Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tu chon NV 9 chu de bam sat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.95 KB, 32 trang )

Giáo án Tự chọn NVăn 9- Nguyễn Thị Sính THCS Đoàn Th ợng Năm học 2008-2009
Tên chủ đề : 1 Văn bản thuyết minh
( chủ đề bám sát - Thời lợng : 10 tiết )
Tuần 1: Tiết 1 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Đợc ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.
B/ Chuẩn bị : - GV : Đọc kĩ những điều cần lu ý trong SGV Ngữ văn 8. I
- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .
Su tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới.
3) Bài mới : ( 40

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Ôn tập về VB thuyết minh :
- GV hớng dẫn HS ôn tập lại những kiến thức về
VBTM. Trên cơ sở đó giúp HS nắm chắc đặc
điểm, vai trò của VBTM.
? Em đã đợc học về VBTM ở chơng trình Ngữ văn
8. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các
câu sau đây ở mỗi câu hỏi.
Câu 1: Văn bản thuyết minh là gì ?
A. Là VB dùng để trình bày sự việc, diễn biến,
nhân vật theo một trật tự nhất định để dẫn đến 1
kết thúc nhằm thuyết phục ngời đọc, ngời nghe.
B. Là VB trình bày chi tiết, cụ thể cho ta cảm


nhận đợc sự vật, con ngời một cách sinh động, cụ
thể.
C. Là VB trình bày những ý kiến, quan điểm
thành những luận điểm.
D. Là VB dùng phơng thức trình bày giới thiệu,
giải thích đặc điểm, tính chất ... của sự vật hiện t-
ợng.
* HS quan sát các câu hỏi ở bảng
phụ, nhớ lại kiến thức đã học và lựa
chọn.
- Câu 1: Đáp án D
1
Giáo án Tự chọn NVăn 9- Nguyễn Thị Sính THCS Đoàn Th ợng Năm học 2008-2009
Câu 2: Trong các VB đã học sau đây, VB nào có
sử dụng yếu tố thuyết minh một cách rõ nét ?
A. Đánh nhau với cối xay gió.
B. Hai cây phong.
C. Chiếc lá cuối cùng.
D. Thông tin về ngày trái đất năn 2000.
Câu 3: VBTM có vai trò gì ?
* GV chốt:
- VBTM là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức ( kiến thức )
khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân
và xã hội bằng phơng thức trình bày, giới thiệu,
giải thích.
Câu 4: VB thuyết minh có những đặc điểm gì ?
A. chủ quan, giàu tình cảm cảm xúc.
B. Mang tính thời sự nóng bỏng.
C. Uyên bác, chọn lọc.

D. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích.
* GV diễn giảng làm rõ và chốt lại các đặc điểm
của VBTM ( ghi bảng ) .
VBTM có những đặc điểm sau :
- Cung cấp tri thức khách quan : Tất cả những gì
đợc giới thiệu trình bày ... đều phải phù hợp với
quy luật khách quan, đều phải đúng nh đặc trng
bản chất của nó. ( phải tôn trọng sự thật ).
- Tính thực dụng : phạm vi sử dụng rộng, đợc
nhiều đối tợng, nhiều lĩnh vực ngành nghề sử
dụng.
- Về cách diễn đạt : trình bày rõ ràng, sử dụng
ngôn ngữ chính xác cô đọng, chặt chẽ, sinh động,
thông tin ngắn gọn, hàm súc, số liệu chính xác.
* GV hớng dẫn HS làm bài tập để ôn tập , củng cố
- Câu 2: Đáp án D
* HS suy nghĩ, thảoluận - phát biểu
- Vai trò : cung cấp thông tin khách
quan để giúp ngời đọc, ngời nghe
hiểu rõ về đối tợng sự việc, từ đó có
thái độ và hành động đúng đắn.
* HS thảo luận và lựa chọn đáp án:
Đáp án đúng là : D
2
Giáo án Tự chọn NVăn 9- Nguyễn Thị Sính THCS Đoàn Th ợng Năm học 2008-2009
kiến thức về VBTM.
1) Bài tập 1 : Cho các đề tài sau, em hãy cho biết
đề tài nào đòi hỏi phải sử dụng kiểu VBTM ?
a) Một lễ khai giảng để lại nhiều ấn tợng sâu sắc.
b) Chơi nhảy dây.

c) Tết trung thu.
d) Làng mạc ngày mùa.
e) Thủ đô Hà Nội.
2) Bài tập 2 : Hãy chỉ rõ các đặc điểm của
VBTM trong phần VB sau:
Những cây hoa lan thuộc về họ lan, một họ thực
vật lớn nhất trong lớp cây một lá mềm, gồm nhiều
loài nhất. Cho đến đầu thập kỉ vừa qua, Toàn thế
giới có khoảng một trăm nghìn loài lan, xếp trong
tám trăm chi. Trong số một trăm nghìn loài lan ấy
có khoảng 25.000 loài lan rừng và 75.000 loài lan
lai .
* HS ghi bài tập vào vở.
* HS suy nghĩ , thảo luận và trả lời
các yêu cầu của bài tập .
- Bài 1 : Các đề tài cần sử dụng kiểu
VBTM là : b , c , e.
- Bài 2 : Đặc điểm của VBTM đợc
thể hiện:
- Cung cấp cho ta tri thức về 1 sự vật
trong đời sống tự nhiên bằng phơng
thức trình bày, giải thích.
- Tính thực dụng : giúp con ngời có
hành động, thái độ và bảo vệ sự vật.
- Cách diễn đạt : sử dụng thuật ngữ
ngành sinh học, nêu số liệu thông tin
tơng đối chính xác.
4) Củng cố : ( 4

)

? Em hãy nhắc lại những đặc điểm, tính chất của VBTM ?
5) Hớng dẫn về nhà : (1

)
- Nắm chắc đặc điểm, tính chất của VBTM.
- Xem lại vai trò của VBTM trong đời sống.
------------------------------------------------------
3
Giáo án Tự chọn NVăn 9- Nguyễn Thị Sính THCS Đoàn Th ợng Năm học 2008-2009
Tiết 2 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Đợc ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.
B/ Chuẩn bị : - GV : bảng phụ, tài liệu có liên quan đến chủ đề.
- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .
Su tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới.
3) Bài mới : ( 39

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
II/ Những điểm cần lu ý trong VBTM :
- GV tổ chức hớng dẫn cho HS rút ra những điểm
cần lu ý trong VBTM . Yêu cầu HS đánh dấu Đ
( đúng ) , S ( sai ) vào các câu ghi ở bảng phụ.
1. Trong các VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị

luận k
0
xuất hiện yếu tố thuyết minh
2. Trong VBTM có yếu tố miêu tả
3. Trong VBTM k
0
có yếu tố tự sự
4. Trong VBTM, ngời thuyết minh cũng có thể tỏ
thái độ của mình ( biểu cảm ) đối với sự vật, hiện
tợng đợc nhắc tới.
GV nhận xét, bổ sung sửa chữa và đa đáp án
chính xác:
- 1): S ; 2): Đ ; 3): S ; 4): Đ
? Nh vậy cần lu ý điều gì khi viết VBTM ?
* GV chốt : Lu ý 1:
- Trong VBTM cũng có sự kết hợp với các phơng
thức khác nh miêu tả, tự sự , biểu cảm...
? Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong
* 1 HS lên bảng đánh dấu ( Đ , S )
theo yêu cầu vào bảng phụ. Các HS
khác nhận xét, bổ sung.
Trong VBTM cũng có thể kết hợp
với các phơng thức khác nh TM xen
miêu tả, TM xen tự sự, TM xen biểu
cảm.
4
Giáo án Tự chọn NVăn 9- Nguyễn Thị Sính THCS Đoàn Th ợng Năm học 2008-2009
VBTM cần lu ý những điều gì ?
* GV chốt : Lu ý 2:
- Không nên quá lạm dụngcác biện pháp nghệ

thuật trong VBTM để tránh tình trạng dẫn tới sự
nhầm lẫn về PTBĐ.
? Những h/ả nhân hoá trong VB Hạ Long Đá và
Nớc có đợc nhờ điều gì ?
* GV chốt : Lu ý 3:
- Các h/ả ẩn dụ và nhân hoá đợc dùng trong
VBTM đều phải xuất phát từ đặc trng bản chất của
đối tợng để tránh tình trạng thiếu khách quan
chính xác.
? Việc dùng lời thoại trong VBTM có tác dụng gì
? Hãy kể tên 1 VBTM đã đợc học có sử dụng biện
pháp nghệ thuật đối thoại ?
* GV chốt: Lu ý 4:
- Khi sử dụng lời thoại trong VBTM ta có thể sử
dụng kết hợp các phơng pháp thuyết minh nh nêu
định nghĩa, liệt kê, dùng số liệu ...
? Trong các kiểu VBTM sau, một số kiểu VBTM
nào nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật ?
A. TM về 1 phơng pháp.
B. TM về những danh nhân.
C. TM về các danh lam thắng cảnh.
D. TM về 1 cách thức.
* GV chốt : Lu ý 5:
- Chỉ nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật nh so
sánh, nhân hoá, ẩn dụ ... ở 1 số kiểu VBTM nhất
là TM về các danh lam thắng cảnh, TM về những
danh nhân.
- Không nên quá lạm dụg để tránh
tình trạng dẫn tới nhầm lẫn về phơng
thức biểu đạt.

- Nhờ khả năng quan sát thực tế và
trí tởng tợng phong phú của ngời
viết.
* HS thảoluận - phát biểu:
- Tác dụng: cung cấp thông tin về
đối tợng đang đợc thuyết minh.
VD: VB Ngọc Hoàng xử tội ...
* HS thảo luận và lựa chọn đáp án:
Đáp án đúng là : B , C.
4) Củng cố : ( 3

)
? Em hãy nêu những điểm cần lu ý để viết VBTM sinh động, hấp dẫn hơn ?
5) Hớng dẫn về nhà : (2

)
- Nắm chắc các ND đã học trong 2 tiết tự chọn để vận dụng vào viết VBTM.
5
Giáo án Tự chọn NVăn 9- Nguyễn Thị Sính THCS Đoàn Th ợng Năm học 2008-2009
- Su tầm những đoạn văn, bài văn TM có xen các phơng thức biểu đạt khác và
có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
- Xem lại 1 số VBTM đặc sắc đã đợc học.
------------------------------------------------------
Tuần 2: Tiết 3 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Biết phân tích các đặc điểm, tính chất của VBTM trong 1 đoạn văn cụ thể.
- Biết phát hiện các biện pháp nghệ thuật có trong từng đoạn văn thuyết minh và nêu đợc
tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó.

B/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, một số đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- HS : Nh phần hớng dẫn ở nhà ( tiết trớc đã hớng dẫn )
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi luyện tập..
3) Bài mới : ( 40

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* GV hớng dẫn HS luyện tập :
- GV ra bài tập , chia nhóm cho HS thảo luận, bàn
bạc.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày yêu cầu của
bài tập và đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
* Bài tập :
Đọc các đoạn VB sau và thực hiện yêu cầu bên d-
ới.
- Đoạn 1 : Kinh đô Huế dịu dàng, kín đáo, thầm
lặng nên thơ nh dòng nớc Hơng Giang trôi êm ả,
nh tán phợng vĩ lao xao trong thành nội, nh đồi
thông u tịch buổi chiều hôm xứ Huế. Đi thăm
kinh thành Huế du khách sẽ thấy lòng mình thanh
thản, tự hào và dễ bị chìm đắm trong sự quyến rũ
bởi các công trình kiến trúc tráng lệ mà khiêm nh-
ờng, e ấp hoà quyện trong cảnh mây nớc, cỏ hoa,
đất trời tạo nên những cảm xúc tuyệt mĩ cho thơ
* HS ghi bài tập và thảo luận theo
nhóm đã phân công.
- Đại diện các nhóm trình bày yêu

cầu của bài tập.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
6
Giáo án Tự chọn NVăn 9- Nguyễn Thị Sính THCS Đoàn Th ợng Năm học 2008-2009
ca và hoạ nhạc.
- Đoạn 2 : Hàm Rồng nằm ở cửa ngõ phía bắc
tỉnh lộ Thanh Hoá là yết hầu của con đờng huyết
mạch một thời đánh Mĩ, là niềm tự hào của cả dân
tộc trong 1 giai đoạn lịch sử oanh liệt. Hàm Rồng
trở thành bất tử với những chiến công oanh liệt và
cảnh trí nên thơ. Nhng hai chữ Hàm Rồng vốn là
tên riêng của 1 ngọn núi hình đầu rồng với cái
thân uốn lợn nh 1 con rồng từ làng Ràng ( Dơng
xá ) theo dọc sông Mã lên phía bờ Nam.
Chung quanh núi Rồng có nhiều ngọn núi trông
rất ngoạn mục nh : Ngũ Hoa Phong có hình 5 đoá
hoa sen chung 1 gốc, mọc lên từ đầm lầy, có hang
tiên với các nhũ đá mang nhiều vẻ kì thú : hình
rồng hút nớc, hình các vị tiên ... Có ngọn Phù Thi
Sơn trông xa nh 1 ngời đàn bà thắt trên mình một
dải lụa xanh nằm gối đầu vào thân rồng. Rồi núi
mẹ, núi con nh hình 2 quả trứng, có núi tả ao,
vũng sao sa có nớc trong vắt quanh năm. Rồi núi
con mèo, núi cánh tiên đều có hình thù nh tên gọi.

a) Mỗi đoạn VB trên thuyết minh về đối tợng
nào ? tính chất thuyết minh thể hiện ra sao ? Chỉ
rõ đặc điểm của từng đối đợc thuyết minh ?
b) Phát hiện những biện pháp nghệ thuật có trong
từng đoạn VB ? Tác dụng của những biện pháp

nghệ thuật ấy đối với việc biểu đạt nội dung ?
Sau khi các nhóm đã trả lời và nhận xét bổ
sung, GV đa ra nhận xét chung và đa đáp án :
a)
- Đoạn1 : Đối tợng TM là kinh đô Huế.
- Đoạn 2 : TM về Hàm Rồng.
* Tính chất TM đợc thể hiện :
- Cung cấp những tri thức khách quan đợc hình
thành bằng sự quan sát thực tế, bằng trí tởng tợng
phong phú, bằng tra cứu, tìm hiểu t liệu ...
* HS nghe vào vở.
7
Giáo án Tự chọn NVăn 9- Nguyễn Thị Sính THCS Đoàn Th ợng Năm học 2008-2009
* Đặc điểm của từng đối tợng thuyết minh.
- Về hình dáng
- Cấu tạo
- Trạng thái
- Giá trị,ý nghĩa đối với con ngời.
b) Các biện pháp nghệ thuật nh : so sánh, nhân
hoá thông qua liên tởng, tởng tợng.
Các đoạn văn thêm hấp dẫn sinh động tạo sức
cuốn hút đối với ngời đọc ngời nghe.
- Đoạn 1 : Trạng thái, giá trị, ý nghĩa rất riêng của
kinh đô Huế với khách tham quan.
- Đoạn 2 : Làm cho ngời đọc, ngời nghe hình
dung sự kì thủtong cấu tạo của Hàm Rồng.
4) Củng cố : ( 2

)
? Qua 2 tiết bài tập trên em thấy các biện pháp nghệ thuật thờng đợc sử dụng

vào dạng đề bài thuyết minh nào ? ( TM một danh lam thắng cảnh )
5) Hớng dẫn về nhà : (1

)
- Nắm chắc đặc điểm, tính chất của VBTM.
- Xem lại vai trò của VBTM trong đời sống.
------------------------------------------------------
Tiết 4 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết luyện tập, HS có thể :
- Tiếp tục đợc củng cố kiến thức về việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong VBTM.
- Tập viết đợc đoạn văn TM về 1 đối tợng cụ thể có sử dụng các biện pháp ng/thuật.
B/ Chuẩn bị : - GV : Các bài tập để HS luyện tập.
- HS : Nh phần hớng dẫn ở nhà ( tiết trớc đã hớng dẫn )
C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi luyện tập..
3) Bài mới : ( 40

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
8
Giáo án Tự chọn NVăn 9- Nguyễn Thị Sính THCS Đoàn Th ợng Năm học 2008-2009
* GV hớng dẫn HS luyện tập : ( tiếp )
- GV ra bài tập cho HS luyện tập.
* Bài tập 1 :
Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật có trong đoạn
văn thuyết minh sau. Cho biết tác dụng của các
biện pháp nghệ thuật đó ?

Sa Pa có rất nhiều thông, k
0
phải chỉ ở sờn đồi,
sờn núi có thông mà ở bên vệ đờng, trong thung
lũng hay bên cạnh các con suối trong veo cũng có
thông quanh năm reo vui với gió. Đi bên hàng
thông, nghe thông reo mà tôi có cảm giác nh đợc
nghe một bản giao hởng của thiên nhiên . Thông
Sa Pa có đặc điểm riêng, khác hẳn ở nơi khác.
Thân cây cao vút và thẳng tắp, lá nhọn nh mũi
kim. Sa Pa k
0
chỉ có thông mà còn có nhiều loại
cây quý khác nh cây Pơ - mu chẳng hạn. Gỗ pơ -
mu trắng nõn, lại có hơng thơm nức, chôn hàng
chăm năm dới đất, gỗ pơ - mu vẫn không hề bị
mục.
* Bài tập 2 :
Cho câu văn sau :
ếch là giống vật ăn các côn trùng có hại, mỗi
ngày mỗi con ếch có thể bắt ăn hơn một trăm con
côn trùng .
Hãy sử dụng các biện pháp nghệ thuật đã đợc
biết để hoàn thành 1 đoạn văn thuyết minh trên cơ
sở triển khai câu văn đó .
* Bài tập 3 :
Nếu phải thuyết minh về Chủ tịch Hồ Chí Minh .
Em có sử dụng biện pháp nghệ thuật không ? Nếu
có, em dự định sẽ sử dụng những biện pháp nghệ
thuật nào ? Khi thuyết minh về điều gì ?

* GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1.
GV nhận xét chung và đa đáp án đúng :
- Biện pháp nghệ thuật : so sánh kết hợp với miêu
* HS ghi bài tập và thảo luận .
* 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của bài tập và GV.
9
Giáo án Tự chọn NVăn 9- Nguyễn Thị Sính THCS Đoàn Th ợng Năm học 2008-2009
tả.
Tác dụng : làm cho đoạn văn TM thêm sinh
động, hấp dẫn , giới thiệu đợc sự phong phú độc
đáo của cây cối ở Sa Pa.
* Bài tập 2 :
GV cho HS thực hành viết đoạn, sau đó gọi 1 vài
em đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét chung xem HS đã đạt đợc yêu cầu
của bài tập cha :
GV có thể gợi ý nếu HS viết cha đạt : Có thể
dùng câu đố về con ếch ở phần mở đầu để giới
thiệu hoặc dùng các phép so sánh , nhân hoá.
* Bài tập 3 :
- GV gọi 1 HS trả lời .
* GV tổng kết chung.
* HS thực hành viết đoạn và 1vài em
đọc đoạn văn TM của mình.
- Các HS khác nhận xét.
* HS xác định :
- Đối tợng TM là danh nhân.
Có thể sử dụng các biện pháp
nghệ thuật : so sánh, ẩn dụ, kể

chuyện...
- Giới thiệu về con ngời, phong
cách, vai trò của Bác.
4) Củng cố : ( 3

)
? Trong các đối tợng thuyết minh sau, các đối tợng nào không thể sử dụng các
biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh ? ( Hãy đánh dấu x vào ô )
A. Các mục từ trong từ điển.
B. Các bản giới thiệu cc di tích lịch sử.
C. Các tờ thuyết minh đồ dùng.
D. Các đồ vật, con vật.
E. Các bài thuyết minh về phơng pháp ( cách làm )
5) Hớng dẫn về nhà : (1

)
- Tập viết bài văn TM về Chủ tịch Hồ Chí Minh có sử dụng các biẹn pháp nghệ
thuật.
------------------------------------------------------
10
Giáo án Tự chọn NVăn 9- Nguyễn Thị Sính THCS Đoàn Th ợng Năm học 2008-2009
Tuần 3: Tiết 5 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý
Soạn : ...................... trong văn bản thuyết minh ( Tiếp )
Dạy : .......................
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Tiếp tục nắm đợc những lu ý khi sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM.
- Cách sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM sao cho hợp lí và có tác dụng.
B/ Chuẩn bị : - GV : Nội dung tiết dạy ; đồ dùng ; bảng phụ.
- HS : Xem lại tiết TLV : sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM .


C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : ( 3

)
GV sử dụng bảng phụ :
? Miêu tả trong văn thuyết minh có vai trò gì ?
A. Làm cho đối tợng TM hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ hiểu.
B. Làm cho đối tợng TM có tính cách và cá tính riêng.
C. Làm cho bài văn TM giàu sức biểu cảm.
D. Cả A , B , C đều đúng.
HS chọn đúng đáp án : (A )
3) Bài mới : ( 38

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
III/ Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM :
- GV giúp HS ôn tập lại việc sử dụng yếu tố miêu
tả trong VBTM qua các câu hỏi.
? Ngời ta thờng sử dụng yếu tố miêu tả trong
VBTM đối với những đối tợng TM nào ? Nêu ví
dụ ?
* HS suy nghĩ, thảo luận - trả lời :
- Đối tợng TM là những h/ả, hiện t-
ợng, sự việc diễn ra trong cuộc
sống . VD nh các loài cây, các danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử, các
11
Giáo án Tự chọn NVăn 9- Nguyễn Thị Sính THCS Đoàn Th ợng Năm học 2008-2009
? Khi TM về 1 danh lam thắng cảnh ( vịnh Hạ

Long, động Hơng Tích, động Phong Nha ... ) thì
cần miêu tả những yếu tố nào ?
? Khi TM về các loài cây ( cây chuối, cây tre, cây
lúa ... ) thì cần sử dụng y/tố m/tả ntn ?
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu những điểm cần lu ý
khi sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM.
? Việc sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM có thể đ-
ợc thực hiện bằng cách nào ?
( Qua việc tìm hiểu các VBTM ở tiết sử dụng
yếu tố miêu tả trong VBTM )
? Yếu tố m/tả trong VB miêu tả có gì khác với
yếu tố m/tả trong VBTM ?
* GV chốt:
1. Khi sử dụng yếu tố m/tả trong VBTM cần đảm
bảo tính chân thực, khách quan. Các h/ả đợc m/tả
dù có hình thành từ trí tởng tợng thì cũng phải dựa
trên sự tiếp cận, quan sát đối tợng.
? Trong VBTM càng sử dụng nhiều yếu tố m/tả
thì bài văn càng sinh động, hấp dẫn. Đúng hay
sai ? vì sao ?
* GV rút ra lu ý thứ 2 :
2. Cần có sự lựa chọn và sử dụng yếu tố m/tả vừa
địa danh ...
- Khi TM về 1 danh lam thắng cảnh
cần sử dụng yếu tố miêu tả. Khi m/tả
khung cảnh thiên nhiên cấu tạo, cách
bài trí của tạo hoá ( h/ả, màu sắc,
kiểu dáng ... )
- Khi TM về các loài cây cần phải
làm nổi bật cấu tạo, hình dáng, màu

sắc của rễ, thân, cành, lá, hoa, trái
thông qua hình thức miêu tả.
* HS phát hiện :
- Việc sử dụng yếu tố m/tả có thể
thông qua cách dùng từ ngữ ( nhất là
các từ láy ) hoặc các h/ả có sức gợi
lớn cùng những biện pháp nghệ thuật
đặc sắc nh : so sánh, ẩn dụ, hoán dụ,
ớc lệ ...
* HS thảo luận nhóm - phát biểu :
- Miêu tả trong VB miêu tả hình
thành từ năng lực quan sát, tởng tợng
so sánh ... nhằm tái hiện sự vật nên
mang tính chủ quan và kém chân
thực.
- Miêu tả trong VBTM đợc hình
thành từ quá trìnhtiếp cận, quan sát
đối tợng kết hợp với tởng tợng nhằm
cung cấp tri thức giúp cho đối tợng
TM hiện lên thật cụ thể, sống động
gần gũi dễ cảm nhận.
* HS thảo luận - giải thích :
- Sai vì sẽ dẫn đến lạc thể loại.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×