Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Xây dựng tiêu chí và nội dung báo cáo ĐTM trong hoạt động khai thác khoáng sản rắn đáy biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.62 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
.........*****........

TRẦN MẠNH CƯỜNG

XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHÍ VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN RẮN TỪ ĐÁY BIỂN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Hà Nội, 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
.........*****........

TRẦN MẠNH CƯỜNG

XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHÍ VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN RẮN TỪ ĐÁY BIỂN
Chuyên ngành:

Khoa học Môi Trường

Mã số :

60 85 02



LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Người hướng dẫn khoa học : TS. Nguyễn Thành Long

Hà Nội, 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất
kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Trần Mạnh Cường


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, quý báu của các nhà khoa học, của các
cơ quan, tổ chức, nhân dân và các địa phƣơng.
Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hƣớng dẫn
khoa học TS. Nguyễn Thành Long đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo

trong khoa Môi trƣờng, trƣờng Đại Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà
Nội, Trung tâm Điều tra Tài nguyên - môi trƣờng biển … đã nhiệt tình giúp
đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những ngƣời thân, cán bộ, đồng
nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện tốt nhất về mọi mặt cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh
nhất. Song do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên luận văn không tránh
khỏi những thiếu sót, vì vậy rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các Thầy, Cô
và các bạn để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày…...tháng…...năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Mạnh Cường


KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT:

Bảo vệ môi trƣờng

ĐTM:

Đánh giá tác động môi trƣờng

KTKSRĐB: Khai thác khoáng sản rắn đáy biển
Nnk:

những ngƣời khác


NXB:

Nhà xuất bản

PMU:

Project Management Unit, (Đơn vị quản lý dự án)

TSS:

Tổng chất rắn lơ lửng

TDS:

Tổng chất rắn hoà tan

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

VLXD:

Vật liệu xây dựng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Tải lƣợng ô nhiễm do đốt nhiên liệu với sản lƣợng khai thác 450.000
m3/năm của mỏ cát san lấp tại biển Cần Giờ. ........... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2. Ví dụ minh họa về chất lƣợng nƣớc khu vực tàu hút cát do khai thác vùng

A, khu Tây luồng Nam Triệu - Hải Phòng ................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3. Bộ tiêu chí phục vụ cho công tác ĐTM các dự án KTKSRĐB ........ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.4. Danh mục một số tác động đến môi trƣờng của hoạt động KTKSRĐB
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5. Ma trận một số tác động môi trƣờng đơn giản của hoạt động KTKSRĐB
................................................................................... Error! Bookmark not defined.



MỞ ĐẦU
Sau hơn 20 năm tiến hành điều tra địa chất khoáng sản biển đã thu đƣợc
nhiều kết quả khả quan. Theo kết quả điều tra địa chất khoáng sản biển đến 100m
nƣớc ở các tỷ lệ 1:500.000, 1:100.000, vùng biển Việt Nam rất có triển vọng về
khoáng sản rắn đáy biển bao gồm hàng trăm tỷ m3 VLXD các loại và hàng trăm
triệu tấn sa khoáng [13].
Do điều kiện phân bố các loại hình khoáng sản rắn đáy biển này chủ yếu ở
các vùng biển nƣớc nông, dễ khai thác, nên rất nhiều doanh nghiệp muốn khai thác
để sử dụng và xuất khẩu. Điển hình nhất là vùng biển Sóc Trăng, năm 2003 công ty
Rohde Nielse A/S đề nghị thực hiện dự án hợp tác thăm dò và khai thác cát biển tại
tỉnh Sóc Trăng. Trên cơ sở đề xuất của công ty này và của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng, Thủ tƣớng Chính phủ đã có ý kiến chỉ đạo tại công văn số 1331/VPCPQHQT ngày 23 tháng 3 năm 2004 cần “khẩn trƣơng hoàn tất việc thăm dò, đánh giá
tiềm năng tài nguyên khoáng sản vùng ven biển Sóc Trăng để có căn cứ cho các
doanh nghiệp lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, cũng là cơ sở cho các cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền xem xét, quyết định các dự án đầu tƣ vào khu vực này”.
Kết quả điều tra đã xác định vùng biển Sóc Trăng rất có triển vọng về VLXD với
tổng tài nguyên dự báo lên đến gần 13,9 tỷ m3. Trong các năm 2009 đến nay, có rất
nhiều công ty đang chờ Sóc Trăng hoàn thiện quy hoạch sử dụng khoáng sản biển
để xin giấy phép thăm dò và khai thác.
Tuy nhiên, xét dƣới góc độ quản lý nhà nƣớc để cấp phép cho KTKSRĐB,

các cơ quan quản lý từ trung ƣơng đến địa phƣơng và các doanh nghiệp đang gặp
nhiều khó khan về cơ sở pháp lý. Trong số đó, vẫn chƣa có các văn bản quan trọng
quy định cụ thể về việc đánh giá tác động môi trƣờng đối với các dự án KTKSRĐB.
Đứng trƣớc tình hình cấp thiết đó, học viên xin lựa chọn đề tài: “Xây dựng
tiêu chí và nội dung báo cáo ĐTM trong hoạt động khai thác khoáng sản rắn đáy
biển” nhằm xây dựng quy định, hƣớng dẫn thành lập báo cáo đánh giá tác động môi
trƣờng đối với hoạt động KTKSRĐB.


Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có 3 chƣơng chính là:
MỞ ĐẨU
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ



* Tài liệu tiếng việt
1. Nguyễn Biểu (2001), Báo cáo tổng kết Đề án “Điều tra địa chất – khoáng
sản, địa chất môi trường và tai biến địa chất biển ven bờ Việt Nam (0-30m nước) tỷ
lệ 1:500.000”. Lƣu trữ tại Trung tâm Điều tra tài nguyên – môi trƣờng biển, Hà
Nội.
2. Lê Thạc Cán (1994). Đánh giá tác động môi trường. NXB Khoa học kỹ
thuật.
3. Hoàng Xuân Cơ, Phạm Ngọc Hồ (2009), Đánh giá tác động môi trường,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, tr.15-24.
4.Lê Văn Học (2011), Báo cáo tổng kết Dự án thành phần “Điều tra, nghiên
cứu, đánh giá và dự báo ô nhiễm môi trường các vùng biển Việt Nam” thuộc Dự án
“Điều tra, đánh giá mức độ tổn thƣơng tài nguyên – môi trƣờng, khí tƣợng thủy văn

biển Việt Nam; Dự báo thiên tai, ô nhiễm tại các vùng biển; kiến nghị các giải pháp
bảo vệ” phục vụ cho “Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên-môi
trƣờng biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020”. Lƣu trữ tại Trung tâm Điều tra
tài nguyên – môi trƣờng biển, Hà Nội.
5. Nguyễn Chu Hồi (2008), Cơ sở Tài nguyên và Môi trường biển, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội.
6. Hoàng Văn Huệ (2002), Xử lý nước thải, NXB Khoa Học - Kỹ Thuật
7. Trần Đăng Quy (2011), Báo cáo chuyên đề lập bản đồ hiện trạng môi
trường biển vùng biển Điền Hương – Cửa Tư Hiền (0-60m nước), tỷ lệ 1:100.000
thuộc Dự án “Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất
môi trƣờng và dự báo tai biến địa chất vùng biển Thừa Thiên Huế - Bình Định (060m nƣớc) tỷ lệ 1/100.000”; Lƣu trữ tại Trung tâm Điều tra tài nguyên – môi trƣờng
biển, Hà Nội.
8. Vũ Trƣờng Sơn (2009), Báo cáo tổng kết Đề án “Khảo sát, đánh giá tiềm
năng tài nguyên, khoáng sản vùng biển ven bờ tỉnh Sóc Trăng, tỷ lệ 1:100.000”.
Lƣu trữ tại Trung tâm Điều tra tài nguyên – môi trƣờng biển, Hà Nội.


9. Phạm Đức Thắng (2002). Nghiên cứu tối ưu vị trí và cấu trúc công trình
chắn cát cửa lấy nước bên sông. Luận án Tiến sỹ (Bản thảo). Viện Khoa học Thủy
lợi, Hà Nội.
10. Nguyễn Ngọc Thụy (1983), Thủy triều các vùng ven biển Việt Nam Nxb
KHKT, Hà Nội.
11. Đào Mạnh Tiến (2007), Báo cáo tổng kết Đề án “Điều tra địa chất
khoáng sản, địa chất môi trường và tai biến địa chất vùng biển Nam Trung Bộ (Tuy
Hòa – Vũng Tàu) ở tỷ lệ 1:100.000 và một số vùng trọng điểm ở tỷ lệ 1:50.000”.
Lƣu trữ tại Trung tâm Điều tra tài nguyên – môi trƣờng biển, Hà Nội.
12. Đào Mạnh Tiến (2008), Báo cáo tổng kết Dự án “Điều tra đánh giá hiện
trạng môi trường biển Phú Quốc từ 0-20m nước tỷ lệ 1:50.000” phục vụ cho đề án
“Điều tra tổng thể xây dựng các biện pháp bảo vệ môi trƣờng đảo Phú Quốc đến
năm 2010 và định hƣớng đến năm 2020”. Lƣu trữ tại Trung tâm Điều tra tài nguyên

– môi trƣờng biển, Hà Nội.
13. Trịnh Nguyên Tính (2011), Báo cáo tổng kết Dự án “Điều tra đặc điểm
địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến
địa chất các vùng biển Việt Nam”. Lƣu trữ tại Trung tâm Điều tra tài nguyên – môi
trƣờng biển, Hà Nội.
14. Chi cục Bảo vệ môi trƣờng tỉnh Thừa Thiên Huế (2010), Báo cáo hiện
trạng và định hướng hoạt động quan trắc môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế - 2010.
15. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản (2011), Đánh giá triển vọng vật liệu
xây dựng đáy biển vùng biển Việt Nam (0-100m nước) và định hướng khai thác bền
vững, Tạp chí Địa chất, loạt A, số 327-328, 9-12/2011, tr.111-120.
16. Tổng cục Thống kê (2011), Niêm giám thống kê 2010 – Thừa Thiên Huế,
NXB Thống kê.
* Tài liệu tiếng anh
17. Brian D. Clark, Ronald Bisset, Peter Wathern (1980) - Environmental
Impact Assessment: A Bibliography With Abstracts, London : Mansell ; New York :
Bowker.


18. Erry, B., Johnston, P. & Santillo, D. (2000), Seabed Mining: A technical
review, Greenpeace Research Laboratories Technical Note 24/2000.
19. Kenny, A. J., and Rees, H. L. (1994). The effects of marine gravel
extraction on the macrobenthos: early post dredging recolonization. Marine
Pollution Bulletin, 28: 442-447.
20. Newell, R. C., Seiderer, L. J., and Hitchcock, D. R. (1998). The impact of
dredging works in coastal waters: a review of the sensitivity to disturbance and
subsequent recovery of biological resources on the sea bed. Oceanography and
Marine Biology: an Annual Review, 36: 127-178;
21. Van Dalfsen, J. A., Essink, K., Toxvig Madsen, H., Birklund, J., Romero,
J., and Manzanera, M (2000). Differential response of macrozoobenthos to marine
sand extraction in the North Sea and the western Mediterranean. ICES Journal of

Marine Science, 57: 1439-1445;
22. Sarda´, R., Pinedo, S., Gremare, A., and Taboada, S. (2000), Changes in
the dynamics of shallow sandy-bottom assemblages due to sand extraction in the
Catalan Western Mediterranean Sea. ICES Journal of Marine Science, 57: 14461453.
23. Susan Gubbay (2003), Marine aggregate extraction and biodiversity,
Report to the Joint Marine Programme of The wildlife Trusts and WWF-UK.
24. Suzanne Ware and Andrew Kenny – Cefas (2008), Marine sediment
extraction in Baltic sea, Guidelines for the Conduct of Benthic Studies at Marine
Aggregate Extraction Sites.
25. British Marine Aggregate Producers Association (1995), Aggregates
from the sea, London, British Marine Aggregate Producers Association, Second
edition.
26. Congress of united states, Office of Technology Assessment, Marine
minerals: Exploring Our new ocean frontier, Washington, DC:U.S. Government
Printing Office, July 1987, tr.168.


27. DOE (Department of the Environment) (1989) Environmental
assessment: a guide to theprocedures. London: HMSO
28. Mineral Management Service-MMS (1996), Marine mining technologies
and mitigation techniques – A detailed analysis with respect to the mining of
specific offshore mineral commodities, Office of international activities and Marine
Minerals (INTERMAR).
29. Postford Duvier Environment (2001), Guidelines on the impact of
aggregate extraction on European marine sites, UK Marine SACs Project.
30. Rapid Inventory techniques in Environmental pollution, World Health
Oranization, Geneva 1993.






×