Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH thương mại phú an thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.6 KB, 65 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang
MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ........................................................................III
1.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÚ AN THỊNH.......4
1.2.1. CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH............................................................................................ 4

SV: Nguyễn Thị Hiền

I


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

ĐVT

Đơn vị tính



Lao động

NSLĐ

Năng suất lao động

NVL

Nguyên vật liệu

CPNVL


Chi phí nguyên vật liệu

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VNĐ

Việt Nam Đồng

CPNC

Chi phí nhân công

CPSXC

Cho phí sản xuất chung

SV: Nguyễn Thị Hiền

II


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ

DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ........................................................................III

1.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÚ AN THỊNH.......4
1.2.1. CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH............................................................................................ 4

SV: Nguyễn Thị Hiền

III


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: K9 – QTKDTH - A
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Thương mại Phú An Thịnh
1. TIẾN ĐỘ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
- Mức độ liên hệ với giáo viên:………………………………………………………….
- Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở:………………………………………………
- Tiến độ thực hiện:……………………………………………………………………...
2. NỘI DUNG BÁO CÁO:
- Thực hiện các nội dung thực tập:………………………………………………………
- Thu thập và xử lý số liệu:………………………………………………………………
- Khả năng hiểu biết thực tế và lý thuyết:……………………………………………….
3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
4. MỘT SỐ Ý KIẾN KHÁC:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...

5. ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
……………………………………………………….…………………………………..
ĐIỂM:
CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO: (tốt - khá - trung bình)……………………………………
Thái Nguyên, ngày….tháng….năm 2016
Giáo viên hướng dẫn

SV: Nguyễn Thị Hiền

IV


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo này em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của cá nhân,
tập thể Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên và Công ty
TNHH Thương mại Phú An Thịnh.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo Nguyễn Thị Hương
Giang đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, giải đáp các thắc mắc giúp em hoàn thành tốt quá
trình thực tập tại công ty và hoàn thiện bài báo cáo này
Em xin chân thành cảm ơn khoa Quản trị Kinh doanh Trường Đại học Kinh tế
và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, ban giám đốc, cán bộ công nhân viên các phòng
ban Công ty TNHH Thương mại Phú An Thịnh đã tạo điều kiện thuận lợi để em có thể
hoàn thành báo cáo.
Do thời gian thực tế còn ngắn và bản thân em kinh nghiệm về công việc còn ít
nên báo cáo thực tập không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự
đóng góp của cô chú, anh chị, phòng ban, phân xưởng trong công ty cùng các thầy cô

giáo đặc biệt là Cô giáo – Giáo viên hướng dẫn Th.S Ngô Thị Hương Giang giúp đỡ
em hoàn thành tốt bài báo cáo
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hiền

SV: Nguyễn Thị Hiền

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang
LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế thế giới luôn phát triển thay đổi một cách nhanh chóng, cùng với đó
nền kinh tế Việt Nam cũng đang trên đà hội nhập phát triển và giao lưu hợp tác với các
nước trong khu vực và trên thế giới. Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO vào năm 2007
đã chính thức đưa nền kinh tế của nước ta sang một bước ngoặt mới, nó mở ra nhiều
cơ hội cũng như những thách thức kinh tế mà Việt Nam phải vượt qua. Để sánh bước
cùng với sự đi lên của kinh tế thế giới, đòi hỏi kinh tế của Việt Nam phải có sự đồng
đều phát triển mà trong đó là các doanh nghiệp Việt Nam. Các doanh nghiệp phải đối
mặt với việc gia tăng áp lực cạnh tranh, yêu cầu sản xuất sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn
cao, cạnh tranh về giá, có chất lượng cả ở trong nước và ngoài nước. Do đó để có thể
tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm cho mình hướng đi đúng đắn
phù hợp với nhu cầu và khả năng của mình.
Thực tế cho thấy, trong những năm qua, các doanh nghiệp đã thích ứng nhanh
chóng với quá trình chuyển đổi này, có được những chính sách hợp lý về lao động,
nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả sản xuất kinh doanh, … đã thúc đầy sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp phát triển, đồng thời tăng thu nhập cho người lao động
góp phần vào sự phát triển chung của địa phương và của cả nước. Không nằm ngoài
xu thế đó, Công ty TNHH Thương mại Phú An Thịnh cũng là một đơn vị doanh
nghiệp trong thời kỳ đổi mới, góp phần làm phát triển kinh tế đất nước.
Sự phát triển của doanh nghiệp là những bước đi lên của nền kinh tế. Để phát triển
được doanh nghiệp phải có tư duy đúng đắn, định hướng kế hoạch chiến lược rõ ràng
chính xác và thực hành có hiệu quả. Cùng với sự phát triển của doanh nghiệp thì việc
đào tạo giáo dục nguồn nhân lực là hết sức cần thiết và quan trọng. Phương pháp giáo
dục luôn được kết hợp học đi đôi với hành. Nhận thức được vấn đề này, mỗi sinh viên
phải tự rèn luyện cho mình những kỹ năng cần thiết. Việc học trên ghế nhà trường phải
được kết hợp với thực tế. Quá trình đi thực tập tại các doanh nghiệp là bước đầu của sự
vận dụng kiến thức đã học vào thực tế của từng sinh viên.
Tùy theo mỗi chuyên ngành theo học mà sinh viên năm bắt được kiến thức thực tế,
đối với sinh viên khoa Quản trị kinh doanh cũng vậy. Việc tham gia tìm hiểu về công
tác quản lý trong các doanh nghiệp là hết sức quan trong, chính điều này sẽ giúp sinh

SV: Nguyễn Thị Hiền

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

viên có sự kết nối giữa lý thuyết và thực tế, bước đầu hình thành những công việc mà
mình sẽ phải làm trong tương lai.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thương mại Phú An Thịnh, được sự
hướng dẫn của cô Th.S Ngô Thị Hương Giang – Giảng viên Trường Đại học Kinh tế
và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, cùng sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong

Công ty, phòng ban chức năng trong Công ty đã giúp em có một cái nhìn đầy đủ và
toàn diện hơn về vai trò và tầm quan trọng của Quản trị trong doanh nghiệp, đồng thời
vận dụng một cách cụ thể hơn những kiến thức đã học vào điều kiện thực tế. Những
kết quả phân tích từ số liệu thu thập được đã được trình bày trong bài báo cáo dưới đây
Bài báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:
Chương 1: Giới thiệu khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại Phú
An Thịnh
Chương 2: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại Phú An Thịnh
Chương 3: Đánh giá chung và đề xuất các biện pháp thức đẩy sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH Thương mại Phú An Thịnh

SV: Nguyễn Thị Hiền

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI PHÚ AN THỊNH
1.1.1. Tên và địa chỉ của công ty
 Tên giao dịch
Tên giao dịch bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÚ AN THỊNH
Tên giao dịnh bằng tiếng Anh: PHU AN THINH
COMPANY LIMITED.
Tên viết tắt: PAT CO., LTD
 Tên giao dịch

Địa chỉ: Khối Bông Hồng – Thị trần Bãi Bông Huyện PhổYên - Tỉnh Thái Nguyên.
Điện thoại : 02803.563 645
Pax : 02803.563 645
Email :
 Giấy phép kinh doanh và vốn điều lệ
Công ty được thành lập theo giấy phép đăng kí kinh doanh số 460 116 223 do Sở
kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp lần đầu ngày 14/01/2014, đăng kí lại lần 2
ngày 25/06/2014 và chính thức hoạt động kể từ ngày 01/03/2014. Với vốn điều lệ là:
9.900.000.000 VNĐ, trên diện tích đất khai thác là 14.314 m2.
1.1.2. Thời điểm thành lập và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Phú An
Thịnh.
Tiền thân của Công ty TNHH Thương mại Phú An Thịnh là Cơ khí An Thịnh
được thành lập và hoạt động từ năm 1997 đến năm 2016.
Với bề dày hình thành và phát triển gần 20 năm, Công ty đang trong tiến trình phát
triển mạnh mẽ và dần hoàn thiện đểđápứng tốt nhất các nhu cầu của thị trường. Bằng
sự uy tín vàđảm bảovề chất lượng, với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, Công ty cam
kết sẽđem đến sự hài lòng cho khách hàng cả về chất lượng và cung cách phục vụ.
Hiện tại, ngành nghề mà Công ty đang hoạt động là gia công; xử lí bề mặt và tráng
phủ kim loại (Ngành xi mạ); Vận tải; Thương mại; ...
Trong tương lai, mục tiêu mà Công ty hướng tới là chế tạo, gia công hàng xuất
SV: Nguyễn Thị Hiền

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

khẩu ra thị trường nước ngoài vì vậy Công ty rất trú trọng tới việcđảm bảo chất lượng

sản phẩm và chất lượng phục vụ khách hàng.
Con đường Công ty chọn chính là: Uy tín; chất lượng; thuận lợi và công nghệ ,
vươn tới tầm cao năng suất lao động mới bằng những tri thức mới thông qua công
nghệ. Pháthuy tốiđa khả năng sáng tạo và linh hoạt để lắm bắt cơ hội mới, nỗ lựcứng
dụng và sáng tạo trong mọi hoạt độngở mọi cấp là yêu cầu đối với từng người trong
Công ty, hướng tới mục tiêu là “ Công ty có Uy tín, Chất lượng hàng đầu của Việt
Nam”.
Công ty có đội ngũ Cán bộ với phong cách và thái độ làm việc chuyên nghiệp, đa
số đã đượcđào tạo tại các trường Đại học chuyên ngành về quản lí, hóa học,... . Ngoài
ra, Công ty còn có đội ngũ cộng tác viên đông đảo là các nhà khoa học, chuyên gia các
lĩnh vực liên quan đến công nghệ mạ đang làm việc tại các trường đại học, các viện
nghiên cứu vá các cơ quan khác trong cả nước. Với trình độ chuyên môn cao, ý thức tổ
chức kỷ luật tốt và sự nhạy bén trong công việc. Đội ngũ Cán bộ cũng như Công nhân
viên của Công ty luôn làm hài lòng Khách hàng khi đến với Công ty.
1.1.3 Quy mô hiện tại của Công ty TNHH Thương mại Phú An Thịnh:
Công ty TNHH Thương mại Phú An Thịnh là một doanh nghiệp vừa và nhỏ,
doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có quyền và nghĩa vụ dân sự
theo luật định. Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 460
116 223 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp lần đầu ngày 14/01/2014,
đăng kí lại lần 2 ngày 25/06/2014 và chính thức hoạt động kể từ ngày 01/03/2014 do
Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp, là tổ chức kinh tế tự chủ.
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương mại Phú An Thịnh
1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh


Các lĩnh vực kinh doanh

- Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe
- Bốc xếp hàng hóa
- Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Buôn bán vật liệu, thiết lập lắp đặt khác trong xây dựng. Chi tiết: Bán buôn sơn,
xi măng và vật liệu xay dựng khác
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại. Chi tiết: Bán buôn sắt thép.
SV: Nguyễn Thị Hiền

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

- Bán đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa
hàng chuyên doanh. Chi tiết: Bán lẻ sắt thép, sơn, xi măng và vật liệu xây dựng khác
- Khái thác và trhu gom than cứng.
- Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan.
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa (không bao gồm cho thuê kho bãi)
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
- Đại lý, mua giới, đấu giá. Chi tiết: Đại lý mua bán, kí gửi hàng hóa công ty kinh
doanh

- Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại
- Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
- Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
- Sản xuất thân xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc

- Khai thác và thu gom than non
- Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
- Gia công cơ khí - xử lí bề mặt kim loại
 Các ngành kinh doanh chính của Công ty
- Gia công cơ khí - xử lí bề mặt kim loại

- Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe
1.2.2. Các hàng hóa dịch vụ chủ yếu của công ty đang kinh doanh
 Mặt hàng của công ty rất đa dạng, có hơn 400 mặt hàng khác nhau. Dưới đây, là
một số mặt hàng chủ yếu mà hiện tại doanh nghiệp đang kinh doanh như:

SV: Nguyễn Thị Hiền

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

Bảng 1.1. Một số mặt hàng chủ yếu của công ty
STT

Sản phẩm

STT Sản phẩm

1


PIN, JOINT

9

GUIDE, SPRING

2

PLATE INDICATOR

10

1438908301 - K01A (MFZn2-C)

3

PLATE INDICATOR

11

Trục sang số

4

PLANE WASHER 6MM

12

Cum xi lanh giảm chấn giảm sóc


5

SPG STOPPER Z2

13

Chốt C cụm đế chân sau ( 95015-83000)

6

LINK,CHOKE

14

Ống thép(G5K72-265-3B.G5K7)

7

SHAFT, COMP CHOKE
11363 - KWB - 6000 -

15

Nắp Bình Xăng (ZHT001A-301)

8

....
H1(MFZn2-C)
1.3 Quy trình sản xuất của doanh nghiệp


………………

Công ty áp dụng dây chuyền mạ kẽm nhung nóng.
Mạ kẽm nhúng nóng là công nghệ bảo vệ bề mặt bằng phương pháp phủ 1 lớp kẽm
mỏng lên bề mặt kim loại. Lớp kẽm này được tạo thành qua quá trình nhúng kim loại
vào bể chứa kẽm nóng chảy. Đây là phương pháp tạo bề mặt chống gỉ phổ biến và tốt
nhất hiện nay. Trong quá trình mạ kẽm, kim loại được nấu thành hợp kim với chất
nền. Vì thế lớp kẽm mạ sẽ không bị tróc ra như khi dùng sơn, tạo ra lớp bảo vệ vĩnh
cửu cho chất nền. Quy trình mạ kẽm công ty sử dụng dung dịch mạ kẽm zincat. Dung
dịch mạ kẽm zincat có thành phần đơn giản, sử dụng thuận lợi. Lớp mạ bóng, màng
thụ động khó biến mầuvà dung dịch mạ ít ăn mòn thiết bị.
Dưới đây là quy trình sản xuất của doanh nghiệp (sơ đồ 1.1) và sơ đồ mạ quay
zincat (bên phải) và sơ đồ truyền sấy (bên trái) (sơ đồ 1.2).

SV: Nguyễn Thị Hiền

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

Sơ đồ 1.1. Quy trình sản xuất của doanh nghiệp

Kiểm tra nguyên liệu
đầu vào và phân loại

Lưu kho


Cung cấp nguyên
liệu cho dây chuyền

Kiểm tra sản phẩm

Sấy khô

Tẩy dầu mỡ rỉ sét
Gia nhiệt

Thụ động hóa bề mặt

Mạ kẽm

Làm nguội
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính )

Sơ đồ1.2. Sơ đồ tryền sấy (bên trái) và sơ đồ mạ quay zincat (bên phải)

Tẩy dầu nóngSk100
V=3225L
Nồng độ = 70g/l

Tẩy dầu nóng Sk100
V=1120L
Nồng độ = 70g/l

Tẩy acid: H2S04
V=1068L

Nồng độ 7,5%-15%

Tẩy acid ĐG
V=921L
Nồng độ: 60g/l

Tẩy dầu ĐG
V=921L
Nồng độ: 60g/l

Tẩy acid:
H2S04
V=2333L
Nồng độ 7,5%15%

THA 442L
NaOH
Nồng độ: 8g/l

Tẩy dầu ĐG
V=1720L
Nồng độ: 60g/l

THA 442L
NaOH
Nồng độ: 8g/l

THK 752L
HCl NĐ: 2%-3%


THK 442L
HCL
Nồng độ: 3%

Ghi chú:
RN: rửa nước
NĐ: nồng độ
THK: trung hòa kiềm
THA: trung hòa acid
Bể Mạ Zincat: NaOH +
Zn2+
V = 8600L
Nồng độ:Zn2+:10-15g/l,

THA 752L
NaOH
NĐ16g/l

THA 752L
NaOH
NĐ8g/l

Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính
SV: Nguyễn Thị Hiền

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

Sơ đồ 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Thương mại Phú An Thịnh
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆ

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH

GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT

GIÁM ĐỐC
QTHC

GIÁM ĐỐC
CHẤT LƯỢNG

GIÁM ĐỐC
KINH DOANH

Phó Giám đốc
Sản xuất
Phòng
Kế
toán

Phòng

Quản
trị
hành
chính
Y tế

Văn
thư

Phòng
Quản
lý chất
lượng

Phòng
Sản
xuất

Đời
sống

Phòng
Kế hoạch,
Kinh doanh

Mô hình trực tuyến - chức năng

Bảo
vệ


(Nguồn: Phòng Quản trị – Hành chính - Công ty TNHH Thương mại Phú An Thịnh)
SV: Nguyễn Thị Hiền

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

1.4.1 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty
 Tổng Giám đốc Công ty
- Phụ trách chung, quản lý và lãnh đạo mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh
trong toàn Công ty.
- Chủ tài khoản giao dịch với Ngân hàng và các đối tác khác.
- Trực tiếp lãnh đạo các mặt công tác: Tài chính Kế toán, Tổ chức Cán bộ Lao động tiền lương, Kế hoạch đầu tư.
- Trực tiếp phụ trách Bộ phận Tài chính của Công ty.
- Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực chiến lược, quy hoạch, phát triển mở rộng
sản xuất kinh doanh, phát triển thương hiệu và kế hoạch đầu tư mới của Công ty.
- Trực tiếp phụ trách công tác đối nội, đối ngoại, đàm phán, ký kết hợp đồng.
- Trực tiếp phụ trách công tác tổ chức cán bộ, thanh tra, pháp chế, bảo vệ nội
bộ, quản trị nguồn nhân lực của Công ty.
- Chủ tịch hội đồng lương, thi đua, khen thưởng của Công ty.
 Phó Tổng Giám đốc Công ty
- Trực tiếp phụ trách lĩnh vực kỹ thuật của Công ty.
- Kiêm nhiệm chức vụ Giám đốc sản xuất Công ty.
- Trực tiếp điều hành lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty,
- Thạm mữu trong công tác tổ chức, mua sắm nguyên, nhiên vật liệu; trang
thiết bị; máy móc để phục vụ sản xuất.
- Trực tiếp chỉ đạo và nghiên cứu khai phá các sản phẩm mới, chế thử, điều

hành cải tiến kỹ thuật phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Trực tiếp chỉ đạo các bộ phận của Công ty, bao gồm: Bộ phận Kinh doanh,
Bộ phận Chất lượng, Bộ phận Sản xuất và Bộ phận Quản trị hành chính của Công ty.
- Tham mưu Tổng Giám đốc trong công tác điều hành, quản trị nguồn nhân lực
đảm bảo phục vụ sản xuất.
- Giúp Tổng Giám đốc điều hành những công việc, nhiệm vụ theo sự phân
công , ủy quyền khi Tổng Giám đốc đi công tác hoặc không có mặt tại Công ty. Trong
phạm vi, quyền hạn, nhiệm vụ được giao chủ động giải quyết các công việc liên quan
đến các lĩnh vực: Chất lượng, an toàn, xuất nhập, đơn hàng, …

SV: Nguyễn Thị Hiền

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

- Tổ chức đào tạo, mở rộng quy mô phát triển phòng Kỹ thuật, chiến lược thay
đổi công nghệ, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.
 Giám đốc Tài chính Công ty
- Kiêm nhiệm chức vụ Trưởng Phòng Tài chính kế toán Công ty.
- Trực tiếp phụ trách phòng Tài chính kế toán của Công ty.
- Trực tiếp giúp Tổng Giám Đốc điều hành công tác tài chính - kế toán, kiểm
soát chi phí, quản lý tài sản Công ty.
- Trực tiếp làm các báo cáo thuế, báo cáo tài chính, công tác thanh quyết toán
hợp đồng kinh tế. Phản ánh một cách trung thực kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Công ty, trước pháp luật
về lĩnh vực tài chính kế toán trong toàn Công ty.

- Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty.
- Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của Tổng Giám Đốc
Công ty. Chủ trì tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý phân bổ, điều chuyển
vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn Công ty.
- Tham mưu giúp Tổng Giám đốc phân bố chi tiêu kế hoạch tài chính cho các
đơn vị trực thuộc.
- Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn Công ty.
- Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với
phòng nghiệp vụ của Công ty để hoạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp
cho Tổng Giám đốc nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận.
- Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kiểm toán, thống kê,
quản lý thu chi tài chính của Công ty.
- Thực hiện thanh toán tiền lương và các chế độ khác cho người lao động.
- Kiểm tra định kỳ về công tác kế toán, thực hiện chế độ chính sách, kỷ luật
thu chi tài chính, kế toán vốn và các loại tài sản khác trong toàn Công ty nhằm thực
hiện đúng các chế độ chính sách của Nhà nước đã quy định.
- Chủ trì xây dựng, soạn thảo các văn bản có liên quan đến tài chính, kế toán,
các quy định về quản lý chi tiêu tài chính, trình Tổng Giám đốc ban hành. Đề xuất với
lãnh đạo Công ty trình cấp trên có thẩm quyền phê duyệt.
- Trực tiếp làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính lập hồ sơ
SV: Nguyễn Thị Hiền

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

vay vốn, lập kế hoạch, quy hoạch và huy động vốn từ các nguồn khác phục vụ cho

hoạt động công ích và sản xuất - kinh doanh.
- Trực tiếp giao dịch với các tổ chức tài chính có liên quan.
- Trực tiếp soạn thảo thẩm định hồ sơ, theo dõi, kiểm tra tiến độ giải ngân, thanh
quyết toán đối với các hợp đồng kinh tế trong Công ty, cũng như nguồn vốn đầu tư
cho các dự án sản xuất - kinh doanh các công trình do Công ty làm chủ đầu tư và thực
hiện.
- Thực hiện các công tác nghiệm thu thanh quyết toán theo đúng quy định.
- Tham mưu giúp Tổng Giám đốc về việc mua bán, thương lượng giá cả của các
hợp đồng mua vật tư, thiết bị dây truyền sản xuất, tài sản Công ty, hoặc sửa chữa công
cụ, mua mới, xây dựng cơ bản tài sản của Công ty.
 Giám đốc quản trị hành chính
- Kiêm nhiệm chức vụ Trưởng phòng Quản trị hành chính Công ty.
- Trực tiếp phụ trách phòng Quản trị hành chính của Công ty.
- Là người giúp cho Ban Tổng Giám đốc về công tác quản trị hành chính tham
mưu các tổ chức sự kiện, lập các báo cáo liên quan tới Quản trị hành chính của Công
ty trình Ban Tổng Giám đốc.
- Phụ trách điều hành, quản lý nhân sự, đào tạo nhân lực và giải quyết các chế độ
chính sách theo quy định của Nhà nước cho người lao động trong Công ty.
- Thay mặt Ban Tổng Giám đốc Công ty xử lý các vấn đề về công tác Quản trị
hành chính và công tác đối nội, đối ngoại với các Cơ quan, Ban nghành, Liên đoàn
Lao động liên quan tới Quản trị hành chính và nhân sự của Công ty.
- Thay mặt Ban Tổng Giám đốc Công ty chỉ đạo công tác an ninh, bảo vệ.
- Thay mặt Ban Tổng Giám đốc Công ty chỉ đạo bếp ăn tập thể.
- Tham mưu giúp Ban Tổng Giám đốc trong công tác chỉ đạo, xử lý thường
xuyên toàn bộ các công việc trong lĩnh vực Quản trị hành chính toàn Công ty và chịu
trách nhiệm trước Ban Tổng Giám đốc và Pháp luật về nhiệm vụ, quyền hạn chức
năng của công tác Quản trị hành chính.
 Giám đốc kinh doanh
- Kiêm nhiệm chức vụ Trưởng phòng Kinh doanh của Công ty.
- Trực tiếp phụ trách phòng Kinh doanh và phòng Kế hoạch của Công ty.

SV: Nguyễn Thị Hiền

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

- Chịu trách nhiệm về công tác điều hành, quả lý tiến độ cung ứng, xuất nhập
hàng, đảm bảo số liệu, lập báo cáo số liệu quyết toán, ngày, tháng, xác nhận của khách
hàng chuyển về phòng kế toán lập hóa đơn chuyển khách hàng.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Tổng Giám đốc về số lượng hàng hóa xuất nhập
trong toàn Công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Tổng Giám đốc về công tác quản lý, xuất , nhập
nguyên, nhiên vật liệu, thiết bị phục vụ sản xuất trong toàn Công ty.
- Tham mưu Ban Tổng Giám đốc về lĩnh vực kinh doanh và công tác xúc tiến
thương mại. Chịu trách quan hệ liên lạc với khách hàng, tham mưu hỗ trợ phòng Kỹ
thuật, phòng Chất lượng để đảm bảo tiến độ giao nhận hàng, cải tiến cách làm trong
lĩnh vực kinh doanh, thương mại của Công ty.
- Đảm nhận các nhiệm vụ khác trong lĩnh vực kinh doanh, Chất lượng khi được
Ban Tổng Giám đốc phân công.
- Hoàn thành nhiệm vụ về kế hoạch xuất nhập hàng đúng thời gian quy định.
- Tự tổ chức và chịu trách nhiệm các cuộc họp về kinh doanh của Công ty.
 Giám đốc Quản lý chất lượng
- Kiêm nhiệm chức vụ Trưởng phòng Quản lý chất lượng Công ty.
- Trực tiếp phụ trách phòng Quản lý chất lượng của Công ty
- Chịu trách nhiệm trước Ban Tổng Giám đốc về việc quản lý chất lượng hàng
trước khi xuất cho Khách hàng.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Tổng Giám đốc về việc giải trình, báo cáo và trả lời

các ý kiến từ khách hàng liên quan tới chất lượng hàng. Lập báo cáo trình Ban Tổng
Giám đốc, báo cáo khách hàng. Nhận và trả lời đối sách đối với Khách hàng.
- Phối hợp phòng kỹ thuật tổ chức đào tạo nhân viên chất lượng nhằm nâng cao
cách quản lý chất lượng.
- Phối hợp cùng các bộ phận liên quan để thống nhất đưa ra các giải pháp nhằm
đảm bảo chất lượng hàng hóa là tốt nhất trước khi chuyển giao cho Khách hàng.
- Thay mặt Ban Tổng Giám đốc Công ty khi có ủy quyền tới dự họp với Khách
hàng về Chất lượng của hàng hóa.
- Phối hợp với các phòng ban thực hiện nghiệm chỉnh hệ thống quản lý 5S.
 Phó Giám đốc sản xuất
SV: Nguyễn Thị Hiền

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

- Chịu sự điều hành trực tiếp của Phó Tổng Giám đốc Công ty.
- Kiêm nhiệm chức vụ Trưởng phòng sản xuất Công ty.
- Trực tiếp phụ trách Phòng sản xuất, phòng Kỹ thuật của Công ty.
- Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành công tác sản xuất trong toàn Công ty.
- Chịu trách nhiệm quản lý, săp xếp và điều hành nhân lực phục vụ sản xuất.
- Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng các trang thiết bị, máy móc, nguyên , nhiên
vật liệu để phục vụ sản xuất.
- Chịu trách nhiệm về công tác an toàn kỹ thuật, an toàn lao động.
- Đảm bảo hoàn thành tiến độ sản xuất và chất lượng sản đúng thời gian quy
định.
- Trực tiếp xin ý kiến của P. Tổng Giám Đốc về công tác cải tiến kỹ thuật, tham

mưu phòng Chất lượng, phòng Kinh doanh trong công tác đảm bảo chất lượng hàng
hóa và tiến độ giao hàng.
- Phối hợp với các phòng ban thực hiện nghiêm chỉnh hệ thống quản lý 5S.
 Trợ lý Tổng Giám đốc Công ty.
- Chịu sự điều hành trực tiếp của Tổng Giám đốc Công ty.
- Trực tiếp quản lý phòng Tổng hợp của Công ty.
- Chịu trách nhiệm tham mưu với Ban Tổng Giám đốc các văn bản về công tác an
toàn lao động, môi trường, an toàn phòng cháy nổ của toàn Công ty
- Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ về an toàn môi trường, cháy nổ, an toàn lao
động, điện, nước, các thiết bị công cụ phục vụ sản suất, lập hồ sơ theo dõi máy công
cụ thiết bị, kiểm tra, kiểm định, các thiết bị an toàn của Công ty.
- Chịu trách nhiệm về các thủ tục quan trắc môi trường và đặc trách, chịu trách
nhiệm lập hồ sơ hoạch định, định hướng làm chứng chỉ ISO và thực hiện áp dụng đúng
ISO trong quản lý của Công ty.
- Phụ trách hệ thống quản lý 5S và toàn bộ hệ thống môi trường. Đại diện Ban
Tổng Giám đốc Công ty về công tác đảm bảo môi trường của Công ty.
- Phụ trách công tác quản lý bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh công
nghiệp.
- Trực tiếp chỉ đạo báo cáo Ban Tổng Giám đốc để xây dựng ban an toàn lao
động - môi trường.
SV: Nguyễn Thị Hiền

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

- Trực tiếp phụ trách đối nội, đối ngoại về công tác an toàn lao động - môi

trường.
- Xin ý kiến chỉ đạo của Ban Tổng Giám đốc và báo cáo Ban Tổng Giám đốc quá
trình thực hiện, triển khai về công tác an toàn, môi trường - ISO.
 Trưởng bộ phận đời sống
- Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành cộng tác nấu ăn, chăm lo đời sống cho
CBCNV trong toàn Công ty và Khách hàng đến làm việc tại Công ty.
- Đảm bảo an toàn lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá trình nấu ăn.
- Quản lý và lập sổ theo dõi xuất ăn hàng ngày trong Công ty.
- Quản lý việc nhập thực phẩm, gia vị, ga đun nấu, … và mở sổ theo dõi cụ thể.
- Quản lý các trang thiết bị, dụng cụ phục vụ nấu ăn trong toàn Công ty.
- Quản lý và điều hành nhân lực cho phù hợp. đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ
chăm lo đời sống CBCNV trong toàn Công ty.
- Thường xuyên tham khảo thị trường về giá cả và chất lượng lương thực phẩm
nhập vào Công ty. Nếu gặp khó khăn không giải quyết được thì trực tiếp xin ý kiên
Ban Tổng Giám đốc Công ty để giải quyết.
- Luôn luôn đổi mới thực đơn ăn ca hàng ngày tham khảo, thương lượng giá cả
hợp lý nhất, thực phẩm tốt nhất phục vụ quyền lợi của CBCNV và của Công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Tổng Giám đốc Công ty và Pháp luật về công tác
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn lao động tại bếp an và nhà ăn của Công ty.

SV: Nguyễn Thị Hiền

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA

DOANH NGHIỆP
2.1 Phân tích các hoạt động Marketing
2.1.1. Phân tích thị trường và đối thủ cạnh tranh
2.1.1.1. Công tác nghiên cứu thị trường của công ty
Thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp chủ yếu là các Công ty có uy
tín trên khu vực miền Bắc. Dưới đây là bảng các đối tác hiện đang hợp tác với công ty
Bảng 2.1. Các đối tác hiện đang hợp tác với công ty
STT
Tên Công ty
1
Công ty TNHH YAMATO UNDUSTRIES Việt Nam
2
Công ty TNHH Công nghệ COSMOS
3
Công ty Cổ phần Cơ khí chế tạo Hải Phòng
4
Công ty TNHH FIT ACTIVE Việt Nam PRECISION
5
Công ty Cổ phần Phụ tùng máy số 1
6
Công ty Cổ phần Cơ khí Phổ Yên
7
Công ty TNHH Phụ tùng xe máy – ô tô SHOWA Việt Nam
8
Công ty TNHH Công nghiệp chính xác Việt Nam 1
9
Công ty TNHH SAKURA Hong Minh Việt Nam
10
Công ty Hữu hạn Công nghiệp chính xác GOLDEN ERA
11

Công ty TNHH HIROTA PRECISION Việt Nam
12
Công ty YANGMIN Việt Nam
13
Công ty TNHH CN Đinh ốc EVERGREEN Việt Nam
14
Công ty TNHH Tân Trung Việt
15
Công ty Hữu hạn Chính xác Ngọc Đức
16
Công ty Cổ phần Sản xuất thương mại LEGRUOP
17
Công ty TNHH CHUNFUN Việt Nam
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Công ty TNHH Thương mại Phú An Thịnh)
Các công ty nêu trên là các đối tác truyền thống của công ty. Họ là những đối đã
và đang kí kết hợp đồng với công ty. Nhưng công ty này có nhiệm vụ mang mặt hàng,
hàng hóa đến công ty và giao cho bộ phận sản xuất. Để bộ phận sản xuất thực hiện
công việc của mình.
2.1.1.2. Phân tích tình hình đối thủ cạnh tranh
- Vị thế cạnh tranh
Công ty đã hoạt động trong lĩnh vực mạ lâu năm, nên có rất nhiều kinh nghiệm
trong vẫn đề này.
Công ty có phòng thí nghiệm phân tích riêng với đầy đủ các loại máy móc, dây
truyền sản xuất hiện đại, cụ thể như sau:
SV: Nguyễn Thị Hiền

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

Bảng 2.2. Các thiết bị mà doanh nghiệp đang sử dụng
STT
1
2
3
4

Tên thiết bị
Số lượng
Dây truyền sấy
01
Dây truyền mạ quay Zin Gat
02
Dây truyền tẩy bán tự động
01
Dây truyền mạ treo
01
(Nguồn: Phòng Quản trị-hành chính)

Nhập khẩu
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan

Với những dây truyền sản xuất hiện đại trên, bình quân Công ty mạ được trên 40
tấn hàng háo/ 1 ngày đêm

Với hệ thống dây truyền máy móc hiện đại và nguồn nguyên vật liệu có chất lượng
cao được nhập khẩu đến 80% từ các nước trên thế giới. Sản phẩm của Công ty luôn
đáp ứng và tiến tới sự thỏa mãn nhu cầu của Khách hàng cả về Chất lượng, giá cả và
thời gian.
Phương trâm làm việc của Công ty là “Uy tín; chất lượng; thuận lợi và công nghệ”
- Đối thủ cạnh tranh
Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Công ty kinh doanh về lĩnh vực gia công và xử lý
bề mặt kim loại không có nhiều, nhưng chỉ có Công ty TNHH Thương mại Phú An
Thịnh là sản xuất về lĩnh vực mạ kẽm.
Trong khu vực miền bắc, Công ty có rất nhiều đối thủ mạnh như:
- Công ty TNHH Cơ khí An Việt
- Công ty TNHH Cơ khí mạ Thiên Đông
- Công ty cổ phần PLATO Việt Nam, …
Công ty muốn mở rộng thị trường thì phải nghiên cứu thật kĩ về thị trường cũng
như những cơ hội, thử thách mà thị trường mới đem lại. Từ đó, đưa ra các chiến lược,
giải pháp để khắc phục, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
2.1.1.3.Cơ cấu doanh thu tiêu thụ sản phẩm của công ty
Bảng 2.3. Cơ cấu doanh thu theo cơ cấu thị trường năm 2014-2015
STT Thị trường tiêu thụ
1

Công ty CP Cơ khí Phổ

Năm 2014
Năm 2015
Doanh thu(VNĐ) Doanh thu(VNĐ)

Chênh lệch
Tăng (giảm) Tỷ lệ (%)


18.744.681.305

22.209.065.842

3.464.384.537

18,48

16.411.076.119
nghệ Cosmos
3 Công ty TNHH CN 4.278.040.665

18.821.619.717

2.410.543.598

14,69

4.055.356.765

-222.683.900

-5,21

2

Yên
Công ty TNHH Công

SV: Nguyễn Thị Hiền


16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chính xác Việt Nam 1
4 Các công ty khác
Tổng

28.569.365.606
68.003.163.695

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

35.079.516.474
80.165.558.798

6.510.150.868
12.162.395.103

22,79
17,89

(Nguồn: Phòng Kế toán – Công ty TNHH Thương mại Phú An Thịnh)
Theo số liệu ở bảng trên ta thấy các thị trường tiêu thụ của công ty ngày càng mở
rộng. Cụ thể như trong năm 2015 doanh thu tăng 12.162.395.103 đồng so với năm
2014 tức là tăng 17,89% . Số lượng đơn đặt hàng tăng lên qua các năm. Năm 2015
Công ty CP Cơ khí

Phổ Yên giúp cho doanh thu của doanh nghiệp tăng lên


3.464.384.537 đồng tức là tăng lên 18,48% so với năm 2014. Công ty TNHH Công
nghệ Cosmos cũng góp phần cho công ty tăng doanh thu từ 16,411,076,119 đồng năm
2014 lên 18.821.619.717 đồng năm 2015 tức là tăng 2.410.543.598 đồng (14,69%).
Bên cạnh đó, Công ty TNHH CN chính xác Việt Nam 1 qua 2 năm lại giảm
-222.683.900 tức là giảm 5,21%. Kết quả trên cho thấy dấu hiệu tốt về vị trí sản phẩm
của công ty đã có chỗ đứng tương đối ổn định và đang khẳng định thương hiệu của
mình. Tuy nhiên, công ty cần có những biện pháp để mở rộng thị trường hơn nữa.
- Trong các thị trường chủ yếu ở trên thì thị trường Công ty CP Cơ khí Việt Nam
vẫn được xem là khách hàng lớn nhất của Công ty.
- Trong thời gian tới, Công ty đang có chiến lược mở rộng thị trường tiêu thụ sang
các thị trường khác, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo uy tín của doanh nghiệp trên
thị trường trong nước, cũng như quốc tế, nhằm thu hút nhiều khách hàng hơn.

SV: Nguyễn Thị Hiền

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

2.1.2. Phân tích Marketing mix của công ty
2.1.2.1. Chính sách sản phẩm
a. Giới thiệu chủng loại sản phẩm
Với công việc gia công, xử lý bề mặt và tráng phủ kim loại
Cho nên sản phẩm Công ty rất đa dạng, hiện Công ty có hơn 400 loại mặt hàng
khác nhau, chủ yếu là các chi tiết nhỏ để hoàn thiện xe máy như ôc vít, nắp bình săng,
chân phanh,….

Dưới đây là một số sản phẩm chủ yếu của Công ty
Bảng 2.4. Một số sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Sản phẩm
PIN, JOINT
PLATE INDICATOR
PLATE INDICATOR
PLANE WASHER 6MM
SPG STOPPER Z2
LINK,CHOKE
SHAFT, COMP CHOKE
11363 - KWB - 6000

STT
9
10
11
12
13
14
15

-

Sản phẩm
GUIDE, SPRING
1438908301 - K01A (MFZn2-C)
Trục sang số
Cum xi lanh giảm chấn giảm sóc
Chốt C cụm đế chân sau ( 95015-83000 )
Ống thép(G5K72-265-3B.G5K7)
Nắp Bình Xăng (ZHT001A-301)

....
………………
H1(MFZn2-C)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Công ty TNHH Thương mại Phú An Thịnh)

b. Cơ cấu doanh thu theo sản phẩm

SV: Nguyễn Thị Hiền

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang
Bảng 2.5. Doanh thu theo sản phẩm năm 2015 của Công ty

Mã số
006-S03-002

006-S10-040-1
006-S10-062-1
008-D54-113A
008-D54-121
008-D54-122
069-Z25-022-1
07206-30508
07206-30710
07209-01040
07222-00616
07326-10302
08279-557-22.KTF
1.4*1D8.2*7.21N
1040-KRSO-0000
109-Z27-101
1114-K070-0000
1114-K090-0000
1114-KWYO-0000
111A-206H-9900
111A-K070-0000
111A-KWYO-0000
11342-KZR-6001
11363-KPH-9001-H1
11363-KWB-6000-H1
12251-02533-00
12251-02534-00
13001-64019
13001-64053
13001-94097
1438908301-K01A

…………
Tổng

Mặt hàng
PIN, JOINT
PIN, JOINT
PIN, JOINT
PLATE INDICATOR
PIN, JOINT
PLATE INDICATOR
PLANE WASHER 6MM
07206-30508
07206-30710
NIPPLE
PLUG
ADAPTER
Ốc vít
SPRING
VALVECHOKE
SPG STOPPER Z27
LINK,CHOKE
LINK, CHOKE
LINK,CHOKE
SHAFT, COMP CHOKE
SHAFT, COMP CHOKE
SHAFT,COMP CHOKE
PLATEL COVER
11363 - KPH - 9001 H1(MFZn2-C)
11363 - KWB - 6000 H1(MFZn2-C)
GUIDE, SPRING

GUIDE, SPRING
13001-64019
13001-64053
13001-94097
1438908301 - K01A (MFZn2)
………

Số lượng

Doanh số (chưa thuế)

Thuế GTGT

Tổng cộng

461,937.00
189,962.00
209,421.00
76,600.00
222,186.00
207,741.00
209,211.00
24,241.00
56,738.00
453.00
207.00
1,753.00
19,460.00
10,000.00
1,360.00

130,880.00
322,820.00
39,600.00
398,726.00
35,865.00
257,566.00
385,103.00
309,147.00
162,637.00

54,046,629
67,056,586
80,836,506
11,490,000
35,549,760
31,161,150
14,226,348
7,029,890
21,560,440
906,000
206,793
1,735,470
5,643,400
1,200,000
51,873,120
11,779,200
73,602,960
4,752,000
90,909,528
9,109,710

65,421,764
97,816,162
1,022,039,982
135,071,956

5,404,663
6,705,659
8,083,650
1,149,000
3,554,976
3,116,115
1,422,634
702,989
2,156,044
90,600
20,679
173,547
564,340
120,000
5,187,311
1,177,920
7,360,296
475,200
9,090,953
910,971
6,542,178
9,781,617
102,204,000
13,507,195


59,451,292
73,762,245
88,920,156
12,639,000
39,104,736
34,277,265
15,648,982
7,732,879
23,716,484
996,600
227,472
1,909,017
6,207,740
1,320,000
57,060,431
12,957,120
80,963,256
5,227,200
100,000,481
10,020,681
71,963,942
107,597,779
1,124,243,982
148,579,151

421,794.00

304,630,008

30,463,001


335,093,009

209,750.00
8,299.00
5,894.00
162,057.00
134,178.00
101,818.00

88,095,000
2,821,660
5,316,388
72,925,650
127,469,100
39,301,748

8,809,500
282,166
531,639
7,292,565
12,746,910
3,930,175

96,904,500
3,103,826
5,848,027
80,218,215
140,216,010
43,231,923


80,166,307,538

8,008,431,751

88,174,739,289

(Nguồn: Phòng Kế toán – Công ty TNHH Thương mại Phú An Thịnh)

SV: Nguyễn Thị Hiền

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hương Giang

Vì hàng hóa dựa vào sản phẩm của khách hàng đặt lên sản phẩm mỗi năm có sự
khác nhau. Vì vậy, chúng ta không thể so sánh các mặt hàng với nhau.
Và như bảng số liệu trên, ta thấy 1 mặt hàng có nhiều mã số khác nhau, đơn vị tính
khác nhau, số lượng cũng khác nhau. Vì vậy, tùy từng mã số khác nhau cho ta một kết
quả khác nhau, giá thành khác nhau.
2.1.2.2. Chính sách giá
Phương pháp xác định giá: theo chi phí sản phẩm hay còn gọi là chi phí NVL thực
tế dựa trên định mức tiêu hao.Tùy từng mặt hàng có cấu trúc khác nhau, chi phí sản
phẩm khác nhau lên giá thành khác nhau.
Cách tính giá bán của Công ty:
Giá bán = Giá thành sản phẩm + lợi nhuận ( tùy từng mặt hàng).
Dưới đây là bảng giá của một số mặt hàng tại công ty.

Bảng 2.6. Mức giá hiện tại của một số mặt hàng của công ty
Mặt hàng

Đvt

Giá bán
(đ)

PIN, JOINT

pcs

117

PIN, JOINT
PIN, JOINT
PLATE INDICATOR
PIN, JOINT
PLATE INDICATOR
PLANE WASHER 6MM
07206-30508
07206-30710
NIPPLE
PLUG
ADAPTER
Ốc vít
SPRING
VALVECHOKE
SPG STOPPER Z27
13001-94097

STAY COMP

pcs
pcs
Cái
Cái
Cái
pcs
chiếc
Chiếc
pcs
pcs
pcs
pcs
pcs
Chiếc
pcs
cái
pcs

353
386
150
160
150
68
290
380
2000
999

990
290
120
38142
90
950
689

Mặt hàng
CLAMPER BREATHER
TUBE
COLLAR RR FENDER
BAND
RETAINER FUEL PUMP
STAY COMP, FUEL HOSE
CLAMP FUEL TUBE
CLAMP FUEL TUBE
WASHER
STAY1
COVER RADIATOR TOP
19217-GET
19416-KZL-9300.
BRACKET
RR FOOTREST 1 ASSY
RR FOOTREST 2 ASSY
COVER BALL RACE
PEDAL GEAR CHANGE
..................

Đvt


Giá bán
(đ)

Pcs

390

Pcs
Pcs
Pcs
Pcs
Pcs
Pcs
Chiếc
Pcs
Pcs
Cái
Chiếc
Pcs
Pcs
Pcs
Cái
Cái

127
773
538
1946
179

114
26797
1300
1076
230
139
1300
2402
2402
400
2800
................

(Nguồn: Phòng Kế toán – Công ty TNHH Thương mại Phú An Thịnh)
Theo như bảng trên, giá của các mặt hàng tương đối thấp cao nhất 38.142 đ/chiếc
và thấp nhất là 68 đ/pcs. Và tùy loại sản phẩm có các mẫu mã, trọng lượng khác
nhau,đơn vị tính khác nhau. Mà có mức giá giá bán khác nhau
SV: Nguyễn Thị Hiền

20


×