Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

Bài GIảng môn lịch sử năm học 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.99 KB, 147 trang )

Ngày soạn: 19/8/2016

Ngày dạy : 26/8/2016 Lớp 6A1
Ngày dạy : 22/8/2016 Lớp 6A4
Ngày dạy : 27/8/2016 Lớp 6A5

PHẦN MỞ ĐẦU
Bài 1 - Tiết 1 SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
1.Mục tiêu:
a. Về kiến thức.
- HS hiểu môn học LS là một môn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi
con người.
- Việc học LS là hết sức cần thiết.
b.Về tư tưởng.
- Bước đầu bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong
học tập bộ môn.
c.Về kỹ năng.
- Bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát .
*Bảo vệ môi trường, di sản văn hóa
2. Chuẩn bị bài của GV và HS
a. Chuẩn bị bài của GV: - SGK + SGV, soạn bài.Tham khảo tài liệu, tranh ảnh.
b. Chuẩn bị bài của HS: - Đọc và tìm hiểu bài. Tập đọc tranh ảnh SGK.
3. Tiến trình bài mới.
a. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV giới thiệu chương trình.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
* Đặt vấn đề vào bài mới : ( 1' )
Ở chương trình cấp tiểu học, môn LS mà các em nghiên cứu mới chỉ là chuyện
đọc về các di tích hay nhân vật lịch sử. Bước vào cấp THCS các em bắt đầu được
nghiên cứu bộ môn LS. Vậy LS là gì? Bộ môn LS nghiên cứu những điều gì? Dựa
vào đâu để biết các sự kiện, biến cố LS đã xảy ra lâu rồi?Bài học hôm nay sẽ giúp các


em tìm hiểu
b. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1


H: Quá trình phát triển của con người 1, Lịch sử là gì? (12’)
diễn ra như thế nào?
- Đọc sử liệu phần 1.
H: Em có nhận xét gì về loài người từ - Con người đều được sinh ra - lớn lên –
thời nguyên thuỷ cho đến nay?
già yếu - chết
GV:Vậy tất cả mọi vật sinh ra trên thế
giới đều có quá trình như vậy.Đó là quá - Con người có sự biến đổi không
trình phát triển khách quan ngoài ý ngừng.
muốn của con người, nótuân theo trình
tự thời gian của tự nhiên và xã hội.Đó là
lịch sử.
Tất cả những điều các em thấy (con
người, vạn vật) đều trải qua những thay
đổi theo thời gian, có nghĩa là đều có
lịch sử.
H:Vậy lịch sử là gì?
GV:Nhưng ở đây chúng ta chỉ giới hạn - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong
học tập môn Lịch sử xã hội loài người từ quá khứ.
khi xuất hiện trên trái đất đến nay.
H:Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa

lịch sử của một con người với lịch sử
của xã hội loài người?
-Lịch sử của một con người là quá trình
sinh ra , lớn lên già yếu và chết.
- Lịch sử xã hội loài người là sự phát
H:Vậy bộ môn Lịch sử nghiên cứu về triển không ngừng, là sự thay thế của
vấn đề gì? Đó là môn học như thế nào?
một xã hội cũ bằng một xã hội mới tiến
bộ và văn minh hơn.
-Môn Lịch sử tìm hiểu sự xuất hiện và
GV:Đây chính là sự khác biệt giữa các phát triển của xã hội loài người từ khi
môn khoa học với môn Lịch sử. Vậy xuất hiện đến nay.
chúng ta cần học bộ môn Lịch sử để làm
gì?
H: Quan sát H1 – SGK. Em hãy so sánh
trường làng thời xưa và trường ta bây 2. Học Lịch sử để làm gì? (12’)
giờ? Theo em tại sao có sự khác nhau
đó?
*THBVMT: môi trường học của cta
ngày nay so với hình ảnh trong sách giáo
khoa đã tốt hơn rất nhiều chính vì vậy
2


c. Củng cố, luyện tập( 4’).
Bài tập: H: Môn lịch sử có cần học không?
A. Cần học
B. Rất cần học.
C. Bình thường.
D. Không cần.

d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( 2’)
- Học bài theo câu hỏi cuối mục, cuối bài.
- Chuẩn bị: Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK bài: Cách tính thời gian trong lịch
sử.
4. Rút kinh nghiêm sau khi dạy:
- Thời gian cho từng phần, đoạn:................................................................................
- Nội dung kiến thức:...................................................................................................
- Phương pháp dạy học:..............................................................................................
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày Tháng
Năm 2016

Nguyễn Khắc Tuyến

Ngày soạn: 29/8/2016

Ngày dạy : 04/9/2016 Lớp 6A1
Ngày dạy : 29/8/2016 Lớp 6A4
Ngày dạy : 03/9/2016 Lớp 6A5
Bài 2 - Tiết 2

CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
1.Mục tiêu.
a. Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
- Thế nào là dương lịch, âm lịch và công lịch.
- Biết cách đọc, ghi và tính thời gian theo tháng, năm công lịch.
b. Về tư tưởng.
3



- Giúp học sinh biết quý thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa
học.
c.Về kỹ năng.
- Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉ và hiện tại.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a . Chuẩn bị của GV: - SGK + SGV - Soạn bài.
- Tham khảo tài liệu, tranh ảnh.
b. Chuẩn bị của HS: - Đọc và tìm hiểu bài theo câu hỏi SGK.
3. Tiến trình bài mới
a. Kiểm tra bài cũ (15’)
H: Lịch sử là gì? Tại sao cần phải học lịch sử?khi tìm hiểu môn lịch sử cta có
được phép tìm hiểu một cách tùy tiện không ?
Đáp án:
- Lịch sử là những gì đã diễn ra, đã trải quả trong quá khứ.
-Học LS để biết sự xuất hiện, phát triển của xã hội loài người, để nhận biết
nguồn gốc tổ tiên, đất nước, nhân loại và biết quá khứ để xây dựng tương lai.
-Không mà cần tìm hiểu ,nghiên cứu theo trình tự lô gic. Nghiên cứu có khoa
học
* Đặt vấn đề vào bài mới : ( 1' )
Như các em đã biết Ls là những gì đã diễn ra trong quá khứ theo trình tự trước , sau
của thời gian. Cho nên các em cần học LS để biết trình tự của LS.Vậy làm thế nào để
biết thời gian trong LS? Và người xưa đã tính thời gian như thế nào? Để biết được
điều đó chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
b.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1.Tại sao phải xác định thời gian?(9’)
- Đọc sử liệu


H: Để hiểu và dựng lại LS người ta
phải làm gì?
- Nói đến LS là nói đến tiến trình phát
triển của sự việc qua thời gian. Vì thế
người ta phải sắp xếp tất cả các sự kiện
theo trình tự thời gian. Từ đó ta mới có
thể hiểu LS đã diễn ra như thế nào?
H:Xem lại H1 và 2 ở bài 1 em có thể
biết trường làng hay tấm bia đá được
xây dựng cách đây bao nhiêu năm?
- Những tấm bia đá được xây dựng cách
đây rất lâu rồi có tấm dựng trước, có tấm
dựng sau, thời gian dài , ngắn khác nhau.
Như vậy người ta đã biết tính thời gian từ
cách đây rất lâu.
H: Vậy chúng ta có thể biết những
tấm bia đó được dựng vào thời gian
nào không? Vì sao?
- Ta có thể biết , dựa vào thời gian họ
4


khắc trên bia đá.
H:Vậy theo các em chúng ta cần biết
thời gian đó để làm gì?
- Xác định thời gian để học tập và tìm
hiểu lịch sử.
H: Bằng cách nào và dựa vào đâu
ngươì xưa tính được thời gian?

- Dựa vào mặt trời và mặt trăng để tính
thời gian.
GV: Người xưa đã quan tâm đến
hiện tượng mặt trời mọc, lặn trăng
tròn, khuyết thời tiết nóng, lạnh....và
vụ mùa, từ đó xác định thời gian để
gieo trồng.
GV:Vậy người xưa xác định thời
gian như thế nào?
2. Người xưa đã tính thời gian như thế
nào? ( 10)’
Đọc sử liệu.
H: Người xưa đã tính thời gian như
thế nào?
- Dựa vào mặt trời, mặt trăng làm ra
lịch.
- Chia thời gian ra: ngày, tháng năm,
GV: Cho HS quan sát quyển lịch. giờ, phút.
Giải thích cho các em hiểu 1 năm, 1
tháng, 1 ngày, 1 giờ, 1 phút.
H: Hãy xem trên bảng ghi ...có
những đơn vị thời gian nào và có
những loại lịch nào?
H: Âm lịch là gì và dương lịch là gì?
- Có hai loại lịch là âm lịch và dương
lịch.
- Âm lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của
mặt trăng xung quanh trái đất một vòng là
1 năm ( 360 – 365 ngày)
- Dương lịch: Căn cứ vào sự di chuyển

của trái đất quanh mặt trời 1 vòng là một
năm ( 365 ngày dư 1/ 4 ngày). Nên xác
định 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày. Riêng
tháng 2 có 28 ngày . Mỗi quốc gia , mỗi
GV:Tuy nhiên có nhiều loại lịch dân tộc có cách tính lịch riêng.
cũng phức tạp trong việc tính thời
gian các sự kiện . Vậy câu hỏi đặt ra
là thế giới có cần một loại lịch chung
5


không?

3.Thế giới có cần một thứ lịch chung
không? ( 7’)

GV: Cho HS xem quyển lịch.
H: Nếu bây giờ BGD thông báo
ngày khai giảng là ngày âm lịch thì
thế giới có biết không?
- Không
H:Vậy theo em thế giới có cần có
một thứ lịch chung không?
- Do nhu cầu giao lưu giữa các quốc gia
nên cần có một thứ lịch chung để tính
thời gian ( công lịch).
H: Công lịch được tính như thế nào?
- Lấy năm chúa Giê- su ra đời làm năm
đầu tiên trong công nguyên. Những năm
trước gọi là năm trước công nguyên.

Theo công lịch một năm có 12 tháng
( 365 ngày) năm nhuận thêm một ngày
vào tháng 2.
1000 năm = 1 thiên niên kỉ.
100 năm = 1 thế kỉ.
10 năm = 1 thập kỉ.
c. Củng cố - Luyện tập.
* Bài tập( 2)
H: Theo em vì sao trên lịch VN có ghi thêm ngày tháng âm lịch?
- Vì VN là một trong những nước có cách tính lịch theo âm lịch.
? Thế kỉ XXI bắt đầu từ năm nào? Hiện nay ta đang ở thiên niên kỉ thứ mấy?
- Bắt đầu từ năm 2001 và kết thúc vào năm 2100.
d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà ( 1’)
- Học bài theo câu hỏi cuối mục, cuối bài.
- Chuẩn bị bài: Xã hội nguyên thuỷ.
4. Rút kinh nghiêm sau khi dạy:
- Thời gian cho từng phần, đoạn:................................................................................
- Nội dung kiến thức:...................................................................................................
- Phương pháp dạy học:..............................................................................................
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày Tháng
Năm 2016

Nguyễn Khắc Tuyến

6


Ngày soạn: 5/9/2015


Ngày dạy : 7/9/2015 Lớp 6A4
Ngàydạy: 10/9/2015Lớp6A2

Phần 1
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI

Tiết 3- Bài 3
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
1.Mục tiêu.
a. Về kiến thức: Giúp HS nắm được
7


- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người
tối cổ thành người hiện đại.
- Đời sống vật chất và tinh thần cùng tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
-Vì sao xã hội tan rã.
b. Về tư tưởng.
- Bước đầu hình thành ở học sinh ý thức đúng đắn về vai trò của lao động,
sản
xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
c. Về kỹ năng.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh.
*Tích hợp bảo vệ môi trường
2.Chuẩn bị của GV Và HS
a. Chuẩn bị của GV : Đọc và tìm hiểu bài qua SGK + SGV.
Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh, hiện vật công cụ lao động, đồ
trang sức.
b. Chuẩn bị của HS: Đọc và tìm hiểu bài.
Tập quan sát, mô tả tranh ảnh.

3.Tiến trình bài mới.
a.Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không? Vì sao?
Đáp án:
-Thế giới cần có một thứ lịch chung, để giao lưu và thống nhất cách tính thời
gian.
* Đặt vấn đề vào bài mới : ( 1' )
Con người ta ngay từ khi xuất hiện có phải đã có hình dạng như ngày nay? Và
con người xuất hiện từ đâu và phát triển như thế nào? thời kì đó kéo dài bao lâu?
để tìm hiểu điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
b.Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Con người đã xuất hiện như thế
nào? (14’)
Đọc sử liệu.
H: Quan sát H3- 4 và cho biết người tối
cổ xuất hiện vào thời gian nào và ở đâu
trên thế giới?
- Cách đây khoảng 4- 3 triệu năm,
người tinh khôn xuất hiện ở khắp các
châu lục trên thế giới.Miền đông Châu
Phi;Đảo Gia- va ( In- đô- nê – xia);Bắc
Kinh ( TQ)
H: Nhờ đâu mà người vượn Phương
Nam tiến hoá thành người tối cổ?.
- Nhờ vào quá trình lao động
H: Người tối cổ có cuộc sống sinh hoạt

8


như thế nào?
*THBVMT: lúc này cuộc sống của họ
hoàn toàn phụ thuộc vào thiên nhiên nên - Người tối cổ sống thành từng bầy săn
cuộc sống của người nguyên thủy …
bắt và hái lượm. Họ ở trong hang động
hoặc những túp lều.
H: Dựa vào H3- 4SGK em hãy mô tả
cuộc sống của người tối cổ?
Họ biết nghề đẽo đá và biết dùng lửa
H:Ngay từ khi mới xuất hiện họ đã biết
làm gì?
GV: Cho HS xem công cụ lao động ( Đồ
phục chế).
Trải qua hàng triệu năm, cuộc sống của
người tối cổ luôn bấp bênh. Song trải
qua thời gian con người dần phát triển
tiến bộ và họ trở thành những người tinh
khôn.

2. Người tinh khôn sống như thế
nào?( 11’)

H:Người tinh khôn sống vào thời gian
nào và ở những đâu?
- Cách đây khoảng 4 vạn năm, người
tinh khôn xuất hiện ở khắp các châu
lục.

GV: Qua những di tích và những di vật
tìm được và qua phóng xạ C14 các nhà
khảo cổ học đã xác định được điều đó.
H: Xem H5 em thấy người tinh khôn và
người tối cổ có gì khác nhau?
Dáng đi.
Vóc dáng.
Đôi bàn tay.
Người tinh khôn giống với người
H: Người tinh khôn có cuộc sống ra hiện đại.
sao? Có gì khác với người tối cổ?
- Người tinh khôn sống thành thị tộc, họ
biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm
GV: Cho HS xem công cụ bằng đồ gốm và đồ trang sức.
và đồ trang sức phục chế.
H:Em có nhận xét gì về đời sống tinh
s56431thần cũng như vạt chất của người
tinh khôn?
Đời sống tinh thần cũng như vật chất của
người tinh khôn được nâng cao hơn so
với người tối cổ, mặc dù công cụ lao
động của họ vẫn bằng đá.
9


3.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan
rã?(10’)
GV: Với những công cụ bằng đá mặc dù
đã được cải tiến nhưng năng xuất lao
động vẫn còn thấp.

H: Trước thực trạng đó người tinh khôn
đã biết sử dụng công cụ lao động nào
khác? Vào thời gian nào?

Đọc sử liệu.

- Khoảng 4000 năm TCN công cụ lao
động bằng kim loại ra đời.

GV: Trong quá trình nung gốm con
người đã phát hiện ra đồng( nguyên
chất) lúc đầu được dùng làm đồ trang
sức, sau đó được sử dụng làm công cụ
lao động.
H: Quan sát H7 cho biết công cụ bằng
kim loại ra đời có tác động như thế nào - Nhờ công cụ bằng kim loại mà NN,
đến sản xuất?
TCN đều phát triển.
H: Sau một thời gian dài tồn tại và phát
triển xã hội nguyên thuỷ đã tan rã, - Của cải làm ra ngày càng nhiều nên
nguyên nhân do đâu?
xã hội có sự phân chia giàu nghèo.
Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã.
-GV: Từ khi công cụ bằng kim loại xuất
hiện năng xuất lao động tăng , dẫn đến
thừa sản phẩm , có một số người chiếm
hữu làm của riêng từ đó xuất hiện người
giàu kẻ nghèo nên hình thức xã hội thị
tộc không còn
c. Củng cố, luyện tập.

• Bài tập ( 4’)
? Nêu sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn?
- người tinh khôn sống thành thị tộc, biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm
và đồ trang sức.
- Dáng đứng thẳng, bàn tay nhỏ lại, có công cụ lao động bằng kim loại, thể
tích óc to hơn.
d. Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà ( 1’)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài: Sự hình thành của các quốc gia cổ đại phương
4) Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Nội dung: ...................................................................................................................
Phương pháp: ....................................................................................................... .
Thời gian: ................................................................................................................
10


Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày
Tháng
Ngày soạn: 12/9/2015

năm

Ngày dạy : 14/9/2015 Lớp 6A4
Ngàydạy: 19/9/2015 Lớp 6A2

Tiết 4 - Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
1.Mục tiêu: HS nắm được
a. Về kiến thức
- Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước gia đời.

- Những nhà nước ra đời ở phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn
Độ.
- Nền tảng kinh tế , thể chế xã họi ở các quốc gia.
b. Về thái độ.
- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ. Bước đầu ý thức về sự
bất bình đẳng, sự phân chia giai cẩp trong xã hội và nhà nước quân chủ chuyên chế.
c. Về kĩ năng.
- Biết cách đọc trên lược đồ, hiểu rõ xã hội loài người đã tiến sang một bước
mới
*Tích hợp bảo vệ môi trường
2.Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, lược đồ, tham khảo tài liệu.
b. Chuẩn bị của HS: Đọc, tìm hiểu bài theo câu hỏi SGK.
3. Tiến trình bài mới.
a. Kiểm tra bài cũ ( 4’)
Câu hỏi: Công cụ kim loại ra đời có tác động như thế nào đến sản xuất và xã
hội?
Đáp án:
- Khoảng 4000 năm TCN công cụ lao động bằng kim loại ra đời.
- Nhờ công cụ bằng kim loại mà NN, TCN đều phát triển.
- Của cải làm ra ngày càng nhiều nên xã hội có sự phân chia giàu nghèo.
- Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã.
* Đặt vấn đề vào bài mới : ( 1' )
Với việc công cụ lao động bằng kim loại ra đời dẫn đến nền sản xuất phát triển hơn
trước, có sản phẩm dư thừa. Một số người chiếm hữu sản phẩm đó và trở nên giàu có,
số còn lại trở nên nghèo Xã hội có kẻ giàu người nghèo. Xã hội công bằng nguyên
thuỷ tan rã, nhường chỗ cho xã hội mới hình thành , đó là xã hội có giai cấp. Nhà
nước ra đời.
b. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
11


1. Các quốc gia cổ đại phương
Đông được hình thành ở đâu và
từ bao giờ? ( 15’)

GV: Đưa lược đồ giới thiệu vị trí các con
sông. Giải thích khái niệm phương
Đông, phương Tây.
- HS đọc từ đầu
ngày càng đông.
H: Tại sao ở lưu vực một số dòng sông
lớn trên thế giới cư dân tập trung đông?
*THMT
- Đất đai màu mỡ, dễ trồng trọt và tiện
lợi cho việc tưới tiêu.
H: Với điều kiện trên thuận lợi cho nền
kinh tế nào phát triển?
- Cuối thời nguyên thuỷ ở lưu vực một
số con sông lớn trên thế giới
+ Cư dân tập trung đông
+ Phát triển nông nghiệp.

H: Để phát triển nông nghiệp cư dân
phải làm gì?
+ Tiến hành làm thuỷ lợi.
VD: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

H: Để làm thuỷ lợi cần những điều kiện
gì?
H: Với điều kiện thiên nhiên cộng với
việc biết làm thuỷ lợi đã đem lại hiệu
quả ra sao cho nông nghiệp?

- Đông người, có người đứng ra chỉ huy.

Sản phẩm làm ra ngày càng nhiều.
H:Em hãy cho biết các quốc gia cổ đại ra - Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên
đời ở đâu và từ bao giờ?
kỉ III TCN các quốc gia đã được hình
thành
+ Ai Cập.
+ Lưỡng Hà.
+ Trung Quốc.
+ Ấn Độ.
GV: Dùng lược đồ chỉ vị trí các quốc gia
cổ đại ( Lưu ý giải thích Lưỡng Hà) Đến
đây loài người đã chuyển từ thời kì ăn
chung ở chung , của cải chung

hội có tư hữu , có người giàu người
nghèo( Xã hội có giai cấp)

2.Xã hội cổ đại phương Đông
gồm những tầng lớp nào? ( 12’)
H: Xã hội cổ đại phương đông gồm
những tầng lớp nào?
12



- Gồm 3 tầng lớp:
Quý tộc
Nông dân
H: Những tầng lớp nào có quyền lực và
Nô lệ
địa vị xã hội?
+ Quý tộc: vua, quan lại, địa chủ nắm
H: Tầng lớp nông dân họ là ai? Phải làm mọi quyền hành.
việc như thế nào? Họ được hưởng những
quyền lợi gì?
+ Nông dân: cày ruộng công, phải nộp
thuếvà đi lao dịch cho nhà nước.
- Họ là lực lượng lao động chính trong
xã hội. Nhưng họ được hưởng rât ít số
H: Tầng lớp nô lệ có quyền và nghĩa vụ của cải họ làm ra và bị bóc lột nặng
gì?
nề.Luật Hăm- mu- ra- bi.
+ Nô lệ: phải hầu hạ phục dịch quý tộc
H: Khi bị áp bức bóc lột nặng nề như vậy và không có quyền lợi gì.
họ sẽ có thái độ ra sao?
- Họ nổi dậy đấu tranh, cuộc khởi nghĩa
năm 1750 TCN nô lệ ở Ai Cập nổi dậy
GV: Với các tầng lớp trên xã hội cổ đại
đốt phá. Năm 2300 TCN ở Lưỡng Hà
phương Đông được tổ chức như thế nào? cũng có một cuộc bạo động.
H: Nhà nước cổ dại phương Đông được 3. Nhà nước chuyên chế cổ đại
tổ chức như thế nào?
phương Đông. ( 8’)

- HS đọc sử liệu
Vua

Quý tộc- Quan lại

Nông
ân
Nô lệ
H: Ở nhà nước Phương Đông vua có
quyền hành gì?
13


- Đứng đầu nhà nước là vua
- Vua có quyền cao nhất ,nắm giữ mọi
GV:Thần thánh đã trao quyền cho vua, công việc của đất nước, đại diện cho
vua chịu trách nhiệm giúp thần cai quản thần thánh cai quản trần gian
nhân dân.
HS quan sát H9- SGK.
H:Ai là người vua cai trị đất nước?
H: Với thể chế nhà nước như trên được - Giúp việc cho vua là bộ máy hành
gọi là gì?
chính từ TW đến địa phương ( Quý tộc)
- Tổ chức nhà nước: Quân chủ chuyên
chế
c.Củng cố, luyện tập(4’)
* Bài tập:
H: Nhà nước quân chủ chuyên chế phương Đông có mấy tầng lớp?
A, Hai
C, Bốn

B, Ba
D, Năm.
H: Hãy kể tên những nhà nước đầu tiên ở phương Đông?
- Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ.
d, Hướng dẫn học sinh học bài ( 1’)
- Học bài , kết hợp với SGK, vở ghi.
-Chuẩn bị bài: Các quốc gia cổ đại phương Tây.
4) Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Nội dung: ...................................................................................................................
Phương pháp: ....................................................................................................... .
Thời gian: ................................................................................................................
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày
Tháng

Năm

*

Ngày soạn: 19/9/2015

Ngày dạy : 21/9/2015 Lớp 6A4
Ngàydạy: 24/9/2015 Lớp 6A2
14


Bài 5- Tiết 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
1.Mục tiêu
a. Về kiến thức: HS nắm được
- Tên và vị trí các quốpc gia cổ đại phương tây.

- Điều kiện tự nhiên vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản
xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hi
Lạp và Rô Ma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
b. Về kĩ năng:
:
- Bước đầu tập liên hệ gữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
c. Về thái độ:
- Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
*Tích hợp bảo vệ môi trường
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV: - SGK + SGV - Soạn bài.
- Bản đồ: Các quốc gia cổ đại.
b. Chuẩn bị của HS: -Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới theo câu hỏi sgk.
3. Tiến trình bài mới.
a. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
H: Ở Phương Đông có các quốc gia cổ đại nào? Thế nào là nhà nước quân chủ
chuyên chế?
Đáp án: Ở Phương đông có 4 quốc gia cổ đại đó là:
+ Ai Cập.
+ Lưỡng Hà.
+ Trung Quốc.
+ Ấn Độ.
- Nhà nước quân chủ chuyên chế là nhà nước do vua đứng đầu theo chế độ cha
truyền con nối.
* Đặt vấn đề vào bài mới : ( 1' )
Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu về các quốc gia cổ đại Phương Đông.
Song sự xuất hiện của loài người không chỉ ở Phương Đông mà còn xuất hiện ở
những vùng đất khác . Để tìm hiểu điều đó chúng ta cùng vào tiết học hôm nay.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Sự hình thành các quốc gia cổ
đại Phương Tây.( 15’)
HS đọc sử liệu
H: Các quốc gia cổ đại phương Tây ra
đời ở đâu? Vào khoảng thời gian nào?
- Khoảng thiên niên kỉ thứ 1 TCN các
quốc gia cổ đại Phương Tây được hình
15


GV: Cho HS theo dõi trên bản đồ vị trí thành. ( Hy- lạp, Rô – ma)
các quốc gi cổ đại phương Tây. Xác định
ở phía Nam Ấn có 2 bán đảo vươn dài ra
Địa Trung Hải , đó là bán đảo Ban - căng
và I- ta - lia. Đây chính là nơi đã hình
thành nên hai quốc gia Hi-lạp và Rô- ma.
Như vậy các quốc gia phương Tây ra đời
sau các quốc gia phương Đông.
H:Em hãy cho biết những điều kiện tự
nhiên của phương Tây?
*THBVMT
- Địa hình đồi núi hiểm trở, đi lại khó
khăn, đát trồng trọt ít, có nhiều hải
H: Với điều kiện tự nhiên như ở đây thì cảng tốt.
nền kinh tế ở đây sẽ được phát triển như

thế nào? Em hãy giải thích tại sao?
Kinh tế: phát triển TCN và thương
GV:Vậy với nền kinh tế như trên thì xã nghiệp.
hội phương Tây sẽ có những giai cấp
nào? Để tìm hiểu điều đó cô trò chúng ta
chuyển sang mục 2

2. Xã hội cổ đại Hi - lạp, Rô – ma
gồm những giai cấp nào? Chế độ
chiếm hữu nô lệ (20’)

H: Em hãy cho biết xã hội cổ đại phương HS đọc sử liệu.
Tây gồm những giai cấp nào?

- Xã hội gồm hai giai cấp: Chủ nô và
H: Hai giai cấp này được hình thành trên nô lệ
cơ sở nào?
H: Giai cấp chủ nô có đời sống như thế
nào?
H: Giai cấp nô lệ họ sống như thế nào?

- Do sự phát triển của nền kinh tế.

+ Chủ nô có quyền lợi, giàu có.
+ Nô lệ : là lực lượng lao động chính
của xã hội , họ bị đối xử bất công và có
H: Bị đối sử tàn tệ như vậy những người đời sống khổ cực.
nô lệ đã có phản ứng như thế nào?
- Họ đã vùng dậy đấu tranh.
Vd: Khởi nghĩa Xpác- ta – cút năm 73

GV: Ngoài 2 giai cấp trên xã hội còn có TCN
một tầng lớp nữa đó là bình dân tự do,
16


song họ cũng bị chủ nô bóc lột.
Vậy với xã hội như vậy thì nhà nước
được tổ chức như thế nào?
- Chủ nô và nô lệ.Trong đó nô lệ chiếm
số lượng đông đảo, họ là lực lượng sản
xuất chính trong xã hội nhưng lại bị bóc
H: Em hãy nhắc lại những giai cấp chính lột nặng nề và bị đối sử tàn nhẫn.
trong xã hội phương Tây?
- Xã hội chủ yếu dựa vào sức lao động
H: Để phát triển xã hội phương Tây dựa của nô lệ ( xã hội chiếm hữu nô lệ)
vào lực lượng nào trong xã hội?
- Do quý tộc và nhân dân tự do bầu ra
H:Nhà nước chủ nô được tổ chức như theo hạn định.
thế nào?
- Nhà nước theo thể chế dân chủ hay
cộng hoà được quý tộc và dân tự do
H:Nhà nước như vậy được tổ chức theo bầu ra.
thể chế như thế nào?
H: So với nhà nước cổ đại phương Đông, Khác nhau:
nhà nước cổ đại phương Tây có gì khác
+ Phương Đông: cha truyền con nối.
+ Phương Tây: được bầu ra.
c. Củng cố, luyện tập: ( 4’)
Bài tập: Em hãy so sánh những điểm giống và khác nhau giữa các quốc gia cổ đại
phương Đông và phương Tây?

Sự khác nhau
- Thời gian ra đời
-

Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lí.
Các tầng lớp xã hội.
Tổ chức nhà nước.

Phương Đông
-Cuối thiên niên kỉ IV đầu
thiên niên kỉ III.
- Đất đai mầu mỡ.
-Vua, quý tộc, nông dân,
nô lệ.
- Quân chủ chuyên chế.

Phương Tây
-Đầu thiên niên kỉ I
TCN.
- Đất đai khô cằn.
- Có 2 g/c chính: chủ nô,
nô lệ.
- Chế độ cộng hoà.

d. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1’)
- Xác định vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây trên bản đồ thế giới
- Học bài theo câu hỏi sgk.
- Chuẩn bị bài : Văn hoá cổ đaị.
- Tìm hiểu những kì quan thế giới cổ đại

4) Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
17


Nội dung: ...................................................................................................................
Phương pháp: ....................................................................................................... .
Thời gian: ................................................................................................................
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày
tháng

Ngày soạn: 26/9/2015
Tiết 6 - Bài 6:

năm

Ngày dạy : 28/9/2015 Lớp 6A4
Ngàydạy: 01/10/2015 Lớp 6A2

VĂN HOÁ CỔ ĐẠI.

1.Mục tiêu:
a.Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được.
- Qua mấy ngìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho nhân loại một di sản văn
hoá đồ sộ có giá trị.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và phương Tây cổ đại
đèu tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng phong phú ở nhiều flĩnh vực.
b. Về kĩ năng.
- Mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật qua tranh ảnh.
c. Về thái độ.

- Tự hào về những thành tựu văn hoá thời cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn mnh thời cổ đại.
*Tích hợp bảo vệ môi trường,tích hợp di sản
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:- Soạn bài
- Tham khảo tài liệu tranh ảnh.
b. Chuẩn bị của HS: - Đọc và tìm hiểu bài.
- Tập mô tả tranh ảnh trong sgk.
3.Tiến trình bài mới.
a.Kiểm tra bài cũ ( 4’)
Câu hỏi: Tại sao gọi xã hội phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ? So sánh
nhà nước phương Đông và phương Tây?
Đáp án: - Xã hội chiếm hữu nô lệ là xã hội có 2 giai cấp chính : chủ nô và nô
lệ.Trong đó nô lệ là lực lượng chủ yếu nuôi sống xã hội nhưng lại bị bóc lột
nặng nề và bị đối xử tàn nhẫn.
- So sánh:
+ Phương Đông: chế độ chuyên chế tập quyền.
+ Phương Tây: chế độ cộng hoà.
18


* Đặt vấn đề vào bài mới : ( 1' )
Ở những tiết trước cô trò chúng ta đã nghiên cứu sự hình thành và phát triển cuẩ
xã hội loài người ở cả phương Đông và phương Tây. Với sự phát triển đó loài người
đã bước vào thời kì văn minh. Trong buổi đầu văn minh ấy xã hội cổ đại đã để cho
loài người một di sản văn hoá đồ sộ, phong phú . Để tìm hiểu điều đó cô trò chúng ta
cùng bước vào tiết học hôm nay.
b.Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Các dân tộc phương Đông đã có
những thành tựu văn hoá gì?
( 17’)
H: Qua những bài trước đã học , em hãy
nhắc lại để cày cấy đúng vụ các dân tộc
phương Đông đã dựa vào đâu?
- Họ trông trời đất, trăng, sao để biết thời
*THBVMT
tiết, khí hậu
Đó là những tri thức đầu
tiên của loài người về thiên văn
Họ
làm ra lịch để tính thời gian sản xuất.
- Họ dựa vào sự chuyển động của mặt
trăng quanh trái đất đẻ làm ra lịch ( âm
lịch)
H: Ngoài việc nghiên cứu thiên văn và
lịch người phương Đông còn có thành
tựu văn hoá gì?
- Chữ viết: họ sáng tạo ra hệ thống chữ
tượng hình.
H: Quan sát H11. sgk em hãy cho biết
người cổ đại phương Đông dựa vào đâu
để sáng tạo chữ viết? Mục đích chữ viết
dùng để làm gì?
- Người phương Đông đã dựa vào vật
*THBVMT
chất sau đó mô phỏng lại một cách giản
lược để thể hiện một ý nào đó. Họ sáng
tạo ra chữ viết để ghi chép lại và thể hiện

sự phát triển của con người.
H: Thành tựu thứ hai của con người về
văn hoá là gì?
- Toán học.
H: Trong toán học con người đã đạt được
những thành tựu gì?
- Toán học: Tìm ra các chữ số , đặc biệt
là số pi và số 0.
H: Em hãy quan sát H12 – 13 và hãy nêu
những nhận xét của mình về công trình
nghệ thuật ấy?
Kim tự tháp ( Ai Cập)
*THBVMT
Tượng S.phin ( Ai Cập)
Vườn treo Ba- bi – lon ( Lưỡng Hà)
19


Công trình nghệ thuật: có nhiều công
trình kiến trúc đồ sộ, độc đáo.
GV: Đó là những thành tựu văn hoá cổ
đại của người phương Đông , vậy còn
người phương Tây trong quá trình hình
thành và phát triển họ đã có những đóng
góp gì cho nhân loại ? Họ đã để lại gì
cho người đời sau nghiên cứu và chiêm
2.Người Hi- lạp và Rô –Ma đã có
ngưỡng?
những đóng góp gì về văn hoá? ( 18’)
H: Người phương Tây đã dựa vào đâu để - Họ dựa vào kết quả thiên văn để làm

làm ra lịch?
ra lịch( Dương lịch)
Người phương Tây đã tính chính xác
được 1 năm = 365 ngày 6 gìơ. Cứ 4 năm
sẽ có một năm nhuận.
H: Trong việc tìm ra chữ viết họ có sự
khác biệt gì so với người phương Đông? -Chữ viết: sáng tạo ra hệ chữ cái a, b,
c…
GV: Nếu so sánh hệ thống chữ cái của
người phương Tây với hệ thống chữ
tượng hình của người phương Tây thì ta
sẽ thấy hệ thống chữ a, b, c của họ hiện
đại hơn và đơn giản hơn
H: Về khoa học người Hi - Lạp và Rô –
Ma có những thành tựu gì?
-Khoa học: đạt được nhiều thành tựu ở
nhiều lĩnh vực khác nhau mhư: toán
học, địa lý, thiên văn, triết học, sử
học… với nhiều nhà khoa học nổi
tiếng.
Trong toán học: Ta- lét; Pi- ta- go; Ơ cơ- lít..
Vật lý: Ác –si –mét.
Triết học: Pla- tôn;A-rit- tốt.
Sử học: Hê- rô- đốt ; Tu- xi –đít.
Địa lý: Stơ- ra- bôn.
H:Văn học cổ Hi- Lạp đã đạt được -Văn học: phát triển rực rỡ với nhiều
những thành tựu như thế nào?
bộ sử thi nổi tiếng.
H:Trong nghệ thuật ngưòi Hi- Lạp và Rô
– Ma đã đạt được những thành

- Nghệ thuật, sân khấu, tạo hình , điêu
20


tựu gì?

khắc, kiến trúc …đều đạt đến trình độ
cao.

H: Quan sát H14,15,16,17 và em hãy mô
tả lại những công trình đó?
GV: Như vậy người Hi- Lạp và Rô – Ma
đã để lại những thành tựu văn hoá lớn
làm cơ sở cho sau này loài người chúng
ta xây dựng những ngành khoa học cơ
bản.
c. Củng cố, luyện tập: (4’)
* Bài tập: Theo em những thành tựu nào của người cổ đại còn được sử dụng đến ngày
nay?
Đáp án:Toán học, thiên văn học, văn học, kiến trúc, lịch sử, vật lý, các công trình
kiến trúc….
d. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1’)
- Học bài theo câu hỏi cuối mục, cuối bài.
- Ôn tập theo nội dung sgk.
- Sưu tầm tranh ảnh về các kì quan thế giới cổ đại
4) Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Nội dung: ...................................................................................................................
Phương pháp: ....................................................................................................... .
Thời gian: ................................................................................................................
Duyệt của tổ chuyên môn

Ngày
tháng
Ngày soạn: 03/10/2015

năm

Ngày dạy : 7/10/2015 Lớp 6A1
Ngàydạy: 10/10/2015 Lớp 6A2

Tiết 7- Bài 7: ÔN TẬP
1.Mục tiêu:
a.Về kiến thức.
- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại.
-Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn của người nguyên thuỷ thông qua lao động, sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại được hình thành như thế nào.
- Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại tạo điều kiện cho việc học lịch sử
sau này.
b.Về kĩ năng.
- Bồi dưỡng kĩ năng khái quát.
21


- Bước đầu tập so sánh và xác định những điểm chính.
c.Về thái độ.
- Bồi dưỡng lòng yêu thích tìm hiểu môn học.
2.Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV: - Lược đồ thế giới cổ đại.
-Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật.
- Sgk + sgv - soạn giáo án.

b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các bài đã học thông qua sgk + vở ghi.
3.Tiến trình bài mới.
a.Kiểm tra bài cũ ( 3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
* Đặt vấn đề vào bài mới : ( 1' )
Từ đầu năm học đến giờ các em đã được tìm hiểu những kiến thức về lịch sử thế
giới gồm rất nhiều vấn đề khác nhau. Để hệ thống lại nhằm giúp các em nắm
vững nội dung bài hơn , trong tiết học này cô, trò chúng ta sẽ đi ôn tập lại toàn bộ
nội dung đã học:
b.Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV: Chia lớp thành các nhóm ( 4 nhóm)
Mỗi nhóm trả lời 2 câu hỏi vào bảng phụ,
sau đó các em sễ trình bày nên bảng và cho
các nhóm khác bổ sung
Nhóm 1:
1.Dấu vết người tối cổ được tìm thấy
Câu1: Dấu vết của người tối cổ( người ở đâu?(7’)
vượn) được tìm thấy ở đâu? Vào thời gian
nào?
- Dấu vết của người tối cổ được tìm
thấy ở nhiều nơi như: đảo Gia –va( In
– đô- nê- xia), Bắc kinh ( TQ), Miền
Câu 2: Người tối cổ dần chuyển thành đông ( Châu phi)
người tinh khôn vào khoảng thời gian nào?
nhờ vào đâu?
- Cách đây khoảng 4 vạn năm người
tối cổ dần chuyển thành người tinh
khôn. Nhờ vào lao động và việc chế

tạo công cụ ( Thời gian này diễn ra rất
chậm chạp và dài).
2.Những điểm khác nhau giữa người
Nhóm 2
tinh khôn và người tối cổ(7’)
Câu 3: Người tinh khôn khác người tối cổ
ở điểm nào?
- Người tinh khôn:
+ Đứng thẳng, trán cao, cằm thu gọn,
răng ngắn lại, gọ và đều, óc phát triển,
22


chân tay như người hiện đại.
+ Công cụ lao động phát triển hơn.
+ Sống thành thị tộc theo chế độ mẫu
hệ.
- Người tối cổ: Sống theo bầy, đàn.
Nhóm 3

3.Thời cổ đại có những quốc gia lớn
nào?(7’)

Câu 5: Nêu các loại hình nhà nước thời cổ
đại?
*Phương Đông: Cuối thiên niên kỉ IV
đầu thiên niên kỉ III TCN các quốc gia
Câu 6: Nêu những thành tựu văn hoá thời đã được hình thành
cổ đại?
+ Ai Cập.

+ Lưỡng Hà.
+ Trung Quốc.
+ Ấn Độ.
*Phương Tây: - Khoảng thiên niên kỉ
thứ 1 TCN các quốc gia cổ đại Phương
Tây được hình thành. ( Hy- lạp, Rô –
Câu 4: Nêu các tầng lớp trong xã hội thời ma)
cổ đại?
Phương Đông: Vua, quan lại, địa chủ
( quý tộc).
- Phương Tây: Chủ nô, nô lệ.
Nhóm 4:
4.Các loại nhà nước thời cổ đại(8’)
?Thòi cổ đại có những loại nhà nước nào
- Phương Đông: Quân chủ chuyên chế.
- Phương Tây: Chế độ cộng hoà.
5.Thành tựu văn hóa thời cổ đại(10’)
Đánh giá các thành tựu văn hoá thời cổ
đại?
- Chữ viết:
+ Phương Đông: chữ tượng hình.
+ Phương Tây: Chữ cái a,b,c.
- Toán học: tìm ra hệ thống các chữ số
và số pi, cùng nhiều tiên đề, định lí….
- Khoa học: Đạt được nhiều thành tựu
rực rỡ.
- Công trình nghệ thuật: có nhiều công
trình nổi tiếng đồ sộ và có giá trị.
- Văn học: có nhiều bộ sử thi lớn có
giá trị.

Thử đánh giá các thành tựu văn hóa của
23


thời cổ đại?

- Các thành tựu văn hoá thời cổ đại chủ
yếu xuất phát từ yêu cầu của lao động,
sản xuất và trao đổi, giao lưu. Đó là
những sáng tạo trí tuệ của loài người.
- Đó là ngững thành tựu có giá trị to
lớn của người xưa.

c.Củng cố ,luyện tập.(1’)
Về nhà yêu cầu các em năm vững mọi kiến thức Lịch Sử về những nét cơ bản của
lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại
d.Hướng dẫn học bài ở nhà (1’)
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu, truyện cổ về thời cổ đại.
4) Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Nội dung: ...................................................................................................................
Phương pháp: ....................................................................................................... .
Thời gian: ................................................................................................................
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày
tháng

năm

Ngày soạn: 11/10/2015


Ngày dạy : 14/10/2015 Lớp 6A1
Ngàydạy: 17/10/2015 Lớp

6A2
Phần hai: Lịch sử Việt Nam.
Chương I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA.
Tiết 8 - Bài 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA.
1.Mục tiêu
a. Về kiến thức:Qua bài học sinh cần nắm được.
- Trên đất nước ta thời xã xưa đã có con ngưới sinh sống.
- Trải qua hàng chục vạn năm, người tối cổ đã dần chuyển thành người tinh
khôn.
- Thông qua sự quan sát cac công cụ lao động giúp học sinh phân biệt và hiểu
dược giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
b. Về kĩ năng.
- Rèn luyện cách quan sát, nhận xétvà bước đầu so sánh.
c. Về thái độ.
- Bồi dưỡng cho học sinh hiểu được về lịch sử lâu đơif của đất nước ta.
- Có ý thức xây dựng và lao động xã hội.
24


*Tích hợp bảo vệ môi trường
2. Chuẩn bị của GV Và HS.
a. Chuẩn bị của GV: - Lược đồ Việt Nam.
- Bộ mẫu vật phục chế đồ đá.
- Sgk + sgv - soạn giáo án.
b. Chuẩn bị của HS: - Đọc và tìm hiểu theo câu hỏi sgk.
3. Tiến trình bài mới.

a. Kiểm tra bài cũ ( 2’).
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
* Đặt vấn đề vào bài mới : ( 1' )
Ở phần một các em đã tìm hiểu về lịch sử thế giới, trong phần hai chúng ta sẽ
nghiên cứu lịch sử Việt Nam từ khi xuất hiện đến thế kỉ X. Ở chương I các em sẽ
nghiên cứu về sự xuất hiện của người nguyên thuỷ, cách thức sử dụng công cụ lao
động, bước phát triển đầu tiên của người nguyên thuỷ đến khi nhà nước được thành
lập.Trong bài 8 chúng ta sẽ nghiên cứu thời kì đầu tiên của con người trên đất nước ta
thời cổ đại
b. Dạy bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Những dấu tích của người tối
cổ được tìm thấy ở đâu ( 13’)
Đọc sgk
H: Thời xa xưa đất nước ta có điều kiện
thiên nhiên như thế nào?
*THBVM
- Là vùng núi rậm rạp với nhiều hang
động, mái đá, nhiều sông suối, có vùng
ven biển, khí hậu hai mùa nóng, lạnh rõ
rệt.
H: Em có nhận xét gì về điều kiện tự nhiên - Thuận lợi cho cuộc sống của cỏ cây,
như trên?
các loài động vật và con người.
GV: Treo lược đồ Việt nam, chỉ cho HS
thấy vị trí ờ biển, sông.
H: Em hãy cho biết dựa vào đâu để biết

nước ta đã có con người sinh sống từ thời - Vào năm 1960 -1965 các nhà khảo cổ
xa xưa?
lần lượt phát hiện hàng loạt các di tích
của người tối cổ.
GV: Cho HS xem hiện vật phục chế( răng,
công cụ lao động bằng đá).
H: Dựa vào những kiến thức đã học ở bài
trước, em hãy cho biết người tối cổ là - Là loài vượn cổ sống cách đây 3 - 4
người như thế nào?
triệu năm. Qua quá trình tìm kiếm thức
25


×