Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.72 KB, 39 trang )

TUẦN 15 ( chiều) Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG
A) MỤC TIÊU:
1.Hs hiểu:
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ làng xóm láng giềng.
- Sự cần thiết phải quan tâm giúp đõ hang xom láng giềng.
2. HS biết quan tâm, giúp đỡ hang xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
3. HS có thái độ tong trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
B) ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập đaọc đức.
- Tranh minh họa truyện “Chị Thủy
C) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5'
I) KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm
láng giềng?
Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm
láng giềng?
- Hai em trả lời.
- 2 em trả lời.
10'
9'
II) BÀI MỚI:
1.Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã
sưu tầm được về tinh thần giúp đỡ hàng
xóm láng giềng.
- YC HS để các tranh vẽ, các bài thơ , ca
dao, tục ngữ đã chuẩn bị.


- Gọi học sinh lên trình bày trước lớp.
- Tổng kết khen ngợi những học sinh và
nhóm đã sưu tầm được nhiều tư liệu và
trình bày tốt.
2- Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
- Em hãy nhận xét những hành vi, việc
làm sau đây:
a) Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
b) Đánh nhau với trẻ em hàng xóm.
c) Ném gà của hàng xóm.
d) Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện
buốn.
đ) Hái trộm quả trong vườn nhà hàng
xóm.
e) Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa.
g) Không vứt rác sang nhà hàng xóm.
- Hs thực hiện yêu cầu của Gv.
- HS thảo luận trước lớp.
- Nhận xét bổ sung.
- H/s thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trả lời.
-> Kết luận: Các việc a, d, e. g là các việc
tốt thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm.
Các việc b, c, đ, là những việc không nên
làm.
41
10'
3) Hoạt động 3: Xử lí tình huống và
đóng vai:
- Chia HS theo nhóm, phát phiếu giao

việc cho từng nhóm.
+ Tình huống 1: Bác Hai ở nhà bên cạnh
em bị cả. Bác nhờ em gọi hộ con gái của
bác đang làm ỏ ngoài đồng.
+ Tình huống 2: Bác Nam có việc vội
phải đi đâu đó từ sáng. Bác nhờ em trông
nhà giúp.
+ Tình huống 3: Các bạn đến chơi nhà
em và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ
hàng xóm đang bị ốm.
+ Tình huống 4: Khách của gia đình bác
Hải đến chơi mà đi vắng hết. người
khách nhờ em chuyển giúp cho bác Hải
bức thư.
=> Kết luận chung:
Người xưa đã nói chớ quên
Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.
Giữ gìn tình nghĩa tương giao.
Sẵn sang giúp đỡ khác nào người thân.
-Các nhóm thảo luận và xử lí tình huống rồi
đóng vai.
- Các nhóm thảo luận xử lí tình huống và
chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận cả lớp.
-> Kết luận:
+ T/ huống 1: Em nên đi gọi người nhà
giúp bác Hai.
+ T/huống 2: Em nên trông hộ nhà bác
Nam.

+ TH 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng
để khỏi ảnh hưởng đến người ốm.
+ TH 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải
về sẽ đưa lại.
1' III) CỦNG CỐ DẶN DÒ”
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.

_________________________________________________________
Tiết 6: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: TOÁN
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A) MỤC TIÊU:
o Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
o Luyện tập củng cố về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
o Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
B) ĐỒ DÙNG:
o Bảng phụ.
o Giấy khổ to, bút dạ.
C) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’ I)Kiểm tra bài cũ:
42
16’
- Gọi học sinh đọc bảng nhân chia 8, 9.
- Đặt tính rồi tính:
234 : 2 123 : 4 562 : 8
II) Bài mới:
1) Hoàn thành các bài tập buổi
sáng:
- Bài tập đọc.

- Bài tập toán.
- Tiến hành tương tự như các tiết trước.
- 3 – 4 em đọc.
- 3 em lên bảng đặt tính rồi tính.
18’ 2) Luyện tập thêm một số bài tập.
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
356 : 2 642 : 8
647 : 9 277: 9
* Bài 2: Khối lớp 3 có 166 học sinh,
xếp thành hàng 9 hỏi xếp được bao
nhiêu hàng như vậy và còn lại bao
nhiêu học sinh?
- Bài toán củng cố kiến thức gì?
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 3:
Tìm các số tự nhiên x biết :
175 x X < 700
- Cho HS nêu YC bài tập.
- HD cách giải.
- Cho HS lên bảng giải.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- H/s làm bài vào vở. Hai em lên bảng.
356 2
2 178
15
14
16
16
0
642 8

64 80
02

647 9
63 70
07

277 9
27 30
07
- HS đọc đề bài.
- Suy nghĩ và phân tích bài toán.
- HS giải 1 em lên bảng tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
9 H/s :1 hàng
166 H/s :…hàng? Còn lại mấy em.
Bài giải:
Số hàng xếp đươc là:
166 : 9 = 18 ( học sinh) ( dư 4 em)
Vậy ta xếp được 18 hàng và còn thừa 4
em?
- H S lên bảng 2 em tóm tắt và giải.
- Giải toán có liên quan đến chia số có ba
chữ số cho số có một chữ số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu cách giải
Các số tự nhiên để đáp ứng được yêu
cầu của đề bài là:
175 x X là các số từ 699 trở xuống.
Vậy: Nếu X = 1 thì 175 < 700

Nếu X = 2 thì 175 x X = 350
43
- Bài toán củng cố kiến thức gì?
- Nhận xét cho điểm.
350 < 700
Nếu X = 3 thì 175 x X = 525
525 < 700
Nếu X = 4 thì 175 x X = 700
700 = 700 Trường hợp này loại vì
không đáp ứng được yêu cầu của bài.
- Nhân số có ba chữ số với số có một chữ
số.
1’ III) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài
sau.
___________________________________________________
Tiết 7: THỂ DỤC
TIẾP TỤC HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I) MỤC TIÊU:
• Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. YC thuộc được bài và thực hiện các
động tác tương đối chính xác.
• Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số. YC thực hiện động tác nhanh chóng, trật tự
theo đúng đội hình tập luyện.
• Chơi trò chơi: “ Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ
động.
II) ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
• Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
• Phương tiện: còi, dụng cụ và kẻ sân để chơi trò chơi “Đua ngựa”
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG Đ-L PHƯƠNG PHÁP

1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Trò chơi “Chui qua hầm”
1 -2’
1’
2’
- Tập họp 3 hàng dọc, điểm số báo
cáo.
- Chạy quanh sân tập 100- 200m.
- Phổ biến cách chơi.
- Cán sự điều khiển trò chơi.
2) Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm
số.
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung.
1-2 lần.
10- 14’
-Cả lớp cùng thực hiện. cán sự điều
khiển.
- Tập liên hoàn cả 8 động tác: 4 x 8
nhịp.
44
* Biểu diễn thi đua bài thể dục phát triển
chung.
- Chơi trò chơi “Đua ngựa”
1 lần
2 x 8
nhịp.

- Chia tổ tập luyện theo hình thức thi
đua.
- Cán sự điều khiển, các tổ thi đua.
.- Chấm điểm thi đua cho từng tổ.

- Gv cho thi giữa các tổ với nhau.
- Khởi động các khớp. Cán sự điều
khiển.
- Cử một số em thay nhau làm trọng
tài.
3) Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Hệ thống bài
- Nhận xét, dặn dò ôn lại bài và chuẩn bị
bài sau.
1’
1’
2-3’
- Vỗ tay và hát bài hát “Đội kèn tí
hon”
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008
Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
A) MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết:
- Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
- Nêu ích lợi của các họat động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời
sống hàng ngày.
B)ĐỒ DÙNG:
- Một số bì thư.
- Điện thoại đồ chơi ( cố đinh, di động.)

C) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
TG HOẠTĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
I) Kiểm tra bài cũ:
- Các cơ quan hành chính tỉnh gồm
những cơ quan nào?
- Cơ quan công an làm nhiệm vụ gì?
11’
II)Bài mới:
1) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bốn:
- YC HS thảo luận theo gợi ý sau:
- Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa?
- Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
=> Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta
chuyển phát tin tức, thư tín, những bưu
45
11’
12’
bưu điện tỉnh.
- Nêu ích lợi của họat động bưu điện.
Nếu không có hoạt động của bưu điện thì
chúng ta có nhận được những thư tín,
những bưu phẩm từ nơi xa gửi tới
không?
2) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- YC HS thảo luận nhóm 6:
- Nêu nhiệm vụ và ích lợi của họat động
phát thanh và truyền hình?

3) Hoạt động 3: Chơi trò chơi: “Chuyền
thư”
- Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS
1 ghế.
- Trưởng trò hô:
- Có thư: “ Chuyển thường”. Mỗi HS
đứng lên dịch chuyển một ghế.
- Có thư “ chuyển nhanh”. Mỗi học sinh
chuyển 2 ghế.
- Có thư: “ Chuyển hỏa tốc” Mỗi học
sinh đứng lên chuyển 3 ghế.
phẩm từ các địa phương trong nướcvà giữa
trong nước với nước ngoài.
- Thảo luận nhóm 6:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
=> Đài truyền hình, đài phát thanh, là
những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức
trong nước và nước ngoài.
- Đài truyền hình, đài phát thanh giúp
chúng ta biết được những thông tin về văn
hóa, giáo dục, kinh tế…
- Nêu yêu cầu của trò chơi.
- Chơi thử.
- Chơi thật.
1’ III) Củng cố dặn dò:
- Nhân xét giờ học.
- Tóm tắt nội dung.
- Dặn dò bài sau:
______________________________________________
Tiết 6: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: TIẾNG VIỆT

A) MỤC TIÊU:
- Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- Luyện tập thêm một số bài tập về chính tả phân biệt vần ui/ uôi và giải câu đố.
B) ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ, bút dạ, giấy khổ to.
C) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
46
tg HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5'
16'
18'
I) Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: huýt sáo, hít còi. Màn
tuyn, tuyên truyền.
II) Bài mới:
1- Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- Tiến hành tương tự các tiết trước.
2- Luyện tập thêm một số bài tập:
* Bài 1: Điền vào chỗ chấm: ui hay uôi?
T..
?
Thơ, ch… rúc, con s…
/
, t
/
áo.
- YC HS làm bài ra nháp.
- Chữa bài,
* Bài 2: Giải các câu đố sau:
Đầm sâu hoa trắng, hoa hồng

Ai khéo tạc lại cho ông Phật ngồi.
( Là hoa gì?)
Nửa tối thì nửa sáng.
Có biển rộng núi cao.
Quay tròn không chóng mặt.
Đó là quả gì nào?
( Là quả gì?)
Em là bạn của lá non
Bỏ đầu thì sẽ lớn khôn nhất nhà
( Là chữ gì?)
Cây gì trụi lá mùa đông
Xuân về hoa tựa mây bông từng chùm.
( Là cây gì?...)
- Bài đố vui này giúp ta phân biệt được
những âm, vần gì dễ lẫn?
* Bài 3:Em hiểu thế nào là người dân tộc
thiểu số:
a- Là các dân tộc sống ở vùng núi cao.
b- Là các dân tộc không nói tiếng kinh
c- là các dân tộc có ít người.
* Bài 4: Gạch chân dưới những hình ảnh so
sánh có trong các câu sau:
a- Người, xe đi như gió thổi.
Người lên mới thấy mái nhà.
b- Nhà cao sừng sững như núi
Mấy trăm cửa sổ gió reo
Đường lên đi vào trong ruột
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét bổ sung.
- Nêu yêu cầu bài tập.

- 2 em lên bảng, cả lớp làm ra nháp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chép bài vào vở.
- Tuổi thơ, chui rúc, con suối, túi áo.
- HS đọc các nội dung của câu đố.
- HS giải miệng.
Câu 1: Hoa sen. Câu 2: Quả đất, câu 3:
xanh, câu 4:xoan.
- Âm x/s, vần ấc/ ất
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào phiếu bài tập.
- Lựa chọn đáp án đúng.
c- Là các dân tộc có ít người.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài theo nhóm 2..
- 2 em đọc bài. Các nhóm nhận xét bài.
+ a/ người, xe đi như gió
+ b/ Nhà cao sừng sững như núi
47
Quanh co như Páo leo trèo.
Nguyễn Thái Vân
1' III) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________________
Tiết 7: MĨ THUẬT
TËp nÆn t¹o d¸ng: NÆn con vËt
________________________________________________________
Tiết 8: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
THI VẼ TRANH: CHỦ ĐỂ CHÚ BỘ ĐỘI

A) MỤC TIÊU:
• HS được vẽ tranh theo chủ đề " Em yêu chú bộ đội"
• Thêm yêu thích và cảm phục chú bộ đội.
• Yêu thích vẽ tranh.
B) ĐỒ DÙNG:
• Các tranh vẽ của HS năm trước.
• Bút vẽ và giấy vẽ.
C) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Hoạt động 1: Nêu chủ đề của tuần và tháng:
• Trong tuần này các con đã học về chủ đề gì? " Anh em một nhà"
• Vậy để có cuộc sống ấm no ngày hôm nay là nhờ có ai?
• Ta biết ơn chú bộ đội bằng những biểu hiện như thế nào?
• Vậy hôm nay chúng ta sẽ vẽ chủ đề về chú bộ đội.
2- Hoạt động 2: Vẽ tranh về chú bộ đội.
• Cho HS quan sát các tranh vẽ của học sinh năm trước.
• Cho HS nêu các bước vẽ tranh đề tài về chú bộ đội
• Yêu cầu học sinh tập vẽ theo nhóm.
• -YC HS vẽ cá nhân'
• Chấm bài và nhận xét.
3- Hoạt động 3: Thi hát về chú bộ đội
• HS xung phong lên hát và biểu diễn văn nghệ.
• Tuyên dương các nhóm và các cá nhân biểu diễn tốt và vẽ đẹp.
• Dặn dò bài sau:
48
Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008
Tiết 5: TĂNG CƯỜNG MĨ THUẬT
TËp nÆn t¹o d¸ng: NÆn con vËt
A) MỤC TIÊU:
• HS nhận ra các đặc điểm của con vật.
• Biết cách nặn và tạo dáng con vật theo ý thích.

• Yêu mến các con vật.
B) ĐỒ DÙNG:
• Một số tranh vẽ của các em học sinh các lớp trước.
• Bút vẽ, giấy vẽ.
C) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2' I) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
8'
8'
16'
2) Bài mới:
a) Quan sát và nhận xét:
Giới thiệu các con vật mà các em học
sinh đã sưu tầm được những năm
trước.
- Nêu tên con vật.
- .Các bộ phận của con vật.
- Đặc điểm của các con vật.
b) Cách nặn một con vật.
* Cách 1: Nặn toàn bộ thân mình
trước sau đó nặn các bộ phận liền
nhau.
* Cách 2: nặn rời từng bộ phận rồi
gắn vào nhau.
3) HS thực hành:
- Cho học sinh nặn 2 con vật theo
nhóm 4.
- Gợi ý giúp đỡ học sinh yếu.
- Quan sát và nhận xét

- Chó, mèo, lợn, gà, trâu, bò...
- Đầu, mình, chân, đuôi.. tai...
- Cho 2 em nêu lại.
- Thực hành theo chỉ dẫn của GV.
1' 4) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét về tinh thần thái độ học
tập.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________
Tiết 6: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: TOÁN
49
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
A) MỤC TIÊU:
• Hoàn thành các bài tâpj buổi sáng.
• Luyện tập thêm một số bài tập về các phép tính nhân chia số có hai chữ số, ba
chữ số.
• Giải toán có lời văn áp dụng bảng nhân.
B) ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ, bút dạ, giấy khổ to.
C) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
16’
I)Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bảng nhân chia 8, 9.
- Đặt tính rồi tính:
456 : 2 346 : 4 567 : 8
II) Bài mới:

1) Hoàn thành các bài tập buổi sáng:
- Bài tập đọc.
- Bài tập toán.
- Tiến hành tương tự như các tiết trước.
- 3 – 4 em đọc.
- 3 em lên bảng đặt tính rồi tính.
18’ 2) Luyện tập thêm một số bài tập.
* Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
* Bài 2: Chọn câu trả lời đúng:
Một con gà có 2 chân. Hỏi 9 con gà có
bao nhiêu chân?
A. 14 chân B. 16 chân C. 18 chân
- Bài toán củng cố kiến thức gì?
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc đề bài.
- H/s làm bài vào vở. Vài em đọc kết quả.
- Suy nghĩ và phân tích bài toán.
Tóm tắt:
1 con: 2 chân
9 con : ... chân?.
Bài giải:
Số chân của 9 con gà là:
9 x 2 = 18 ( chân)
Đáp số: 18 chân
Vậy ta lựa chọn phương án C 18 chân
- Giải toán có liên quan đến bảng nhân 9.
50
T/S 25 65 210 124
T/S 7 3 4 3 6 5
Tích 264 125

T/S 25 65 66 210 124 25
T/S 7 3 4 3 6 5
Tích 175 195 264 630 744 125
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 3:
Lan có 18 viên bi. Hà có gấp 5 lần số bi
của Lan. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu
viên bi?
- Bài toán có dạng gì?
- Cho Hs nêu cách giải.
- Bài toán củng cố kiến thức gì?
- Nhận xét cho điểm.
- Đọc đề bài
- Nêu cách giải
- Hai em lên bảng tóm tắt và giải.
- Bài toán giải bằng hai phép tính có liên
quan đến các phép tính nhân.
Tóm tắt:
18bi
Lan


Bài giải:
Hà có số viên bi là:
18 x 5 = 90 ( viên bi)
Cả hai bạn có số viên bi là:
18 + 90 = 108 ( viên bi)
Đáp số 108 viên bi.
- Giải bài toán có liên quan đến nhân số
có hai chữ số với số có một chữ số.

III) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.

____________________________________________________________
Tiết 7: THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
A) MỤC TIÊU:
- Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. YC HS thuộc bài và thực hiện được động tác
tương đối chính xác.
B) ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân để chơi trò chơi.
C) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG Đ-L PHƯƠNG PHÁP
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
1 -2’
1’
- Tập họp 3 hàng dọc, điểm số báo
cáo.
- Chạy quanh sân tập 100- 200m.
51
- Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh" 2’ - Phổ biến cách chơi.
- Cán sự điều khiển trò chơi.
2) Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm
số.
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung.

- Thi giữa các tổ.
* Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi “ Chim về tổ"
1-2 lần.
10- 14’
1 lần
2 x 8
nhịp.
2x 8 nhịp
16- 17'
3 - 5'
-Cả lớp cùng thực hiện. cán sự điều
khiển.
- Tập liên hoàn cả 8 động tác: 4 x 8
nhịp.
- Chia tổ tập luyện theo hình thức thi
đua.
- Cán sự điều khiển, các tổ thi đua.
.- Chấm điểm thi đua cho từng tổ.

- Gv cho thi giữa các tổ với nhau.
- Khởi động các khớp. Cán sự điều
khiển.
* Mỗi đợt từ 3 đến 5 em, thực hiện 1
lần:
- Đánh giá: Hoàn thành: Thuộc từ 4
động tác trở lên thực hiện các động
tác tương đối đúng. Có ý thức tập
luyện.
+ Chưa hoàn thành: Chỉ thuộc 3

động tác và thực hiện các động tác
còn nhiều sai sót.
3) Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Hệ thống bài
- Nhận xét, dặn dò ôn lại bài và chuẩn bị
bài sau.
1’
1’
2-3’
- Vỗ tay và hát bài hát “Đội kèn tí
hon”
Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008
Tiết 5: TỰNHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
A) MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết:
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh ( thành phố) nơi các em đang sống.
- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
B) ĐỒ DÙNG:
52
- Cỏc hỡnh trang 58- 59
- Tranh nh su tm v cỏc hot ng nụng nghip.
C) CC HOT NG DY HC:
TG
HOT NG CA Cễ HOT NG CUA TRề
5' I) Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên TTLL?
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS trả lời: Hoạt động TTLL bao gồm: B-
u điện, đài phát thanh, truyền hình

1'
11'
11'
11'
II)Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng
+ Em biết nơi nào có nhiều nhãn lồng
nhất?
+ Nơi nào có nhiều vải thiều?
1) Tìm hiểu hoạt động nông nghiệp
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Nêu nhiệm vụ: Quan sát tranh SGK và
thảo luận câu hỏi:
+ ảnh chụp cảnh gì?
+ Hoạt động đó cung cấp cho con ngời
sản phẩm gì?
+ Những hoạt động này đợc gọi là hoạt
động gì?
+ Nêu ích lợi của những hoạt động đó?
- KL: Hoạt động trồng trọt, chăn nuôi,
thuỷ sản, trồng ruộng gọi là hoạt động
nông nghiệp
+ Sản phẩm của nông nghiệp dùng làm
gì?
2) Hoạt động nông nghiệp ở địa ph ơng:
+ Hãy kể tên hoạt động nông nghiệp nơi
em ở?
3) Em biết gì về nông nghiệp Việt Nam
- Việt Nam là nớc xuất khẩu gạo thứ bao
nhiêu trên thế giới?

- ở vùng nào ở Việt Nam là vùng sản xuất
nhiều lúa gạo nhất?
- Để làm đợc những sản phẩm nông
nghiệp rất vất vả, em phải biết trân trọng
- Nghe giới thiệu, nhắc lại tên bài
-> Hng Yên
-> Bắc Ninh
- HS hoạt động nhóm 4
- Quan sát tranh và TLCH GV đa ra
+ ảnh 1: Chụp công nhân đang chăm sóc cây
cối
+ ảnh 2: Chăm sóc đàn cá
+ ảnh 3: Gặt lúa
+ ảnh 4: Chăm sóc đàn gà
- Những hoạt động này là hoạt động nông
nghiệp
-> Làm không khí trong lành, cung cấp lơng
thực, thực phẩm
- Nghe và ghi nhớ
-> Làm thức ăn cho ngời, vật nuôi và xuất
khẩu.
-> Trồng lúa, ngô, mía, sắn, khoai lang...
-> Chăn nuôi : trâu, bò, lợn, gà, cá...
- Việt Nam là nớc xuất khẩu gạo nhiều thứ 2
trên thế giới
- Vùng đồng bằng bắc bộ và đồng bằng nam
bộ
- Vài em nêu lại điều ghi nhớ
53
Kh-me

Ba - na
Min Bc Min Trung
và tham gia giúp đỡ những ngời làm nông
nghiệp những việc phù hợp
1' IV. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học bài, su tầm một số câu ca
dao tục ngữ nói về nông nghiệp
- Chuẩn bị bài sau: Hoạt động công
nghiệp thơng mại.

______________________________________________
Tit 6: HNG DN T HC
TING VIT
A) MC TIấU:
- Hon thnh cỏc bi tp bui sỏng.
- Luyn tp thờm mt s bi tp v t ng v cỏc dõn tc min nỳi, ụn tp cõu cú hỡnh
nh so sỏnh., cỏc t ng ch c im.
B) DNG:
- Bng ph, bỳt d, giy kh to.
C)CC HOT NG DY HC:
tg HOT NG CA Cễ HOT NG CA TRề
5'
15'
18'
I) Kim tra bi c:
- Tỡm v vit cỏc t ng ch cỏc dõn tc
min nỳi?
II) Bi mi:
1- Hon thnh cỏc bi tp bui sỏng.
- Tin hnh tng t cỏc tit trc.

2- Luyn tp thờm mt s bi tp:
* Bi 1: Hóy ni tờn cỏc dõn tc v vựng
min ni cú ngi dõn tc sinh sng.

- 2 em nờu ming, c lp vit bng con.
- Nhn xột b sung.
- Nờu yờu cu bi tp. Hot ng nhúm 4.
- 2 nhúm lờn bng thi ni nhanh..
- Nhn xột, b sung
- YC HS lờn bng ni cỏc ct trờn vi cỏc
ct di cho thớch hp.
- Hs thc hin theo yờu cu ca cụ
- ỏp ỏn: Min Bc: Ty, Thỏi.
+ Min Trung: Chm
54
ThỏiTy Chm
Min Nam
- Nhận xét cho điểm.
- Tìm thêm các từ ngữ chỉ các dân tộc miền
núi mà con biết?
* Bài 2: Hoàn thành các câu sau bằng các từ
chỉ đặc điểm thích hợp.
a) Đôi mắt cuả mèo con ......................như
hai giọt nước.
b) Hoa phượng vĩ .........................như thắp
lửa.
c) Thảm cỏ..........................như một tấm
thảm xanh khổng lồ.
d) Những đám mây .............như bông.
* Bài 3: Viết lại các câu sau để câu văn có

hình ảnh so sánh:
Cậu bé chạy nhanh.
Hoa hướng dương rất đẹp.
- Nhận xét cho điểm.
+ Miền Nam: Khơ - me. Ba- na.
-: Nùng, Dao, Mường, Khơ - mú, Ê- đê,....
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- YC HS làm việc cá nhân.
- 2 em lên bảng chữa bài.
a) Đôi mắt cuả mèo con long lanh như
hai giọt nước.
b) Hoa phượng vĩ nở đỏ rực .như thắp lửa.
c) Thảm cỏ bao la .như một tấm thảm
xanh khổng lồ.
d) Những đám mây trắng .như bông.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Hs làm miệng.
- Vài em nêu
Cậu bé chạy nhanh như gió.
Hoa hướng dương như những vầng mặt
trời đỏ chói.
- Nhận xét bổ sung.
2'
III) Củng cố dặn dò:
- Như thế nào là câu có hình ảnh so sánh?
- Câu có hình ảnh so sánh có tác dụng gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò bài sau.
- HS tự trả lời.
_____________________________________________________________________

Tiết 7: NGOẠI NGỮ
( Thầy Mạnh dạy)
_________________________________________________________
Tiết 8: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
THI VĂN NGHỆ
A) MỤC TIÊU:
- HS được biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày thành lập Quân đôị nhân dân Việt Nam
- Giáo dục ý thức. tác phong quân đội.
- Thêm yêu và tự hào về đất nước ta. Yêu mến và biết ơn các chú bộ đội.
B) ĐỒ DÙNG:
- Sân khấu trơng lớp và ngoài trời.
C) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
55

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×