46. Trần Minh Hợi, Nguyễn Xuân Đặng (chủ biên) và nnk (2008), Đa dạng sinh học và bảo
tồn nguồn gen sinh vật tại VQG Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 188
trang.
47. Trần Minh Hợi (Chủ biên), Lã Đình Mỡi, Trần Huy Thái, Ninh Khắc Bản (2013), Tài
nguyên thực vật Việt Nam – Giáo trình giảng dạy dùng cho học viên cao học và nghiên
cứu sinh, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 198 trang.
48. Phạm Hoàng Hộ (1970, 1972), Cây cỏ miền Nam Việt Nam (2 tập), Trung tâm học liệu,
Sài Gòn, Tập 1, 1115 trang; Tập 2, 1140 trang.
49. Phạm Hoàng Hộ (1985), Thực vật ở đảo Phú Quốc, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh, 187
trang.
50. Phạm Hoàng Hộ (1991 – 1993), Cây cỏ Việt Nam (3 quyển, 6 tập), Mekong Printing,

Santa Ana, Montréal.
51. Phạm Hoàng Hộ (1999 – 2000), Cây cỏ Việt Nam (3 quyển), Nxb Trẻ, Thành phố Hồ
Chí Minh.
52. Nguyễn Đăng Hội và A. N. Kuznetsov (đồng chủ biên) (2011), Đa dạng sinh học và đặc
trưng sinh thái Vườn Quốc gia Bidoup – Núi Bà, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công
nghệ, 347 trang.
53. Phan Nguyên Hồng (chủ biên), Trần Văn Ba, Viên Ngọc Nam, Hoàng Thị Sản, Vũ
Trung Tạng, Lê Thị Trễ, Nguyễn Hoàng Trí, Mai Sỹ Tuấn, Lê Xuân Tuấn (1999),
Rừng ngập mặn Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 205 trang.
54. Trần Hợp (1998), Phong lan Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh, 703
trang.
55. Trần Hợp (2002), Tài nguyên cây gỗ Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 765 trang.
56. Trần Đình Huệ (2011), “Đa dạng sinh học và vai trò bảo tồn đa dạng sinh học cho sự
phát triển bền vững tại Côn Đảo”, Báo cáo khoa học – Hội nghị toàn quốc lần thứ nhất
Hệ thống bảo tàng thiên nhiên Việt Nam. 04/2011, trang 105 – 111.


57. Triệu Văn Hùng (Chủ biên) và nnk (2007), Lâm sản ngoài gỗ Việt Nam, Nxb Bản đồ,
1139 trang.
58. Dƣơng Đức Huyến (2007), Thực vật chí Việt Nam (Flora of Vietnam), Tập 9: Họ Lan Orchidaceae Juss. (chi Dendrobium Sw.), Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 219
trang.
59. IUCN, UNEP, WWF (1993), Cứu lấy trái đất, Chiến lược cho cuộc sống bền vững, Bản
dịch của Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng, Nxb Khoa học Kỹ thuật, Hà
Nội.
60. Lê Khả Kế chủ biên (1969 – 1976), Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam (The common Plant
in Vietnam) (6 tập), Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
61. Lê Công Khanh (1986), Rừng nước mặn và rừng nhiệt đới trên đất chua phèn, Nxb
Thành phố Hồ Chí Minh, 219 trang.
62. Trần Công Khánh và Phạm Hải (2004), Cây độc ở Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội, 283
trang.

63. Nguyễn Khắc Khôi (2002), Thực vật chí Việt Nam (Floara of Việt Nam), Tập 3: Họ Cói
– Cyperaceae Juss., Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 570 trang.
64. Nguyễn Khắc Khôi và Vũ Xuân Phƣơng (1995), “Kết quả nghiên cứu hệ thực vật đảo
Trƣờng Sa lớn và Nam Yết”, Tuyển tập các công trình nghiên cứu về Sinh thái và Tài
nguyên sinh vật, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, trang 78 – 84.
65. Phùng Ngọc Lan, Nguyễn Nghĩa Thìn và Nguyễn Bá Thụ (1997), Tính đa dạng thực
vật ở Cúc Phương, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 187 trang.
66. Trần Thị Kim Liên (2002), Thực vật chí Việt Nam (Flora of Vietnam), Tập 4: Họ Đơn
nem – Myrsinaceae R.Br., Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 236 trang.
67. Phan Kế Lộc (1985), “Thử vận dụng khung phân loại của UNESCO để xây dựng khung
phân loại thảm thực vật Việt Nam”, Tạp chí Sinh học, tập 7(4), trang 1 - 5.
68. Phan Kế Lộc (1998), “Tính đa dạng của hệ thực vật Việt Nam (Kết quả kiểm kê thành
phần loài)”, Tạp chí Di truyền học và ứng dụng, số 2, trang 10 – 15.
69. Đỗ Tất Lợi (1962 - 1965, 1969 – 1970), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam (6 tập),
Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
70. Đỗ Tất Lợi (2003), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, In lần thứ 11, Nxb Y học, Hà
Nội, 1274 trang.
71. Trần Đình Lý (1993), 1900 loài cây có ích ở Việt Nam, Nxb Thế giới, Hà Nội, 544
trang.
72. Trần Đình Lý (1995), Bước đầu nghiên cứu khu hệ Thực vật – Động vật và Tài nguyên
sinh vật vùng Phansipan, Báo cáo khoa học, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật,
trang 26 – 47.


73. Trần Đình Lý (2006), Hệ sinh thái gò đồi các tỉnh Bắc Trung bộ, Viện Khoa học và
Công nghệ Việt Nam, Hà Nội, 278 trang.
74. Trần Đình Lý (2007), Thực vật chí Việt Nam (Flora of Vietnam), Tập 5: Họ Trúc đào –
Apocynaceae Juss., Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 347 trang.
75. Trần Đình Lý và nnk (1996), “Thảm thực vật và hệ thực vật vùng núi cao Hoàng Liên
Sơn”, Tạp chí Lâm nghiệp, số 4 + 5, trang 7-9.

76. Lã Đình Mỡi (chủ biên), Lƣu Đàm Cƣ, Trần Minh Hợi, Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Thị
Phƣơng Thảo, Trần Huy Thái, Ninh Khắc Bản (2001), Tài nguyên thực vật có tinh dầu
ở Việt Nam, Tập 1, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 315 trang.
77. Lã Đình Mỡi (Chủ biên), Lƣu Đàm Cƣ, Trần Minh Hợi, Trần Huy Thái, Ninh Khắc Bản
(2002), Tài nguyên thực vật có tinh dầu ở Việt Nam, Tập 2, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội,
439 trang.
78. Lã Đình Mỡi (Chủ biên), Trần Minh Hợi, Dƣơng Đức Huyến, Trần Huy Thái, Ninh
Khắc Bản (2005), Tài nguyên thực vật Việt Nam – Những cây chứa các hợp chất có
hoạt tính sinh học, Tập 1, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 368 trang.
79. Lã Đình Mỡi (Chủ biên), Châu Văn Minh, Lƣu Đàm Cƣ, Trần Minh Hợi, Lê Mai
Hƣơng, Ninh Khắc Bản, Dƣơng Đức Huyến, Phan Văn Kiệm, Lê Đồng Tấn, Trần Huy
Thái, Nguyễn Duy Thuần, Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Quang Hƣng, Ngô Quốc Luật
(2009), Tài nguyên thực vật Việt Nam - Những cây chứa các hợp chất có hoạt tính sinh
học, Tập 2, Nxb Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 402 trang.
80. Nguyễn Đức Ngắn (1997), “Tài nguyên sinh vật VQG Côn Đảo”, Tạp chí Lâm nghiệp,
số 10, trang 24 – 27.
81. Nguyễn Thanh Nhàn và Nguyễn Văn Sinh (2009), “Đa dạng thực vật núi cao tại VQG
Pù Mát”, Báo cáo Khoa học về Sinh thái học và Tài nguyên Sinh vật, Hội nghị Khoa
học toàn quốc lần thứ ba, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, trang 686 – 692.
82. Lƣơng Đức Phẩm (Tổng chủ biên), Lê Xuân Cảnh (Chủ biên), Hồ Thanh Hải, Đỗ Hữu
Thƣ (2009), Cơ sở khoa học trong công nghệ bảo vệ môi trường, Tập 1: Sinh
thái học và Môi trƣờng, Nxb Giáo dục Việt Nam, 462 trang.
83. Phân Viện Điều tra Quy hoạch rừng II (2003), Báo cáo kết quả điều tra xây dựng danh
lục thực vật và tiêu bản thực vật rừng Vườn quốc gia Phú Quốc – tỉnh Kiên Giang, 24
trang.
84. Lê Văn Phúc, Lê Đồng Tấn (2013), “Đa dạng yếu tố địa lý của khu hệ thực vật khu Bảo
tồn thiên nhiên Kim Hỷ, tỉnh Bắc Cạn”, Báo cáo Khoa học về Sinh thái học và Tài
nguyên Sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ năm, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội,
trang 209 – 213.
85. Trần Ngũ Phƣơng (1970), Bước đầu nghiên cứu rừng miền Bắc Việt Nam, Nxb Khoa

học Kỹ thuật, Hà Nội, 211 trang.


86. Trần Ngũ Phƣơng (1995), Bước đầu nghiên cứu rừng miền Bắc Việt Nam, Khoa học Kỹ
thuật Lâm nghiệp Việt Nam (1961 – 1995), Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, trang 12 – 15.
87. Trƣơng Hoàng Phƣơng (2009), Bản đồ hành chính đảo Phú Quốc tỉ lệ 1:145000. Công
ty Cổ phần in và thƣơng mại Vina – Thành phố Hồ Chí Minh.
88. Vũ Xuân Phƣơng (2000), Thực vật chí Việt Nam (Flora of Vietnam), Tập 2: Họ Bạc hà
– Lamiaceae Lindl., Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 278 trang.
89. Vũ Xuân Phƣơng (2007), Thực vật chí Việt Nam (Flora of Vietnam), Tập 6: Họ Cỏ roi
ngựa – Verbenaceae Jaume, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 283 trang.
90. Bùi Đức Quang, Nguyễn Thế Cƣờng (2013), “Tính đa dạng thực vật bậc cao có mạch tại
đảo Bạch Long Vĩ, thành phố Hải Phòng”, Báo cáo Khoa học về Sinh thái học và Tài
nguyên Sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ năm, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội,
trang 624 – 628.
91. Phạm Bình Quyền và Nguyễn Nghĩa Thìn (2002), Đa dạng sinh học, Nxb Đại học Quốc
gia Hà Nội, 159 trang.
92. Lê Sâm (1996), Thủy nông đồng bằng sông Cửu Long, Nxb Nông Nghiệp, Thành phố
Hồ Chí Minh, 243 trang.
93. Lý Ngọc Sâm (2009), “Tính đa dạng, giá trị bảo tồn và nguồn tài nguyên thực vật ở
VQG Núi Chúa, Ninh Thuận”, Báo cáo Khoa học về Sinh thái học và Tài nguyên Sinh
vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ ba, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, trang 1041 –
1048.
94. Lý Ngọc Sâm, Trƣơng Quang tâm (2009), “Đặc điểm sinh thái thảm thực vật núi đá vôi
Kiên Giang”, Báo cáo Khoa học về Sinh thái học và Tài nguyên Sinh vật, Hội nghị
Khoa học toàn quốc lần thứ ba, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, trang 1550–1556.
95. Đặng Văn Sơn (2013), Cẩm nang các loài cây có ích ở Củ Chi – thành phố Hồ Chí
Minh, Nxb Nông Nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh, 221 trang.
96. Vũ Anh Tài, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Nghĩa Thìn (2008), “Thảm thực vật tự nhiên
VQG Hoàng Liên theo khung phân loại của UNESCO”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn, số 6, trang 87 – 91.
97. Vũ trung Tạng (2007), Sinh thái học hệ sinh thái,Nxb Giáo dục, Hà Nội, 215 trang.
98. Lê Đồng Tấn, Ma Thị Ngọc Mai (2006), “Kết quả nghiên cứu hiện trạng thảm thực vật
tỉnh Bắc Cạn”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số19, trang 70-73.
99. Nguyễn Tập (2006), “Danh lục đỏ cây thuốc Việt Nam năm 2006”, Tạp chí Dược liệu,
số 3(11), trang 97-105.
100. Nguyễn Nghĩa Thìn (1996), “Nghiên cứu bƣớc đầu tính đa dạng thực vật ở khu bảo tồn
Na Hang tỉnh Tuyên Quang”, Tuyển tập Khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp, số 3, trang 22 –
23.
101. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội, 223 trang.


102. Nguyễn Nghĩa Thìn (1999), Khóa xác định và hệ thống phân loại họ Thầu dầu Việt
Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 138 trang.
103. Nguyễn Nghĩa Thìn (1999), “Nghiên cứu tính đa dạng thực vật ở khu bảo tồn Pù Mát,
huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An”, Tuyển tập Hội thảo đa dạng Bắc Trường Sơn lần thứ
hai, Nxb Khoa học Kỹ thuật Hà Nội, trang 65 - 67.
104. Nguyễn Nghĩa Thìn (2004), Hệ sinh thái rừng nhiệt đới (Tropical Forest Ecosystems),
Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 248 trang.
105. Nguyễn Nghĩa Thìn (2005), Đa dạng sinh học và tài nguyên di truyền thực vật, Nxb
Đại học Quốc gia Hà Nội, 218 trang.
106. Nguyễn Nghĩa Thìn (2007), Các phương pháp nghiên cứu thực vật, Nxb Đại học Quốc
gia Hà Nội, 171 trang.
107. Nguyễn Nghĩa Thìn chủ biên (2008), Đa dạng sinh học Vườn Quốc gia Hoàng Liên,
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 268 trang.
108. Nguyễn Nghĩa Thìn, Trần Quang Ngọc (1995), “Đa dạng thực vật núi đá vôi Hòa
Bình”, Tuyển tập Công nghệ sinh học và ứng dụng, Hà Nội, trang 39 – 45.
109. Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Bá Thụ, Trần Văn Thụy (1995), “Tính đa dạng các quần
xã thực vật ở Cúc Phƣơng”, Tạp chí Lâm nghiệp, số 5, trang 19 – 22.

110. Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Thị Thời (1998), Đa dạng thực vật có mạch vùng núi
cao Sa Pa-Phan Si Pan, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 115 trang.
111. Nguyễn Nghĩa Thìn, Vũ Văn Cần (1999), “Tính đa dạng thực vật các tỉnh ven biển
Nam Trung bộ”, Tạp chí Lâm nghiệp, số 8, trang 14-16.
112. Nguyễn Nghĩa Thìn, Phạm Phú Long và Trần Văn Mùi (2000), “Tính đa dạng về phân
loại hệ thực vật VQG Nam Cát Tiên”, Tạp chí Lâm nghiệp, số 7, trang 16-19.
113. Nguyễn Nghĩa Thìn, Hồ Thị Tuyết Sƣơng (2001), “Phân tích tính đa dạng về nguồn
gen thực vật có mạch trong phạm vi vùng bảo vệ nghiêm ngặt của Khu bảo tồn Pù MátNghệ An”, Tạp chí Di truyền học và ứng dụng, số 1/2001, trang 19-23.
114. Nguyễn Nghĩa Thìn, Mai Văn Phô (2003), Đa dạng sinh học: Hệ nấm và thực vật
Vườn Quốc gia Bạch Mã, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 400 trang.
115. Nguyễn Nghĩa Thìn và những ngƣời khác (2004), “Kết quả nghiên cứu đa dạng sinh
học ở Vƣờn Quốc gia Hoàng Liên Lào Cai”, Tạp chí khoa học - Đại học Quốc gia Hà
Nội, tập XX, số 2A, trang 66 - 70.
116. Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Thanh Nhàn (2004), Đa dạng thực vật Vườn Quốc gia
Pù Mát, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 435 trang.
117. Nguyễn Nghĩa Thìn, Đặng Thị Sy (2004), Hệ thống học thực vật, Nxb Đại học Quốc
gia Hà Nội, 270 trang.
118. Nguyễn Nghĩa Thìn, Vũ Anh Tài, Nguyễn Anh Đức, Nguyễn Thị Đỏ, Nguyễn Quốc
Trị (2005), “Một số phát hiện mới cho hệ thực vật Việt Nam tại VQG Hoàng Liên, tỉnh


Lào Cai”, Những vấn đề nghiên cứu trong khoa học sự sống, báo cáo khoa học, hội
nghị khoa học toàn quốc, Nxb Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, trang 298 – 301.
119. Nguyễn Nghĩa Thìn và Đặng Quyết Chiến (2006), Đa dạng thực vật Khu Bảo tồn thiên
nhiên Na Hang tỉnh Tuyên Quang, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 131 trang.
120. Nguyễn Nghĩa Thìn và nnk (2006), “Hiện trạng thảm thực vật ở đai thấp dƣới 1700 m
của VQG Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số
11, trang 71 – 72.
121. Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Thị Kim Thanh (2007), “Hiện trạng thảm thực vật ở khu
Bảo tồn thiên nhiên Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn, số 10, trang 68 – 71.
122. Lý Thọ (2009), Lan hoang dại Phú Quốc – hướng dẫn định danh ngoài thực địa,
Wildlife At Risk xuất bản, 224 trang.
123. Thủ tƣớng Chính phủ (2001), Quyết định số 91/2001/QĐ-TTg ngày 08-6-2001, về việc
chuyển hạng Khu Bảo tồn thiên nhiên Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang thành Vườn Quốc gia
Phú Quốc, Hà Nội.
124. Đỗ Đình Thuận và Nguyễn Vy (1977), Các loại đất chính ở nước ta, Nxb Khoa học &
Kỹ thuật, Hà Nội, 142 trang.
125. Hoàng Thị Thanh Thúy, Lê Ngọc Công, Đinh Thị Phƣợng (2009), “Nghiên cứu hiện
trạng hệ thực vật và thảm thực vật ở khu Bảo tồn thiên nhiên Thần Sa – Phƣợng Hoàng,
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên”, Báo cáo Khoa học về Sinh thái học và Tài nguyên
Sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ ba, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, trang 828
– 832.
126. Trần Văn Thụy, Nguyễn Phúc Nguyên (2005), “Một số dẫn liệu về Thảm thực vật
VQG Ba Vì”, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, Nxb Khoa học
& Kỹ thuật, Hà Nội, trang 1085 – 1089.
127. Đỗ Hữu Thƣ, Đỗ Thị Hà (2011), “Hiện trạng thảm thực vật và đặc điểm của một số
quần thể thực vật chính ở tỉnh Thái Nguyên”, Báo cáo Khoa học về Sinh thái học và Tài
nguyên Sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ tư, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội,
trang 1845 – 1848.
128. Nguyễn Vạn Thƣờng (1995), Phương pháp xây dựng bản đồ sinh thái thảm thực vật
vùng Bắc Trung bộ tỷ lệ 1/250000, Công trình Khoa học kỹ thuật điều tra qui hoạch
rừng 1991 – 1995, trang 156 – 160.
129. Nguyễn Hoàng Trí (1999), Sinh thái học rừng ngập mặn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội,
270 trang.
130. Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia (1994), “Số chuyên đề Hệ thực
vật Việt Nam”, Tạp chí Sinh học, tập 16, số 4.


131. Trung tâm Khoa học tự nhiên và công nghệ Quốc gia (1995), “Số chuyên đề hệ thực

vật Việt Nam”, Tạp chí Sinh học, tập 17, số 4.
132. Trung tâm Nghiên cứu tài nguyên và Môi trƣờng Đại học Quốc gia Hà Nội (2001),
Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tập I, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 1181 trang.
133. Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam (In lần thứ 2 có sửa chữa), Nxb
Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, 276 trang.
134. Thái Văn Trừng (1999), Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nxb Khoa học
Kỹ thuật, Hà Nội, 298 trang.
135. Nguyễn Hữu Tứ (2007), Thảm thực vật tỉnh Quãng Trị, Nxb Khoa học Tự nhiên và
Công nghệ, Hà Nội, 211 trang.
136. Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang (2002), Quyết định số 01/2002/QĐ-UBND ngày
17/01/2002, về việc thành lập Vườn Quốc gia Phú Quốc trực thuộc sự quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
137. Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang (2007), Quyết định số 31/2007/QĐ-UBND ngày
03/08/2007, về việc phê duyệt rà soát quy hoạch ba loại rừng tỉnh Kiên Giang.
138. Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng (2002), Bảo tồn thiên nhiên Vườn Quốc gia Cúc Phương,
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 236 trang.

TIẾNG ANH
139. Averyanov L. V. (1994), Identification guide to Vietnamese Orchids (Orchidaceae
Juss.), World – Family, Saint Peterburg, 432pp.
140. Boyle T. J. B. and B. Boontawee (1995), Measuring and Monitoring Biodiversity in
Tropical and Temperate Forests, CIFOR, 397pp.
141. Braun-Blanquet J. (1932), Plant sociology: the study of plant communities, New York,
McGraw-Hill, 439pp.
142. Brummitt R. K. (1992), Families and genera of vascular plants, Royal Botanic
gardens, Kew, 804 pp.
143. Brummitt R. K. and C. E. Powell (1992), Authors of plant names, Royal Botanic
gardens, Kew, 736pp.
144. FAO (1975), Report on a pilot study on the Methodology of Conservation of Forest
Genetic Resources, Rome, 117pp.

145. FAO (1993), “Conservation of genetic resources in tropical forest management,
Principles and concepts, Rome”, Forestry Paper, No. 107.
146. Fujiwara K. (1987), “Aims and methods of phytosociology or Vegetation science”,
Papers on plant ecology and taxonomy to the memory of Dr. Satoshi Nakanishi, p607
– 628.


147. ITTO and RCFM (2000a), State of the art Review on Conservation of Forest Tree
Species in Tropical Asia and the Pacific, International Tropical Timber Organization
and Regional Centre for Forest Management, Japan, 98pp.
148. ITTO and RCFM (2000b), Technical Guidelines for the Establishment and
Management of in situ Conservation Stands of Tropical Timber Species, International
Tropical Timber Organization and Regional Centre for Forest Management, Japan,
52pp.

149. ITTO and RCFM (2000c), Operational Plan for the Conservation of Tropical Timber
Species in Southeast Asian Countries, International Tropical Timber Organization and
Regional Centre for Forest Management, Japan, 102pp.
150. IUCN (1994), Red list Categories and Criteries. Gland, Switzerland, 21pp.
151. IUCN, UNEP, WWF (1990), World Conservation Strategy: Living Resources
Conservation for Sustainable Development, Gland, Switzerland.
152. Kim J. W. and Nguyen Nghia Thin (1998), The Vegetation of the Cat Ba National
Park in Vietnam, Korean J. Ecol, 21 (2), p139 – 149.
153. The IUCN species survival Comission (2013), 2013 IUCN Red List of Threatened
species TM, © International Union for the Conservation of Nature and Nature
Resources, (CD).
154. Nguyen Nghia Thin (1994), “Diversity of the Cuc Phuong Flora”, Proceedings of
NCST, 6 (2), p77 – 82.
155. Nguyen Nghia Thin (1997), “The vegetation of Cuc Phuong National Park Viet Nam”,
Sida, 17 (4), p719 – 751.

156. Nguyen Nghia Thin & D. K. Harder (1996), “Diversity of Flora of Fansipan highest mountain in Vietnam”, Ann. Miss. Bot. Grard, 83: p404 – 408.

The

157. Nguyen Nghia Thin (1999). “Diversity of Flora and Vegetation Communities of the
Cat Ba National Park Vietnam”, Proc. Jap. Society of Plant Taxonomists, vol 5 (1), p29
– 36.
158. Nguyen Nghia Thin (2007), Taxonomy of Euphorbiaceae in Vietnam, Vietnam
National University Publishers, Hanoi, 407 pp.
159. Raunkiaer, C. (1934), The Life Forms of Plants and Statistical Plant Geography,
Clarendon Press, Oxford, U.K, 104 pp.
160. UNESCO (1973), International Classification and Mapping of vegetation, Paris,
France, 102pp.
161. Wu Zhengyi and Peter H. Raven et al. (1994 - 2000), Flora of China, Vol 4-24,
Science Press (Beijing, China), Missouri Botanical Garden Press (St. Louis U.S.A.).
TIẾNG PHÁP


162. Aubréville A., J. Leroy & Ph. Morat (1960 – 2001), Flore du Cambodge, du Laos et du
Vietnam, Fascicules 1 – 30, Muséum National D’histoire Naturelle, Paris.
163. Humbert H. – Redacteur (1938), Supplément à la Flore générale de l’Indo-Chine, tome
I, Paris.
164. Lecomte H. (1907 - 1952), Flore générale de l’Indo-chine, Tome I – VII, Masson
éditeurs, Paris.
165. Loureiro J. (1790), Flora Cochinchinensis (2 vol.), Lisbonne, Paris, 745pp.
166. Pétélot A. (1952 - 1954), Les plantes medicinelles du Cambodge, du Laos et du
Vietnam, 4 volumes, Archives des Resherches Agronomiques et Pastorales au Vietnam,
No 14, 18, 22, 23.
167. Pierre J. B. L. (1879 – 1907), Flore forestiere de la Cochinchine, 4 volumes in 26
parts, Octave Doin, Paris.

168. Pócs T. (1965), “Analyse aire-geographique et ecologique de la flore du Viet Nam
Nord”, Acta Acad, Aqrieus, Hungari, N.c.3/1965, p395 – 495.



×