Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại dịch vụ ngọc huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.9 KB, 145 trang )



Trường ĐHKT&QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN!
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Huy vì
thời gian không được dài, bên cạnh đó em là một sinh viên thực tập với hiểu biết và
kinh nghiệm trong kế toán chưa nhiều. Đặc biệt là khả năng phân tích và đánh giá của
em chưa được sâu sắc. Vì vậy chuyên đề thực tập của em không thể tránh khỏi những
khuyết điểm, thiếu sót nên em rất mong được sự quan tâm chỉ đạo của các thầy cô
giáo, các bác, các cô, các chị công tác tại phòng kế toán và ban lãnh đạo công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Huy để bản bản báo cáo của em được hoàn thành
và đạt kết quả tốt.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Ngọc Huy đã tạo điều kiện cho em được thực tập và giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực tập tại công ty. Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các bác, các cô,
các chú, các chị công tác tại phòng kế toán của công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em về
mặt thực tiễn và cung cấp cho em những tài liệu quan trọng làm cơ sở nghiên cứu
chuyên đề để em có thể hoàn thành tốt bản báo cáo này.
Đặc biệt hơn em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn em thực tập thầy
giáo Th.S Trần Tuấn Anh giảng viên trong khoa kế toán trường ĐH Kinh tế & Quản
Trị Kinh Doanh Thái Nguyên đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành tốt chuyên
đề của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Phan Ngọc Linh

Lớp: K9 KTTH-C



Trường ĐHKT&QTKD



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC

SV: Phan Ngọc Linh

Lớp: K9 KTTH-C


Trường ĐHKT&QTKD



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIÊU

SV: Phan Ngọc Linh

Lớp: K9 KTTH-C


Trường ĐHKT&QTKD




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

SV: Phan Ngọc Linh

Lớp: K9 KTTH-C


Trường ĐHKT&QTKD



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cùng với xu thế hội nhập hợp tác quốc tế
đang diễn ra ngày càng sâu rộng, mỗi doanh nghiệp dù ở bất cứ thành phần kinh tế
nào, ở bất cứ ngành nghề nào đều phải đối mặt với những khó khăn thử thách và
những sự cạnh tranh khốc liệt. Đứng trước những khó khăn thử thách này đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp đều phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng
vốn, nâng cao năng lực quản lý, sử dụng nguồn nhân lực và tài sản của doanh nghiệp
một cách có hiệu quả. Để thực hiện được điều đó, bản thân doanh nghiệp phải hiểu
được tình trạng “sức khoẻ”của mình để có hướng kinh doanh cho phù hợp.
Để quản lý quá trình kinh doanh các doanh nghiệp phải sử dụng hàng loạt các
công cụ quản lý khác nhau.Trong đó kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ
thống công cụ quản lý kinh tế, tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều
hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp. Kế toán là quá trình thu
thập, xử lý các thông tin, ghi chép, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh

doanh, thu chi, và kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng các loại tài sản trong doanh nghiệp.
Kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế, tài chính, tổ chức hệ thống thông tin hữu ích
cung cấp cho các nhà quản trị phục vụ cho việc ra quyết định.Trên cơ sở đó các nhà
quản trị vạch ra các kế hoạch, phương án sản xuất kinh doanh và kiểm tra, giám sát
việc thực hiện sản xuất kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu với hiệu quả cao nhất cho
doanh nghiệp. Nhờ có thông tin kế toán mà phản ánh được chính xác kết quả hoạt
động kinh doanh cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp trong từng thời kì.
Vì vậy, kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động kinh tế của doanh
nghiệp, là một bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu tổ chức hoạt động của doanh
nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công việc kế toán nên trong thời gian thực
tập em đã đi sâu nghiên cứu nội dung: "Thực trạng công tác kế toán tại Công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Huy" để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. Việc
nghiên cứu công tác kế toán tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Huy đã
giúp em có được những kinh nghiệm thực tế trong công việc của người làm kế toán.
* Kết cấu
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Huy,
cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn Th.s Trần Tuấn Anh, các cô
chú, anh chị trong phòng kế toán của công ty em đã hoàn thành bản báo cáo, gồm:
SV: Phan Ngọc Linh

1

Lớp: K9 KTTH-C


Trường ĐHKT&QTKD



Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Lời mở đầu
Chương 1: Khái quát chung về công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Huy
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Ngọc Huy
Chương 3: Kết luận và kiến nghị

SV: Phan Ngọc Linh

2

Lớp: K9 KTTH-C


Trường ĐHKT&QTKD



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1:KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NGỌC HUY
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Ngọc Huy
1.1.1 Tên và địa chỉ của Công ty
- Giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4700148961 do phòng đăng ký
kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Kạn cấp ngày 18 tháng 01 năm 2006.
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Huy
- Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 11b, phường Đức Xuân, tp Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- Điện thoại: 02813873636

- MST: 4700148961
- Lĩnh vự kinh doanh: Thương mại, dịch vụ.
- Số tài khoản giao dịch: 39510000003371
+ Tại Ngân Hàng Đầu tư và phát triển BIDV
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
- Người đại diện pháp luật: bà Hoàng Thị Huệ
Chức vụ Giám đốc công ty.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Trải qua 10 năm xây dựng và phát triển, bằng sự nỗ lực của chính mình và sự
quan tâm của các cấp, các ngành, Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Huy đã
không ngừng trưởng thành, đóng góp ngày càng nhiều vào sự phát triển của tình Bắc
Kạn. Từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn không ngừng nâng cao chất lượng dịch
vụ, chất lượng quản lý cũng như đổi mới các trang thiết bị để phục vụ cho quá trình
hoạt động của công ty được tốt hơn. Cùng với sự phát triển đó, Công ty đã thu hút đc
khá nhiều các bạn hàng trong và ngoài tỉnh Bắc Kạn, đặc biệt là các tỉnh Thái Nguyên,
Tuyên Quang, Cao Bằng, …
Nhằm phát triển và mở rộng hơn nữa quy mô hoạt động kinh doanh, cũng như
để đáp ứng kịp thời hơn nữa nhu cầu các hàng hoá do công ty kinh doanh tại các địa
phận trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, công ty đã liên tục mở rộng địa bàn kinh doanh ra các
tỉnh lân cận.

SV: Phan Ngọc Linh

3

Lớp: K9 KTTH-C


Trường ĐHKT&QTKD




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Huy
- Công ty có chức năng chính là bán buôn bán lẻ các mặt hàng xây dựng, hàng
tiêu dùng. Thông qua hoạt động kinh doanh, khai thác có hiệu quả nguồn vốn, vật tư,
nhân lực để đẩy mạnh kinh doanh
- Có kế hoạch đầu tư thiết bị và đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên để không
ngừng nâng cao hiệu quả bán hàng, góp phần xây dựng và phát triển kinh tế đất nước.
- Thực hiện đúng các quy định kinh doanh trong ngành nghề đã đăng ký do
phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn cấp.
1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NGỌC HUY
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng
Kinh doanh

Phòng
TC - Kế toán

Cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm (kho hàng)

* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý
- Giám đốc: là người điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động diễn ra tại công ty; là
người chịu trách nhiệm trước công ty về mọi hoạt động kinh doanh của xí doanh

nghiệp theo các phương án và kế hoạch đã được Công ty duyệt tổng thể.
- Phó giám đốc: là người tham mưu cho giám đốc, trực tiếp chỉ đạo việc nhập và
xuất hàng và thay mặt giám đốc giải quyết các công việc khi giám đốc vắng mặt.

SV: Phan Ngọc Linh

4

Lớp: K9 KTTH-C




Trường ĐHKT&QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phòng kinh doanh: là một phòng chức năng của công ty, có nhiệm vụ giúp giám
đốc quản lý toàn bộ khâu vật liệu.Xác định tổng hợp nhu cầu vật liệu, tổ chức khai
thác và tiếp nhận, đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường.
- Phòng kế toán tài chính: có nhiệm vụ giúp giám đốc quản lý chặt chẽ vật liệu,
tiền vốn, tài sản của công ty và đầu tư vốn kinh doanh có hiệu quả, quản lý về giá cả,
kiểm tra thường xuyên bộ phận vật liệu, tiêu thụ để xem có thực hiện đúng các văn bản
của công ty không. Ngoài ra, còn có nhiệm vụ cung cấp thông tin kinh tế về hoạt động
kinh doanh của công ty khi cần thiết.
- Kho hàng: là nơi nhập và xuất hàng hóa.
1.3 Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Huy
Là doanh nghiệp thương mại chuyên bán buôn bán lẻ các măt hàng tiêu dùng, vật
liệu xây dựng và đồ nội thất nên công ty không sử dụng công nghệ sản xuất nào.
1.4 Tình hình lao động

Doanh nghiệp đã đi vào hoạt động được 10 năm do vậy mà phần lớn các cán bộ
công nhân viên đều đã qua thực tế công tác và nắm bắt được một số kinh nghiệm trong
công việc.
Việc đào tạo nhân lực và bồi dưỡng cán bộ để nâng cao tay nghề phục vụ công
việc trong doanh nghiệp luôn được ban giám đốc quan tâm. Hàng năm, doanh nghiệp
đều cử cán bộ đi học và tiếp thu những thông tin, đặc biệt là những thay đổi về chế độ
kế toán tài chính, những chính sách đổi mới của chính phủ.
Biểu số 1.1: Tình hình lao động của doanh nghiệp giai đoạn 2014 – 2015
Trình độ lao động

Cử nhân

Năm 2014
Số lượng
Tỷ lệ (%)
(người)
13
12

Năm 2015
Mức biến
Số lượng
động
Tỷ lệ (%)
(người)
14
12
+1

Cao đẳng


9

8

11

9

+2

Trung cấp

15

14

15

13

0

66
100

+5
+8

Lao động phổ thông

Tổng cộng

SV: Phan Ngọc Linh

74
66
79
111
100
119
( Nguồn: phòng tài chính- Kế toán)

5

Lớp: K9 KTTH-C




Trường ĐHKT&QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.5 Tình hình tài chính của công ty
Mặc dù đối thủ cạnh tranh trên thị trường ngày càng nhiều và mạnh.Tuy vậy, doanh nghiệp vẫn phát huy được những thế mạnh của
mình, điều đó được thể hiện ở mạng lưới hoạt động, uy tín và quan hệ của doanh nghiệp với các bạn hàng ngày càng tốt đẹp.

Biểu số 1.2: Tình hình vốn của doanh nghiệp giai đoạn 2013- 2015
(Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu


Năm 2013
Số tiền

Năm 2014
Tỷ lệ
(%)

Chênh lệch

Năm 2015

Chênh lệch 2014/2015

2013/2014

Số tiền

Tỷ lệ (%)

Số tiền

Tỷ lệ (%)

Số tiền

Tỷ lệ (%)

Số tiền


+5,3

+2.342.304.264

Tổng số vốn

34.973.780.590

100

36.832.842.907

100

39.175.147.171

100

+1.859.062.317

Vốn cố định

16.126.414.336

46,1

17.061.697.623

46,3


18.677.814.695

47,6

+935.283.287

+1.616.117.070

Vốn lưu động

18.847.366.254

53,9

19.771.145.284

53,7

20.497.332.476

52,4

+923.779.030

+726.187.190

( Nguồn: phòng tài chính- Kế toán)

SV: Phan Ngọc Linh


6

Lớp: K9 KTTH-C

Tỷ lệ
(%)
+6,4


Trường ĐHKT&QTKD



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Qua bảng trên ta thấy: Tổng số vốn của doanh nghiệp ngày càng tăng.
- Cụ thể: + Năm 2013 so với năm 2014 tăng 5,3 %.
+ Năm 2014 so với năm 2015 tăng 6,4 %.
Doanh nghiệp trong 3 năm gần đây đã có tổng số vốn tăng từ 34.973.780.590 đồng
năm 2013 đến 39.175.147.171 đồng năm 2015, cho thấy doanh nghiệp vẫn đang trên đà
phát triển cùng với sự phát triển kinh tế quốc gia.

SV: Phan Ngọc Linh

7

Lớp: K9 KTTH-C





Trường ĐHKT&QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NGỌC HUY
2.1 Khái quát chung về công tác kế toán tại Công ty.
2.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán, chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
Phòng kế toán thực hiện công việc kế toán của đơn vị.Toàn bộ kế toán của công
ty được tập trung thực hiện tại phòng kế toán từ khâu tập hợp số liệu ghi sổ kế toán
đến báo cáo tài chính. Ở kho không tổ chức bộ phận kế toán riêng mà chỉ bố trí các
nhân viên(thủ kho) thống kê số lượng thực nhập,thực xuất, thu nhận chứng từ và ghi
chép sổ sách các thông một cách đơn giản để chuyển về phòng kế toán hạch toán.
Kế toán công ty có nhiệm vụ tập hợp, tính toán đến kết quả cuối cùng của nhân viên
kinh doanh, chịu trách nhiệm mở sổ sách và áp dụng đúng chế độ hoá đơn chứng từ.
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
thanh toán

Kế toán
hàng hóa

Kế toán

tiền lương

Thủ
quỹ

(Nguồn: Phòng TC - Kế toán)
Chức năng và nhiệm vụ:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm giữa giám đốc về toàn bộ công tác TCKT
của đảng uỷ và chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc chấp hành thực hiện chế độ
chính sách của Nhà nước. Kế toán trưởng điều hành công việc chung của cả phòng,
xây dựng kết quả kinh doanh và lập báo cáo của tài chính doanh nghiệp.
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tập hợp tất cả các số liệu do kế toán viên
cung cấp để từ đó tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. Phân bổ chi phí sản
xuất và tính giá thành.

SV: Phan Ngọc Linh

8

Lớp: K9 KTTH-C


Trường ĐHKT&QTKD



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Kế toán hàng hóa: Có nhiệm vụ theo dõi, hạch toán các kho hàng, phương
pháp số lượng giá trị vật hàng hoá có trong kho mua vào và xuất ra.

- Kế toán tiền lương: có trách nhiệm hạch toán tiền lương thưởng, BHXH, các
khoản khấu trừ và lương. Ngoài ra kế toán tiền lương còn phải theo dõi tình hình tăng,
giảm khấu hao TSCĐ.
- Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ thanh toán tiền vay, tiền gửi ngân hàng viết
phiếu chi, phiếu thu, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu. Theo dõi thanh toán với người bán
các khoản thu hoặc KH.
- Thủ quỹ: quản lý khoản vốn bằng tiền, phản ánh số hiện có, tình hình tăng
giảm quỹ TM của công ty để tiến hành phát lương cho cán bộ công nhân viên của công
ty.
2.1.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty.
Hiện nay, Công ty TNHH thương mại dịch vụ Ngọc Huy đang áp dụng chế độ
kế toán theo quyết định số 48/2006/Q– BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của bộ
trưởng bộ tài chính và kế toán tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Do đặc điểm của nghành và theo quy chế của doanh nghiệp để phù hợp với
yêu cầu quản lý, doanh nghiệp đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Tất cả
các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều được phòng kế toán doanh nghiệp tổng hợp lại
trên cơ sở các chứng từ, hóa đơn báo cáo của công ty.
2.1.3 Hệ thống chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán được sử dụng
Chứng từ kế toán: Là những tờ giấy và vật mang thông tin phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Các loại biểu
mẫu chứng từ kế toán mà Doanh nghiệp sử dụng để hạch toán được ban hành theo QĐ
số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC.
Doanh nghiệp tổ chức hệ thống chứng từ kế toán tương đối đầy đủ theo đúng chế
độ kế toán Nhà nước ban hành.

SV: Phan Ngọc Linh

9

Lớp: K9 KTTH-C





Trường ĐHKT&QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 2.3: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Chứng từ kế toán
(phiếu NK, XK)
Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Chứng Từ Ghi Sổ
Bảng
tổng hợp
chi tiết

NVL

Sổ cái TK
Ghi chú:

Bảng cân đối
Ghi hàng ngày số phát sinh
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

* Quy trình hạch toán:

Báo Cáo Tài Chính

(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để
ghi vào sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để
ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài,
chính phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số
phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng
Cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng Tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập BCTC.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng
tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có
SV: Phan Ngọc Linh


10

Lớp: K9 KTTH-C




Trường ĐHKT&QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài
khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên
Bảng tổng hợp chi tiết. Ta có phường trình sau:

Tổng số tiền trên sổ
đăng kí chứng từ ghi =
sổ

Tổng số phát sinh Nợ ( hoặc Có ) của tất cả các tài
khoản trong sổ cái ( hay bảng cân đối tài khoản )

* Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế
toán tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và
ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ
tự trong sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế

toán trưởng phê duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
2.2 Thực trạng kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Ngọc Huy
2.2.1 Những vấn đề chung về TSCĐ
2.2.1.1 Đặc điểm quản lý TSCĐ
TSCĐ của Công ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình. TSCĐ được phân thành:
- Nhà kho
- Phương tiện vận tải
- Tài sản chờ thanh lý
2.2.1.2 Tính giá TSCĐ
Việc đánh gía TSCĐ là rất quan trọng bởi nó được tính làm cơ sở để xác định
mức khấu hao hàng năm.
- Trường hợp TSCĐ có do mua sắm :

Nguyên giá
TSCĐ

Giá mua
=
+
thực tế

SV: Phan Ngọc Linh

Chi phí
+
kèm theo
11

Các loại

thuế
( Nếu có)

-

Các khoản
giảm trừ

Lớp: K9 KTTH-C


Trường ĐHKT&QTKD



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Trường hợp đầu tư xây dựng :

Nguyên giá
=
TSCĐ

Giá thực tế
công trình
hoàn thành

Các loại thuế
Chi phí
+ ( Nếu có)

kèm theo

+

2.2.2 Thủ tục bàn giao và thanh lý tài sản cố định
* Thủ tục bàn giao: Căn cứ vào báo cáo tài chính cuối năm trước, lập kế hoặch
mua TSCĐ. Sau khi lãnh đạo doanh nghiệp xem xét bản kế hoạch, rồi quyết định cho
mua TSCĐ trong thời gian nhất định. Mỗi khi có TSCĐ tăng thêm, doanh nghiệp phải
lập hội đồng giao nhận, trong đó gồm có: Đại diện bên giao nhận, đại diện bên nhận
và một số uỷ viên để nghiệm thu và cùng với đại diện đơn vị giao TSCĐ lập “biên bản
giao nhận TSCĐ”. Các bản sao tài liệu kỹ thuật, các hoá đơn… phòng kế toán giữ lại
để làm căn cứ tổ chức kế toán.
Căn cứ vào hồ sơ, phòng kế toán sẽ mở “Thẻ TSCĐ” cho từng đối tượng và mở
“Sổ TSCĐ” để theo dõi, quản lý TSCĐ.
Sau đó TSCĐ cấp đến cho từng bộ phận sử dụng. Tại đây TSCĐ được theo dõi,
quản lý, làm căn cứ đối chiếu khi kiểm kê tài sản. Tại mỗi bộ phận mở sổ riêng do kế
toán cung cấp.
* Thủ tục thanh lý: Trước tiên, doanh nghiệp đánh giá tình trạng những TSCĐ
cần thanh lý và lập hội đồng thanh lý bao gồm: phòng kế toán, phòng kế hoạch - vật
tư, sau đó sẽ lập biên bản thanh lý, văn bản đề nghị lãnh đạo doanh nghiệp cho thanh
lý, kèm theo biên bản đánh giá lại tài sản cần thanh lý, để kiểm tra đánh giá lại tài sản
cần thanh lý. Nếu được sự đồng ý, chấp thuận của lãnh đạo doanh nghiệp, thì doanh
nghiệp sẽ thanh lý. Doanh nghiệp thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ gồm:
- Giám đốc doanh nghiệp
- Kế toán trưởng
- Đại diện bên giao TSCĐ
- Chuyên gia kỹ thuật am hiểu TSCĐ
Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra, xem xét, lập "Biên bản thanh lý TSCĐ" theo mẫu.
Biên bản này được lập thành 2 bản:
- Một bản cho kế toán theo dõi

- Một bản cho bộ phận sử dụng TSCĐ
SV: Phan Ngọc Linh

12

Lớp: K9 KTTH-C


Trường ĐHKT&QTKD



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.3 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
2.2.4 Kế toán chi tiết TSCĐ
 Tại bộ phận sử dụng và bảo quản:
Tại mỗi bộ phận sử dụng khi có TSCĐ biến động, bộ phận này phải kết hợp với kế
toán TSCĐ để mở “sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng”. Mỗi loại TSCĐ được theo dõi trong
một trang sổ, mỗi đơn vị sử dụng phải mở một sổ riêng trong đó ghi TSCĐ tăng, giảm theo
từng chứng từ và thứ tự thời gian nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp
 Tại phòng kế toán:

Mỗi khi có TSCĐ tăng thêm, doanh nghiệp thành lập Hội đồng giao nhận, Hội
đồng này có nhiệm vụ nghiệm thu và cùng với đại diện bên giao TSCĐ lập “Biên bản
giao nhận TSCĐ”. Phòng kế toán sao cho mỗi đối tượng một bản để lưu vào hồ sơ
riêng. Hồ sơ bao gồm biên bản giao nhận TSCĐ, các tài liệu kỹ thuật, các hóa đơn liên
quan. Phòng Kế toán giữ lại một bản để làm căn cứ cho kế toán tổng hợp và kế toán
TSCĐ ghi sổ.
Kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan lập “thẻ TSCĐ” để phản ánh chi
tiết TSCĐ theo từng đối tượng. Để quản lý toàn bộ TSCĐ và số khấu hao đã trích của
doanh nghiệp kế toán mở “ Sổ TSCĐ”. Ngoài ra, để theo dõi tình hình tăng giảm
TSCĐ tại nơi sử dụng nhằm quản lý TSCĐ đã cấp cho các bộ phận, làm căn cứ để đối
chiếu khi kiểm kê tài sản, kế toán mở “sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng”. Sổ này
được lập thành 2 quyển, 1 quyển lưu tại phòng kế toán, 1 quyển bộ phận sử dụng giữ.
Để theo dõi tình hình biến động TSCĐ trong Doanh Nghiệp, kế toán sử dụng TK 211.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ, hợp
lý, kế toán tiến hành nhập vào sổ Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái và Sổ chi tiết TSCĐ.
2.2.5 Kế toán tình hình tăng giảm TSCĐ tại Công ty
SV: Phan Ngọc Linh

13

Lớp: K9 KTTH-C


Trường ĐHKT&QTKD



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.5.1 Kế toán tăng giảm TSCĐ

Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến phát sinh tăng, giảm tài sản cố
định tại doanh nghiệp thể hiện qua sơ đồ sau:

SV: Phan Ngọc Linh

14

Lớp: K9 KTTH-C




Trường ĐHKT&QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến tăng giảm TSCĐ

TK 111, 112,331

TK 211
Khi mua TSCĐ
TK 133(2)
Thuế VAT

TK 338(1)

Khi Kiểm kê phát hiện thừa

* Trình tự ghi sổ kế toán về TSCĐ tại công ty.

Hàng ngày, căn cứ vào các Bảng tính và phân bổ KHTSCĐ, Hoá đơn GTGT…
đã được kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, kế toán nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán,
các thông tin được tự động cập nhật vào CTGS và Thẻ TSCĐ. Từ các chứng từ và thẻ
này, thông tin được tự động cập nhật vào Sổ đăng ký CTGS và sổ cái TK 211, 214.
Cuối tháng kế toán khoá sổ và lập các Báo cáo tài chính.

SV: Phan Ngọc Linh

15

Lớp: K9 KTTH-C


Trường ĐHKT&QTKD



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán về TSCĐ tại công ty
Bảng tính và phân bổ
KHTSCĐ,
Hoá đơn GTGT…

Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
CTGS

Thẻ TSCĐ,

Sổ TSCĐ

Sổ cái TK
211, 214

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
VD: Ngày 8/12/2015 công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Huy nhận bàn
giao TSCĐ của công ty TNHH thương mại & xây dựng Hoàng Sơn theo số hóa đơn
GTGT số 0079860
Tại phòng kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 211: 1.740.000.000 đ
Nợ TK 133: 174.000.000 đ
Có TK 331: 1.914.000.000 đ

• Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng.

SV: Phan Ngọc Linh

16

Lớp: K9 KTTH-C


Trường ĐHKT&QTKD




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 1.3: Hóa đơn GTGT
Công ty TNHH thương mại

HÓA ĐƠN GTGT

& xây dựng Hoàng Sơn

(VAT INVOICE)
Liên 2: Khách hàng

Mẫu số: 01 GTKT-LL
Ký hiệu: AA/2015T
Số: 0079860

Ngày 08 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: công ty TNHH thương mại & xây dựng Hoàng Sơn
Địa chỉ: Phường Huyền Tụng, Thành Phố Bắc Kạn, Bắc Kạn
Số tài khoản: 39010000005686
Điện thoại ......................................................................................................
MST: 4700248726
Họ tên người mua :……………………………………………........................
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Huy
Đia chỉ: phường Đức Xuân, tp Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
Số tài khoản: 39510000003371
Hình thức thanh toán: CK
MST : 4700148961

STT

Tên hàng hóa ,dịch vụ

Đơn vị
tính
C
Cái
Cái

Số
lượng
1
01
01

Đơn giá

Thành tiền

A
B
2
3 =1x2
1
Nhà Văn phòng
240.000.000
240.000.000
2
Nhà kho

1.500.000.000 1.500.000.000
Cộng tiền hàng :
1.740.000.000
Thuế suất GTGT : 10% tiền thuế GTGT
174.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán :
1.914.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Một tỷ chín trăm mười bốn triệu đồng chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký ,ghi rõ họ tên)

SV: Phan Ngọc Linh

(Ký,ghi rõ họ tên)
(Ký ,ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Bộ phận tài chính – kế toán)

17

Lớp: K9 KTTH-C




Trường ĐHKT&QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Biểu số 1.4: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI

Ban hành theo quyết định số 1177 –

DỊCH VỤ NGỌC HUY

TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 của

Bộ Tài chính
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số: 47
Ngày 10 tháng 12 năm 2015
Loại chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT
Chứng từ
Ngày
Số

(Đơn vị tính: VNĐ)
Ghi có tài khoản 331
Ghi Nợ các tài khoản
Tổng
TK 211
TK 133

Diễn giải

Công ty TNHH

7986

0

08/12/2015

thương mại &
xây dựng

1.914.000.000 1.740.000.000 174.000.000

Hoàng Sơn.
…..
……
……
…….

…..
…….
……
…..
…..
1.914.000.000 1.740.000.000 174.000.000
Tổng cộng
Kèm theo 01 HĐ (0079860) chứng từ gốc.

……

Người lập biểu

Kế toán


(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Nguyễn Văn Điệp
Nguyễn Văn Điệp
(Nguồn : Bộ phận tài chính –kế toán )

SV: Phan Ngọc Linh

18

Lớp: K9 KTTH-C




Trường ĐHKT&QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 1.5: Chứng từ ghi sổ số TS57

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ NGỌC HUY

Mẫu số: S02a – DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)


CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: TS57
Ngày 10 tháng 12 năm 2015
(Đơn vị tính: VNĐ)
Trích yếu
A
…...
Mua TSCĐ chưa thanh toán
Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Chi tạm ứng
…...
Tổng cộng

Số hiệu
tài khoản
Nợ

B
C


211
331
133
331
141
111

….


Số tiền
1
…...
1.740.000.000
174.000.000
220.000.000
…...
4.183.465.050

Ghi
chú
2




Kèm theo: 7 Chứng từ gốc
Ngày 10 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

Nguyễn Văn Điệp
Nguyễn Văn Điệp
(Nguồn : Bộ phận tài chính – kế toán )


SV: Phan Ngọc Linh

19

Lớp: K9 KTTH-C




Trường ĐHKT&QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 1.6: Sổ tài sản cố định
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Ngọc Huy

Mẫu số S10 – DNN

Phường Đức Xuân-Thành phố Bắc Kạn-Tỉnh Bắc Kạn

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 Bộ tài chính)

SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nguyên giá
TSCĐ

GHI TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Chứng từ
Số
hiệu


Ngày
tháng

Tên, đặc điểm

hiệu TSCĐ

B


C

8/12

D
…...
Nhà văn phòng

E

VN

Tháng,
Số
năm đưa
hiệu
vào sử
TSCĐ
dụng

G
H


T12/2015

8/12

Nhà kho

VN

T12/2015

Nước
sản
xuất

Cộng

1
…..
240.000.000
1.500.000.000

KHẤU HAO TSCĐ
Khấu hao
Tỷ lệ
Mức
khấu

khấu
hao(%)
hao
2
3


5

KH đã
tính đến
khi ghi
giảm
4


GHI GIẢM TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH
Chứng từ
Lý do
Ngày,
giảm
Số
tháng,
TSCĐ
hiệu
năm
I
K
L





6,667

12.160.000.000

Giám đốc
(Ký, ghi họ tên)

Giám đốc
(Ký, ghi họ tên)

Giám đốc
(Ký, ghi họ tên)

(Nguồn:Bộ phận tài chính –kế toán )

Tháng 12, năm 2015

SV: Phan Ngọc Linh

20

Lớp: K9 KTTH-C





Trường ĐHKT&QTKD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Biểu số 1.7: Biên bản giao nhận TSCĐ
Đơn vị: Cty TNHH thương mại
Mẫu số 02-TSCĐ
dịch vụ Ngọc Huy
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 ngày 14/9/2006
Bộ phận:…………………
của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 8 tháng 12 năm 2015
Số: 24
Nợ: 211
Nợ: 133
Có: 112
Căn cứ Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 9 Năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính về việc bàn giao TSCĐ.
Hôm nay ngày 8 tháng 12 năm 2015 Bàn giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông/Bà: Hứa Thị Ngọc Diễm. Chức vụ: Giám đốc .
- Ông/Bà: Hoàng Thị Huệ .

chức vụ : Giám đốc .

Đại diện bên giao.
Đại diện bên nhận.

Địa điểm nhận TSCĐ: Cty TNHH thương mại dịch vụ Ngọc Huy
Xác nhận về giao nhận TSCĐ như sau:

(ĐVT: nghìn đồng)
Tính giá TSCĐ

A
1

Tên, ký
hiệu, quy
cách

Số
hiệu
TSCĐ

B
Nhà Văn
phòng

C

Năm
sản
xuất

Năm
đưa
vào sử
dụng

Công

suất
(diện
tích thiết
kế)

D

1

2

3

VN

2015

2015

Nước
sản
xuất

Giá mua

4

Chi phí
vận
chuyển

5

7

240.000

Cộng

240.000

Nguyên
giá
TSCĐ

240.000
240.000

DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO
STT

Tên, quy cách dụng

Đơn vị tính

Số lượng

Giá trị

cụ, phụ tùng


Giám đốc
bên nhận
( ký,họ tên)

SV: Phan Ngọc Linh

Kế toán trưởng
Người nhận
bên nhận
( ký,họ tên)
( ký,họ tên)
(Nguồn : Bộ phận tài chính –kế toán )

Người giao
( ký,họ tên)

21

Lớp: K9 KTTH-C

Tài
liệu
KT
kèm
theo
E


×