Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Nghiên cứu biến động sinh khối của quần thể sargassum tinggoldianum dưới tác động của môi trường tại vùng biển shimoda, shizuoka, nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.06 KB, 18 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----------------------

Nguyễn Huyền Trang

NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG SINH KHỐI CỦA QUẦN THỂ
SARGASSUM RINGGOLDIANUM DƢỚI TÁC ĐỘNG CỦA
MÔI TRƢỜNG TẠI VÙNG BIỂN SHIMODA, SHIZUOKA, NHẬT BẢN
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Đức Minh

Hà Nội - 2015


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn TS. Lê Đức Minh,
người đã giúp em chọn đề tài và tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn GS.TS. Takeo Hama, người đã tạo mọi điều kiện
để em thực tập và hoàn thành các thí nghiệm trong luận văn tại trường Đại học
Tsukuba, Nhật Bản.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Shigeki Wada và các anh chị ở trung
tâm Nghiên Cứu Môi Trường Biển Shimoda, trường Đại học Tsukuba, Nhật Bản đã
nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Khoa Môi trường nói
riêng cũng như trường Đại học Khoa học Tự Nhiên nói chung đã dạy dỗ chỉ bảo
trong quá trình học tập, rèn luyện cuộc sống.


Cuối cùng em muốn gửi lời cảm ơn bố mẹ và gia đình, bạn bè đã luôn ở bên
cạnh ủng hộ và động viên em trong suốt thời gian qua.
Hà nội, tháng 9 năm 2015
Học viên

Nguyễn Huyền Trang


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 . Trữ lƣợng rong mơ mọc tự nhiên ven biển Việt NamError!

Bookmark

not defined.
Bảng 2. Trữ lƣợng rong câu mọc tự nhiên ven biển Việt NamError!

Bookmark

not defined.
Bảng 3. Một số loại rong biển kinh tế ven biển Việt NamError! Bookmark not
defined.
Bảng 5. Dự đoán tăng trƣởng dân số thành phố Shimoda tới năm 2040 ..... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 6. Sản lƣợng đánh bắt và doanh thu qua các nămError!

Bookmark

not

defined.

Bảng 7. Kế hoạch sử dụng đất trồng năm 2013, 2014, 2016Error! Bookmark not
defined.
Bảng 8. Sinh khối trung bình Sargassum ringgoldianum từ tháng 11/2013 đến
tháng 2/2014 ................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 9. Mối tƣơng quan giữa sinh khối Sargassum, chiều dài với các yếu tố môi
trƣờng ............................................................. Error! Bookmark not defined.



DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Túi khí hình bầu dục và thân, lá Sargassum Error!

Bookmark

not

defined.
Hình 2. Bản đồ phân bố Sargassum ringgoldianum . Error! Bookmark not defined.
Hình 3. Chỉ số phát triển của S. ringgoldianum dƣới điều kiện địa chất khác
nhau.. .............................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 4. Chỉ số phát triển của S. ringgoldianum dƣới điều kiện nhiệt độ khác
nhau . .............................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 5. Chỉ số phát triển của S.ringgoldianum dƣới nồng độ COD khác nhau Error!
Bookmark not defined.
Hình 6. Chỉ số phát triển của S. ringgoldianum dƣới các giá trị độ mặn khác
nhau. ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 7. Chỉ số phát triển của S. ringgoldianum dƣới điều kiện độ sóng khác
nhau. ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 8. Vị trí địa lý thành phố Shimoda ................... Error! Bookmark not defined.
Hình 9. Biểu đồ nhiệt độ đảo Izu. .............................. Error! Bookmark not defined.

Hình 10. Biểu đồ lƣợng mƣa ở đảo Izu.. ................... Error! Bookmark not defined.
Hình 11. Khu vực lấy mẫu .......................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 12. Khung sinh lƣợng và túi lấy mẫu, thƣớc dây khoanh vùng lấy mẫu
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 13. Máy đo pH .................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 14. Máy đo nhiệt độ ........................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 15. Dụng cụ dùng xử lý mẫu ............................. Error! Bookmark not defined.
Hình 16. Mẫu đặt trong tủ sấy ................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 17. Sự phân bố chiều dài cá thể rong biển tháng 11/2013Error! Bookmark
not defined.
Hình 18. Sự phân bố chiều dài cá thể rong biển tháng 12/2013Error! Bookmark
not defined.
Hình 19. Sự phân bố chiều dài cá thể rong biển tháng 1/2014Error!
not defined.

Bookmark


Hình 20. Sự phân bố chiều dài cá thể rong biển tháng 2/2014.Error!

Bookmark

not defined.
Hình 21. Mật độ rong biển ở các chiều dài khác nhauError!

Bookmark

not

defined.

Hình 22. Biểu đồ mật độ trung bình rong biển tại Shimoda từ tháng 11/2013
đến tháng 2/2014. .......................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 23. Biểu đồ thể hiện chiều dài trung bình của rong biển tại Shimoda từ
tháng 11/2013 đến tháng 2/2014. ........................ Error! Bookmark not defined.
Hình 24. Biểu đồ cấu trúc hàng tháng của Sargassum ringgoldianum từ tháng
12/2013 đến tháng 2/2014. .................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 25. Sinh khối mất đi và tăng lên hàng tháng của S. ringgoldianum .... Error!
Bookmark not defined.
Hình 26. Đồ thị sinh khối trung bình của S.ringgoldianum từ 11/2013-2/2014.
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 27. Mối quan hệ giữa sinh khối và chiều dài thân và mật độ rong biển
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 28. Đồ thị thể hiện sự biến động nhiệt độ nƣớc biển trong thời gian
nghiên cứu ............................................................ Error! Bookmark not defined.
Hình 29. Đồ thị thể hiện sự biến động pH các thángError! Bookmark not defined.
Hình 30. Giá trị pH trong toàn thời gian nghiên cứu.Error!

Bookmark

not

defined.
Hình 31. Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa sinh khối rong biển với pH nƣớc
biển. ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 32. Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa sinh khối rong biển với nhiệt độ
nƣớc biển. ............................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 33. Sự thay đổi nhiệt độ nƣớc biển và kích thƣớc S.ringgoldianum ở vịnh
Odawa, Nhật Bản. ............................................... Error! Bookmark not defined.




MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3
1.1. Tổng quan về rong biển .......................................................................... 3
1.1.1. Tầm quan trọng của rong biển ......................................................... 3
1.1.1.1. Đối với con người ..................................................................... 3
1.1.1.2. Vai trò trong hệ sinh thái ........ Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Trữ lượng rong biển tại Việt Nam . Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Các nghiên cứu trước đây về rong biển ........ Error! Bookmark not
defined.
1.1.3.1. Thế giới ................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3.2. Việt Nam ................................. Error! Bookmark not defined.
1.2. Giới thiệu về khu vực nghiên cứu và loài Sargassum ringgoldianum
Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Sargassum ringgoldianum ............. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Khu vực nghiên cứu....................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.1. Điều kiện tự nhiên ................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2. Điều kiện kinh tế-xã hội.......... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... Error!
Bookmark not defined.
2.1. Đối tượng nghiên cứu: .......................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Phạm vi nghiên cứu: ............................. Error! Bookmark not defined.
2.3. Phương pháp nghiên cứu: .................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu: .. Error! Bookmark not
defined.
2.3.2. Phương pháp khảo sát thực tế, lấy mẫu [12,38]. Error! Bookmark
not defined.



2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu: ............ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ... Error! Bookmark not defined.
3.1. Sự biến đổi sinh khối của rong biển theo thời gian ... Error! Bookmark
not defined.
3.1.1. Kích thước, mật độ rong ................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Cấu trúc sản xuất ........................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Mối quan hệ giữa sinh khối, mật độ và kích thước ................ Error!
Bookmark not defined.
3.2. Biến động của điều kiện môi trường .... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Nhiệt độ ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. pH................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Xác định mối quan hệ giữa sinh khối rong biển với sự biến động pH
Error! Bookmark not defined.
3.4. Xác định mối quan hệ giữa sinh khối rong biển với sự biến động nhiệt
độ ............................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 4
PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU
Rong biển nói chung và quần thể Sargassum ringgoldianum nói riêng là một
thành phần quan trọng của hệ sinh thái ven biển và mang lại nguồn lợi kinh tế cao
cũng như cung cấp nhiều dịch vụ hệ sinh thái khác cho con người. Tuy nhiên, có rất
ít nghiên cứu về loài này được thực hiện.
Lượng CO2 phát thải vào khí quyển ngày càng tăng do các hoạt động của
con người. Bên cạnh đó, nước thải từ các hoạt động sống của con người và các
nguyên nhân khác khiến cho pH đại dương giảm dẫn đến chuyển biến cục bộ hệ
thống chuyển đổi cacbon [40]. Quá trình này gây ra những tác động tiêu cực đến

hệ sinh thái biển, đe dọa môi trường sống của nhiều loài sinh vật biển đặc biệt là
các loài rong biển. Trong khi đó, rong biển có vai trò rất quan trọng về mặt sinh
thái học. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa, cân bằng hệ sinh
thái ven biển, là nơi cư trú, ươm nuôi ấu trùng, sinh trưởng và sinh sản của rất
nhiều loài thủy hải sản.
Vấn đề thay đổi pH trong nước biển là một trong những mối quan tâm hàng
đầu của thế giới. Tình trạng axit hóa gây ra sự suy giảm nghiêm trọng hệ sinh thái
vùng biển trong đó san hô chịu ảnh hưởng nặng nề do không hình thành được lớp
vỏ CaCO3. San hô có vai trò rất lớn đối với hệ sinh thái và đời sống con người.
Chúng cung cấp nơi cư trú, sinh sản, ươm nuôi ấu trùng của các loài sinh vật, điều
hòa môi trường, bảo vệ bờ biển khỏi các cơn bão, kho dự trữ gen [24]; cung cấp ¼
lượng cá và thức ăn cho con người. Ngoài ra san hô còn đem lại nguồn lợi kinh tế
thông qua các hoạt động du lịch, giải trí cho con người, đem lại nguồn thu hàng tỉ
đô la cho các quốc đảo không có nguồn tài nguyên để khai thác và kể cả các quốc
gia phát triển như Úc ( rạn Great Barrier Reef ước tính mang lại 5,5 tỉ AUD và hơn
53.000 công việc mỗi năm cho nước này) [37]. Tuy nhiên, các tác động của con
người làm phát thải CO2 , xả thải các chất độc hại như cyanua trong đánh bắt cá,
khai thác quá mức đang làm cho tình trạng suy thoái san hô ngày càng nhanh hơn.
Sự suy thoái rạn san hô ở phía bắc bờ biển Jamaica diễn ra chỉ trong vòng 1 thập kỷ
(Hughes, 1994). Ở vùng biển Caribbean, khoảng 80% độ phủ san hô biến mất từ


năm 1997 tới năm 2001 [Gardner và cs, 2003]. Riêng ở Việt Nam, gần 80% số loài
và hơn 90% độ phủ san hô bị mất đi [36]. Do đó, vấn đề phát thải khí nhà kính và
sụt giảm pH nước biển cần phải được giải quyết cùng với các biện pháp quản lý phù
hợp để bảo vệ hệ sinh thái san hô. Vấn đề pH nước biển cũng đã có nhiều nghiên
cứu, trong đó có một số nghiên cứu chỉ ra rằng pH cao hơn ở vùng quần thể rong
biển. Người ta cho rằng quá trình quang tổng hợp của thảm thực vật là nguyên nhân
chính của sự dao động mạnh này [45]. Khi quang hợp, rong biển tiếp nhận lượng
CO2 từ nước biển khiến cho pH nước biển tăng lên. pH tăng lên là tín hiệu tốt cho

sự phát triển của san hô, ngăn chặn tình trạng suy thoái hiện nay. Để nghiên cứu kỹ
hơn về vấn đề này luận văn “Nghiên cứu biến động sinh khối của quần thể
Sargassum ringgoldianum dưới tác động môi trường tại vùng biển Shimoda,
Shizuoka, Nhật Bản” được thực hiện nhằm xác định sự biến động sinh khối của
quần thể Sargassum ringgoldianum và mối quan hệ của chúng với các yếu tố môi
trường như nhiệt độ và độ pH. Toàn bộ nghiên cứu được thực hiện nhờ sự giúp đỡ
của GS.TS. Takeo Hama ở khoa Môi trường, trường Đại học Tsukuba, Nhật Bản và
TS. Shigeki Wada cùng cộng sự tại trung tâm nghiên cứu môi trường biển Shimoda,
Shizuoka, Nhật Bản.
Mục tiêu nghiên cứu:
+ Xác định sự biến động sinh khối của quần thể Sargassum ringgoldianum
tại vùng biển Shimoda, Nhật Bản.
+ Xây dựng mối quan hệ giữa sự biến động sinh khối rong biển với một số
yếu tố môi trường.
Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Xác định sinh khối rong biển Sargassum ringgoldianum hàng tháng
+ Xác định sự thay đổi cấu trúc hàng tháng
+ Thu thập dữ liệu hàng tháng của các yếu tố môi trường như pH, nhiệt độ
+ Xác định mối quan hệ giữa sinh khối rong biển và sự biến động pH, nhiệt
độ nước biển.


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN

1.1.

Tổng quan về rong biển

1.1.1. Tầm quan trọng của rong biển
1.1.1.1. Đối với con ngƣời

Chế biến thực phẩm
Rong biển từ lâu được biết đến là nguồn thực phẩm quan trọng của con
người. Là thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao nhưng lượng calories lại thấp,
rong biển hiện được xem là thức ăn tốt cho sức khỏe. Ngày nay, xuất phát từ nhu
cầu nâng cao chất lượng cuộc sống, các nhà khoa học đã và đang nghiên cứu
chuyển nguồn rong biển thành các sản phẩm có giá trị như nghiên cứu trích ly
phlorotannin từ rong nâu Sargassum và ứng dụng tạo sản phẩm đồ uống giàu
phlorotannin. Phlorotannin chiết xuất từ Sargassum ringgoldianum có khả năng
chống gốc tự do mạnh gấp 5 lần so với catechin trong trà xanh [34].Chất
carrageenan trong rong biển được tách chiết và sử dụng làm chất phụ gia trong công
nghệ thực phẩm, dùng làm phụ gia chế biến và bảo quản hiệu quả, không độc hại
thay thế cho hàn the trong sản xuất các sản phẩm làm từ tinh bột như bún….[19].
Nhờ khả năng hình thành keo khỏe và có vị béo tự nhiên nên carrageenan được sử
dụng trong các sản phẩm thay thế các sản phẩm béo. Carrageenan được bổ sung vào
bia rượu làm tăng độ trong. Trong sản xuất bánh pudding, kem, phomat...,
carrageenan được sử dụng rất nhiều. Carrageenan có khả năng liên kết với protein
qua gốc amin vì vậy carrageenan được sử dụng trong công nghiệp sữa với vai trò
làm cho các sản phẩm sữa có độ ổn định khá cao, tạo nhũ tương, chống tách lỏng
mà không cần dùng đến tinh bột và lòng trắng trứng [6].
Y học
Rong biển cũng được sử dụng như một nguồn dược liệu. Những nghiên cứu
của Phân viện Khoa học vật liệu Nha Trang về hàm lượng trong rong biển
Sargassum ở vùng Hòn Chồng, Nha trang năm 1995 cho thấy nguyên tố Mg có hàm
lượng khá cao từ 2,92 đến 9,45 x 10-3g/g; sắt có hàm lượng cỡ 10-4, còn lại Cr, Co,


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Duy Nhứt, Trần Thu Hương, Phạm Quốc Long,
Bùi Minh Lý, Young Ho Kim (2013), “Các nghiên cứu ban đầu về tác dụng kháng

virut của anion polysaccharit từ một số loài rong biển Việt Nam”, Tuyển tập Hội
nghị khoa học toàn quốc về sinh học biển và phát triển bền vững, tr. 635-639.
2. Đỗ Anh Duy, Đỗ Văn Khương (2013), “Hiện trạng về đa dạng thành phần loài
rong biển ở các đảo đã khảo sát thuộc vùng biển Việt Nam”, Tạp chí khoa học và
công nghệ biển, 13(2), tr. 105-115.
3. Trần Mai Đức và cs (2007), “Di trồng loài Kappaphycus striatum (Schmitz) Doty
vào Việt Nam và nghiên cứu so sánh kết quả di trồng với loài K.Alvarexill (Doty)
Doty”, Tuyển tập báo cáo hội nghị quốc gia “Biển Đông-2007”, tr. 121-128.
4. Floredel Dangan –Galon (2008), “Cỏ biển và rong biển ở đảo Song Tử Đông,
quần đảo Trường Sa”, Kỷ yếu hội nghị tổng kết các chuyến khảo sát NCKH biển
phối hợp Việt Nam-Philipin trên biển Đông, tr. 293-300.
5. Huỳnh Trường Giang, Dương Thị Hoàng Oanh, Vũ Ngọc Út, Trương Quốc Phú
(2013), “Thành phần hóa học, hoạt tính chống oxy hóa của hỗn hợp polysaccharide
ly trích từ rong Mơ Sargassum microcystum”, Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ,
Phần B: Nông nghiệp, Thủy sản và Công nghệ sinh học, 25, tr.183-191.
6. Phạm Hồng Hải, Nguyễn Xuân Nguyên, Nguyễn Bích Thủy, Trần Đình Toại
(2007), “Một số ứng dụng của carrageenan và khả năng sử dụng carragenan từ rong
biển Việt Nam trong bảo quản chế biến thực phẩm”, Tạp chí Khoa học và Công
nghệ, 45(4), tr. 87-93.
7. Lê Như Hậu, Nguyễn Hữu Đại (2007), “Hiện trạng nguồn lợi, sử dụng rong có
chứa agar ở Việt Nam và tiềm năng phát triển nuôi trồng”, Tuyển tập Báo cáo Hội
nghị Quốc gia “Biển Đông-2007”, tr. 109-120
8. Lê Như Hậu, Võ Duy Triết, Nguyễn Bách Khoa, Võ Thành Trung, Ngô Thanh
Trúc, Trần Quang Thái, Võ Xuân Mai, Trần Mai Đức, Nguyễn Văn Sỹ, Lâm Thu
Ngân (2010), “Tiềm năng rong biển làm nguyên liệu sản xuất ethanol nhiên liệu tại
Việt Nam”, Hội nghị khoa học kỷ niệm 35 năm thành lập viện KH & CN Việt Nam,
tr. 260-265.


9. Lê Như Hậu (2014), “Đánh giá hiện trạng nguồn lợi rong mơ tại Quảng Ngãi và

đề xuất các giải pháp khai thác và phát triển bền vững”, Báo cáo tóm tắt tổng kết đề
tài khoa học và công nghệ.
10. Nguyễn Xuân Hòa, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Nhật Như Thủy (2013),
“Hiện trạng hệ sinh thái rừng ngập mặn và thảm cỏ biển ở khu vực đầm thủy triều
tỉnh Khánh Hòa”, Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật
lần thứ 5, tr. 488-496.
11. Hồ Thị Thu Hoài, Nguyễn Đắc Anh Khoa, Ngô Thị Hương Giang, Trần Đình
Minh, Trương Văn Đàn, Võ Điều (2012), “Thành phần loài và phân bố họ rong Mơ
(Sargassaceae) khu vực ven bán đảo Hải Vân – Sơn Chà, tỉnh Thừa Thiên Huế”,
Tuyển tập hội nghị khoa học trẻ ngành Thủy sản toàn quốc lần thứ 3, tr. 438-443.
12. Bùi Minh Lý (2010), “Nghiên cứu rong biển Việt Nam và xây dựng tổ hợp
công nghệ thu nhận các polysacarit (carrageenan, fucoidan, alginate canxi)”, Báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế 2008-2010.
13. Bùi Minh Lý, Trần Thị Thanh Vân, Đặng Xuân Cường (2009), “Sàng lọc hoạt
tính kháng khuẩn của một số loại rong biển Khánh Hòa”, Tuyển tập Hội nghị Khoa
học Toàn quốc về Sinh học biển và phát triển bền vững, tr. 671-676.
14. Huỳnh Quang Năng (2004), “Kết quả nghiên cứu và sản xuất rong biển ở Việt
Nam, định hướng nghiên cứu sản xuất trong thời gian tới”, Tuyển tập hội thảo toàn
quốc về NC&UD KHCN trong nuôi trồng thủy sản, tr. 559-569.
15. Huỳnh Quang Năng (2005), “Trồng rong biển góp phần phát triển kinh tế và
cải thiện môi trường các thủy vực biển”, Kỷ yếu Hội thảo Toàn quốc bảo vệ môi
trường và Nguồn lợi thủy sản 2005, tr. 226-232.
16. Đặng Thị Sy (2005), Tảo học, NXB Đại học Quốc Gia, Hà Nội.
17. Vũ Trung Tạng (2003), Cơ sở Sinh thái học, NXB Giáo Dục, Hà Nội.
18. Đàm Đức Tiến, Lê Văn Sơn, Vũ Thanh Ca (2011), “Thành phần loài và phân
bố của rong biển quần đảo Lý Sơn, Quảng Ngãi”, Tạp chí khoa học và công nghệ
biển, 11(3), tr. 57-69.
19. Trần Đình Toại, Phạm Hồng Hải, Nguyễn Văn Thiết (2013), “Nghiên cứu ứng



dụng carrageenan oligosaccharide từ rong biển có hoạt tính sinh học trong chế biến
và bảo quản thực phẩm”, Tuyển tập Hội nghị Khoa học toàn quốc về sinh học biển
và phát triển bền vững, tr 677-683.
20. Titlyanov E. A., Titlyanova T. V., Phạm Văn Huyên (2012), “Nguồn lợi, sử
dụng và nuôi trồng rong ở Việt Nam”, Tạp chí khoa học và công nghệ biển, 12(1),
tr. 87-98.
21. Đặng Ngọc Thanh và cs (2003), Biển Đông (tập 4 sinh vật và sinh thái biển),
NXB khoa học tự nhiên và công nghệ, Hà Nội.
22. Nguyễn Nhật Thi, Nguyễn Văn Quân (2005), Đa dạng sinh học và giá trị
nguồn lợi cá rạn san hô biển Việt Nam, NXB Khoa học kỹ thuật Hà Nội.
23. Nguyễn Thị Tú (2011), Nghiên cứu hệ sinh thái cỏ biển ở hạ lưu sông Thu Bồn
(Quảng Nam) và định hướng quản lý, bảo vệ, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành sinh
thái học, Đại học Đà Nẵng.
24. Võ Sĩ Tuấn (2003), Các hệ sinh thái biển-chức năng hiện trạng sử dụng và
những tác động. Dự án khu bảo tồn biển Hòn Mun.
25. Trần Thị Thanh Vân, Võ Mai Như Hiếu và cs (2013), “Phân tích thành
phần hóa học của một số loài rong biển sinh trưởng tại bờ biển Nam Trung
Bộ”, Tuyển tập hội nghị khoa học toàn quốc về sinh học biển và phát triển bền
vững, tr. 661-666.
Tiếng Anh
26. Anne Lise Middelboe, Per Juel Hansen (2007), “High pH in shallow-water
macroalgal habitats”, Marine ecology progress series, 338, pp. 107-117.
27. A. Sfriso, C. Facca (2013), “Annual growth and environmental relationships of
the invasive species Sargassum muticum and Undaria pinnatifida in the lagoon of
Venice”, Estuarine, Coastal and Shelf Science, 129, pp. 162-172.
28. Ching-Lee Wong, Siew-Moi Phang (2004), “Biomass production of two
Sargassum species at Cape Rachado, Malaysia”, Hydrobiologia, 512, pp. 79–88.
29. Field best encyclopedia, Seaweeds of Japan, 11.



30. Harvey, W.H. (1860), “Characters of new algae, chiefly from Japan and
adjacent regions, collected by Charles Wright in the North Pacific Exploring
Expedition under Captain James Rodgers”, Proceedings of the American Academy
of Arts and Sciences, 4, pp. 327-335.
31. Ishikawa, K., Miyamoto, Y., Kon, M., Nagayama, M., & Asaoka, K. (1995).
“Non-decay type fast-setting calcium phosphate cement: composite with sodium
alginate”. Biomaterials, 16(7), pp. 527-532
32. Julia Baer, Dagmar B. Stengel (2010), “Variability in growth, development and
reproduction of the non-native seaweed Sargassum muticum (Phaeophyceae) on the
Irish west coast”, Estuarine, Coastal and Shelf Science, 90(4), pp. 185-194.
33. Kousuke YATSUYA, Tomokazu NISHIGAKI, Akio DOUKEA AND Yozo
WADA (2005), “Annual net production of the five Sargassaceae species in Yoro,
western Wakasa Bay, Sea of Japan”, Fisheries Science, 71, pp. 1098–1106.
34. Masaaki Nakai, Norihiko Kageyama, Koichi Nakahara, Wataru Miki (2006),
“Phlorotannins

as

Radical

Scavengers

from

the

Extract

of Sargassum


ringgoldianum”, Marine Biotechnology, 8(4), pp. 409-414.
35. Morten Foldager Pedersen, Peter Anton Staehr (2005), “Biomass dynamics of
exotic Sargassum muticum and native Halidrys siliquosa in Limfjorden, DenmarkImplications of species replacements on turnover rates”, Aquatic Botany, 83, pp. 31-47.
36. Nguyen Dang Ngai, Nguyen Duc Cu, Dao Anh Tuyet (2013), “Coral
degradation and ability of rehabilitation of coral reefs in Co To Archipelago, Quang
Ninh province, Vietnam”, Deep-Sea research II, pp. 50-55.
37. Nancy Knowlton and Jeremy Jackson (2013), “Corals and coral reefs”,
Encyclopedia of Biodiversity, 2, pp.330-346.
38. Noboru MURASE, Hitoshi KITO, Yuzuru MIZUKAMI, Miyuki MAEGAWA
(2000), “Productivity of a Sargassum macrocarpum (Fucales, Phaeophyta)
population in Fukawa Bay, Sea of Japan”, Fisheries Science, 66, pp. 270–277.
39. Philip Kerrison, Jason M.Hall-Spencer, David J.Suggett, Leanne J. Hepburn,
Michael Steinke (2011), “Assessment of pH variability at a coastal CO2 vent for


ocean acidification studies”, Estuarine, Coastal and Shelf Science, 94, pp.129-137.
40. Scott C. Doney et al (2009), “Ocean Acidification: The Other CO2 Problem”,
Annual Review of Marine Science, 1, pp. 169-192.
41. Sophie Martin, Ricardo Rodolfo Metalpa, Emma Ransome, Sonia Rowley,
Maria Christina Buia, Jean Pierre Gattuso and Jason Hall Spencer (2008), “Effects
of naturally acidified seawater on seagrass calcareous epibionts”, Biology Letter,
4(6), pp. 689-692.
42. Stats TB (1985), “Advanced prosthetic techniques for below knee
amputations”, Orthopedics, 8(2), pp. 249-258.
43.

Tadao Yoshida (1960), “On the growth rings found in the root of Sargassum

ringgoldianum Harvey (Fucales)”, Bulletin of the Japanese society of Scientific
fisheries, 26(7), pp. 673-678..

44. Teruhisa Komatsu (1989), “Day-night reversion in the Horizontal Distribution
of dissolved oxygen content and pH in a Sargassum forest”, Journal of the
Oceanographical society of Japan, 45, pp. 106-115.
45. Vincent Sadern, Peer Fietzek, Peter Maria Jozef Herman (2013), “Extreme
Variations of pCO2 and pH in a Macrophyte Meadow of the Baltic Sea in summer:
Evidence of the Effect of Photosynthesis and Local Upwelling”, PloS ONE, 8(4),
pp. 1-8.
46. Yukio AGATSUMA, Kaoru NARITA and Kazuya TANIGUCHI (2002),
“Annual Life Cycle and Productivity of the Brown Alga Sargassum yezoense off
the Coast of the Oshika Peninsula, Japan”, Suisanzoshoku , 50(1), pp. 25-30.
47. Y. Tanaka, S.C. Skoryna, and D. Waldron-Edward (1968), “Studies on the
inhibition of intestinal absorption of radioactive strontium. VI. Alginate degradation
products as protein in vivo sequestering agents of radioactive strontium”, Canadian
medical association journal, 98(25), pp. 1179-1182.
48. Yukihiko Serisawa, Masakazu Aoki, Tetsu Hiraata, Alecia Bellgrove, Akira
Kurashima, Yasutaka Tsuchiya, Toshihiko Sato, Hajime Ueda, Yasutcugu
Yokohama (2003), “Growth and survival rates of large-type sporophytes of
Eckloniva cava transplanted to a growth environment with small-type sporophytes”,
Journal of Applied phycology, 15(4), pp. 311-318.


49. Wendy A Stirk and Johannes Van Staden (2006), “Seaweed products as
biostimulants in agriculture, World seaweed resources”, South African journal of
botany, 72(4), pp. 666
50. American Association for Cancer Research (2010), "Seaweed extract may hold
promise for non-Hodgkin's lymphoma treatment." ScienceDaily, search on
30.7.2014, <www.sciencedaily.com/releases/2010/03/100311074123.htm>
51. Shimoda Monthly Climate Average, Japan, searched on 15.3.2015,
< />averages/Shizuoka/JP.aspx>
Tiếng Trung

52. Liu Ruiyu (Ed.) (2008), Checklist of biota of Chinese seas. Beijing: Science
Press, Academia Sinica, pp. 1-1267.
Tiếng Nhật
53. 松本 正喜, 山口 知子(2006), Habitat Suitability Index Model: オオバモク
Sargassum

ringgoldianum

Harvey,

xem

20.7.2014,<

/>54. Toshinobu TERAWAKI, Hiroshi GOTO (1986), “Growth and maturation of
Sargassum ringgoldianum in Odawa Bay, Miura Penisula, Kanagawa Prefecture”,
Suisanzoshoko, 34(3), pp. 141-146.
55.
56. 市区町村別平均寿命,2004,

xem

5.12.2014,

< />57. 平成

22

年市区町村別生命表の概況,


2013,

xem

5.12.2014,

< />58. 日本の地域別将来推計人口 (平成 25(2013)年 3 月推計) -平成
22(2010)~52(2040)年-, 2013, xem 5.12.2014, < />


×