Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Lý Thuyết Hóa học 12 full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.26 KB, 24 trang )

HỆ THỐNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 12
CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT
A. LÝ THUYẾT
I. ESTE.
1. Khái niệm, danh pháp
Xét các phản ứng :
o

t , H 2 SO 4 ®Æc
C2H5OH + CH3COOH ¬

→ CH3COOC2H5 + H2O


etyl axetat

CH3COOH + HO−[CH2]2−CH−CH3
|
C H3

t o , H2 SO 4 ®Æc



¬



CH3COO−[CH2]2−CH−CH3 + H2O
|
C H3



isoamyl axetat
Các hợp chất etyl axetat, isoamyl axetat thuộc loại hợp chất este.
Như vậy, khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì
được este.
Este đơn chức có công thức chung là RCOOR', trong đó R là gốc hiđrocacbon
hoặc H ; R' là gốc hiđrocacbon.
Este no đơn chức được tạo thành từ axit no đơn chức và ancol no đơn chức có
công thức phân tử CnH2nO2 (với n = n1 + n2 + 1 ≥ 2).
Tên của este RCOOR' gồm tên gốc R' cộng thêm tên gốc axit RCOO (đuôi “at”).
2. Tính chất vật lí
Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường và chúng hầu như
không tan trong nước.
3. Tính chất hoá học
Este dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc bazơ.
o

t , H 2 SO 4
CH3COOC2H5 + H2O ¬

→ CH3COOH + C2H5OH

o

t
CH3COOC2H5 + NaOH 
→ CH3COONa + C2H5OH

4. Điều chế
Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit

cacboxylic, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác (phản ứng este hoá).
RCOOH + R’OH

t 0 , H SO

2 4→

¬



RCOOR’ + H2O

một số este không điều chế được bằng phương pháp riêng.
Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH (BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI)
0914449230 (zalo- facebook)

1


Thí dụ : Vinyl axetat (CH3COOCH=CH2)
CH3COOH + CH≡CH
II. Khái niệm về lipit

t,0 xt

CH3COOCH=CH2

Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong
nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

Về mặt cấu tạo, phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (còn gọi
là triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,...
Thí dụ :
(C17H35COO)3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin) ;
(C17H33COO)3C3H5 : trioleoylglixerol (triolein) ;
(C15H31COO)3C3H5 : tripanmitoylglixerol (tripanmitin).
III. Chất béo
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là
triaxylglixer
- Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh.
- Các axit béo thường có trong chất béo là : axit stearic (CH 3[CH2]16COOH),
axit panmitic (CH3[CH2]14COOH), axit oleic (cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH).
Công thức cấu tạo chung của chất béo :
R1COO − C H 2
|

2

R COO − C H
|

R3COO − CH 2

(trong đó R1, R2 , R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau)
2. Tính chất vật lí
Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn. Khi trong phân tử
có gốc hiđrocacbon không no, thí dụ (C17H33COO)3C3H5, chất béo ở trạng thái lỏng.
Khi trong phân tử có gốc hiđrocacbon no, thí dụ (C 17H35COO)3C3H5, chất béo ở
trạng thái rắn.

3. Tính chất hoá học
Về cấu tạo, chất béo là trieste, nên chúng có tính chất của este nói chung, như
tham gia phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hoá và phản
ứng ở gốc hiđrocacbon.
a) Phản ứng thuỷ phân :
Đun chất béo, thí dụ tristearin, với dung dịch axit H 2SO4 loãng sẽ xảy ra phản
ứng thuỷ phân :
t o , H+

→ 3CH [CH ] COOH + C H (OH)

( CH3[CH2 ]16 COO ) 3 C3H5 + 3H2O ¬
3
2 16
3 5
3

tristearin
b) Phản ứng xà phòng hoá

axit stearic

gtlixerol

Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH (BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI)
0914449230 (zalo- facebook)

2



0

t
→ 3CH 3 [CH 2 ]16 COONa + C 3H5 (OH)3
( CH3[CH2 ]16 COO ) 3 C3H5 + 3NaOH 

tristearin
natri stearat
glixerol
c) Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
Khi đun nóng chất béo lỏng, thí dụ triolein (C 17H33COO)3C3H5, rồi sục dòng
khí hiđro (xúc tác Ni) trong nồi kín sau đó để nguội, thu được khối chất rắn là
tristearin do đã xảy ra phản ứng :
Ni
→ (C17H35COO)3C3H5(rắn)
(C17H33COO)3C3H5 (lỏng) + 3H2 
175 − 190o C

III. Chất giặt rửa tổng hợp
1- Chất giặt rửa : là những chất khi dùng với nước có tác dụng làm sạch các chất
bám bẩn trên các vật mà không gây phản ứng hoá học với chất đó
2-Xà phòng : có thành phần chính là muối Natri (hoặc kali) của axit béo như
C17H35COONa, C15H31COONa.............
3- Chất giặt rửa tổng hợp: Không phải là xà phòng nhưng có tính chất giặt rửa
tương tự xà phòng

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
1. Cấu trúc phân tử
a) Glucozơ và fructozơ (C6H12O6)
Glucozơ là monosaccarit, cấu tạo bởi một nhóm cacbonyl ở C 1 (là anđehit) và

năm nhóm – OH ở năm nguyên tử cacbon còn lại (là poliancol):
CH2OH[CHOH]4CHO.
Trong thiên nhiên, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng α-glucozơ và β-glucozơ
(dạng mạch vòng). Trong dung dịch, hai dạng vòng này chiếm ưu thế và luôn chuyển
hoá lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở.
H
4

6
CH2OH
5
OH

OH

O

1

H
2

3
H

H

OH

α-glucozơ


OH

H
4

6
CH2OH
5
OH

OH

3
H

glucozơ

H

O

O
C
1 H

H
2

H


6
CH2OH
5

4

OH

OH

OH

3
H

O

OH

H

1

2
OH

H

β-glucozơ


Glucozơ có đầy đủ các tính chất của rượu đa chức và anđehit đơn chức.
Fructozơ là đồng phân của glucozơ, cấu tạo bởi một nhóm cacbonyl ở vị trí
C2 (là xeton) và năm nhóm – OH ở năm nguyên tử cacbon còn lại (là poliancol):
CH2OH[CHOH]3COCH2OH.
Cùng với dạng mạch hở fructozơ có thể tồn tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc
6 cạnh

Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH (BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI)
0914449230 (zalo- facebook)

3


H
OH
2

O
H

HOCH2 3
1

OH

O

H
OH


5

4 CH2OH
H 6

O
H

2

HOCH2 3

α-fructozơ

1

OH

fructozơ

1
CH2OH

H
OH

2

5


4 CH2OH
H 6

OH

H

O

5

H

OH

3
OH

4 CH2OH
H 6

β-fructozơ

Trong môi trường bazơ, fructozơ có sự chuyển hoá thành glucozơ.
OHCH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH

CH2OH[CHOH]4CHO

b) Saccarozơ và mantozơ (C12H22O11)

Saccarozơ là một đisaccarit, cấu tạo bởi C1 của gốc α - glucozơ nối với C2 của
gốc β - fructozơ qua nguyên tử O (C1 – O – C2). Trong phân tử không còn nhóm OH
semiaxetal, nên không có khả năng mở vòng.
Mantozơ là đồng phân của saccarozơ, cấu tạo bởi C 1 của gốc α - glucozơ nối
với C4 của gốc α - hoặc β - glucozơ qua nguyên tử O (C1 – O – C4). Đơn vị
monosaccarit thứ hai có nhóm OH semiaxetal tự do, do đó có thể mở vòng tạo thành
nhóm anđehit (– CHO).
c) Tinh bột và xenlulozơ (C6H10O5)n
Tinh bột là polisaccarit, cấu tạo bởi các mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau
thành mạch xoắn lò xo, phân tử không có nhóm CHO và các nhóm OH bị che lấp đi.
Xenlulozơ là đồng phân của tinh bột, cấu tạo bởi các mắt xích β-glucozơ liên
kết với nhau thành mạch kéo dài, phân tử không có nhóm CHO và mỗi mắt xích còn
3 nhóm OH tự do, nên công thức của xenlulozơ còn có thể viết [C6H7O2(OH)3]n.

Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH (BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI)
0914449230 (zalo- facebook)

4


2. Tính chất hoá học
Cacbohiđrat

Glucozơ

Fructozơ

Saccarozơ

Mantozơ


Tinh bột

Xenlulozơ

Tính chất
T/c của anđehit
+ [Ag(NH3)2]OH

Ag↓

+

-

Ag↓

-

-

T/c riêng của
–OH hemiaxetal
+ CH3OH/HCl

Metyl
glucozit

-


-

Metyl glucozit

-

-

T/c của poliancol
+ Cu(OH)2

dd màu xanh
lam

dd màu xanh
lam

dd màu
xanh lam

dd màu xanh
lam

-

-

+

+


+

+

+

Xenlulozơ
triaxetat

+

+

+

+

+

Xenlulozơ
trinitrat

P/ư thuỷ phân
+ H2O/H+

-

-


Glucozơ +
Fructozơ

Glucozơ

Glucozơ

Glucozơ

P/ư màu
+ I2

-

-

-

-

màu xanh
đặc trưng

-

T/c của ancol
(P/ư este hoá)
+ (CH3CO)2O

(+) có phản ứng, không yêu cầu viết sản phẩm; (-) không có phản ứng.

(*) phản ứng trong môi trường kiềm.

CHƯƠNG 3: AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN
A.LÝ THUYẾT.
1. Cấu tạo phân tử: Các nhóm đặc trưng
H2N CH CO
R CH COOH;
R NH2;
NH
R1
2

amin

α - amino axit

... NH CH COOH
n
R

peptit

2. Khái niệm, đồng phân, danh pháp
a) Amin :
Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH (BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI)
0914449230 (zalo- facebook)

5



- Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH 3 bằng một hay
nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. Thí dụ :
CH3 – NH2 ;

CH3 – NH – CH3 ;

CH 3 − N − CH3
|
;
CH3

(Amin bậc 1)

(Amin bậc 2)

(Amin bậc 3)

C6H5NH2
(Amin thơm bậc 1)

- Phân loại
Amin được phân loại theo hai cách thông dụng nhất :
* Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon
Amin thơm (thí dụ : anilin C6H5NH2), amin béo (thí dụ : etylamin C2H5NH2), amin dị
vòng (thí dụ : piroliđin ).
NH

* Theo bậc của amin
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bị thay thế
bởi gốc hiđrocacbon. Theo đó, các amin được phân loại thành : amin bậc một, bậc

hai, bậc ba. Thí dụ :
CH3CH2CH2NH2
CH3CH2NHCH3
(CH3)3N
Amin bậc 1
Amin bậc 2
Amin bậc 3
- Danh pháp
Hợp chất

Tên gốc − chức

Tên thay thế

CH3NH2

Metylamin

Metanamin

C2H5NH2

Etylamin

Etanamin

CH3CH2CH2NH2

Propylamin


Propan – 1−amin

Tên thường

b) Amino axit
- Định nghĩa : Là hợp chất tạp chức trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức
amino (-NH2) và nhóm chức cacboxyl (-COOH). Thí dụ :
H2N – CH2 – COOH
- Danh pháp
Công thức

Tên thay thế

Tên bán
hệ thống

Tên
Kí hiệu
thường

CH 2 − COOH

ΝΗ 2

Axit aminoetanoic

Axit aminoaxetic

Glyxin


Gly

CH3 − CH − COOH

NH 2

Axit
2-aminopropanoic

Axit
Alanin
α-aminopropionic

Ala

Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH (BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI)
0914449230 (zalo- facebook)

6


c) Peptit và protein
- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α−amino axit liên kết với nhau
bằng các liên kết peptit (- CO – NH -).
- Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α−amino axit nối với nhau bởi liên kết
peptit theo một trật tự nhất định : amino axit đầu N còn nhóm - NH 2, amino axit đầu
C còn nhóm -COOH.
H2N- CH - CO – NH- CH - CO – NH- CH- CO-….. - HN- CH- COOH
R1


đầu N

R2

liên kết peptit

R3

Rn

đầu C

- Protein: là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến
vài triệu.
+ Các phân tử protein khác nhau về bản chất các mắt xích α−amino axit, số
lượng và trật tự sắp xếp của chúng.
3. Tính chất
a) Tính chất của nhóm -NH2 ( Amin và Aminoaxit)
+ Tính bazơ

R NH2 + H2O

NH3]+ + OH-

[R

Tác dụng với axit cho muối:

NH3]+Cl-


[R

R NH2 + HCl

Lưu ý: Mọi yếu tố làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ trong phân tử amin
nói chung đều làm tăng tính bazơ
+ Những nhóm đẩy electron, chẳng hạn các gốc ankyl có hiệu ứng đẩy e, sẽ
làm cho tính bazơ tăng lên.
+ Ngược lại nhóm phenyl có hiệu ứng hút e, sẽ làm tính bazơ yếu đi.
Vì vậy các amin mạch hở có tính bazơ mạnh hơn (dung dịch trong nước của chúng
có thể làm xanh giấy quỳ) so với amin thơm (Anilin không làm xanh giấy quỳ).
+ Tác dụng với HNO2
− Amin bậc 1
+ Amin béo bậc 1

R NH2 + HONO

HCl

R OH + N2 + H2O

NaNO + HCl
2
Thí dụ:
C2H5–NH2 + HONO 

→ C2H5–OH + N2↑ + H2O
+ Amin thơm bậc 1

ArNH2 + HNO2 + HCl


0-5oC
-2H2O

ArN2+Cl- hay ArN2Cl

b) Amino axit có tính chất của nhóm - COOH
Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH (BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI)
0914449230 (zalo- facebook)

7


+Tính axit

RCH(NH2)COOH + NaOH

RCH(NH2)COONa + H2O

+Phản ứng este hoá:
Khí HCl
H2N – R – COOH + C2H5OH
H2N – R – COO C2H5 + H2O
c) Amino axit có phản ứng giữa nhóm -COOH và nhóm -NH2
+Tồn tại dạng ion lưỡng cực:
H3N+

CH

COO-


H2 N

CH

COOH

R

R

+ Phản ứng trùng ngưng của các ε- và ω- amino axit tạo poliamit:

nH2N [CH2]5 COOH

to

NH [CH2]5 CO n + nH2O
+ Tùy thuộc vào số lượng nhóm (-NH 2) và (-COOH) thì dung dịch amino axit
sẽ có môi trường axit, bazơ hoặc trung tính.
d) Protein có phản ứng của nhóm peptit - CO-NH + Phản ứng thuỷ phân:
H2N CH CO HN

CH CO

HN

R1
R2
H2N CH COOH + H2N CH

R1

... NH CH COOH + nH O H2SO4
2
hay enzim
n
3
R
R
COOH + H2N CH COOH+ ... + H2N CH2 COOH
CH CO

R2

R3

Rn

+ Phản ứng màu với Cu(OH)2/ OH- cho dung dịch màu xanh tím (nhận biết protein).
+ Protein bị đông tụ khi đun nóng hoặc khi gặp axit, bazơ.
e) Anilin và nhiều protein có phản ứng thế dễ dàng nguyên tử H của vòng
benzen
NH2

NH2

Br

(dd)


Br

+ 3HBr(dd)

+ 3Br2(dd)
Br
(trắng)

CHƯƠNG 4. PÔLIME VÀ VẬT LIỆU PÔLIME
A. LÝ THUYẾT.
1. Khái niệm về polime
Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH (BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI)
0914449230 (zalo- facebook)

8


Polime là các hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ gọi là mắt
xích liên kết với nhau tạo nên.
- Số mắt xích (n) trong phân tử polime được gọi là hệ số polime hoá hay độ
polime hoá.
- Theo nguồn gốc, ta phân biệt polime thiên nhiên, polime tổng hợp, polime
nhân tạo (bán tổng hợp).
- Theo phản ứng polime hoá, ta phân biệt polime trùng hợp và polime trùng
ngưng.
Phản ứng
Trùng hợp

Định nghĩa


Quá trình
Sản phẩm
Điều kiện của monome

Trùng ngưng

Là quá trình kết hợp
nhiều phân tử nhỏ giống
nhau hoặc tương tự nhau
(monome) thành phân tử
lớn (polime)

Là quá trình kết hợp
nhiều phân tử nhỏ thành
phân tử lớn (polime),
đồng thời giải phóng
những phân tử nhỏ (như
H2O,…)
n Monome → Polime
n Monome → Polime+
nH2O
Polime trùng hợp
Polime trùng ngưng
Có hai nhóm chức có
Có liên kết đôi hoặc vòng
khả năng phản ứng trở
không bền
lên

2. Cấu trúc

- Phân tử polime có thể tồn tại ở dạng mạch không phân nhánh, dạng mạch
phân nhánh và dạng mạch không gian.
3. Tính chất
a) Tính chất vật lí
- Hầu hết polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt nóng chảy xác
định, một số tan trong các dung môi hữu cơ. Đa số polime có tính dẻo; một số
polime có tính đàn hồi, một số có tính dai, bền, có thể kéo thành sợi.
b) Tính chất hoá học: có 3 loại phản ứng
- Phản ứng cắt mạch polime
- Phản ứng giữ nguyên mạch polime
- Phản ứng khâu mạch polime
4. Khái niệm về các vật liệu polime
- Chất dẻo: vật liệu polime có tính dẻo.
- Tơ: vật liệu polime hình sợi, dài và mảnh.
- Cao su: vật liệu có tính đàn hồi.
- Keo dán hữu cơ: vật liệu polime có khả năng kết nối chắc chắn hai mảnh vật
liệu khác.
Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH (BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI)
0914449230 (zalo- facebook)

9


- Vật liệu compozit: vật liệu tổ hợp gồm polime làm nhựa nền và các vật liệu
vô cơ, hữu cơ khác.
B – PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ MỘT SỐ VẬT LIỆU POLIME
1. Nhựa
a) Nhựa PE

nCH2


CH2

xt, to, p

CH2

CH2 n
polietilen(PE)

etilen
b) Nhựa PVC
nCH2

CH

xt, to, p

CH2

CH n
Cl

Cl

poli(vinyl clorua) (PVC)

vinyl clorua

c) Nhựa PVA


nCH2

xt, to, p

CH OCOCH3

CH

CH2 n
OCOCH3

Thuỷ phân PVA trong môi trường kiềm:
to

CH CH2 n + nNaOH
OCOCH3

CH2 CH n + nCH3COONa
OH

d) Nhựa PMM (thuỷ tinh hữu cơ - plexiglas)
nCH2

CH

COOCH3

xt, to, p


CH3

CH3
CH CH2 n
COOCH3

poli(metyl metacrylat) (PMM)
metyl metacrylat
e) Nhựa PPF
Poli(phenol - fomanđehit) (PPF) có 3 dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit.

− Nhựa novolac: Nếu dư phenol và xúc tác axit.
OH

n

OH

+ nHCHO

H+, to

CH2

n

+ nH2O

− Nhựa rezol: Nếu dư fomanđehit và xúc tác bazơ.
− Nhựa rezit (nhựa bakelít): Nhựa rezol nóng chảy (150 oC) và để nguội thu được

nhựa có cấu trúc mạng lưới không gian.
2. Cao su
a) Cao su buna
Na, t
nCH2=CH−CH=CH2 
→ ( CH 2 CH = CH CH 2 ) n
Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH (BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI)
0914449230 (zalo- facebook)
0

10


buta-1,3-đien (butađien)
b) Cao su isopren

nCH2

C

polibutađien (cao su buna)
xt, to, p

CH CH2

CH2

C CH CH2 n
CH3
poliisopren (cao su isopren)


CH3
2-metylbuta-1,3-dien (isopren)
3. Tơ
a) Tơ capron (nilon – 6)
xt, to, p

nH2N[CH2]5COOH
n

CH2

CH2

CH2

CH2

CH2
C=O
NH

NH[CH2]5CO n + nH2O

xt, to, p

NH[CH2]5CO n

b) Tơ nilon – 6,6


nNH2[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH

xt, to, p

NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO n + 2nH2O

4. Keo dán
a) Keo dán ure-fomanđehit
+ o

H ,t
nNH2 - CO- NH2 + nCH2O →
nNH2 - CO - NH-CH2OH
ure

fomanđehit

monometylolure

H+ , t o

→ ( NH − CO − NH − CH 2 ) n + nH 2 O
poli(ure-fomanđehit)

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
A. LÝ THUYẾT.
I. VỊ TRÍ ,TÍNH CHẤT VẬT LÝ, HOÁ HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI.
1. Vị trí
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại có mặt ở :
- Nhóm IA (trừ nguyên tố hiđro) và IIA. Các kim loại này là những nguyên tố s.

- Nhóm IIIA (trừ nguyên tố bo), một phần của các nhóm IVA, VA, VIA. Các kim
loại này là những nguyên tố p.
- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB). Các kim loại nhóm B được gọi là những kim loại
chuyển tiếp, chúng là những nguyên tố d.
- Họ lantan và actini. Các kim loại thuộc hai họ này là những nguyên tố f. Chúng
được xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng.
Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH (BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI)
0914449230 (zalo- facebook)

11


2. Tính chất vật lí của kim loại
*. Tính chất chung
a) Tính dẻo
b) Tính dẫn điện
c) Tính dẫn nhiệt
d) Ánh kim
*. Tính chất riêng
a) Khối lượng riêng
b) Nhiệt độ nóng chảy
c) Tính cứng
3. Tính chất hoá học chung của kim loại
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử
M → M n + + ne
a. Tác dụng với phi kim
Hầu hết các kim loại khử được phi kim thành ion âm. Thí dụ :
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Cu + Cl2 → CuCl2
b. Tác dụng với axit

*) Đối với dung dịch HCl, H2SO4 loãng
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
*) Đối với H2SO4 (đặc, nóng) HNO3
Hầu hết các kim loại (trừ Pt, Au) khử được +N5 và +S6 trong các axit này xuống số
+2

+4

oxi hoá thấp hơn: +N4 (NO2); N (NO) ; +N1 (N2O); N 2 ; −N3 (NH +4 ); S (SO2 ) ; S0 ; −S2 (H2S).
0

+5

0
+2
+2
Thí dụ : 3 Cu
+ 8HNO3 (loãng) 
→ 3 Cu (NO3)2 + 2 N O + 4H2O

c. Tác dụng với dung dịch muối
Kim loại hoạt động khử được ion kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch
muối
0

+2

+2

0


Fe + Cu SO4 → Fe SO4 + Cu ↓

d. Tác dụng với nước
- Những kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca,... khử H 2O dễ dàng ở nhiệt
độ thường.
Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH (BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI)
0914449230 (zalo- facebook)

12


+1

0
+1
Thí dụ : 2 Na
+ 2 H 2 O → 2 Na
OH + H 2 ↑
- Một số kim loại có tính khử trung bình, như Zn, Fe..., khử được hơi nước ở nhiệt
độ cao.
0

o

t
Thí dụ : 3Fe + 4H2O 
→ Fe3O4 + 4H2↑

II. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI

1.Khái niệm về cặp oxi hoá - khử của kim loại
Trong phản ứng hoá học, cation kim loại có thể nhận electron để trở thành nguyên
tử kim loại và ngược lại, nguyên tử kim loại có thể nhường electron để trở thành
cation kim loại.
Thí dụ :
Fe2+ + 2e → Fe
Cu2+ + 2e →Cu
Tổng quát :

M n+
123
+ ne
ChÊt oxi ho¸

M
{



ChÊt khö

Chất oxi hoá và chất khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá khử. Các cặp oxi hoá - khử trên được viết như sau :
Ag +
Ag

Fe2 +
;
Fe

Tổng quát :


Mn +
M

2.Dãy điện hoá của kim loại
K+

Na +

K
Na
− 2,92 − 2,71

Mg2 +

Al3+

Zn 2 +

Fe2 +

Ni 2 +

Sn 2 +

Pb 2 +

2H +

Cu 2 +


Ag +

Au3+
H
Mg
Ag
Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
2
Cu
Au
− 2,37 − 1,66 −0,76 − 0,44 −0,25 −0,14 −0,13 0,00 + 0,34 + 0,80 + 1,50

3. Xác định chiều của phản ứng oxi hoá - khử
- Kim loại của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn khử được
cation kim loại của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn lớn hơn ra khỏi dung
dịch muối
o
o
Nếu thế E M n + / M < E Rm + / R thì chiều phản ứng oxi hoá - khử xảy ra theo quy

tắc α (anpha) :
Mn+

Rn+


M

R

o
o
Thí dụ, E Cu2+ / Cu = +0,34 V và E Ag+ / Ag = +0,80 V, ta có :

Cu2+

Ag+

Cu

Ag

Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH (BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI)
0914449230 (zalo- facebook)

13


- Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều cation Ag+ oxi hoá Cu thành cation
Cu2+ và cation Ag+ bị khử thành Ag :
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
- Suất điện động chuẩn của pin điện hóa: (Ban nâng cao)
Eopin = Eo cực âm - Eo cực dương
III. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
1. Khái niệm

Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất
trong môi trường.
M → Mn+ + ne
2. Hai dạng ăn mòn kim loại
a. Sự ăn mòn hoá học
b. Sự ăn mòn điện hoá học
*) Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hoá học
+ Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
+ Các điện cực phải khác nhau về bản chất
3. Chống ăn mòn kim loại
a. Phương pháp bảo vệ bề mặt
b. Phương pháp bảo vệ điện hoá
IV. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
1. Nguyên tắc điều chế kim loại
Khử ion kim loại thành kim loại:
2. Phương pháp điều chế kim loại

Mn+ + ne → M

a. Phương pháp thuỷ luyện
Phương pháp thuỷ luyện (còn gọi là phương pháp ướt) được dùng điều chế
những kim loại có thế oxi hoá - khử chuẩn cao, như Cu, Hg, Ag, Au,...
b. Phương pháp nhiệt luyện
Cơ sở của phương pháp này là khử những ion kim loại trong các hợp chất ở
nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh như C, CO, H2 hoặc kim loại Al
to
Fe2O3 + 3CO 
→ 2Fe + 3CO2↑
o


t
Cr2O3 + 2Al 
→ 2Cr + Al2O3
c. Phương pháp điện phân
- Điều chế kim loại có tính khử mạnh như Li, Na, K, Al,... bằng cách điện
phân những hợp chất (muối, bazơ, oxit) nóng chảy của chúng.

Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH (BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI)
0914449230 (zalo- facebook)

14


- Điều chế kim loại có tính khử trung bình và kim loại có tính khử yếu như Zn,
Cu,... bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.
PT điện phân :

®iÖn ph©n
2ZnSO4 + 2H2O 

→ 2Zn + 2H2SO4 + O2↑

Gv : Th.S NGUYỄN VŨ MINH (BIÊN HÒA – ĐỒNG NAI)
0914449230 (zalo- facebook)

15


Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm


Tính chất
hoá học chung

Kim loại kiềm
Kim loại kiềm thổ
(Li, Na, K, Rb, Cs)
(Be, Mg, Ca, Sr, Ba )
+
M M + 1e
M M2+ + 2e
=> Tính khử mạnh nhất trong số => Tính khử mạnh ( kém KLK)
các KL
t
t
4Na + O2
2Mg + O2
2Na2O
2MgO
Na cháy trong khí oxi khô tạo
peoxit:
t
2Na + O2
Na2O2
t
t
2Na + Cl2 2NaCl
Ca + Cl2
CaCl2
t

t
2Na + S
Ca + S
Na2S
CaS
0

T/d
với
PK

Với oxi

0

0

0

0

Với
Cl2, S
T/d
với
axit

Nhôm
( Al )
Al Al3+ + 3e

=> Tính khử mạnh ( kém KLK, KLKT
)
t
4Al + 3O2
2Al2O3

Với HCl
H2SO4 loãng

Với HNO3,
H2SO4 đặc

HNO3,
H2SO4 đặc,
nguội

0

2Na + 2HCl 2NaCl + H2
2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2

(Phản ứng rất mãnh liệt )

0

0

Ca + 2HCl CaCl2 + H2
Ca + H2SO4 CaSO4 + H2
4Mg + 10HNO3 loãng

4Mg(NO3)2 + NH4NO3 +
3H2O

Al tự bốc cháy khi tiếp xúc với clo :
2Al + 3Cl2 2AlCl3
t
2Al + 3S
Al2S3
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
2Al +3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
0

Al + 4HNO3 loãng Al(NO3)3 + NO +
2H2O
t
Al +6HNO3 đặc
Al(NO3)3+3NO2 +
3H2O
t
2Al +6H2SO4 đ
Al2(SO4)3+3SO2 +
6H2O
Al thụ động
0

0

14



T/d với nớc

T/d với dd muối

KLK tan trong nớc tạo bazơ ở t0 thờng: Be không p/, Mg p/
kiềm:
chậm, các KLKT khác p/ tốt tạo
bazơ kiềm:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Ca + 2H2O Ca (OH)2 + H2

2Al + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2
( p/ chỉ xảy ra khi đã phá bỏ lớp Al 2O3
và dừng lại ngay do xuất hiện kết tủa
Al(OH)3 )

(KLK t/d với H2O trong dd
muối tạo dd kiềm. Sau đó dd
kiềm có thể p/ với muối).

t
2Al + Cr2O3
Al2O3 + 2Cr
t
T/d với oxit kim
2Al + Fe2O3
Al2O3 + 2Fe
t
loại
8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe

(Gọi là phản ứng nhiệt nhôm )
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 +
T/d với dd kiềm
3H2
+
+
2+
2+
Khử ion M thành M: M + e Khử ion M thành M: M + 2e Khử ion Al3+ thành Al: Al 3+ + 3e
Nguyên tắc
M
Điều
M
Al
chế
Điện phân muối clorua hoặc Điện phân muối clorua nóng Nguyên
liệu:
Quặng
Boxit
hiđroxit nóng chảy:
chảy:
( Al2O3.2H2O ) thờng lẫn Fe2O3 và
dpnc
SiO2 => tinh chế quặng rồi điện phân
2MCl
2M + Cl2
Phơng
dpnc
dpnc
Al2O3 n/chảy (Phải hoà tan trong

MCl2
M + Cl2
4MOH
4M + O2 + 2H2O
pháp
criolit Na3AlF6 n/chảy để hạ t0 n/chảy
của hỗn hợp còn 9000C):
dpnc
2Al2O3
4Al + 3O2
0

0

0

15


Các hợp chất của Na, Ca, Al

Na2O: là oxit bazơ (t/dụng với nớc, CaO: là oxit bazơ (t/dụng với nớc, oxit
oxit axit, axit ):
axit, axit ):
Na2O + H2O 2NaOH
CaO + H2O Ca(OH)2
Oxit
Na2O + CO2 Na2CO3
CaO + CO2 CaCO3
Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O

CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
t
*/ Điều chế: CaCO3
CaO + CO2
NaOH: là bazơ mạnh ( bazơ kiềm ) Ca(OH)2: là bazơ mạnh (t/dụng với
(t/dụng với axit, oxit axit, muối ):
axit, oxit axit, muối ):
NaOH + HCl NaCl + H2O
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
NaOH + CO2 NaHCO3
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2 Ca(HCO3)2

Hiđroxit 2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2 Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 +

2NaOH
*/ Điều chế: điện phân dd NaCl có
màng ngăn:
dpmn
2NaCl + 2H2O
2NaOH + H2 +
Cl2

Al2O3: là h/chất lỡng tính (tan trong
axit mạnh và bazơ mạnh ); rất bền với
nhiệt.
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O


0

Muối

NaHCO3: là hợp chất lỡng tính
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
NaHCO3+ NaOH Na2CO3 + H2O
Là hợp chất kém bền:
t
2NaHCO3
Na2CO3 + H2O + CO2
dd NaHCO3 có môi trờng kiềm
0

Ca(HCO3)2: là hợp chất lỡng tính
Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O +
2CO2
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 CaCO3 +
2H2O (**)
Là hợp chất kém bền:

Al(OH)3: là h/chất lỡng tính (tan
trong axit mạnh và bazơ mạnh ); kém
bền với nhiệt:
*/ H/chất lỡng tính:
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH 2NaAlO2 + H2O
*/ H/chất kém bền với nhiệt:
t
2Al(OH)3

Al2O3 +3H2O
*/ Điều chế:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3
+ 3NH4Cl
0

AlCl3: t/d với dd kiềm tạo kết tủa keo
màu trắng:
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 +
3NaCl
Nếu dd NaOH d thì Al(OH)3 sẽ tan
tạo dd trong suốt:
16


NaHCO3+ H2O NaOH + H2CO3

Na2CO3: có tính chất muối:
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O +
CO2
Na2CO3 + Ca(HCO3)2 CaCO3 +
2NaHCO3 (*)
dd Na2CO3 có môi trờng kiềm
Na2CO3 + H2O NaOH + NaHCO3

Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
dd Al3+ trong nớc thuỷ phân cho mtrờng axit:
VD: AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 +
3HCl
Phèn chua: làm trong nớc đục, công

CaCO3: có tính chất muối:
thức:
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
K2SO4.Al2(SO4)3. 24H2O
Tan trong nớc chứa khí CO2:
hay viết gọn: KAl(SO4)2. 12H2O
CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2
=> Phản ứng này giải thích sự tạo thành Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.
thạch nhũ trong các hang động, sự xâm 24H2O
thực của nớc ma, sự tạo cặn trong ấm
(M là ion Li+, Na+, NH 4+ )
đun ...
t
Ca(HCO3)2
CaCO3 + H2O + CO2
(***)
P/ (*), (**) và (***) để làm mềm nớc có
tính cứng tạm thời
0

*/ Nớc cứng: Là nớc chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
- Phân loại: + Tính cứng tạm thời: gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2,
Mg(HCO3)2
+ Tính cứng vĩnh cửu: gây nên bởi các muối CaSO4, MgSO4,
CaCl2, MgCl2
+ Tính cứng toàn phần: gồm cả tính cứng tạm thời và tính
cứng vĩnh cửu.
- Nguyên tắc làm mềm nớc: Làm giảm nồng độ ion Ca2+ và Mg2+

- Phơng pháp hoá học làm mềm nớc cứng:

+ Tính cứng tạm thời: Dùng các phản ứng (*), (**) và
(***)
có thể dùng NaOH: Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3 +
Na2CO3 + 2H2O
+ Tính cứng vĩnh cửu: CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 +
2NaCl
3 CaCl2 + 2Na3PO4 Ca3(PO4)2 + 6NaCl

TNG KT V ST V MT S KIM LOI QUAN TRNG
17


TÍNH CHẤT
HOÁ HỌC
CHUNG
T/d
Với oxi
với
Với
Cl2, S
T/d
với
axit

Sắt
( Fe: [ Ar]3d64s2)
Fe → Fe2+ + 2e => Tính khử TB
Fe → Fe3+ + 3e

Crom

Đồng
5
1
(Cr: [ Ar]3d 4s )
(Cu: [ Ar]3d104s1)
Tính khử mạnh hơn sắt, Là kim loại kém hoạt động. Tính
yếu hơn nhôm.
khử yếu.

t
3Fe + 2O2 
→ Fe3O4

t
4Cr + 3O2 
→ 2Cr2O3

t
2Cu + O2 
→ 2CuO

t
2Cr + 3Cl2 
→ 2CrCl3
t
2Cr + 3S 
→ Cr2S3
t
Cr + 2HCl 
→ CrCl2 +

H2
t
Cr + H2SO4 
→ CrSO4
+H2

t
Cu + Cl2 
→ CuCl2
t
Cu+ S 
→ CuS
Không p/ư

0

t
2Fe + 3Cl2 
→ 2FeCl3
t
Fe + S 
→ FeS
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Với HCl , Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
H2SO4 loãng
0

0

0


0

0

0

H2SO4 ,
HNO3, đặc
nguội

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
t
Fe+ 6HNO3đặc →
Fe(NO3)3+3NO2 + 3H2O
t
2Fe+6H2SO4đặc →
Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O

0

3Cu + 8HNO3loãng → 3Cu(NO3)2 +
2NO + 4H2O
Cu + 4HNO3đặc → Cu(NO3)2 +
2NO2 + 2H2O
t
Cu +2H2SO4 đặc →
CuSO4 +
SO2 + 2H2O


0

0

Fe thụ động hoá

Fe không tác dụng với nước ở đk thường
< 570 C
3Fe+4H2O t

→ Fe3O4+ 4H2
> 570 C
Fe + H2O t

→ FeO + H2
0

T/d với nước

0

0

0

Với
HNO3,
H2SO4 đặc

0


0

Cr thụ động hoá

Ở đk thường bền với nước
và không khí do có lớp
màng oxit mỏng, bền vững
bảo vệ.

Không t/d

18


Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
T/d với dd muối Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Nếu dư AgNO3 xảy ra tiếp p.ư:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Các quặng sắt quan trọng:: Manhetit (Fe 3O4),
Hematit đỏ (Fe2O3), Hematit nâu (Fe2O3.nH2O),
Xiđerit (FeCO3), Pirit (FeS2).

Oxit

Cu+2AgNO3 → Cu(NO3)2+2Ag
Cu+ 2FeCl3 → 2FeCl2+ CuCl2

TỔNG KẾT VỀ HỢP CHẤT CỦA SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

HỢP CHẤT CỦA SẮT
HỢP CHẤT CỦA CROM
HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
Hợp chất sắt (II)
Hợp chất sắt (III)
FeO: là chất khử và là chất Fe2O3: là chất oxi hoá, 1. Crom (II) oxit: CrO
Đồng (II) oxit: CuO
oxi hoá, là oxit bazơ.
là oxit bazơ.
*/ Có tính khử : trong KK dễ bị */ Là oxit bazơ: T/d với axit,
*/ Tính khử:
OXH thành Cr2O3.
oxit axit:
3FeO + 10HNO3 loãng →
*/ Là oxit bazơ: t/d với dd HCl, CuO + H2SO4 → CuSO4+H2O
H2SO4 loãng:
3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
*/ Là chất oxi hoá: t/d với chất
VD: CrO + 2HCl→ CrCl2 + H2O khử H2, CO ...ở nhiệt độ cao:
*/ Tính oxi hoá:
t
t
2. Crom (III) oxit: Cr2O3
CuO + H2 
→ Cu + H2O
FeO + CO 
→ Fe + CO2 */ Tính oxi hóa:
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 Là oxit lưỡng tính: tan trong
axit và kiềm đặc:
+ 2 Fe

*/ Là oxit bazơ:
t
Cr2O3 +6HCl → 2CrCl3 +3H2O
Fe2O3 + 3CO 
→ 2
FeO + 2HCl → FeCl2 +
Cr2O3+2NaOHđặc → 2NaCrO2+
Fe + 3CO2
H2O
H2O
*/ Là oxit bazơ:
*/ Điều chế:
3. Crom (VI) oxit: CrO3
Fe2O3+ CO  t→ 2 FeO +CO2 Fe2O3+ 6HCl →
Là oxit axit: t/d với nước tạo
2FeCl3 + H2O
hỗn hợp axit:
Điều chế:
0

0

0

0

19


2Fe(OH)3  t→ Fe2O3

+ 3H2O
0

Sắt (II) hiđroxit: Fe(OH)2:
màu trắng xanh.
*/ Tính khử:
4Fe(OH)2+ 2H2O+ O2 → 4
Fe(OH)3
3Fe(OH)2 +10HNO3loãng →
3Fe(NO3)3 + NO +
8H2O
*/ Là bazơ:
Fe(OH)2 + 2HCl →
FeCl2+2H2O
*/ Bị nhiệt phân:
Hiđroxit
t
Fe(OH)2 
→ FeO + H2O
* Điều chế: (ko có kk)
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2 ↓
0

Sắt (III) hiđroxit:
Fe(OH)3: màu đỏ nâu

*/ Là bazơ:
Fe(OH)3 + 3HCl →
FeCl3 +3H2O
*/ Bị nhiệt phân::

t
2Fe(OH)3 
→ Fe2O3
+ 3H2O
Điều chế:
Fe3+ + 3OH- →
Fe(OH)3 ↓
0

CrO3 + H2O → H2CrO4
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7
Là chất oxi hoá rất mạnh làm
nhiều chất bốc cháy khi tiếp xúc:
C, S, P...
1. Crom (II) hiđroxit:
Cr(OH)2: màu vàng.
*/ Có tính khử: trong KK bị
OXH thành Cr(OH)3
4Cr(OH)2+O2+2H2O→4Cr(OH)3
*/ Là bazơ: t/d với axit
Cr(OH)2 + 2HCl→CrCl2 + 2H2O
*/ Điều chế: (ko có kk)
Cr2+ + 2OH- →Cr(OH)2
2. Crom (III) hiđroxit:
Cr(OH)3: màu lục xám.
Là hiđroxit lưỡng tính: Tan
trong dd axit và dd kiềm:
Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3+3H2O
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 +
H2O

Trong dd còn có tính oxi hoá và
tính khử:
2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+
2Cr3+ + 3Br2 + 16OH- →
2 CrO42− + 6Br- + 8H2O

Đồng (II) hiđroxit: Cu(OH)2:
màu xanh.
*/ Là bazơ: Tan trong các dd
axit
Cu(OH)2 +2HCl → CuCl2+H2O
*/ Bị nhiệt phân::
t
Cu (OH)2 
→ CuO + H2O
0

20


Muối

FeCl2:Thường kết tinh ở FeCl3 : thường kết
dạng ngậm nước.
tinh ở dạng ngậm
nước.
*/ Là chất khử:
*/ Là chất oxi hoá
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

*/ T/d với dd kiềm: tạo kết 2FeCl3 + Cu →
2FeCl2 + CuCl2
tủa màu trắng xanh
*/ T/ với dd kiềm: tạo
FeCl2+ 2NaOH →
kết tủa màu nâu đỏ
2NaCl+Fe(OH)2↓
FeCl3+ 3NaOH →
* Điều chế: (cần dùng
3NaCl +Fe(OH)3↓
ngay)
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O Điều chế:
Fe2O3+ 6HCl →
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
2FeCl3 + H2O

1. Muối Crom (II): chứa ion - dd muối đồng (II) có màu xanh.
Cr2+
- Muối đồng (II) sunfat:
t
Có tính khử mạnh
CuSO4.5H2O 
→ CuSO4+5H2O
VD: 2CrCl2 + Cl2→2CrCl3
Màu xanh
Màu trắng
0

2. Muối cromat và đỉcomat:
- Cromat CrO42− : màu vàng

- Đicromat Cr2O72− : màu da cam
- Trong dd có cân bằng:
Cr2O72- + H2O  CrO42- + 2H+
(Da cam)
(Màu vàng)
- Có tính oxi hoá trong môi
trường axit::
Cr2O72− + 6Fe2+ + 14H+ →
2Cr3+ + 6Fe3+ + 7H2O

21


22



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×