Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thế Giới Nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.46 KB, 40 trang )

1

Lời mở đầu
Đất nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của nhà nước theo định hướng XHCN. Để nền kinh tế được phát triển một
cách ổn định và bền vững thì vấn đề đặt ra là phải đổi mới hệ thống cơng cụ
quản lý. Trong đó kế tốn là một bộ phận cấu thành đặc biệt quan trọng, là
công cụ quản lý hiệu quả tài sản, nguồn vốn và quá trình sản xuất kinh doanh
của mọi doanh nghiệp, đồng thời là nguồn cung cấp thông tin đáng tin cậy để
nhà nước điều hành nền kinh tếm, kiểm tra kiểm soát các hoạt động của các
nghành các lĩnh vực.Nền kinh tế thị trường ở nước ta đang phát triển với một
tốc độ chóng mặt chính vì vậy mà vai trị của kế tốn càng trở nên quan
trọng,khơng thể thiếu trong hệ thống tài chình của đơn vị cũng như của toàn
bộ nền kinh tế quốc dân.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, với
những kiến thức đã thu được sau gần 4 năm học tập và nghiên cứu tại trường,
dưới sự dìu dắt và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ bộ môn, đặc biết là thầy
giáo TS Trần Quý Liên. Em nhận thấy cần thiết phải có một q trình thực tập
để chúng em có điều kiện tiếp cận và thực hành những kiến thức đã học trong
trường.
Sau một thời gian thực tập tại công ty May 19-5, được trực tiếp tìm hiểu,
khảo sát về tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính điều
này đã giúp em phần nào nhận thực được tình hình hoạt động cũng như nội
dung cơng tác chun mơn về tài chính-kế tốn của cơng ty theo đúng nội
dung thực tập.

Sinh viên: Phí Quang Trung


2



- Nội dung chính của báo cáo gồm 4 phần chính :
- Phần I : Tổng quan về cơng ty May 19-5
- Phần II : Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán
- Phần III: Đánh giá thực trạng tổ chức hạch tốn kế tốn

Sinh viên: Phí Quang Trung


3

PHẦN I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MAY 19-5
I. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1 Khái qt lịch sử hình thành của cơng ty May 19-5.
Tên đơn vị : Công ty May 19-5.
Tên giao dịch : Garment Company No 19-5.
Trụ sở chính : Phường Thanh Xuân Bắc – Thanh Xuân – Hà Nội.
Công ty May 19-5 và xí nghiệp sản xuất trang phục, tiền thân của công ty
May 19-5 được thành lập những năm 1988-1989 theo quyết định của Bộ
Trưởng Bộ nội vụ ( nay là Bộ Công An) do tổng cục hậu cần CAND trực tiếp
quản lý.
Ngày 26/10/1996 Bộ trưởng Bộ Nội Vụ đã ký quyết định số 727/QĐ-BNV
(H14) thành lập công ty May trên cơ sở hợp nhất 2 xí nghiệp (Xí nghiệp may
và xí nghiệp sản xuất trang phục). Từ đây ngành may mắc đảm bảo quân
trang của lực lượng CAND đã có một đơn vị độc lập thống nhất. Tuy nhiên
do cơ sở vật chất cịn hạn chế nên cơng ty chưa đáp ứng được nhu cầu trang
phục cho toàn ngành.
Để khắc phục tình trạng trên và đảm bảo thống nhất cho tồn ngành, bộ Cơng

An đã ký quyết định số 763/1999QĐ-BCA (X13) về việc chuyển đổi doanh
nghiệp nhà nước sang hoạt động cơng ích trên cơ sở giữ ngun pháp nhân
DNNN của cơng ty May 19-5.

Sinh viên: Phí Quang Trung


4

1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty May 19-5
* Công ty May 19-5 là một DNNN trực thuộc tổng cục hậu cần – Bộ
Cơng An, có chức năng:
- Sản xuất, gia công hàng may mặc, quân trang như quần áo, sao, quân
hàm, mũ, giầy…cung cấp cho ngành công an.
- Sản xuất, gia công quần áo cho phạm nhân, hàng may mặc tham gia thị
trường phục vụ dân sinh và tham gia xuất khẩu khi được bộ giao hạn ngạch.
- Sản xuất, nhập khẩu các thiết bị, vật tư, nguyên liệu chuyên ngành may.
* Công ty May 19-5 là một DNNN, cơng ty đảm bảo hồn thành các
nhiệm vụ sau:
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, sẵn sàng đáp ứng kịp thời
nhu cầu của ngành Cơng An.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước
về hoạt động kinh doanh nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các cổ đông
và người lao động.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
MAY 19-5.
2.1 Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty May 19-5
Tổ chức sản xuất của công ty bao gồm 3 xí nghiệp thành viên đang hoạt động
và một xí nghiệp đang ở giai đoạn hồn thành. Các xí nghiệp tổ chức hạch
toán phụ thuộc. Hàng tháng quý báo sổ về cơng ty để phịng tài chính kế tốn

làm báo cáo tổng hợp.

Sinh viên: Phí Quang Trung


5

Đứng đầu các xí nghiệp là ban giám đốc điều hành gồm: Giám đốc và ba phó
giám đốc, bộ phận kế tốn và bộ phận kế hoạch vật tư, phịng kỹ thuật và văn
phịng cơng ty, sau cùng là các phân xưởng.
Dưới đây là các xí nghiệp thành viên của cơng ty:
• Xí nghiệp 1: Xí nghiệp Chiến Thắng.
Địa chỉ: Thanh Xuân Bắc – Thanh Xuân – Hà Nội.
Tổng số cán bộ, cơng nhân viên 559 người.
Có nhiệm vụ sản xuất hàng may mặc phục vụ ngành Công An và tham gia
xuất khẩu theo quy định.
Xí nghiệp 1 gồm có 3 phân xưởng:
+ Phân Xưởng cắt: Trên cơ sở vải mút, bông…phân xưởng sản xuất ra thân,
cổ, ve áo…theo mẫu đã duyệt.
+ Phân xưởng may 1 và 2 có nhiệm vụ lắp ráp hoàn chỉnh và hoàn thiện sản
phẩm.
+ Phân xưởng hồn thành.
• Xí nghiệp 2: Xí nghiệp Hồn Cầu.
Địa chỉ: 282 Nguyễn Huy Tưởng – Thanh Xuân – Hà Nội.
Tổng số cán bộ, cơng nhân viên : 310 người.
Có nhiệm vụ sản xuất về da ( dầy da, dây lưng da …) các sản phẩm về mũ
( mũ cát bi, mũ cứng…) và kết hợp sản xuất trên dây chuyền sản xuất mũ, sản
xuất khuy, cảnh tùng, sao cấp hàm…theo kế hoạch của cơng ty.
Xí nghiệp 2: Gồm 3 phân xưởng.
+ Phân xưởng may.


Sinh viên: Phí Quang Trung


6

+ Phân xưởng giày.
+ Phân xưởng mũ.


Xí nghiệp 3: Xí nghiệp Phương Nam.

Địa chỉ: Quận Thủ Đức – Thành Phố Hồ Chí Minh.
Tổng số cán bộ, cơng nhân viên : 505 người.
Có nhiệm vụ sản xuất hàng may mặc Cơng An phía Nam.
Xí nghiệp 3 gồm 4 phân xưởng.
+ Phân xưởng may.
+ Phân xưởng giày.
+ Phân xưởng mộc.
+ Phân xưởng cơ khí.
• Xí nghiệp 4 tại Thành Phố Đà Nẵng. Hiện nay đang trong giai đoạn đầu
tư xây dựng và hồn chỉnh. Có nhiệm vụ sản xuất hàng may mặc phục
vụ công An các tỉnh miền Trung.
2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty may 19-5 là một cơng ty hạch tốn kinh tế độc lập, tổ chức quản lý
theo kiểu trực tuyến chức năng.
Đứng đầu là ban giám đốc công ty bao gồm: Giám đốc: Phạm Hồng Phượng
và 3 phó giám đốc.
Giám đốc chịu trách nhiệm chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý, ngồi một số việc
được ủy quyền cho phó giám đốc, giám đốc còn trực tiếp chỉ đạo phòng tài

chính – kế tốn cơng ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước bộ Cơng An,

Sinh viên: Phí Quang Trung


7

và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Trực tiếp giúp việc cho
giám đốc gồm:
Phó giám đốc 1: Phụ trách hoạt động sản xuất trực tiếp quản lý phịng kế
hoạch vật tư của cơng ty.
Phó giám đốc 2: Phụ trách phòng kỹ thuật sản xuất các loại mẫu quân trang
của ngành khi có yêu cầu.
Phó giám đốc 3: Phụ trách đầu tư các khoản đầu tư xây dựng cơng trình.
Tổng số cán bộ cơng nhân viên làm công tác quản lý tại công ty là 26 người.
Ngồi ban giám đốc cơng ty cịn lại được chia thành 4 phịng ban:
+ Văn phịng cơng ty: Có nhiệm vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ, lao
động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ … Và công tác quản lý hành chính
quản trị.
+ Phịng tài chính – kế tốn: Có trách nhiệm tổ chức và thực hiện cơng tác kế
tốn quản lý tài chính của cơng ty theo quy định của Nhà nước. Cùng phịng
kế hoạch dự tốn giá thành sản phẩm, giám sát, kiểm tra việc tính giá thành
sản phẩm, thanh toán và báo cáo quyết toán tài chính tồng hợp tồn cơng ty
theo quy định.
+ Phịng kế hoạch vật tư: Có nhiệm vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh. Điều
hành kế hoạch sản xuất kinh doanh tại các xí nghiệp. Cùng với phịng tài
chính kế tốn lập dự tốn giá thành sản phẩm.
+ Phịng kỹ thuật: Có nhiệm vụ nghiên cứu thiết kế mẫu, xây dựng và thường
xuyên kiểm tra. Định mức thời gian sản xuất sản phẩm, định mức tiêu hao
nguyên, vật liệu.


Sinh viên: Phí Quang Trung


8

Sơ đồ mơ hình tổ chức bộ máy quản lý

Ban Giám Đốc

Văn Phịng
cơng ty

Phịng tài
chính

Phịng kế
hoạch vật tư

Phịng kỹ
thuật

Xí nghiệp 1

Xí nghiệp 2

Xí nghiệp 3

Xí nghiệp 4


Bộ phận kế
tốn

Bộ phận kế
hoạch vật tư

Các phân
xưởng

Sinh viên: Phí Quang Trung


9

III. PHƯƠNG HƯỚNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
3.1 Thuận lợi.
Cơng ty có rất nhiều thuận lợi trong q trình sản xuất kinh doanh. Hiện nay
cơng ty đã mở rộng sản xuất ra 3 miền trong cả nước. Thuận lợi cho việc sản
xuất và cung cấp nhu, yếu phẩm qn trang cho tồn ngành một cách quy mơ
hơn và cơng ty có đội ngũ cán bộ lãnh đạo có năng lực và năng động. Cùng
với đội ngũ công nhân viên sản xuất lành nghề và kinh nghiệm.
3.2 Khó khăn.
Bên cạnh những mặt thuận lợi cơng ty cũng có một số khó khăn cần tháo gỡ
như:
- Vồn đầu tư để sản xuất kinh doanh. Khoa học kỹ thuật tiên tiến, hiện đại để
đưa vào áp dụng sản xuất của công ty. Nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm
và năng suất lao động cho doanh nghiệp.
- Từ những thuận lợi và khó khăn trên. Cơng ty đã đề ra phương hướng sản
xuất kinh doanh như ngày càng mở rộng sản xuất, thực tế là đang xây dựng xí
nghiệp 4 tại Đà Nẵng. Ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm, phấn đấu

đáp ứng đủ nhu cầu cho tồn ngành. Khơng những vậy mà cơng ty cịn tham
gia xuất khẩu một số mặt hàng khi được Bộ Cơng An nhất trí. Cơng ty khơng
ngừng đổi mới máy móc, trang thiết bị phục vụ cho các xí nghiệp. Cơng ty
đang phấn đấu dự tính năm nay nâng số lượng cơng nhân viên lên 1450
người. Công ty không ngừng đẩy mạnh hiệu quả sản xuất kinh doanh, thực tế
cho thấy doanh thu năm 2005 tăng so với 2004 là 26.796.420 tỷ đồng.

Sinh viên: Phí Quang Trung


10

IV. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2006.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2006
Đơn vị : Đồng.

stt Chỉ tiêu

Mã Thực hiện kỳ này

Lũy kế từ đầu

số

năm

1

Tổng doanh thu


01

59.315.964.734

59.315.964.734

2

Các khoản giảm trừ

03

3.326.000

3.326.000

Chiết khấu thương mại

04

3.326.000

3.326.000

Giảm giá hàng bán

05

0


0

Hàng bán bị trả lại

06

0

0

Thuế tiêu thụ đặc biệt, xuất 07

0

0

về 10

59.312.638.734

59.312.638.734

11

53.515.181.153

53.515.181.153

khẩu, VAT theo pp trực tiếp
phải nộp

3

Doanh

thu

thuần

BH&CCDV
4

Giá vốn hàng bán

5

Lợi nhuận gộp về BH&CCDV 20

5.797.457.581

5.797.457.581

6

Doanh thu hoạt động TC

21

1.545.698.125

1.545.698.125


7

Chi phí tài chính

22

0

0

Trong đó: lãi vay phải trả

23

0

0

8

Chi phí bán hàng

24

1.605.904.455

1.605.904.455

9


Chi phí QLDN

25

3.886.898.594

3.886.898.594

1

Lợi nhuận thuần từ hoạt động 30

1.850.351.657

1.850.351.657

0

kinh doanh

1

Thu nhập khác

37.784

37.784

1


Sinh viên: Phí Quang Trung

31


11

1

Chi phí khác

32

0

0

Lợi nhuận khác

40

37.784

37.784

Tổng lợi nhuận trước thuế

50


1.850.389.441

1.850.389.441

Thuế TNDN

51

242.024.041

242.024.041

Tổng LN sau thuế

60

1.608.365.400

1.608.365.400

2
1
3
1
4
1
5
1
6
Thu nhập bình quân tháng 1 người lao động của công ty năm 2006 là

1.500.000 đồng, tăng 500.000 so với 2005, tương ứng với tỷ lệ tăng 20%
Nhận xét chung: Nhìn chung hoạt động của cơng ty 2 năm qua là tốt.
Doanh thu cũng như lợi nhuận sau thuế năm nay tăng cao hơn so với năm
trước. Đồng thời thu nhập bình quân đầu người trên tháng cũng tăng đáng kể,
qua đó cải thiện đời sống người lao động.

Sinh viên: Phí Quang Trung


12

PHẦN II
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN
I. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN ÁP
DỤNG
1. Tổ chức bộ máy kế tốn.
Bộ máy kế tốn tại cơng ty áp dụng hình thức tổ chức kế tốn tập trung. Theo
hình thức này phịng kế tốn cơng ty thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn phát
sinh ở văn phịng cơng ty và quyết tốn tài chính với các xí nghiệp thành viên
của cơng ty.
Ở mỗi xí nghiệp thành viên đều có bộ phận kế tốn. Bộ phận kế tốn ở mỗi xí
nghiệp có nhiệm vụ hạch tốn đầy đủ, chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tại các xí nghiệp. Định kỳ hàng tháng quý lập báo cáo tài chính về cơng ty để
phịng tài chính – kế tốn cơng ty tập hợp làm báo cáo tổng hợp. Kế tốn xí
nghiệp chịu trách nhiệm lưu giữ chứng từ của xí nghiệp mình theo đúng chế
độ kế tốn hiện hành.
Phịng tài chính – kế tốn của cơng ty theo dõi tổng hợp: Về tài sản cố định,
vốn, BHXH, BHYT, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kế hoạch
giá thành và tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các xí nghiệp.
Đứng đầu bộ máy kế tốn hiện nay là kế tốn trưởng phịng Tài chính – kế

tốn. Kế tốn trưởng có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty. Tổ chức
kiểm tra thực hiện chế độ ghi chép ban đầu…Kế toán trưởng là người trực
tiếp chịu trách nhiệm công tác quản lý hạch tốn của phịng với giám đốc
cơng ty.
Bộ máy kế toán của doanh nghiệp gồm 7 người, cơ cấu như sau:

Sinh viên: Phí Quang Trung


13

• Kế tốn trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế tốn kiêm trưởng
phịng tài chính – kế tốn.
Kế tốn trưởng có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế tốn của xí nghiệp, tổ
chức kiểm tra thực hiện chế độ ghi chép ban đầu.
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trực tiếp về cơng tác hạch tốn
của phịng với giám đốc cơng ty.


Kế tốn ngân hàng, cơng nợ, bảo hiểm.

Có nhiệm vụ theo dõi cơng nợ với người bán, tình hình biến động của tiền gửi
ngân hàng, bảo hiểm trích theo lương. Phụ trách một số tài khoản như:
TK331, 112, 3383.
• Kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ, tài sản.
Có nhiệm vụ phản ánh tình hình tăng giảm tài sản cố định, tình hình trích
khấu hao và phân bổ khấu hao tài sản cố định, đồng thời có nhiệm vụ hạch
toán các nghiệp vụ tăng giảm nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ. Phụ
trách các TK211, 213, 214, 152, 153.



Kế tốn thành phẩm kiêm kế tốn nguồn vốn., thanh tốn các xí
nghiệp.

Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập kho, tiêu thụ thành phẩm đồng thời
lập báo cáo tài chính ứng với một số tài khoản như: TK511, 155…
• Kế tốn tổng hợp, xây dựng, xưởng kim khí.
Có nhiệm vụ theo dõi các cơng trình xây dựng cơ bản, xưởng kim khí,
tổng hợp các nghiệp vụ từ các kế tốn viên khác. Phụ trách các TK241, 136…



Kế tốn thanh tốn nội bộ, thanh tốn lương.

Sinh viên: Phí Quang Trung


14

Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh tốn các khoản nội bộ và thanh toán
tiền lương cho cán bộ công nhân viên ở doanh nghiệp, ứng với một số tài
khoản như: TK136, 336, 334, 138, 141.
Nhìn chung, bộ máy kế tốn của cơng ty May 19-5 tương đối gọn nhẹ và khá
chặt chẽ. Mỗi bộ phận có chức năng, quyền hạn nhiệm vụ riêng của mình và
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong phạm vi của mình.


Thủ Quỹ:

Thủ quỹ của công ty phụ trách các thu, chi các khoản tiền được duyệt theo

quyết định của Ban Giám Đốc, Kế Tốn Trưởng.

Sinh viên: Phí Quang Trung


15

Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế tốn của cơng ty May 19-5

Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp

Kế tốn
ngân hàng,
cơnh nợ,
bảo hiểm.

Kế tốn
vật liệu,
cơng cụ
dụng cụ,
tài sản cố
định.

Kế tốn
thành
phẩm,
nguồn vốn,
thanh tốn.


Kế tốn
lương và
thanh tốn
nội bộ.

Bộ máy kế tốn các xí
nghiệp

Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo :

Quan hệ cung cấp số liệu :

Sinh viên: Phí Quang Trung

Thủ quỹ


16

2. Hình thức kế tốn áp dụng.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý ở trên. Hiện nay
công ty tổ chức công tác kế tốn theo hình thức kế tốn tập trung. Và tiến
hành cơng tác kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ và hạch toán chi tiết
hàng tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song.
Đơn vị hạch tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ nên có các sổ số liệu:
- Sổ quỹ.
- Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái.
- Sổ thẻ kế toán chi tiết.

- Bảng tổng hợp chi tiết.
- Chứng từ ghi sổ.
- Bảng cân đối số phát sinh.
3. Hệ thống chứng từ sổ sách kế tốn và phương pháp hạch tốn mà cơng
ty áp dụng.
a. hệ thống chứng từ sổ sách.
Công ty thực hiện chế độ theo nguyên tắc mọi số liệu ghi trong sổ kế toán bắt
buộc phải chứng minh bằng các chứng từ kế toán hợp pháp, và hợp lệ. Do vậy
kế toán của cơng ty đã sử dụng các chứng từ có liên quan đến các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong cơng ty.
Để có thể theo dõi được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần có một hệ thống
tài khoản kế tốn càng chi tiết càng đạt hiệu quả. Chính vì vậy phụ thuộc vào
cơng ty để sử dụng một hệ thống tài khoản cho phù hợp. Công ty đã sử dụng

Sinh viên: Phí Quang Trung


17

hệ thông tài khoản trên cơ sở những quy định về hệ thống tài khoản chung
cho các đơn vị do Bộ Tài Chính quy định.
Đối với kế tốn thanh tốn và kế toán các nguồn vốn. Phiếu thu, phiếu chi tiền
mặt. Hóa đơn thanh tốn với người mua, bảng kê quyết tốn các nguồn vốn,
bảng chấm cơng, bảng lương … Tài khoản sử dụng chủ yếu là TK111, 131,
334, 411 …
Đối với thành phẩm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, các hóa đơn đầu
ra, hóa đơn đầu vào … Các tài khoản sử dụng chủ yếu là TK211, 214, 621,
627 …
Đối với kế toán ngân hàng và các khoản cơng nợ, giấy báo có, giấy báo nợ,
séc, hóa đơn hợp đồng thanh tốn với người bán, nhà nước, cơ quan chủ quản

… Các tài khoản chủ yếu là TK331, 333, 338, 133, 112 …
Đối với kế toán nguyên vật liệu, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho nguyên vật
liệu, thẻ kho, hóa đơn về nhập kho và xuất kho vật tư, tài khoản sử dụng
chinh là TK152, 111, 112, 331…
b. Hệ thống báo cáo tài chính.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Căn cứ vào đó mà mọi chế độ hạch tốn sử dụng ở cơng ty được áp dụng
thống nhất với kỳ kế tốn ở cơng ty là từng quý. Các sổ sách sử dụng là :
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Bảng tổng hợp chi tiết.
- Chứng từ ghi sổ.
- Bảng cân đối phát sinh.

Sinh viên: Phí Quang Trung


18

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ của công ty.
Chứng từ gốc

Sổ Quỹ

Bảng kê chứng từ
gốc

Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng

từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

Bảng tổng hợp số
liệu chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú :
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Kiểm tra, đối chiếu số liệu:

Sinh viên: Phí Quang Trung

Sổ kế toán chi tiết


19

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
1. Tổ chức hạch tốn ban đầu
Cơng ty sử dụng các chứng từ theo đúng quy định của chế độ bao gồm:
Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, báo nợ, báo có, hóa đơn
VAT mua vào, hóa đơn VAT bán ra, bảng kê chứng từ.
Quá trình luân chuyển chứng từ : Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh kế toán căn cứ trên chứng từ hợp lệ. Phiếu thu lập thành 3 liên: liên

1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho người nộp, liên 3 giao cho thủ quỹ thu tiền và
ghi sổ. Phiếu chi: lập thành 2 liên: liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho thủ quỹ
chi tiền. Thủ quỹ căn cứ vào chứng từ gốc đã được kế toán trưởng và giám
đốc phê duyệt căn cứ thu chi. Phiếu nhập kho, xuất kho viết thành 3 liên: liên
1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho phòng kinh doanh, liên 3giao cho thủ kho.
Định kỳ phịng kế tốn, thủ kho và phịng kinh doanh đối chiếu số liệu hàng
nhập xuất trong kỳ.
** Đánh giá ưu, nhược điểm:
- Ưu điểm: công ty đã sử dụng danh mục chứng từ theo đúng quy định của Bộ
tài chính ban hành và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có chứng từ đi kèm
- Nhược điểm: Q trình ln chuyển chứng từ trong cơng ty có phần chậm
trễ do phải qua nhiều cấp.
2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán tại doanh nghiệp.
a. Hệ thống tài khoản kế tốn tại cơng ty.
- Loại 1: TK111, 112, 131, 133, 138, 141.
- Loại 2: TK211, 214.
- Loại 3: TK311, 333, 334, 338.

Sinh viên: Phí Quang Trung


20

- Loại 4: TK411, 413, 414, 421, 431.
- Loại 5: TK511, 515, 521, 531, 532.
- Loại 6: TK632, 635, 642, 621, 622, 627.
- Loại 7: TK711
- Loại 8: TK811
- Loại 9: TK911
Các tài khoản ngoài bảng : TK004, 007, 009.

b. Các nghiệp vụ kế tốn chủ yếu
• Kế tốn chi phí bằng tiền:
- Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để phục vụ các hoạt động nội
bộ:
Nợ TK111 : số tiền về nhập quỹ
Có TK112 : số tiền về nhập quỹ
- Khi mua sắm TSCĐ, vật liệu, dụng cụ phục vụ cho hoạt động SXKD:
Nợ TK211, 213, 152, 153: giá mua chưa thuế
Nợ TK133: thuế giá trị gia tăng.
Có TK 112, 131: tổng số thanh tốn
- Khi cơng ty xuất tiền nộp thuế:
Nợ TK33311: số thuế đã nộp
Có TK111,112: số thuế đã nộp
• Kế tốn chi phí bán hàng
- Chi phí về nhân viên

Sinh viên: Phí Quang Trung


21

+ Khi tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng:
Nợ TK641: tiền lương phải trả
Có TK334: tiền lương phải trả.
+ Trích các khoản BH, kinh phí cơng đồn.
Nợ TK641:
Có TK338:
- Chi phí về vật liệu:
Nợ TK6412: giá xuất kho của vật liệu.
Có 152: giá xuất kho của vật liệu.

- Chi phí về cơng cụ, dụng cụ.
+Xuất cơng cụ, dụng cụ loại phân bổ 100%.
Nợ TK6413: giá trị công cụ, dụng cụ.
Có TK153: giá trị cơng cụ, dụng cụ.
+ Cơng cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ dần:
Nợ TK6413
Có TK142
• Kế tốn về chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí tiền lương nhân viên quản lý.
+ Khi tính lương nhân viên quản lý.
Nợ TK642: số tiền lương phải trả nhân viên quản lý.
Có TK334: số tiền lương phải trả nhân viên quản lý.
+ Trích BH, kinh phí cơng đồn.

Sinh viên: Phí Quang Trung


22

Nợ TK642
Có TK338
- Chi phí về vật liệu:
Nợ TK642: giá vật liệu xuất kho
Có TK152: giá vật liệu xuất kho.
- Chi phí về cơng cụ, dụng cụ.
+ Xuất cơng cụ, dụng cụ loại phân bổ 100%
Nợ TK6423: giá trị công cụ, dụng cụ.
Có TK153: giá trị cơng cụ, dụng cụ.
+ Cơng cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ dần:
Nợ 6423

Có 142
- Chi phí về TSCĐ:
Nợ TK6424: số khấu hao TSCĐ.
Có TK214: sô khấu hao TSCĐ.
Đồng thời ghi Nợ 009: khấu hao TSCĐ.
- Chi phí về thuế, lệ phí mang tính chất thuế:
+ Kinh phí thuế mơn bài hoặc nhà đất.
Nợ TK6425: số thuế phải nộp.
Có TK3338: số thuế phải nộp.
+ Lệ phí mang tính chất thuế:
Nợ TK6425: lệ phí phải nộp.

Sinh viên: Phí Quang Trung


23

Có TK 111: lệ phí phải nộp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi.
Nợ TK6427: giá mua chưa VAT
Nợ TK133: VAT
Có TK111, 112: tổng giá thanh toán.
- Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK911: Kết quả chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK642: kết quả chi phí quản lý doanh nghiệp.
• Hạch tốn chi phí sản xuất.
** Chi phí vật liệu trực tiếp.
Ở cơng ty may 19-5 bộ cơng an, chi phí ngun vật liệu trực tiếp tham gia sản
xuất bao gồm.
TK 1521: Chi phí nguyên vật liệu chính.

TK 1522: Chi phí nguyên vật liệu phụ.
TK1524: Phụ tùng thay thế.
Để hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản.
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152: Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất
Để tập hợp nguyên vật liệu dùng cho sản xuất hàng ngày kế tốn vật tư tính
tốn ghi sổ chi tiết vật tư cho các đối tượng chịu chi phí để cuối tháng đưa số
liệu vào bảng phân bổ vật tư.
Ví dụ: Để sản xuất ra 520 đơi giày, văn phịng cơng ty đã sử dụng hết
34.561.710đ. Ngun vật liệu chính.

Sinh viên: Phí Quang Trung


24

Vật liệu phụ xuất dùng là 658.240đ.
Phụ tùng thay thế là 126.530đ.
Căn cứ số liệu trên kế toán định khoản như sau:
-Xuất dùng nguyên vật liệu.
Nợ TK 621: 34.561.710
Có TK 1521: 34.561.710
-Chi phí vật liệu phụ
Nợ TK 621: 658.240
Có TK 1522: 658.240
-Chi phí phụ tùng thay thế.
Nợ TK 621: 126.530
Có TK 1524: 126.530
-Cuối tháng kết chuyển chi phí nguyên vật liệu.
Nợ TK 154: 35.346.300

Có TK 621: 35.346.300
** Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp ở công ty may 19-5 chiếm tỷ trọng khá lớn trong
giá thành sản phẩm, bao gồm các khoản như sau: Tiền lương phải trả công
nhân sản xuất, các khoản lương phụ như BHXH, BHYT, KPCĐ.
Để theo dõi nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622 ( chi phí nhân
cơng trực tiếp )
Phương pháp hạch tốn:

Sinh viên: Phí Quang Trung


25

Tính ra tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm.
Nợ TK 622: tiền lương cơng nhân trực tiếp sản xuất.
Có TK 334: Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất vào tài khoản 154.
Nợ TK 154
Có TK 622.
Ví dụ: Trong tháng 3 kế tốn tính lương phải trả cho bộ phận sản xuất sản
phẩm là: 10.823.600đ.
Trích BHXH sản xuất 500 đơi giày là 2.063.560
Kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 622: 10.823.600
Có TK 334: 10.823.600
Trích BHXH được là:
Nợ TK 334: 2.063.560
Có TK 338: 2.063.560

Cuối kỳ kết chuyển.
Nợ TK 154: 12.860.160
Có TK 622: 12.860.160
Ngồi ra kế toán dùng bảng phân bổ tiền lương để theo dõi nhân cơng trực
tiếp.
** Hạch tốn chi phí sản xuất chung.

Sinh viên: Phí Quang Trung


×