ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 7
A MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TỔNG
Số câu Đ
KQ TL KQ TL KQ TL
Chủ đề 1:Quần cư
đô thị hoá, siêu đô
thị
Câu
C1, C5 2
Điểm
1 1
Chủ đề 2:
Môitrường nhiệt
đới gió mùa
Câu
C2 1
Điểm
0,5 0,5
Chủ đề 3 : Dân số
Câu
C3 C6 2
Điểm
0,5 0,5 1
Chủ đề 4:
Môi trường xích
đạo ẩm
Câu
B5-
C8
1
Điểm
2 2
Chủ đề 5: Sự phân
bố dân cư
Câu
B2-
C7
1
Điểm
1,5 1,5
Chủ đề 6. Môi
trường đới ôn hoà
Câu
B13-
C4, C9
2
Đ
2,5 2,5
Chủ đề 7: Môi
trường hoang mạc.
Câu
B19-
C10
1
Đ
1,5 1,5
Số
câu
5 3 2 10
TỔNG Đ 5 3 2 10
ĐỀ :
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm)
Khoanh tròn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Siêu đô thị là:
A . đô thị có số dân từ 8 triệu người trở lên C. thành phố có nhiều siêu đô thị
B. nơi có nhiều đô thị D. tất cả các ý trên đều đúng
Câu 2. Môi trường địa lý ở Đông Nam Á có sự biến đổi theo mùa:
A. môi trường nhiệt đới gió mùa C. môi trường nhiệt đới
B. môi trường đới nóng D. tất cả các ý trên đều đúng
Câu 3. Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số vượt quá:
A.2,1% B. 21% C. 3,1% D. 31%
Câu 4. Rừng lá rộng là kiểu rừng ở môi trường nào của đới ôn hoà :
A. Môi trường Ôn đới hải dương C. Môi trường Địa Trung Hải
B. Môi trường Ôn đới lục địa D. Môi trường Ôn đới lạnh
Câu 5 .Siêu đô thị có dân số cao nhất thế giới hiện nay năm (2000) là:
A.Tô-ki-ô(Nhật) B.Niu-I-ooc( Hoa kỳ ) C.Bắc kinh(Trung Quốc) D.Luân đôn (Anh)
Câu 6. Năm 2001 châu Á có tỷ lệ sinh là: 20,9%o tỷ lệ tử là 7,6%o . Hỏi tỷ lệ gia tăng tự nhiên
là bao nhiêu?
A. 1,33% B. 13,3% C. 20,9% Đ. 133%
PHẦN II. TỰ LUẬN (7điểm
Câu 7: Tính mật độ dân số của năm 2001 theo bảng số liệu dưới đây? 1,5đ)
Tên nước Diện tích(km
2
) Dân số (Triệu người)
Việt Nam 330991 78,7
Trung Quốc 9597000 1273,3
In –đô-nê-xi -a 1919000 206,1
Câu 8: Trình bày đặc điểm môi trường xích đạo ẩm (vị trí, khí hậu, thực động vật) (2đ)
Câu 9: Tính chất trung gian của khí hậu và tính thất thường của thời tiết đới ôn hoà thể hiện
như thế nào? (2đ)
Câu 10: Nêu sự thích nghi của thực động vật ở môi trường hoang mạc? (1,5đ)
ĐÁP ÁN
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm)
1 2 3 4 5 6
A A A A A A
PHẦN II_TỰ LUẬN: ( 7đ )
Câu 7: Tính đúng mật độ dân số 3 nước, đủ đơn,vị sạch đẹp (0,5đ/phép tính đúng)
-Việt Nam:: 237,8 người/km
2
-Trung Quốc : 132,7người/km
2
-In –đô-nê-xi -a: 107,47người/km
2
Câu 8: Trình bày đủ đúng vị trí, khí hâụ, thực động vật (2đ)
- Vị trí: nằm từ 5
0
B đến 5
0
N 0,5đ
Khí hậu: nhiệt độ cao quanh năm, mưa nhiều quanh năm. độ ẩm lớn 0,5đ
Thực vật: Rừng xanh quanh năm, cửa biển có rừng ngập mặn 0,5đ
Động vật: đa dạng và phong phú. 0,5đ
Câu 9: Nêu đúng tính chất trung gian (1đ):
- Nhiệt độ không cao như đới nóng, nhưng không thấp như đới lạnh. Lượng mưa không ít
như đới lạnh nhưng không nhiều như đới nóng. (1đ)
Tính thất thường (1đ)
- Nhiệt độ có khi tăng đột ngột, thời tiết có khi lạnh đột ngột, Gió Tây có khi đem mưa đến
bất thường. (1đ)
Câu 10: Nêu được sự thích nghi của động vât (0,75đ)
-Động vật sống vùi mình trong hốc đá, kiếm ăn vào ban đêm, một số loài sống nhờ vào khả
năng dự trữ nước ở bướu (Lạc Đà), hoặc đi xa kiếm ăn, chịu được đói, khát....
* của thực vật (0,75đ)Tự hạn chế thoát hơi nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh
dưỡng, rút ngắn chu kì sinh trưởng, lá biến thành gai, bọc sáp, cây có rễ dài........