S GIO DC V O TO VNH PHC KIM TRA HC K I LP 10 BT THPT
Trng C KT KT Vnh Phỳc Nm hc: 2008-2009
*** Mụn : NG VN
CHNH THC Thi gian lm bi: 90 phỳt
(Khụng k thi gian chộp )
_______________________________________________________________
Đề bài
Cõu 1: ( 2 im)
a. Chộp phn phiờn õm, dch th bi T lũng ca Phm Ng Lóo.
b. Gii ngha cỏc t: Honh súc, n cụng danh.
Cõu 2 (3 im):
Hãy kể lại một tiết học hoặc một buổi học đáng nhớ nhất của anh (chị).
Cõu 3: ( 5 im)
Cm nhn ca anh ( ch) v v p tõm hn ca Nguyn Trói qua bi Cnh ngy hố.
********HT ********
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
P N V BIU IM
P N
Cõu 1 (2 im):
a. Hc sinh chộp thuc phn phiờn õm,dch th, khụng sai chớnh t
b. Gii ngha t ( 1 im)
- Honh súc: Cm ngang ngn giỏo t th p, hiờn ngang.
- N cụng danh:
+ Th hin chớ lm trai theo tinh thn Nho giỏo: lp cụng ( li s nghip), lp
danh ( li ting thm)
+ Cha hon thnh ngha v i vi dõn, vi nc.
Cõu 2 (3 im):
- Về thể loại: đây là kiểu văn tự sự nhng không chỉ đơn thuần kể các sự kiện mà còn phải làm nổi
bật đợc ý nghĩa và ấn tợng mà chúng để lại trong lòng ngời viết. Vì thế bài làm cần phải có đan xen
giữa tự sự với yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Về nội dung: chọn các chi tiết tiêu biểu, đặc sắc để kể về một tiết học hoặc buổi học đáng nhớ
của ngời viết về thời gian, địa điểm, giờ của ai, môn gì, hoàn cảnh và diễn biến giờ học đó có gì
đặc biệt gây cho ngời viết ấn tợng khó quên. Tránh kể lể dài dòng, vụn vặt, tản mạn và chung
chung.
- Về hình thức: bố cục rõ ràng, đặc biệt phần thân bài phải có sự phân đoạn, bài viết không mắc lỗi
diễn dạt, chính tả, gạch xoá.
Cõu 3: ( 5 im)
Bi lm cn ỏp ng c nhng ý chớnh sau:
1.M bi: Gii thiu s lc bi Cnh ngy hố, biu hin ca v p tõm hn Nguyn Trói qua
bi th.
2.Thõn bi:
- Tõm hn yờu thiờn nhiờn, yờu i, yờu cuc sng ca Nguyn Trói: Luụn hũa hp vi thiờn nhiờn,
tõm hn nh th rng m ún nhn thiờn nhiờn, thiờn nhiờn qua cm xỳc ca thi s tr nờn sinh
ng, ỏng yờu, y sc sng.( dn chng t bi th)
- Trong bt c hon cnh no Nguyn Trói cng canh cỏnh bờn lũng ni nim u ỏi i vi dõn, vi
nc: Nh th vui trc cnh vt nhng trc ht vn l tm lũng tha thit vi con ngi, vi dõn,
vi nc; t nim vui ú , dy lờn mt c mun cao p mong cú ting n ca vua Thun ngy
xa vang lờn ca ngi cnh dõn giu khp ũi phng
3.Kt bi: Khng nh li v p tõm hn ca Nguyn Trói biu hin qua bi th.
BIỂU ĐIỂM :
- Điểm 10 :
+ Hiểu rõ và đáp ứng tốt, đầy đủ yêu cầu của đề bài ;
+ Có tư duy, cảm nhận riêng ;
+ Diễn đạt mạch lạc, lời văn tự nhiên, có cảm xúc ;
+ Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt.
- Điểm 8,9 :
+ Hiểu rõ và đáp ứng tốt yêu cầu của đề bài ;
+ Có tư duy, cảm nhận sâu sắc ;
+ Diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc ;
+ Còn mắc vài lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 6,7 :
+ Hiểu và đáp ứng khá tốt yêu cầu của đề bài;
+ Bài làm có chỗ thể hiện cảm nhận tốt;
+ Diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc nhưng chưa nhiều;
+ Còn mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 4, 5 :
+ Hiểu và đáp ứng được yêu cầu của đề bài nhưng khai thác chưa sâu các ý;
+ Cảm nhận có đôi chỗ còn sơ sài;
+ Nhiều chỗ bố cục đoạn chưa hợp lí;
+ Diễn đạt được;
+ Mắc lỗi 4 - 5 lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm .2, 3 :
+ Chưa nắm vững và chưa làm nổi rõ yêu cầu của đề bài ;
+ Có những chỗ trình bày chưa sát với yêu cầu của đề ;
+ Nhiều chỗ bố cục đoạn chưa hợp lí;
+ Diễn đạt còn lúng túng, ý rời rạc ;
+ Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 1 :
+ Chưa nắm vững và chưa đáp ứng được 1/3 yêu cầu của đề bài ;
+ Có chỗ nhận thức chưa đúng đắn hoặc sai kiến thức, lạc đề;
+ Bố cục bài viết không đúng;
+ Không biết cách diễn đạt ý ;
+ Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 0 : Để giấy trắng hoặc chỉ viết một vài dòng không rõ ý.
Đáp án
A. Trắc nghiệm:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trả lời A C D B A C A D D C A D
B. Tự luận:
Câu 1: (3 điểm)
* Về kĩ năng:
- Nắm vững cách tóm tắt nhân vật chính dựa theo nhân vật chính.
- Tóm tắt truyện dựa theo nhân vật An Dưong Vương.
* Về nội dung: đảm bào được các nội dung sau:
- Lai lịch của nhân vật.
- Các hành động, lời nói và việc làm trong mối quan hệ với những sự việc chính và diễn biến của cốt
truyện.
- Quan hệ giữa An Dương Vương với các nhân vật khác trong truyện .
- Viết văn bản bằng lời văn của mình.
Biểu điểm:
- Điểm 3: Đáp ứng được các nội dung trên, văn viết trôi chảy, có cảm xúc
- Điểm 1, 2: Đáp ứng được cơ bản các nội dung trên, còn vài sai sót về diễn đạt và nội dung.
Câu 2: (4 điểm)
* Về kĩ năng:
Có kĩ năng làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận.
- Bài thơ hoặc bài ca dao phải nằm trong chương trình Ngữ văn 10.
* Về nội dung:
HS có thể đưa ra nhiều tác phẩm khác nhau song cần đảm bảo được 2 khia cạnh cơ bản của một tác
phẩm văn học: Về nội dung và nghệ thuậtàHS cần làm toát lên đựơc vẻ đẹp riêng của từng tác
phẩm.
Biểu điểm:
- Điểm 4,3: Đáp ứng được các đặc điểm về nội dung và nghệ thuật. Văn viết trôi chảy, có cảm xúc,
ít mắc lỗi chính tả.
- Điểm 1, 2: Có kiến thức song còn vài sai sót về diễn đạt và nội dung.