Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến hạn hán khu vực nam trung bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------------------------------

Trần Chấn Nam

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN HẠN HÁN KHU
VỰC NAM TRUNG BỘ
Chuyên ngành: Khí tƣợng - Khí hậu học
Mã số: 60440222
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Hà Nội - Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------------------------------

Trần Chấn Nam

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN HẠN HÁN KHU
VỰC NAM TRUNG BỘ
Chuyên ngành: Khí tƣợng - Khí hậu học
Mã số: 60440222

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.MAI VĂN KHIÊM


Hà Nội - Năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, em luôn nhận được
sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong Khoa Khí tượng Thủy văn và
Hải dương học của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến các thầy cô
trong Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải dương học
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn tới TS. Mai Văn Khiêm – Người đã dành rất
nhiều thời gian để hướng dẫn và giúp đỡ tận tình cho em trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.

Hà Nội, ngày

i

tháng 03 năm 2015


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
1.1. Các khái niệm và đặc trưng của hạn hán .............................................................. 3
1.1.1. Các khái niệm hạn hán ...................................................................................3
1.1.2 Phân loại hạn ...................................................................................................3
1.2. Các đặc trưng của hạn hán ....................................................................................5
1.3. Tình trạng hạn hán ở Việt Nam và nguyên nhân gây ra hạn hán .........................5
1.4. Nghiên cứu về hạn hán và tác động của Biến đổi Khí hậu đến hạn hán ............10
1.4.1. Biến đổi khí hậu ở Việt Nam và khu vực Nam Trung Bộ ........................... 10

1.4.2 Nghiên cứu về hạn hán và tác động của Biến đổi Khí hậu đến hạn hán tại
Việt Nam ................................................................................................................19
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ SỐ LIỆU .............................. 23
2.1 Phạm vi và nội dung nghiên cứu .........................................................................23
2.1.1 Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình khu vực Nam Trung Bộ .......................... 23
2.1.2 Đặc điểm khí tượng thuỷ văn ........................................................................25
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................26
2.2.1 Một số chỉ số hạn hán ...................................................................................26
2.2.2 Lựa chọn chỉ số hạn hán................................................................................28
2.2.3 Phương pháp phân tích xu thế .......................................................................30
2.2.4 Mô hình PRECIS........................................................................................... 31
2.3 Số liệu sử dụng trong nghiên cứu ........................................................................33
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 35
3.1. Xu thế biến đổi của hạn hán tại Nam Trung Bộ giai đoạn 1961-2012 ...............35
3.1.1 Phân bố theo không gian ...............................................................................35
3.1.2 Phân bố theo thời gian ...................................................................................38
3.2 Dự tính biến đổi của hạn hán tại Nam Trung Bộ trong thời kỳ tương lai ...........39
3.2.1 Hạn quy mô 1 tháng ......................................................................................40
3.2.2 Hạn quy mô 3 tháng ......................................................................................44
3.2.3 Hạn quy mô 6 tháng ......................................................................................48
3.2.4 Hạn quy mô 12 tháng ....................................................................................52
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 58
ii


DANH MỤC BẢNG
B ng 2 1 T ng hợp c c ch s h n ƣợc s

ụng ph


i n nhất ............................ 26

B ng 2 2: Phân cấp h n h n ....................................................................................... 30
B ng 2 3: Danh s ch tr m khí tƣợng lấy s liệu quan trắc trong thời kỳ qu khứ
....................................................................................................................................... 33
B ng 3 1 Tần suất xuất hiện h n quy mô 1 th ng trong c c thời kỳ (%) .............. 43
B ng 3 2 Tần suất xuất hiện h n quy mô 3 th ng trong c c thời kỳ kh c nhau (%)
....................................................................................................................................... 47
B ng 3 3 Tần suất xuất hiện h n quy mô 6 th ng trong c c thời kỳ kh c nhau(%)
....................................................................................................................................... 52
B ng 3 4 Tần suất xuất hiện h n quy mô 12 th ng trong c c thời kỳ kh c nhau
(%)................................................................................................................................. 55

iii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (0C) trong 50 năm qua ........................... 11
Hình 1.2. Mức thay đổi lượng mưa năm (%) trong 50 năm qua ................................... 11
Hình 1.3. Xu thế biến đổi chuẩn sai nhiệt độ trung bình mùa khô khu vực Nam Trung
Bộ................................................................................................................................... 12
Hình 1.4. Xu thế biến đổi chuẩn sai nhiệt độ trung bình mùa mưa khu vực Nam Trung
Bộ................................................................................................................................... 12
Hình 1.5. Xu thế biến đổi chuẩn sai nhiệt độ trung bình năm khu vực Nam Trung Bộ13
Hình 1.6. Xu thế biến đổi chuẩn sai lượng mưa mùa khô khu vực Nam Trung Bộ
(Nguyễn Văn Thắng, 2010) ........................................................................................... 13
Hình 1.7. Xu thế biến đổi chuẩn sai lượng mưa mùa mưa khu vực Nam Trung Bộ
(Nguyễn Văn Thắng, 2010) ........................................................................................... 14
Hình 1.8. Xu thế biến đổi chuẩn sai lượng mưa năm khu vực Nam Trung Bộ ............. 14

(Nguyễn Văn Thắng, 2010) ........................................................................................... 14
Hình 1.9 Kết quả tổ hợp các mô hình cho kịch bản số ngày khô hạn của IPCC (2007)
trong thế kỷ 21 (Nguồn: Báo cáo AR4 của IPCC, 2007) .............................................. 16
Hình 1.10. Kết quả tổ hợp các mô hình cho kịch bản số ngày nắng nóng của IPCC
(2007) trong thế kỷ 21 (IPCC, 2007) ............................................................................ 16
Hình 1.11. Kết quả dự tính các chỉ số khô hạn (CDD và SMA) trong tương lai từ 17
mô hình GCMs trong CMIP3 của IPCC (IPCC, 2012). ................................................ 17
Hình 2.1 Bản đồ khu vực Nam Trung Bộ ..................................................................... 24
Hình 2.2. Lưới ngang và lưới thẳng đứng của mô hình PRECIS .................................. 32
Hình 2.3. Phép chiếu cực quay của mô hình PRECIS .................................................. 32
Hình 3.1: Chỉ số SPI theo năm tại các trạm thuộc khu vực Nam trung Bộ trong ......... 36
thời kỳ 1961-2012 ......................................................................................................... 36
Hình 3.2.a: Hạn quy mô 1 tháng giai đoạn 1980 - 1999 ............................................... 40
Hình 3.2.b: Hạn quy mô 1 tháng giai đoạn 2020-2039 ................................................. 40
Hình 3.2.c: Hạn quy mô 1 tháng giai đoạn 2040-2059 ................................................. 41
Hình 3.2.d: Hạn quy mô 1 tháng giai đoạn 2060-2079 ................................................. 41
Hình 3.2.e: Hạn quy mô 1 tháng giai đoạn 2080-2099 ................................................. 42
Hình 3.3.a: Hạn quy mô 3 tháng giai đoạn 1980-1999 ................................................. 44
Hình 3.3.b: Hạn quy mô 3 tháng giai đoạn 2020-2039 ................................................. 45
Hình 3.3.c: Hạn quy mô 3 tháng giai đoạn 2040-2059 ................................................. 45
iv


Hình 3.3.d: Hạn quy mô 3 tháng giai đoạn 2060-2079 ................................................. 46
Hình 3.3.e: Hạn quy mô 3 tháng giai đoạn 2080-2099 ................................................. 46
Hình 3.4.a: Hạn quy mô 6 tháng giai đoạn 1980-1999 ................................................. 48
Hình 3.4.b: Hạn quy mô 6 tháng giai đoạn 2020-2039 ................................................. 49
Hình 3.4.c: Hạn quy mô 6 tháng giai đoạn 2040-2059 ................................................. 49
Hình 3.4.d: Hạn quy mô 6 tháng giai đoạn 2060-2079 ................................................. 50
Hình 3.4.e: Hạn quy mô 6 tháng giai đoạn 2080-2099 ................................................. 50

Hình 3.5.a: Hạn quy mô 12 tháng giai đoạn 1980-1999 ............................................... 52
Hình 3.5.b: Hạn quy mô 12 tháng giai đoạn 2020-2039 ............................................... 53
Hình 3.5.c: Hạn quy mô 12 tháng giai đoạn 2040-2059 ............................................... 53
Hình 3.5.d: Hạn quy mô 12 tháng giai đoạn 2060-2079 ............................................... 54
Hình 3.5.e: Hạn quy mô 12 tháng giai đoạn 2080-2099 ............................................... 54

v


MỞ ĐẦU
Theo tổ chức Khí tượng thế giới WMO, hạn hán là một hiện tượng tự nhiên
được coi là thiên tai. Nó gây ra những thiệt hại to lớn đến môi trường sống của con
người cũng như hủy hoại các loài thực vật, động vật, làm giảm chất lượng không khí,
nước, làm gia tăng nguy cơ cháy rừng. Hạn hán tác động đến các hoạt động kinh tế xã
hội như giảm diện tích cây trồng, năng .suất và sản lượng cây trồng. Hạn hán là một
trong những nguyên nhân gây ra đói nghèo thiếu lương thực tại các khu vực mà hiện
tượng này ảnh hưởng. Thiên tai này không có cách ―phòng chống‖ mà chỉ có thể tránh
và giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra. Hơn nữa, hiện tượng hạn hán đã ảnh hưởng
đến rất nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các vùng khô hạn, bán khô hạn. Ảnh
hưởng của hạn ngày càng nghiêm trọng hơn: với tần suất và thời gian kéo dài đợt hạn
tăng lên, mức độ hạn khắc nghiệt, phạm vi hạn cũng mở rộng hơn nên đã gây rất nhiều
khó khăn cho người dân, nghiêm trọng nhất là tình trạng thiếu điện, thiếu nước trên
diện rộng. Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, tình trạng hạn hán ngày càng trở
nên nghiêm trọng hơn do hiện tượng El Nino tăng lên làm cho lượng mưa ít hơn, thêm
vào đó là tác động chặt phá rừng, đốt nương làm rẫy…của con người dẫn đến hàng
ngàn hecta hoa màu bị mất trắng, nhiều người dân sống trong cảnh đói nghèo. Do đó,
nghiên cứu về hiện tượng hạn hán là một trong những vấn đề đã và đang thu hút được
rất nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học trên thế giới cũng như trong nước ta. Việc
nghiên cứu về hạn hán trên thế giới cũng như trong nước từ bộ số liệu quan trắc sẽ
giúp cho các nhà quản lý thiết lập được các khung chương trình quản lý nguồn nước

thích hợp cho nông nghiệp và nhu cầu nước trong thành phố. Tuy nhiên trong xu thế
nóng lên toàn cầu, sự biến đổi của hạn hán cũng hết sức phức tạp. Do đó việc dự tính
nó ngày càng khó khăn hơn.
Chính vì vậy, việc xem xét sự biến đổi của hạn hán ở hiện tại và trong tương lai
ở Việt Nam rất có ý nghĩa, giúp cho chính phủ có kế hoạch khẩn cấp để ứng phó với
tình trạng hạn hán ngay từ ban đầu nhằm giảm thiểu tối đa những thiệt hại mà nó gây
ra.
Đứng trước thực tế đó, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu của luận văn là: ― Nghiên
cứu t c ộng của Bi n

i khí hậu

n h n h n khu vực Nam Trung Bộ‖.

1


Đề tài này tập trung vào việc đánh giá mức độ, xu thế biến đổi của hạn hán
trong quá khứ do tác động của biến đổi khí hậu tại khu vực Nam Trung Bộ, và ứng
dụng sản phẩm mô hình PRECIS để đưa ra những dự tính về hạn hán trong các thời kỳ
tương lai tại khu vực này. Các kết quả của nghiên cứu có thể hỗ trợ đắc lực cho việc
đưa ra những cảnh báo hạn hán trong tương lai tại Nam Trung Bộ cũng như giúp các
nhà quản lý có thể lập kế hoạch để xây dựng phát triển vùng...
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được bố cục trong 3
chương.
Chương 1: Tổng quan về hạn hán. Chương này giới thiệu một cách tổng quát về
hạn hán, nguyên nhân, các đặc trưng hạn hán và kết quả nghiên cứu của một số tác giả
trên thế giới và Việt Nam.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và số liệu. Chương này sẽ trình bày
phương pháp nghiên cứu của luận văn, nguồn số liệu sử dụng trong luận văn.

Chương 3: Kết quả và thảo luận. Chương này nêu ra những kết quả của luận
văn đạt được.

2


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1 1 C c kh i niệm và ặc trƣng của h n h n
1.1.1. Các khái niệm hạn hán
Theo Wilhite, 2000, hạn hán là một phần tự nhiên của khí hậu mặc dù nó vẫn bị
nhầm lẫn là sự kiện hiếm và ngẫu nhiên. Hạn hán khác khô hạn, khô hạn giới hạn
trong các vùng có lượng mưa thấp, và là một đặc trưng thường xuyên của khí hậu nơi
đó. Còn hạn hán được coi là có liên quan đến các điều kiện trung bình thời kỳ dài của
sự cân bằng giữa lượng mưa và bốc thoát hơi (bốc hơi + thoát hơi) trong một khu vực
cụ thể. Hạn hán cũng liên quan đến thời gian (chính vụ, sự trì hoãn sự bắt đầu mùa
mưa, sự xuất hiện của các đợt mưa có liên quan đến các giai đoạn sinh trưởng của vụ
mùa) và tính hiệu quả của mùa mưa (cường độ mưa, số đợt mưa). Tuy nhiên, đây chỉ
là các khái niệm mà chưa đề cập đến các định nghĩa hoạt động của hạn hán. Do đó, có
hai định nghĩa chính về hạn hán: khái niệm và hoạt động hạn hán.
Các định nghĩa về hạn hán:
Các định nghĩa hạn, được đưa ra trong công thức, giúp mọi người hiểu được
khái niệm về hạn hán. Vậy hạn hán là một khoảng thời gian thiếu hụt lượng mưa gây
ra những thiệt hại lớn đến mùa màng, dẫn đến giảm sản lượng cây trồng. Định nghĩa
này khá quan trọng trong việc thiết lập các chính sách về hạn.
Mỗi loại định nghĩa hạn sẽ giúp cho con người xác. định được sự bắt đầu, kết
thúc và mức độ khắc nghiệt của một đợt hạn. Định nghĩa này thường được sử dụng để
xác định các trạng thái hạn hiện tại với trạng thái trung bình thời kỳ dài, thường là 30
năm. Các loại hạn hán được đề cập ở bên dưới.
1.1.2 Phân loại hạn
Trong hệ thống phân loại hạn, nhìn chung hạn được phân thành 4 loại: hạn khí

tượng, hạn thủy văn, hạn nông nghiệp và hạn kinh tế xã hội (Singh. M, 2006)
Hạn khí tượng (Meteorological Drought): thường được định nghĩa là sự thiếu
hụt lượng giáng thủy trong suốt một khoảng thời gian nào đó. Các ngưỡng đã được
chọn, (như 50 % lượng mưa chuẩn của một thời kì 6 tháng), sẽ biến đổi theo nhu cầu
và ứng dụng của người sử dụng ở từng địa phương.
Hạn nông nghiệp (Agricultural Drought): được định nghĩa phổ biến bởi sự thiếu
hụt độ ẩm đất có giá trị đối với sự phát triển của cây trồng và cỏ dại. Mối quan hệ giữa
3


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ti ng Việt
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2009, K ch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng
cho Việt Nam, Hà Nội.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012, K ch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng
cho Việt Nam, Hà Nội.
3. Đào Xuân Học (2002), Đề tài cấp nhà nước, Nghiên cứu các giải pháp giảm nhẹ
thiên tai hạn hán ở các tỉnh Duyên hải Miền trung từ Hà tĩnh đến Bình Thuận,
trường Đại học Thủy Lợi.
4. Lê Sâm, Nguyễn Đình Vượng (2008), Nghiên cứu lựa chọn công thức tính chỉ số
khô hạn và áp dụng vào việc tính toán tần suất khô hạn năm ở khu vực Ninh
Thuận, Tuyển tập kết quả khoa học và công nghệ, Viện khoa học thủy lợi miền
Nam, tr 186-195.
5. Lê Trung Tuân (2009), Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp KHCN phòng chống
hạn hán phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững ở các tỉnh miền Trung.
6. Mai Trọng Thông (2006), ―Đánh giá mức độ khô hạn vùng Đông Bắc và Đồng
bằng Bắc bộ bằng các chỉ số cán cân nhiệt‖, Tạp chí KTTV, tháng 11/2006, tr 8-17.
7. Vũ Thanh Hằng, Ngô Thị Thanh Hương, Nguyễn Quang Trung, Trịnh Tuấn Long,
(2011), ―Dự tính sự biến đổi của hạn hán ở Miền Trung thời kỳ 2011-2050 sử dụng
kết quả của mô hình khí hậu khu vực RegCM3‖, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN,

Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, Số 3S (2011) 21-31.
8. Nguyễn Lập Dân (2010), Đề tài KHCN trọng điểm cấp Nhà nước, KC 08-23/0610: Nghiên cứu cơ sở khoa học quản lý hạn hán và sa mạc hóa để xây dựng hệ
thống quản lý, đề xuất các giải pháp chiến lược và tổng thể giảm thiểu tác hại:
nghiên cứu điển hình cho đồng bằng sông Hồng và Nam Trung Bộ, Viện Địa Lý,
Viện KH&CNVN.
9. Nguyễn Trọng Hiệu (1995), Phân bố hạn hán và tác động của chúng ở Việt Nam,
Đề tài NCKH cấp Tổng cục.

58


10. Nguyễn Trọng Hiệu, Phạm Thị Thanh Hương (2003), Đặc điểm hạn và phân vùng
hạn ở Việt Nam, Tuyển tập Báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 8, Viện KTTV, Bộ
Tài nguyên và Môi trường, tr 95-106.
11. Nguyễn Trọng Hiệu, Phạm Thị Thanh Hương (2010), Tác động của biến đổi khí
hậu đến hạn hán trên các vùng khí hậu ở Việt Nam, Tuyển tập báo cáo hội thảo
khoa học lần thứ 13, Tập 1, BĐKH, khí tượng-khí hậu học, KTNN, trang 43-45.
12. Nguyễn Văn Liêm (2008), Diễn biến của hạn hán và giải pháp ứng phó với sản
xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long, Hội thảo khoa học lần thứ 8, Viện
KTTV, Bộ Tài nguyên và Môi trường, tr 139-146.
13. Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Trọng Hiệu (1998), Tài nguyên khí hậu Việt Nam, Nhà
xuất bản khoa học kỹ thuật.
14. Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Trọng Hiệu (2002), Tìm hiểu về hạn hán và hoang mạc
hoá, NXB KH&KT, Hà Nội.
15. Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Trọng Hiệu (2004), Khí hậu và Tài nguyên Khí hậu
Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, 295 trang.
16. Nguyễn Quang Kim (2005), Đề tài cấp Nhà nước mã số KC.08.22, Nghiên cứu dự
báo hạn hán vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên và xây dựng các giải pháp phòng
chống, trường Đại học thủy lợi (cơ sở 2).
17. Nguyễn Văn Thắng, Đề tài: Nghiên cứu và xây dựng công nghệ dự báo và cảnh

báo sớm hạn hán ở Việt Nam, (2007), Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi
trường.
18. Nguyễn Văn Thắng và nnk (2010), Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
đến các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đề xuất các giải pháp chiến
lược phòng tránh, giảm nhẹ và thích nghi, phục vụ phát triển bền vững kinh tế xã
hội ở Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài KHCN cấp Nhà nước thuộc chương trình
KC08.13/06-10, Hà Nội.
19. Phan Văn Tân (2010), Đề tài cấp Nhà nước, KC.08.29/06-10: Nghiên cứu tác động
của biến đổi khí hậu toàn cầu đến các yếu tố và hiện tượng khí hậu cực đoan ở Việt
Nam, khả năng dự báo và giải pháp chiến lược ứng phó.

59


20. Trần Thục (2008), Báo cáo tổng kết đề án: Xây dựng bản đồ hạn hán và mức độ
thiếu nước sinh hoạt ở Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, Viện KTTV, Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
21. Vũ Thanh Hằng, Ngô Thị Thanh Hương, Nguyễn Quang Trung, Trịnh Tuấn Long,
(2011), Dự tính biến đổi của hạn hán ở miền Trung thời kì 2011-2050 sử dụng kết
quả của mô hình khí hậu khu vực RegCM3, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Khoa
học Tự nhiên và Công nghệ 27, số 3S, trang 21-31

Ti ng Anh
22. Alley, W. M., (1984), The palmer drought severity index- limitations and
assumptions. J. Climate Appl. Meteor., 23, 1100–1109.
23. Arakawa A., Schubert W. A. (1974), ―Interaction of a cumulus cloud ensemble
with the large-scale environment‖, Part I. Joural of Atmospheric Science, 31, pp.
674- 701.
24. Adger,W.N., S. Agrawala, M.M.Q. Mirza, C. Conde, K. O’Brien, J. Pulhin, R.
Pulwarty, B. Smit, and K. Takahashi (2007): Assessment of adaptation practices,

options, constraints and capacity. In: Climate Change 2007: Impacts, Adaptation
and Vulnerability. Contribution of Working Group II to the Fourth Assessment
Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change [Parry, M.L., O.F.
Canziani, J.P. Palutikof, P.J. van der Linden and C.E. Hanson (eds.)], Cambridge
University Press, Cambridge, UK, pp. 717-743.
25. Benjamin Lloyd-Hughes and Mark Asauders (2002), A drought climatology for
Europe, International journal of climatology, 22, pp. 1571-1592.
26. Bordi I., Fraedrich K., Jiang M., Sutera A (2004b) , ―Spatio-temporal variability of
dry and wet periods in eastern China‖, Theoretical and Applied Climatology, 79,
pp. 81-91.
27. Christensen, J.H, Hewiston, A. Chen, X. Gao, (2007), regional climate projections:
climate change 2007, The physical Science Basics. Contribution of working group
I to the fourth assessment report of the intergovernmental panel on climate change,
Cambridge University Press, Cambridge, 847-940.
60


28. Csaba Torma (2011), “Validation of a high resolution version of the regional
climate model RegCM3 over the Carpathian Basin‖, Joural of Hydrometeorology,
12, pp. 84-100.
29. Dai A., Trenberth K. E., Qian T. (2004), ―A global dataset of palmer drought
severity index for 1870-2002: relationship with soil moisture and effects of surface
warming‖, Joural of Hydrometeorology, 7, pp. 1117-1130.
30. Dewi G. C Kirono, Kevin Hennessy, Freddie Mpelasoka, David Kent (2011),
Approaches of generating climate changes scenarios for use in drought
projections- a review, CAWCR Technical Report (No. 034).
31. Do-Woo Kim and Hi-Ryong Byun (2009), ―Future pattern of Asian drought under
global warming scenario‖, Theoretical and Applied Climatology, 98, pp. 137-150.
32. IPPC, Climate Change 2007 (2007), Cambridge University Press, Cambridge,
United Kingdom and New York, USA.

33. Gibbs, W. J., and J. V. Maher, 1967: Rainfall deciles as drought indicators. Bureau
of Meteorology Bull. 48, Commonwealth of Australia, Melbourne, Australia.
34. Hayes M. J., Svobova M. D., Wilhite D. A, Vanyarkho O. V. (1999), ―Monitoring
the 1996 drought using the standardized precipitation index‖, Bullentin of the
American Meteorological Society, 80, pp. 429-438.
35. Kenneth Strzepek, Gary Yoke, Jame Neumann and Brent Boehlert (2010)
Charactering changes in drought risk for the United States from climate change,
Enviroment. Res.
36. Koleva E. (1988), ―Some features of precipitation distribution in lower areas in
Bulgaria‖, Problems of Meteorology and Hydrology, 2, pp. 41-48.
37. Koleva E. and Alexandrov V. (2008), ―Drought in the Bulgarian low regions
during the 20th century‖, Theoretical and Applied Climatology, 92, pp. 113-120.
38. Loukas A., Vasiliades L. (2004), ―Probabilistic analysis of drought spatiotemporal
characteristics in Thessaly region‖, Greece, Natural Hazards and Earth System
Sciences, 4, pp. 719- 731.

61


39. Mckee T. B., Doesken N. J. and Kleist J. (1993), ―The relationship of drought
frequency and duration to time scale‖, Preprints, Eighth Confrence on Applied
Climatology, Anaheim, CA, American Meteorological Society, pp. 179-184.
40. Nakicenovic N., Swart R. (2000), Special Report on Emission Scenarios: A Special
Report of Working Group III of the Intergoverment Panel on Climate Change, 599
pp.
41. Palmer W. C. (1965), Meteorological drought, Research Paper No. 45, U.S.
Department of Commerce Weather Bureau, Washington, D. C.
42. Ped D. A. (1975), On parameters of drought and humidity, Papers of the USSR
hydrometeorological center, 156, pp. 19-38 (in Russian).
43. Pekarova, Pavol, Jan Pekar (2006), Long –term trends and runoff fluctuations of

European rivers, Climate Variability and Change—Hydrological Impacts
(Proceedings of the Fifth FRIEND World Conference held at Havana, Cuba,
November 2006), IAHS Publ. 308, 2006.
44. Piechota T. C. and Dracup J. A. (1996), ‖Drought and regional hydrologic
Variation in the United States Association with the El Nino-Southern Oscillation‖,
Water Res. Res, 32, (5), pp. 1359-1373.
45. Potop V., Soukup J. (2008),“Spatiotemporal characteristics of dryness and drought
in the Republic of Moldova”, Theoretical and Applied Climatology, 96, pp. 305318.
46. Potop V., Turkkott L., Koznarova V. (2008), ―Spatiotemporal characteristics of
drought in Czechia”,Sci Agric Bohem, 39 (3), pp. 258-268.
47. Richard Heim (2002), ―A review of twentieth- century drought indices used in the
United States‖, Bull American Meteorology Society, 83 (8), pp. 1149-1165.
48. Sheffied J. and Wood E. (2008), Projected changes in drought occurrence under
future global warming from multi-model, multi-scenario, IPPC AR4 simulations
Clim. Dyn.
49. Singh M. (2006), Identifying and assessing drought hazard and risk in Africa,
Regional Conference on Insurance and Reinsurance for Natural Catastrophe Risk
in Africa, Casablanca Morocco, 37 pp.
62


50. Soule P. T. (1990), Spatial patterns of multiple drought types in the contiguos
United States: a seasonal comparison, Clim. Res., 1, pp. 13-21.
51. Tallaksen L.M & Lanen H. A. Van (2000), Drought event definition: In:
Assessment of the Regional impact of droughts in Europe, Technical Report.
52. Topcu S., Turkes M. and Sen B. (2010), Observed and projected changes in
drought conditions of TurKey, 95, pp. 123-127.
53. Van Rooy M. P. (1965), A rainfall anomaly index, independent of time and space,
Notos 14, pp. 43-47.
54. Wilhite D. A. and Glantz M. H. (1985), Understanding of the drought

phenomenon: The role of definitions. Water Internatinal, 10, pp. 111-120.
55. Wilhite D. A. (2000), Drought as a natural hazard: concepts and definitions: In:
Wilhite D. A. Wilhite (ed.), Drought: A Global Assessment, Natural Hazards and
Disasters Siries, Routledge Publishers, New York, pp. 3-18.
56. World Meteorological Organization (WMO) (1975), Drought and agriculture,
WMO Note 138 Public WMO-392, WMO, Geneva, pp. 127.
57. World Meteorological Organization (WMO) (2005), drought within the context of
the region VI, pp.88.
58. Xukai Zou, Panmao Zhai and Qiang Zhang (2005), Variations in droughts over
China: 1951-2003, Geophysical research letters, 32, pp. 1-4.
59. Ziegler, Peter, Serge (2002), the early Permian floras Prince Edward island
Canada: differentiating global from local effects of climate change, Revue
canadienne des sciences de la Terre, 39(2): 223-238.
60. Http:// www.drought.unl.edu/what is/indices.htm.

63



×