Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

QUY TRÌNH PT NITRAT, NITRIT BẰNG PP UV VIS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 28 trang )

CHÀO CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT
TRÌNH CỦA NHÓM 5

8/30/16

1


GV HƯỚNG DẪN: Ths LÊ THỊ HUỲNH NHƯ

THÀNH VIÊN NHÓM 5:
YỄN
U
G
LÝ N

1

2

CL

G
N
ỄN
Y
U
NG

3
H


LÊ T

INH

ANH
N
Â
ỊV

êm
. Th
u

m

8/30/16

HÂU
C
H
MIN

n
n bả
.
ă
v
bạn

a

y

â
c
Đ
bản

vă n

2


PHÂN TÍCH NITRAT, NITRIT TRONG RAU
BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ (UV-VIS)

8/30/16

3


A-GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC

Nội dung

1-A

1-Giới thiệu vấn đề

Nội dung


2-A

2-Nguyên nhân làm gia tăng tình trạng tồn dư Nitrat (N03) nitrit ( NO2)
trong rau

Nội dung

3-A

3- Ảnh hưởng của dư lượng nitrat, nitrit trong rau đối với sức khỏe khi sử dụng
quá liều

8/30/16

www.PowerPointDep.net

4


A-GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC

1-A Giới thiệu vấn đề



Hiện nay vấn đề an toàn thực phẩm đang là nỗi lo của tất cả mọi người, mọi ngành. Rau là thực phẩm được sử dụng hàng
ngày ở tất cả các gia đình, vì vậy để đảm bảo sức khoẻ của người tiêu dùng nên trong những năm gần đây bộ nông nghiệp và
các địa phương đã có rất nhiều chủ trương giải pháp nhằm nhanh chóng phát triển các mô hình trồng rau an toàn.




Việc chạy theo lợi nhuận, áp dụng thiếu chọn lọc các tiến bộ khoa học kỹ thuật cùng với sự thiếu hiểu biết của người trồng rau
đã làm cho sản phẩm rau xanh bị ô nhiễm NO3-, kim loại nặng, vi sinh vật gây bệnh và hóa chất bảo vệ thực vật. Vấn đề ô
nhiễm rau xảy ra ở nhiều vùng trồng rau trong cả nước

8/30/16

5


2-A Nguyên nhân làm gia tăng tình trạng tồn dư Nitrat (N03) nitrit ( NO2) trong rau

Việc sử dụng phổ biến các loại phân hóa học trong sản xuất, cũng như các điều kiện sản xuất không bảo đảm đã làm gia tăng tình
trạng tồn dư Nitrat (N03), ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng các loại nông sản sau thu hoạch, đó chính là một trong những
nguyên nhân chủ yếu gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các sản phẩm rau quả và đang là mối hiểm họa thường trực đối với
cuộc sống của chúng ta.

8/30/16

6


3-A. Ảnh hưởng của dư lượng nitrat, nitrit trong rau đối với sức khỏe khi sử dụng quá liều



Nitrat không độc với thực vật nhưng nếu sản phẩm cây trồng được người sử dụng đặc biệt là bộ phận lá, nitrat được khử thành
nitrit trong quá trình tiêu hóa lại là một chất độc vì nitrit dễ phản ứng với amin tạo thành nitrosamin, là chất gây ung thư dạ dày




Trong cơ thể người, do sự khử nitrat nhanh hơn sự chuyển đổi nitrit nên nhanh chóng bị tích tụ, gây bệnh Methemoglobinemia,
làm mất khả năng vận chuyển oxy trong máu, đồng thời hạ huyết áp



Nitrit khống chế sự sản sinh của một số vi khuẩn hiếu khí, yếm khí và ở nồng độ cao cũng có thể gián tiếp ảnh hưởng đến sức
khỏe sinh sản và tăng nguy cơ sẩy thai ở người

8/30/16

7


B-GIỚI THIỆU QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

Nội dung

1-B

PP Xác định nitrat & nitrit trong rau

Nội dung

2-B

Phương pháp nghiên cứu

Nội dung


3-B

Nghiên cứu điều kiện thích hợp xác định nitrat và nitrit bằng phương pháp trắc
quang UV-VIS

8/30/16

www.PowerPointDep.net

8


B- GIỜI THIỆU QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

1-B. PP Xác định nitrat & nitrit trong rau:

−Các phương pháp sắc ký: HPLC, LC, IC
→ Chi phí phân tích cao

−Phương pháp thử nhanh (dùng test kit)
→ Định tính là chủ yếu

−Phương pháp quang phổ: UV-VIS, FIA…
→ UV-VIS có chi phí thấp, dễ thực hiêên…

8/30/16

9



2-B. Phương pháp nghiên cứu





8/30/16

Phương pháp phổ hấp thụ phân tử (UV-VIS): áp dụng để phân tích nitrat và nitrit
trong mẫu chuẩn và mẫu phân tích.
Phương pháp đơn biến: áp dụng để khảo sát các điều kiện phản ứng tạo màu.
Phương pháp thống kê: áp dụng để đánh giá độ tin cậy của phương pháp phân
tích, kết quả phân tích, xây dựng phương trình hồi quy…

10


UV-VIS




Khảo sát điều kiện phản ứng: nồng độ thuốc thử, nhiệt độ phản ứng, thời gian bền màu…
Khảo sát các điều kiện khử nitrat (về nitrit): pH của dung dịch mẫu, tốc độ chảy của mẫu qua cột
khử…

8/30/16

11



C- CÁCH TIẾN HÀNH
Khảo sát thời gian bền màu

Khảo sát môi trường pH của phản ứng tạo màu
diazo

Khảo sát nồng độ thuốc thử

Khảo sát điều kiện khử nitrat về nitrit

Xây dựng đường chuẩn xác định nitrit và nitrat

1-C

2-C

3-C

4-C
5-C


C- CÁCH TIẾN HÀNH
1-C. Khảo sát thời gian bền màu
Chuẩn bị 10 bình định mức

+5,0 ml dung dịch KNO2 5 mg/l

50 ml:


+ 10,0 ml dd đệm axetat pH =2
+ 2,0 ml axit sunfanilic 0,025 M
+ 2,0 ml NEDD 0,025M

Đo ở bước sóng λ = 550 nm
thu được kết quả:

T (Phút)
A
T (Phút)
A

5

10

20

30

40

50

60

0,519

0,529


0,529

0,530

0,531

0,532

0,533

70

80

90

100

110

120

0,534

0,535

0,535

0,536


0,536

0,537

A

T (Phút)

13
8/30/16

 Ta thấy thời gian bền màu của hợp chất diazo trong khoảng 10-30 phút


C- CÁCH TIẾN HÀNH
2-C Khảo sát môi trường pH của phản ứng tạo màu diazo
 
Chuẩn bị 7 bình định mức 50 ml :

Đợi 10 phút và đo ở λ = 550 nm ta

pH

1

1,5

2


2,5

3

3,5

4

A

0.517

0.556

0.567

0.380

0.232

0.161

0.098

được :

 Ta thấy khi thay đổi pH tứ 1- 4 thì độ hấp thụ tăng dần và giá trị cực đại khi
pH = 2
8/30/16


sau đó giảm dần.Vậy ta chọn giá trị pH thích hợp là pH = 2

14


C- CÁCH TIẾN HÀNH
3-C Khảo sát nồng độ thuốc thử
a. Ảnh hưởng của nồng độ axit sunfanilic đến độ hấp thụ
+5,0 ml KNO2 10 mg/l
Chuẩn bị 10 bình định mức 50 ml và thêm :
Đợi 10 phút ,đo ở độ hấp thụ ở λ = 550 nm.

+10,0 ml dd đệm pH =2
+2,0 ml NEDD 0,025M
+ V ml axit sunfailic 0,005M

Cax

A
A

sunfanilic
-4

0,878

-4
2.10

0,922


-4
4.10

0,940

-4
6.10

0,940

-4

0,950

-4

0,957

-4

0,957

-4

0,955

-4

0,956


-4

0,955

1.10

8.10

10.10
12.10
14.10
16.10
18.10

Như vậy nồng độ axit
sunfanilic 10
8/30/16

-4
Caxitsunfanilic .10

-3

M là nồng độ thích hợp cho phương pháp

15


C- CÁCH TIẾN HÀNH

b. Ảnh hưởng của nồng độ NEDD đến độ hấp thụ
+5,0 ml KNO2 10 mg/l

Chuẩn bị 10 bình định mức 50ml và thêm :

+10,0 ml dd đệm pH =2
+V ml NEDD 0,005M
+2,0 ml axit sunfailic 0,025M
A
C NEDD
1.10

-4

2.10
4.10
6.10
8.10

-4
-4
-4

-4

10.10

-4

A

0,928
0,972
0,991
1,018
1,025
1,029

-4
12.10

1,028

-4
14.10

1,027

-4
16.10

1,027

18.10

-4

Đợi 10 phút đo độ hấp thụ ở λ = 550 nm.

-4
CNEDD.10


1,026

Như vậy nồng độ NEDD 10

-3

M là nồng độ thích hợp cho phương pháp
16

8/30/16


C- CÁCH TIẾN HÀNH
c. Ảnh hưởng của nồng độ NEDD /axit sunfanilic đến độ hấp thụ
+5,0 ml KNO2 10 mg/l

Chuẩn bị 10 bình định mức 50 ml và thêm:

+10,0 ml dd đệm pH =2
+V ml NEDD 0,005M

Đợi 10 phút đo độ hấp thụ ở λ = 550 nm.

C

A

0,5.10
1.10

2.10
4.10
6.10
8.10

+V ml axit sunfailic 0,005M

A

-4
0.346

-4
0.666
-4
0.825
-4

0.953

-4
0.994
-4
0.985

10.10
12.10
14.10
16.10


-4
1.014

-4
1.010
-4
1.012

-4
C.10

-4

8/30/16

1.011

17

 Do vậy nồng độ thuốc thử được chọn là 10

-3

M


C- CÁCH TIẾN HÀNH
4-C. Khảo sát điều kiện khử nitrat về nitrit

a. Chọn loại cột khử

− Rửa sạch kim loại Cd với dung dịch HCl 6N
− Rửa sạch lại bằng nước cất.
− Khuấy 25g Cd kim loại trong 100ml dung dịch CuSO4 2% trong 5 phút
− Gạn rửa dung dịch và lặp lại quá trình khuấy Cd trong dung dịch CuSO4 2% cho đến khi xuất hiện kết tủa màu nâu.
− Nhồi bông thủy tinh vào đáy cột khử ( buret dài 25 ml ), đổ nước vào trong cột. Nhồi hỗn hợp Cd-Cu vào trong cột. Lượng Cd-Cu trong cột dài
khoảng 6 ml.

b.Rửa và hoạt hóa cột
− Rửa cột với 200ml dung dịch NH4Cl – EDTA làm việc.
− Hoạt hóa cột bằng cách chuẩn bị dung dịch hỗn hợp có thành phần gồm: 25ml dung dịch nitrat 1,0 mg/l và 75ml dung dịch NH4Cl – EDTA làm việc.
− Cho chảy qua cột với tốc độ 7 ÷ 10ml/phút.

18
8/30/16


C- CÁCH TIẾN HÀNH
c. Khảo sát tốc độ mẫu chảy qua cột khử
Cho các mẫu KNO3 1 mg/l, pH được điều chỉnh về 8,0 – 9,0 (bằng cách cho mẫu vào dung dịch đệm amoni cloruaEDTA) đi qua cột khử Cd-Cu khử NO3 thành NO2 với tốc độ chảy khác nhau.

+ 10 ml NO2 qua cột khử

Chuẩn bị 10 bình định mức 50 ml và thêm :

+ 2 ml axit sunfanilic 0,025 M
+ 2 ml NEDD 0,025 M

Đợi 10 phút đo độ hấp thụ ở λ = 550 nm.

+ 10 ml dung dịch đệm.


Tốc độ chảy (ml/phút)

0,5

1

2

2,5

4

7

13

A

0,112

0,215

0,373

0,393

0,317

0,359


0,180

Vậy ta chọn tốc độ chảy qua cột khử bằng 2,5ml/phút

19
8/30/16


C- CÁCH TIẾN HÀNH
d. Khảo sát khoảng pH của mẫu thích hợp cho phản ứng
Cho 50 ml KNO3 5 mg/l, điều chỉnh pH để có các mẫu pH thay đổi trong khoảng từ 6 ÷ 10, chảy qua cột khử Cd-Cu với 2,5 ml/phút.
+10 ml NO2 , ứng với mỗi pH
+ 2 ml axit sunfanilic 0,0250 M

Chuẩn bị 10 bình định mức 50 ml và thêm :

+ 2 ml NEDD 0,0250 M
Đợi 10 phút đo độ hấp thụ ở λ = 550 nm.

+ 10 ml dd đệm pH = 2.

pH

6,2

6,6

6,8


7,1

7,7

8,3

8,5

8,7

9,2

9,8

A

0,109

0,109

0,113

0,119

0,121

0,142

0,211


0.152

0,147

0,102

 Vậy ta chọn pH khi qua cột khử bằng 8,3 ÷ 9,0

20
8/30/16


C- CÁCH TIẾN HÀNH
5-C Xây dựng đường chuẩn xác định nitrit và nitrat

a. Đường chuẩn xác định nitrit
Stt

Vnitrit (ml)

Vđệm axetat (ml)

VNEDD (ml)

VAx sunfanilic (ml)

Cnitrit (mg/l)

A


MT

0,0

5,0

1,0

1,0

0,00

0,000

1

1,0

5,0

1,0

1,0

0,20

0.277

2


2,0

5,0

1,0

1,0

0,40

0.471

3

3,0

5,0

1,0

1,0

0,60

0.646

4

4,0


5,0

1,0

1,0

0,80

0.854

5

5,0

5,0

1,0

1,0

1,00

1.002

6

6,0

5,0


1,0

1,0

1,20

1.220

1.2
Phương trình đường chuẩn:

1.0

y = (0,0934 ± 0,0140) + (0,9309 ± 0,0180) x

0.8

Hệ số tương quan: R = 0,9993

0.6

Độ lệch chuẩn đường hồi quy: Sx/y= 0,0151

0.4
0.2

0.2

8/30/16
0.4


0.6

0.8

1.0

1.2

21


C- CÁCH TIẾN HÀNH
b. Đường chuẩn xác định nitrat

0.6

Stt

Vnitrat (ml)

Vđệm axetat (ml)

VNEDD (ml)

VAx sunfanilic (ml)

Cnitrat (mg/l)

A


MT

0,0

5,0

1,0

1,0

0,00

0,000

1

2,0

5,0

1,0

1,0

0,20

0.103

2


4,0

5,0

1,0

1,0

0,40

0.191

3

6,0

5,0

1,0

1,0

0,60

0.275

4

8,0


5,0

1,0

1,0

0,80

0.344

5

10,0

5,0

1,0

1,0

1,00

0.442

6

12,0

5,0


1,0

1,0

1,20

0.520

0.5

Phương trình đường chuẩn:

0.4

y =( 0,0218 ± 0,0058) + (0,4153± 0,0074) x

0.3

-Hệ số tương quan: R = 0,9994

0.2

Độ lệch chuẩn đường hồi quy:

0.1
0.2

0.4


8/30/16

0.6

0.8

1.0

1.2

22

S

= 0,0062


C- CÁCH TIẾN HÀNH

Sơ đồ quy trình phân tích nitrat, nitrit trong
mẫu rau quả

23
8/30/16


Xác định nitrat, nitrit trong mẫu thật

Từ kết quả khảo sát các điều kiện thích hợp cho phương pháp xác định nitrit, nitrat được áp dụng để phân tích
trên một số mẫu rau thật.

Quy trình xử lý mẫu được tiến hành theo quy trình được trình trên
Phương pháp định lượng cho mẫu là phương pháp đường chuẩn
Kết quả hàm lượng nitrit, nitrat trong mẫu được xác định theo công thức sau :
Hàm lượng nitrit (mgNO2 /kg) được xác định theo công thức sau :

Tổng hàm lượng nitrat, nitrit (mg/kg) được xác định theo công thức sau :

8/30/16

24


C- CÁCH TIẾN HÀNH
KẾT LUẬN

1. Đã khảo sát và chọn được những điều kiện thích hợp cho phản ứng tạo màu diazo giữa nitrit và hỗn hợp
thuốc thử axit sunfanilic và NEDD
+ Thời gian ổn định màu: 10 phút
+ Môi trường pH tạo màu diazo tối ưu: 2
+ Tỷ lệ nồng độ axit sunfanilic/NEDD: 1
-3
+ Nồng độ axit sunfanilic/NEDD:10 M
+ Tỷ lệ nồng độ thuốc thử/nitrit: 4,2

25
8/30/16


×