Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

GA địa LÍ 10 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.11 KB, 132 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
…..…..

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
MÔN ĐỊA LÍ - 10

Năm học: 2015 – 2016


Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

Ngày soạn: 22/07/2015
Tiết: 1
Bài 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ
TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
Sau bài này học sinh phải:
1. Về kiến thức
- Hiểu được mỗi phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tương địa lí nhất
định trên bản đồ với những đặc tính của nó;
- Biết được vì sao phải tìm hiểu bảng chú giải của bản đồ trước khi đọc bản đồ.
2. Về kĩ năng
- Nhận biết được một số phương pháp thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ thông
qua các kí hiệu trên bản đồ.
3. Về thái độ
- Thấy được sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải trước khi đọc bản đồ.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên


- Giáo án giảng dạy;
- Bảng kiến thức.
2. Chuẩn bị của học sinh
Sách giáo khoa, Atlat địa lí Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Bài mới
a) Mở bài (1’)
b) Tiến trình dạy học
Thời
gian
10’

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

Hoạt động 1: Lớp, cá nhân
Tìm hiểu phương pháp kí hiệu
- Ghi bảng: đối tượng thể hiện của - Ghi bài
phương pháp kí hiệu.

Giáo viên: Lê Thị Nữ

Nội dung bài học
1. Phương pháp kí hiệu
- Đối tượng biểu hiện:
các đối tượng phân bố

theo những điểm cụ thể.


Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

- Bước 1: Hỏi Dựa vào hình 2.1, -B1: Quan sát Ví dụ: các trung tâm công
hãy cho biết có những dạng kí hiệu hình 2.1 trong nghiệp, các mỏ khoáng
nào?

SGK và trả lời;

sản… Có 3 dạng kí hiệu

- Hướng dẫn HS quan sát hình 2.2

chính: kí hiệu hình học,

và trả lời câu hỏi: Hãy chứng minh

kí hiệu chữ và kí hiệu

rằng phương pháp kí hiệu không

tượng hình.

những chỉ nêu được tên và vị trí

- Cách thể hiện: những kí


mà còn thể hiện được cả chất

hiệu được đặt chính xác

lượng của các đối tượng trên bản

vào vị trí mà đối tượng đó

đồ.

-B2: Cả lớp bổ phân bố trên bản đồ.

- Bước 2: Chuẩn kiến thức và bổ sung và hoàn - Khả năng biểu hiện: vị
sung

chỉnh kiến thức.

trí, số lượng (quy mô),
cấu trúc, chất lượng và
động lực phát triển của

20’

đối tượng.
2. Phương pháp kí hiệu

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm, cá nhân
Tìm hiểu một số phương pháp kí hiệu đường
chuyển động, chấm điểm

Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm -B1:
và phân chia nhiệm vụ, phát phiếu nhiệm
học tập.

- Đối tượng biểu hiện: sự
Nhận
vụ



phân công công

- Nhóm 1 + 2: tìm hiểu về phương việc
pháp kí hiệu đường chuyển động;

đường chuyển động

trong

nhóm.

- Nhóm 3 + 4: tìm hiểu về phương

thảo luận nhóm.

Bước 3: Tổ chức cho HS trình bày -B3: Các nhóm
kết quả thảo luận và trả lời các câu cử đại diện trình
bày kết quả và

- Quan sát hình 2.3 (hoặc trang 9 – trả lời câu hỏi

Atlat Việt Nam), cho biết phương
pháp kí hiệu đường chuyển động
Giáo viên: Lê Thị Nữ

gió, dòng biển…) và các
hiện tượng kinh tế - xã
hội (các luồng di dân, vận
bản đồ.

Bước 2: GV hướng dẫn học sinh -B2: Tiến hành

hỏi giữa bài trong SGK.

tượng tự nhiên (hướng

chuyển hàng hóa…) trên

pháp chấm điểm;
thảo luận nhóm.

di chuyển của các hiện

- Cách thể hiện: đối
tượng được thể hiện bằng
các mũi tên chỉ hướng
dài, ngắn hoặc dài, mảnh
khác nhau.
- Khả năng biểu hiện:
hướng di chuyển, khối



Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

biểu hiện được những đặc điểm

lượng, chất lượng, tốc độ

nào của gió và bão trên bản đồ?

di chuyển.

- Quan sát hình 2.4 (hoặc trang 19

3. Phương pháp chấm

– bản đồ về sản xuất lúa trong

điểm

Atlat địa lí Việt Nam), hãy cho

- Đối tượng biểu hiện:

biết:

các đối tượng, hiện tượng

+ Các đối tượng địa lí được biểu


phân bố phân tán, lẻ tẻ

hiện bằng những phương pháp

như các điểm dân cư

nào?

nông thôn, các cơ sở chăn

+ Mỗi điểm chấm trên bản đồ

nuôi…

tương ứng bao nhiêu người?

- Cách thể hiện: các đối

Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và -B4: Các nhóm tượng, hiện tượng được
chuẩn kiến thức.

còn lại theo dõi, thể hiện bằng các điểm
nhận xét và bổ chấm, mỗi điểm chấm
sung.

đều có một giá trị nào đó.

- Lắng nghe, ghi - Khả năng biểu hiện: số
chép.


lượng (quy mô), sự phân
bố của đối tượng.

9’

Hoạt động 3: Cá nhân
Tìm hiểu phương pháp bản đồ - biểu đồ
- Ghi bảng: đối tượng biểu hiện của - Ghi bài.
phương pháp bản đồ - biểu đồ.
-Bước 1: Hướng dẫn học sinh quan -B1: Quan sát
sát hình 2.5 để tìm khả năng biểu và trả lời.
hiện của phương pháp.
+ Hình 2.5 biểu hiện đối tượng
nào?
+ Bằng cách nào người ta thể hiện
được các đối tượng này trên bản
đồ? Các biểu đồ cột thể hiện đặc
tính gì của đối tượng?
+ Em có nhận xét gì về tình hình

Giáo viên: Lê Thị Nữ

4. Phương pháp bản đồ
- biểu đồ
- Đối tượng biểu hiện: giá
trị tổng cộng của một
hiện tượng địa lí trên một
đơn vị lãnh thổ (đơn vị
hành chính).

- Cách thể hiện: sử dụng
các biểu đồ đặt vào phạm
vi các đơn vị lãnh thổ đó
trên bản đồ.
- Khả năng biểu hiện: số
lượng (quy mô), cơ cấu,


Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

sản xuất lúa ở nước ta? Khu vực

chất lượng… của đối

nào có diện tích và sản lượng lớn

tượng.

nhất cả nước?
-Bước 2: Chuẩn kiến thức

-

Hoàn

thiện

GV cho HS biết ngoài các phương kiến thức

pháp trên còn có những phương - Lắng nghe.
pháp khác, lấy ví dụ cho HS trong
Atlat địa lí Việt Nam.
3’

Hoạt động 4: Cả lớp

- Giống nhau: là phương

Đánh giá, củng cố
- Hỏi: Hãy so sánh hai phương - Trả lời.
pháp biểu hiện: kí hiệu và kí hiệu

tượng địa lí trên bản đồ.
- Khác nhau:

đường chuyển động.
- Chuẩn kiến thức

pháp biểu hiện các đối

+ PPKH: biểu hiện đối
- Lắng nghe

tượng

phân

bố


theo

những điểm cụ thể; Thể
hiện vị trí, quy mô (số
lượng), cấu trúc, động lực
phát triển của đối tượng.
+ PPĐCH: biểu hiện sự
di chuyển của đối tượng;
Thể hiện hướng, tốc độ,
tần suất, khối lượng di
chuyển của đối tượng.
4. Dặn dò (1’)
Tiếp tục hoàn thiện bảng kiến thức và chuẩn bị bài mới – Bài 3
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
V. PHỤ LỤC
1. Bảng kiến thức:
Giáo viên: Lê Thị Nữ


Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Tên phương
pháp


Nội dung biểu
Đối tượng biểu hiện

Cách thể hiện

hiện của đối

Những kí hiệu được Số
Phương pháp
kí hiệu

Các đối tượng phân bố
theo những điểm cụ thể

tượng
lượng (quy

đặt chính xác vào vị trí mô), cấu trúc, chất
mà đối tượng đó phân lượng và động lực
bố trên bản đồ.

phát triển của đối

tượng.
Sự di chuyển của các Đối tượng được thể Hướng di chuyển,
Phương pháp

hiện tượng tự nhiên và hiện bằng các mũi tên khối lượng, tốc độ


kí hiệu đường

các hiện tượng kinh tế - chỉ hướng dài, ngắn di chuyển.

chuyển động

xã hội trên bản đồ.
Các

Phương pháp
chấm điểm

đối

tượng,

hoặc dài, mảnh khác
nhau.
hiện Các đối tượng, hiện Số lượng (quy mô)

tượng phân bố phân tán, tượng được thể hiện của đối tượng.
lẻ tẻ như các điểm dân cư bằng các điểm chấm,
nông thôn, các cơ sở mỗi điểm chấm đều có

Phương pháp

chăn nuôi…
một giá trị nào đó.
Giá trị tổng cộng của một Sử dụng các biểu đồ Số


bản đồ - biểu

hiện tượng địa lí trên một đặt vào phạm vi các mô),

đồ

lượng
cấu

(quy
trúc…

đơn vị lãnh thổ (đơn vị đơn vị lãnh thổ đó trên của đối tượng.
hành chính).

bản đồ.

2. Phiếu học tập
Lớp:…………………………
Nhóm:………………………
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí trên bản đồ
1. Yêu cầu: Đọc thông tin trong SGK – Tr 9-14, hoàn thành bảng sau và trả lời câu hỏi
giữa bài tương ứng với từng phương pháp.
2. Hướng dẫn thảo luận:
- Phương pháp đó thể hiện những đối tương nào trên bản đồ?
Giáo viên: Lê Thị Nữ


Trường THPT Nguyễn Huệ


Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

- Phương pháp đó thể hiện những đặc điểm (nội dung) gì của đối tượng? (Khả năng biểu
hiện)
Bảng: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Tên phương
pháp

Nội dung biểu
Đối tượng biểu hiện

Giáo viên: Lê Thị Nữ

Cách thể hiện

hiện của đối
tượng


Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

Ngày soạn: 24/07/2015
Tiết: 2
Bài 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài này học sinh phải:
4. Về kiến thức

- Hiểu được vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ, Atlat địa lí để tìm hiểu đặc
điểm của các đối tượng, hiện tượng và phân tích các mối quan hệ địa lí.
5. Về kĩ năng
Biết cách lựa chọn và sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập và đời sống.
6. Về thái độ
- Thấy được sự cần thiết của bản đồ và Atlat trong học tập và đời sống.
- Có thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập (theo dõi bài mới ở trên
lớp, học bài ở nhà, làm bài kiểm tra).
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án giảng dạy; Atlat địa lí Việt Nam.
2. Chuẩn bị của học sinh
Sách giáo khoa; Atlat địa lí Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra trong quá trình dạy bài mới)
3. Bài mới
a) Mở bài (1’)
b) Tiến trình dạy học
Thời
gian
10’

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
Tìm hiểu vai trò của bản đồ trong học tập và


Nội dung bài học
I. Vai trò của bản đồ trong
học tập và đời sống

đời sống
a. Trong học tập
-Bước 1: hỏi Theo em việc -B1: Lắng nghe câu
Là phương tiện để HS học tập
sử dụng bản đồ có vai trò hỏi, dựa vào hiểu
và rèn luyện các kĩ năng địa lí
Giáo viên: Lê Thị Nữ


Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

như thế nào trong quá biết của bản thân và tại lớp, ở nhà và trong kiểm
trình học tập địa lí và trả lời.

tra.

trong đời sống?

b. Trong đời sống

+ Em có sử dụng bản đồ

Là phương tiện được sử dụng


trong học tập địa lí?

rộng rãi trong đời sống hằng

+ Em sử dụng vào mục

ngày.

đích gì? Lấy ví dụ cụ thể.

Ví dụ:

-Bước 2: Lấy ví dụ bản đồ - B2: Dựa vào kiến - Dự báo thời tiết
sử dụng trong kiểm tra địa thức bài cũ và đọc - Làm thủy lợi, xây dựng các
lí: hình thức kiểm tra bài cũ bản đồ để trả lời.

nhà máy, đường giao thông…

(kết hợp kiểm tra bài cũ)

- Quân sự

Dựa vào bản đồ về cây
công nghiệp (trang 19 –
Atlat địa lí Việt Nam), hãy
cho biết bản đồ này sử
dụng phương pháp biểu
hiện nào em đã học?
+ Em đã từng sử dụng bản

đồ vào mục đích nào khác
ngoài học tập chưa? Đó là
gì?
+ Bản đồ được sử dụng vào
những ngành, nghề, lĩnh
vực nào mà em biết?
-Bước 3: Chuẩn kiến thức - B3: Cả lớp hoàn
và ghi bảng.
10’

thiện kiến thức.
Hoạt động 2: Cá nhân

II. Sử dụng bản đồ, Atlat

Tìm hiểu một số vấn đề cần cần lưu ý trong trong học tập
quá trình học tập địa lí trên cơ sở bản đồ.
- Bước 1: hỏi Trong quá - B1: Trả lời.
trình học tập địa lí trên cơ
sở bản đồ, chúng ta cần
lưu ý những vấn đề gì?
Giáo viên: Lê Thị Nữ

1. Một số vấn đề cần lưu ý
trong quá trinh học tập địa lí
trên cơ sở bản đồ
- Chọn bản đồ phù hợp với
nội dụng cần tìm hiểu.



Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

+ Tại sao phải chọn bản đồ

- Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỉ

phù hợp với nội dung cần

lệ của bản đồ và kí hiệu trên

tìm hiểu?

bản đồ.

+ Tại sao khi đọc bản đồ

- Xác định phương hướng

phải tìm hiểu tỉ lệ của bản

trên bản đồ: dựa vào mạng

đồ và kí hiệu trên bản đồ?

lưới kinh, vĩ tuyến, mũi tên

+ Tại sao phải xác định


chỉ hướng.

phương hướng trên bản đồ

* Các bước sử dụng bản đồ:

trước khi sử dụng?

+Đọc tên bản đồ.

-Bước 2: Lấy ví dụ bằng -B2: Quan sát.

+Đọc bảng chú giải; xem tỉ lệ

một vài tờ bản đồ cụ thể.

của bản đồ.

-Bước 3: Khái quát các -B3: Theo dõi

+Dựa vào bản đồ tìm đặc

bước sử dụng bản đồ.

điểm của các đối tượng, hiện

- Bước 4: Chuẩn kiến thức. -B4:

Hoàn


kiến thức.

thiện tượng địa lí được thể hiện.
+Dựa vào bản đồ để xác lập
các mối quan hệ địa lí giữa
các đối tượng, hiện tượng địa

17’

Hoạt động 3: Cả lớp, nhóm

lí.
2. Hiểu mối quan hệ giữa

Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí các yếu tố địa lí trong bản
trong bản đồ, Atlat
đồ, Atlat
- Bước 1: Hướng dẫn HS - B1: Quan sát và
- Dựa vào một bản đồ hoặc
quan sát các tờ bản đồ thảo luận.
phối hợp nhiều bản đồ liên
trang 9, 10 và trang 28
quan để phân tích các mối
trong Atlat địa lí Việt Nam
quan hệ, giải thích đặc điểm
để tìm hiểu về sông Kôn
đối tượng.
+ Sông chảy qua các dạng
- Atlat địa lí là một tập hợp
địa hình nào?

các bản đồ. Khi sử dụng
+ Sông có độ dốc lớn
thường phải kết hợp bản đồ ở
không? Vì sao.
nhiều trang Atlat có nội dung
+ Với vị trí lưu vực sông
liên quan với nhau để tìm
như vậy thì nguồn cung
hiểu hoặc giải thích một đối
cấp nước chủ yếu của sông
tượng, hiện tượng địa lí.
Giáo viên: Lê Thị Nữ


Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

là gì? Từ đó nêu chế độ
nước của sông.
- Bước 2: Chuẩn kiến thức. - B2: Hoàn thiện
kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp

5’

- Trung tâm du lịch cấp quốc

Đánh giá, củng cố
gia: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng,

- Bước 1: Hỏi Quan sát - B1: Quan sát và
TP.Hồ Chí Minh.
bản đồ Du lịch trang 25 trả lời.
- Giải thích: Những địa
trong Atlat địa lí Việt Nam,
phươn này hội tụ nhiều sản
hãy cho biết nước ta có
phẩm du lịch như thắng cảnh,
bao nhiêu trung tâm du
các khu di tích, điều kiện tự
lịch cấp quốc gia? Hãy
nhiên thuận lợi,…Bên cạnh
dựa vào hiểu biết của bản
đó, cơ sở vạt chất đáp ứng
thân, giải thích tại sao
được cũng như tạo thuận lợi
những địa phương này lại
cho du lịch phát triển.
có ngành du lịch phát triển
như vậy?
- Bước 2: Chuẩn kiến thức
4. Dặn dò (1’)

- B2: Hoàn thiện
kiến thức.

Hoàn thành bài tập 3 và cho ví dụ minh họa; Chuẩn bị bài thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
V. PHỤ LỤC
Nhóm:………………..
Lớp:………………….
PHIẾU HỌC TẬP
Giáo viên: Lê Thị Nữ


Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

Bài 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
Câu hỏi thảo luận:
Hãy quan sát các tờ bản đồ trang 9, 10, 28 trong Atlat địa lí Việt Nam để tìm hiểu về
sông Kôn:
+ Sông chảy qua các dạng địa hình nào?
+ Sông có độ dốc lớn không? Vì sao.
+ Với vị trí lưu vực sông như vậy thì nguồn cung cấp nước chủ yếu của sông là gì? Từ đó
nêu chế độ nước của sông.

Giáo viên: Lê Thị Nữ


Trường THPT Nguyễn Huệ


Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

Ngày soạn: 26/07/2015
Tiết: 3
Bài 4: Thực hành
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
Sau bài này học sinh phải:
1. Về kiến thức
- Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ;
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí được biểu hiện trên bản đồ.
2. Về kĩ năng
- Phân loại được từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác nhau.
3. Về thái độ
Thấy được sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án giảng dạy; phóng to các hình 2.2, 2.3, 2.4.
2. Chuẩn bị của học sinh
Sách giáo khoa; Atlat địa lí Việt Nam; chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Bài mới
a) Mở bài (1’)
b) Tiến trình dạy học
Thời
gian

10’

Hoạt động của GV

Hoạt động
của HS

Hoạt động 1: Cả lớp
Tìm hiểu nội dung, các bước tiến hành

Nội dung bài học
1. Nội dung bài thực hành
Xác định một số phương pháp biểu

của bài thực hành
hiện các đối tượng địa lí trên bản
- Yêu cầu học sinh nêu nội - Một HS trả
đồ hìn 2.2, 2.3, 2.4.
dung và các bước tiến hành lời.
2. Các bước tiến hành
bài thực hành trong SGK.
Đọc bản đồ theo trình tự sau:
Giáo viên: Lê Thị Nữ


Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

- Quan sát.


- Hướng dẫn HS xác định
phương pháp biểu hiện ở

- Tên bản đồ.

hình 2.2.

- Nội dung bản đồ.
- Các phương pháp biểu hiện đối
tượng địa lí trên bản đồ:
+ Tên phương pháp biểu hiện.
Hoạt động 2: Nhóm

+ Phương pháp đó biểu hiện những
3. Xác định phương pháp biểu

Xác định một số phương pháp biểu hiện

hiện các đối tương địa lí trên bản

27’

các đối tượng địa lí trên bản đồ
đồ hình 2.3 và 2.4
Bước 1: Chia nhóm và - Nhận nhiệm
(Bảng kiến thức)
phân công nhiệm vụ:
vụ và phân
- Nhóm 1 – 2: xác định PP công


công

biểu hiện các đối tượng địa việc.
lí hình 2.4
- Nhóm 3 – 4: xác định PP
biểu hiện các đối tượng địa
lí hình 2.3.
Bước 2: Hướng dẫn thảo - Tổ chức thảo
luận theo mục 2 – SGK, luận nhóm
tr17.
Bước 3: Tổ chức cho học - Cử đại diện
sinh trình bày kết quả thảo trinh bày, lắng
luận.

nghe, nhận xét
và bổ sung.

Bước 4: Tổng kết, đánh - Lắng nghe và
giá.
5’

ghi chép.
Hoạt động 3: Cả lớp

- Phương pháp kí hiệu.

Đánh giá, củng cố
- Đối tượng biểu hiện: Tổng sản
- Bước 1: Hỏi Xác định - B1: Quan sát

Giáo viên: Lê Thị Nữ


Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

nhanh phương pháp biểu và trả lời.

lượng điện của một số quốc gia

hiện các đối tượng địa lí

trên thế giới.

trên bản đồ đã học hình
32.4 – SGK, tr123.

-

B2:

- Bước 2: Chuẩn kiến thức.

thiện

Hoàn
kiến

thức.

4. Dặn dò (1’)
HS về nhà hoàn thành những nội dung tương tự với hình 2.2 và 2.5, chuẩn bị bài mới –
Bài 5.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
V. PHỤ LỤC
Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ hình 2.3 và 2.4
Tên bản đồ

Gió và bão

Nội dung bản đồ

Phương pháp biểu hiện
Tên phương
Đối tượng Nội dung biểu

pháp
biểu hiện
Chế độ gió và bão ở Phương pháp kí Gió, bão

hiện
- Hướng chuyển


Việt Nam

động của gió,

ở Việt Nam

hiệu

đường

chuyển động
Sự phân bố các đô thị Phương pháp kí

Phân bố dân
cư Châu Á

bão.
Các đô thị

- Tần suất bão.
Quy mô, vị trí

và các điểm dân cư của hiệu
Phương
pháp Các điểm Phân bố và mật
Châu Á
chấm điểm
dân cư
độ phân bố dân
số


Giáo viên: Lê Thị Nữ


Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

Ngày soạn: 08/08/2015
Tiết: 4
CHƯƠNG II: VŨ TRỤ.
HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Bài 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
Sau bài này học sinh phải:
1. Về kiến thức
- Hiểu được khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt
Trời.
- Giải thích được các hiện tượng: Sự luân phiên ngày – đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch
hướng chuyển động của các vật thể trên Trái Đất.
2. Về kĩ năng
Dựa vào các hình trong SGK, biết:
- Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, vị trí của Trái
Đất trong hệ Mặt Trời.
- Xác định các múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt Trái
Đất.
3. Về thái độ
Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành và phát triển các thiên thể.
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án, quả địa cầu.
2. Chuẩn bị của học sinh
Đọc trước bài mới, tham khảo tài liệu có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Bài mới
a) Mở bài (1’)

Giáo viên: Lê Thị Nữ


Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

b) Tiến trình dạy học
Thời
gian
20’

Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Cả lớp

Hoạt động
của HS

Nội dung bài học
1. Khái quát về Vũ Trụ,


Tìm hiểu về Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời và Trái Đất
Hệ Mặt Trời, Trái Đất
- Đặt câu hỏi:
- Quan sát,
trong Hệ Mặt Trời
+ Dựa vào hình 5. 1, thông tin trong đọc thông
a. Vũ Trụ
SGK và hiểu biết của bản thân hãy trả tin và trả
- Vũ Trụ là khoảng không
lời: Vũ Trụ là gì?
lời.
gian vô tận chứa các thiên
+ Phân biệt giữa Thiên Hà và Dải
hà.
Ngân Hà?
- Thiên hà là một tập hợp
- Chuẩn kiến thức.
của rất nhiều thiên thể
*Mở rộng: Dải Ngân Hà chỉ là một -Lắng nghe,
(các ngôi sao, hành tinh,
trong hàng trăm tỉ Thiên hà của Vũ ghi chép.
vệ tinh, sao chổi,…) cùng
Trụ; Trái Đất trong hệ Mặt Trời di
với khí, bụi và bức xạ
chuyển trong Vũ Trụ với vận tốc
điện từ.
khoảng 900.000 km/h, để đi trọn một
- Thiên hà chứa Mặt Trời
vòng quanh Dải Ngân Hà cần 240

và các hành tinh của nó
triệu năm.
được gọi là Dải Ngân Hà.
- Đặt câu hỏi: Dựa vào thông tin trong - Đọc thông
b. Hệ Mặt Trời
SGK và hiểu biết của bản thân, hãy và dựa vào
Hệ Mặt Trời là một tập
cho biết Hệ Mặt Trời là gì? Kể tên các hiểu
biết
hợp các thiên thể nằm
hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ của bản thân
trong Dải Ngân Hà gồm:
tự xa dần Mặt Trời.
trả lời.
- Mặt Trời ở trung tâm.
- Chuẩn kiến thức và ghi bảng.
- Lắng nghe
- 8 hành tinh: Thủy tinh,
và ghi chép.
Kim tinh, Trái Đất, Hỏa
- Đặt câu hỏi: Dựa vào hình 5.2, nhận - Quan sát
tinh, Mộc tinh, Thổ tinh,
xét hình dạng quỹ đạo và hướng và trả lời.
Thiên Vương tinh, Hải
chuyển động của các hành tinh.
Vương tinh.
- Chuẩn kiến thức và mở rộng.
- Lắng nghe
- Tiểu hành tinh, vệ tinh,
+ Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và các

sao chổi, bụi, khí....
hành tinh làm cho hành tinh chuyển
c. Trái Đất trong Hệ Mặt
động xung quanh Mặt Trời.
Trời
Giáo viên: Lê Thị Nữ


Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

+ Quỹ đạo chuyển động của các hành

- Là hành tinh ở vị trí thứ

tinh là hình elip và đều chuyển động

3 theo thứ tự xa dần Mặt

ngược chiều kim đồng hồ.

Trời.

- Đặt câu hỏi:

- Đọc thông - Khoảng cách đến Mặt

Dựa vào thông tin trong SGK và hiểu tin và trả lời Trời là 149,6 triệu km.
biết của bản thân, hãy cho biết:


câu hỏi.

=> Trái Đất nhận được

+ Trái Đất là hành tinh thứ mấy trong

lượng nhiệt và ánh sáng

hệ Mặt Trời (theo thứ tự xa dần Mặt

phù hợp với sự sông.

Trời)? Tại sao Trái Đất là hành tinh

- Chuyển động chính của

duy nhất có sự sống mà các hành tinh

Trái Đất: tự quay quanh

khác lại không có?

trục và tịnh tiến xung

+ Trái Đất có mấy chuyển động

quanh Mặt Trời.

chính? Đó là những chuyển động


=> Hệ quả địa lí quan

nào?

- Lắng nghe trọng

- Chuẩn kiến thức và mở rộng

và ghi chép.

+ Trái Đất tự quay quanh trục theo
hướng từ Tây sang Đông.
+ Thời gian tự quay là 24h và có 2
17’

điểm đứng yên đó là cực Bắc và Nam.
Hoạt động 2: Cả lớp

2. Hệ quả chuyển động

Tìm hiểu về sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất tự quay quanh trục của
- Bước 1: Giải thích cho HS hiểu: - B1: Lắng
Trái Đất
ngày là khoảng thời gian mà mặt Địa nghe
a. Sự luân phiên ngày,
Cầu được Mặt Trời chiếu sáng, đêm là
đêm
khoảng thời gian mà mặt Địa Cầu
Do Trái Đất hình cầu và

không được Mặt Trời chiếu sáng.
tự quay liên tục quanh
- Bước 2: Tiến hành thực nghiệm:
- Bước 2:
trục, nên mọi nơi trên bề
+ Đặt quả Địa Cầu trên mặt bàn, trước
Quan sát,
mặt Trái Đất có hiện
1 ngọn nến đã được thắp sáng và đặt nhận xét và
tượng luân phiên ngày câu hỏi: Tại sao quả Địa Cầu chỉ trả lời câu
đêm.
được chiếu sáng một nửa?
hỏi.
+ Đánh dấu một điểm A trên mặt Địa
Cầu và đẩy cho quả Địa Cầu Quay
Giáo viên: Lê Thị Nữ


Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

theo hướng chuyển động quanh trục
của Trái Đất sao cho điểm A liên tực
chìm vào bóng tối rồi lại được chiếu
sáng.
+ Cho HS rút ra nhận xét về sự tự - Nhận xét.
quay của Trái Đất quanh trục đã tạo
ra sự luân phiên chiếu sáng và chìm
trong bóng tối của mọi điểm trên Trái

Đất – đó là sự luân phiên ngày, đêm.
- Bước 3: Chuẩn kiến thức và bổ sung. - B3: Hoàn
thiện

kiến

thức và ghi
chép.
5’

Hoạt động 3: Cả lớp

- Giải thích: Khoảng cách

Đánh giá, củng cố
- Bước 1: Hỏi

từ Trái Đất đến Mặt Trời
- B1: Trả lời

+ Tại sao Trái Đất là hành tinh duy và thực hiện
nhất có sự sống tồn tại?

yêu cầu.

+ Sử dụng quả Địa Cầu và biểu diễn

để có thể nhận được
lượng nhiệt và ánh sáng
phù hợp cho sự sống.


sự tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Bước 2: Chuẩn kiến thức.

là khoảng cách lí tưởng

Đồng thời, tự tự quay
- B2: Lắng
nghe, quan
sát.

quanh trục của Trái Đất
giúp điều hòa nhiệt độ
trên Trái Đất.

4. Dặn dò (1’)
Học bài và chuẩn bị phần II.2 và II.3.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
V. PHỤ LỤC

Giáo viên: Lê Thị Nữ


Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD


Ngày soạn: 11/08/2015
Tiết: 5
Bài 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT (TT)
I. MỤC TIÊU
Sau bài này học sinh phải:
1. Về kiến thức
- Hiểu được khái quát về Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong Hệ Mặt
Trời.
- Giải thích được các hiện tượng: Sự luân phiên ngày – đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch
hướng chuyển động của các vật thể trên Trái Đất.
2. Về kĩ năng
Dựa vào các hình trong SGK, biết:
- Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, vị trí của Trái
Đất trong Hệ Mặt Trời.
- Xác định các múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt Trái
Đất.
3. Về thái độ
Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành và phát triển các thiên thể.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án, quả địa cầu, phóng to hình 5.3
2. Chuẩn bị của học sinh
Đọc trước bài mới, tham khảo tài liệu có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Bài mới
a) Mở bài (1’)

b) Tiến trình dạy học
Thời
gian

Hoạt động của GV

Giáo viên: Lê Thị Nữ

Hoạt động
của HS

Nội dung bài học


Trường THPT Nguyễn Huệ

20’

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

Hoạt động 1: Cả lớp, thảo luận theo cặp

2. Hệ quả chuyển động tự quay

Tìm hiểu về giờ trên Trái Đất và đường

quanh trục của Trái Đất

chuyển ngày quốc tế
- Bước 1: Hỏi Dựa vào - B1:

thông tin trong SGK, hãy:

b. Giờ trên Trái Đất và đường
Đọc

thông tin và trả

+ Phân biệt giờ địa lời.
phương và giờ múi.

khác nhau, đó là giờ địa phương

đánh múi giờ như thế

(giờ Mặt Trời)

nào? Việt Nam nằm ở múi

- Giờ múi: Là giờ thống nhất trong

giờ số mấy?

từng múi, lấy theo giờ của kinh
- Lắng nghe và
ghi chép.

- Đặt câu hỏi: Tại sao lại - Trả lời.
có đường chuyển ngày

- Lắng nghe và


- Chuẩn kiến thức

ghi chép
- B2: Chú ý và

* Bước 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.

m).
- Ta có:
+ GMT là 24h ngày 31/12
(0h ngày 1/1)
+ Việt Nam ở múi giờ số
7 nên T7 = 0 + 7 = 7
=> VN là 7h 1/1.
Giáo viên: Lê Thị Nữ

theo giờ của KT gốc đi qua giữa

kinh tuyến 180o.

1800.

tự múi giờ, Tm là giờ múi

- Giờ GMT là giờ của múi số 0 lấy

- Đường chuyển ngày quốc tế là

bản đồ đường kinh tuyến


(To là giờ GMT, m số thứ

tuyến đi qua giữa của múi đó.

múi đó (giờ quốc tế)

quốc tế? Xác định trên

- Công thức: Tm= T0 + m

tự quay quanh trục nên cùng một
kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ

nhiêu múi giờ và quy ước

làm bài 3 SGK:

- Do Trái Đất có hình khối cầu và
thời điểm, các địa điểm thuộc các

+ Trên Trái Đất có bao

- Chuẩn kiến thức.

chuyển ngày quốc tế

+ Từ Tây sang Đông qua kinh
tuyến 1800 phải lùi lại một ngày.
+ Từ Đông sang Tây qua kinh

tuyến 1800 phải cộng thêm một
ngày.


Trường THPT Nguyễn Huệ

17’

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân

c. Sự lệch hướng chuyển động

Tìm hiểu về sự lệch hướng chuyển động

của các vật thể

của các vật thể
- Lực Criôlít làm lệch hướng
- Bước 1: Đặt câu hỏi: - B1: Quan sát
chuyển động của các vật thể.
Quan sát hình 5.4, hãy cho và trả lời.
- Biểu hiện:
biết ở BCB và NBC, các
+ BBC: Lệch hướng bên phải so
vật thể khi chuyển động bị
với hướng chuyển động ban đầu.
lệch hướng như thế nào so
+ NBC: Lệch hướng bên trái so

với hướng chuyển động
với hướng chuyển động ban đầu.
ban đầu? Tại sao?
- Nguyên nhân: Trái Đất quay theo
+ Lực nào tác động làm
hướng ngược chiều kim đồng hồ
lêch hướng chuyển động
với vận tốc khác nhau ở các vĩ độ.
của các vật thể?
- Lực Criôlít tác động đến các khối
+ Lực đó tác động đến
khí, dòng biển, đường đạn
những vật thể nào?
- Bước 2: Chuẩn kiến thức.
5’

B2:

thiện
thức.
Hoạt động 3: Cả lớp

Hoàn
kiến
- Trái Đất có 2 vận động chính:

Đánh giá, củng cố kết hợp kiểm tra bài cũ + Vận động tự quay quanh trục
Bước 1: Câu hỏi
- B1: Nghe câu
theo hướng từ Tây sang Đông.

- Hãy cho biết Trái Đất có hỏi và trả lời.
+ Tịnh tiến xung quanh Mặt Trời
những chuyển động chính
theo hướng ngược chiều kim đồng
nào? Hướng chuyển động
hồ.
là hướng nào? Tại sao lại
- Trái Đất có hình cầu và tự quay
có sự luân phiên ngày đêm
quanh trục do đó sinh ra hiện
trên Trái Đất?
tượng luân phiên ngày đêm.
- Tại sao lại có giờ múi?
- Giờ địa phương không thích hợp
Trên Trái Đất có bao
trong đời sống do đó người ta quy
nhiêu múi giờ?
ước giờ múi (là giờ thống nhất của
Giáo viên: Lê Thị Nữ


Trường THPT Nguyễn Huệ

Bước 2: Chuẩn kiến thức.

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

-

B2:


Hoàn múi lấy theo giờ địa phương của

thiện kiến thức kinh tuyến đi qua giữa múi), có 24
múi giờ.
4. Dặn dò (1’)
BTVN: Giả sử có một cuộc Hội thảo được tổ chức tại Nhật Bản vào lúc 8 giờ ngày
1/1/2013 với các phái đoàn tham dự đến từ các nước như: Việt Nam, Anh Quốc, Trung
Quốc, Thụy Điển. Hỏi tại thời điểm đó ở Nhật Bản thì giờ ở các nước nói trên là mấy giờ,
ngày mấy ?
- Học bài và chuẩn bị bài mới – bài 6
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
V. PHỤ LỤC

Giáo viên: Lê Thị Nữ


Trường THPT Nguyễn Huệ

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

Ngày soạn: 14/08/2015
Tiết: 6
Bài 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI
CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU

Sau bài này học sinh phải:
1. Về kiến thức
Giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời: Chuyển
động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời; các mùa; ngày đêm dài, ngắn tùy theo mua và
theo vĩ độ.
2. Về kĩ năng
Dựa vào các hình vẽ trong SGK để:
- Xác định đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm.
- Xác định góc chiếu sáng của tia mặt trời trong các ngày: 21/3, 22/6, 23/9, 22/12 lúc
12 giờ trưa để rút ra kết luận: Trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong khi
chuyển động xung quanh Mặt Trời, dẫn tới sự thay đổi góc chiếu sáng tại mọi địa điểm ở
bề mặt Trái Đất, dẫn tới hiện tượng mùa và ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
3. Về thái độ
Nhận thức đúng các hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
Atlat Địa lí tự nhiên đại cương; giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh
Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Bài mới
a) Mở bài (1’)
b) Tiến trình dạy học
Thời
gian

Hoạt động của GV


Giáo viên: Lê Thị Nữ

Hoạt động
của HS

Nội dung bài học


Trường THPT Nguyễn Huệ

15’

Tổ: Văn - Sử - Địa - CD

Hoạt động 1: Lớp, cá nhân

I. Chuyển động biểu kiến hằng

Tìm hiểu chuyển động biểu kiến hằng
năm của Mặt Trời.
- Bước 1: Ví dụ về chuyển - B1: Chú ý.
động biểu kiến của Mặt

năm của Mặt Trời
- Hiện tượng Mặt Trời lên thiên
đỉnh: là hiện tượng Mặt Trời ở
đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa.

Trời ngoài thực tế.


- Chuyển động biểu kiến của Mặt

- Bước 2: Hỏi

Trời:

+ Hiện tượng Mặt Trời lên - B2:Trả lời.
thiên đỉnh là gì?

+ Khái niệm: là chuyển động nhìn
thấy nhưng không có thực của Mặt

+ Trên Trái Đất, hiện - Trả lời.

Trời hằng năm giữa hai chí tuyến.

tượng này xuất hiện ở đâu?

+ Nguyên nhân: Do trục Trái Đất

Tại sao?

nghiêng và không đổi phương.

+ Hiện tượng Mặt Trời lên - Trả lời.

+ Khu vực xuất hiện: lần lượt từ

thiên đỉnh hằng năm từ chí


chí tuyến Nam lên chí tuyến Bắc.

tuyến Nam lên chí tuyến

° MT lên thiên đỉnh 2 lần 1 năm:

Bắc còn gọi là gì?

giữa hai chí tuyến.

+ Quan sát hình 6.1, cho - Quan sát và
biết khu vực nào trên Trái trả lời.

° MT lên thiên đỉnh 1 lần 1 năm:
chí tuyến Bắc và Nam.

Đất có hiện tượng Mặt

° Không có MT lên thiên đỉnh:

Trời lên thiên đỉnh 1 năm 2

ngoài chí tuyến Bắc và Nam.

lần? Nơi nào chỉ một lần?
Nơi nào không có Mặt Trời
lên thiên đỉnh? Tại sao?
- Bước 3: Chuẩn kiến thức. 10’

B3:


Hoàn

thiện kiến thức
Hoạt động 2: Lớp, cá nhân
II. Các mùa trong năm
Tìm hiểu các mùa trong năm
- Hiện tượng mùa: mùa là một
Bước 1: Hỏi
- B1: Dựa vào
phần thời gian của năm, nhưng có
- Dựa vào SGK cho biết SGK trả lời.
những đặc điểm riêng về thời tiết
mùa là gì?
và khí hậu. Một năm được chia
- Nguyên nhân nào sinh ra - Trả lời.
làm bốn mùa (Xuân, Hạ, Thu,
mùa?
Đông); mùa ở hai bán cầu trái
- Dựa vào hình 6.2 xác - Quan sát
ngược nhau.

Giáo viên: Lê Thị Nữ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×