Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Thực trạng hoạt động marketing mix tại chi nhánh mobifone thành phố sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.75 KB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA MARKETING, THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Giàng A Chớ
Lớp:

K9 QTM

Chuyên ngành:

Quản trị Marketing

Địa điểm thực tập:

Chi nhánh Mobifone tỉnh Sơn La

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Gấm

Thái Nguyên, 2016
1


2


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Giàng A Chớ

Lớp: Marketing K9


Địa điểm thực tập môn học: Chi nhánh Mobifone tỉnh Sơn La
1. Tiến độ thực tập:
- Mức độ liên hệ với giáo viên: ……………………………………………................…
- Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở: ………………………………...............……
- Tiến độ thực hiện: …………………………………………………………..................
2. Nội dung báo cáo:
- Thực hiện các nội dung thực tập: …………………………………………..................
- Thu thập và xử lý số liệu: …………………………………………………...................
- Khả năng hiểu biết thực tế và lý thuyết: …………………………………....................
3. Hình thức trình bày:
………………………...................………………………………………………………
……………………………………...................…………………………………………
4. Ý kiến khác
……....................………………………………………………………………………
…………………................……………………………………………………………
5. Đánh giá
……………...................………………………………………………………………..
Điểm: ……
Chất lượng báo cáo: (Tốt - Khá - Trung bình): ………………………............................
Thái Nguyên, ngày ... tháng 5 năm 2015
Giáo viên hướng dẫn

3


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN........................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................3

2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................3
3. Kết cấu của đề tài......................................................................................4
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH MOBIFONE TẠI
THÀNH PHỐ SƠN LA.........................................................................................5
1.1. Giới thiệu chung về Mobifone tỉnh Sơn La....................................................5
1.1.2. Lịch sử ra đời của Công ty VMS – và chi nhánh Mobi Fone......................5
1.2. Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh Mobifone...........................................6
1.2.1. Mục tiêu chiến lược của chi nhánh Mobifone.....................................7
1.2.2. Sản phẩm chủ yếu của chi nhánh Mobifone tỉnh Sơn La....................7
Hiện nay, chi nhánh bắt đầu nhập một số sản phẩm bán ra thị trường như
điện thoại di động của Apple, lắp đặt mạng cáp quang.................................8
1.2.3. Các dịch vụ của chi nhánh Mobifone..................................................8
1.4. Tình hình lao động của chi nhánh Mobifone........................................10
1.5. Kết quả hoạt động sản xuất/kinh doanh của chi nhánh........................11
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA
MOBIFONE TẠI CHỊ NHÁNH THÀNH PHỐ SƠN LA..................................12
2.1. Nghiên cứu Marketing..........................................................................12
2.2- Môi trường Marketing..................................................................................13
2.2.1. Môi trường Marketing vĩ mô.................................................................13
a. Môi trường nhân khẩu.............................................................................13
b. Môi trường kinh tế...................................................................................13
c. Môi trường tự nhiên.................................................................................14
d. Môi trường khoa học kỹ thuật.................................................................14
e. Môi trường chính trị................................................................................14
g. Môi trường văn hóa.................................................................................15
2.2.2. Môi trường marketing vi mô.................................................................15
a. Chi nhánh Mobifone................................................................................15
b. Những người cung ứng............................................................................16
c. Những người môi giới Marketing............................................................16
d. Khách hàng..............................................................................................17

2.2.3. Đối thủ cạnh tranh.............................................................................18
2.2.4. Công chúng trực tiếp.........................................................................19
2.3. Các hoạt động Marketing hỗn hợp.......................................................19
2.3.1. Các chính sách sản phẩm/dịch vụ chính của chi nhánh Mobifone........20
2.3.1.1. Sản phẩm, gói cước chính chi nhánh Mobifone.............................20
b, Gói cước theo đối tượng..........................................................................22
c, Gói cước khách hang theo nhóm.............................................................23
d, Gói cước khánh hàng theo vùng địa lý....................................................23
4


2.3.1.2. Dịch vụ...........................................................................................24
a, Dịch vụ Internet & Data..........................................................................24
b, Dịch vụ quốc tế........................................................................................26
c, Dịch vụ giải trí.........................................................................................27
d, Tin tức....................................................................................................29
d, Dịch vụ giáo dục......................................................................................31
e, Dịch vụ tiện ích........................................................................................32
f, Dịch vụ khác............................................................................................34
2.3.2. Chính sách giá cả...............................................................................35
a, Gói cước MobiGold.................................................................................36
b, Cước Qstudent.........................................................................................36
c, Cước MobiZone.......................................................................................37
d, Dịch vụ Mobile Internet..........................................................................37
e, Dịch vụ báo cuộc gọi nhỡ........................................................................38
2.3.3. Chính sách phân phối........................................................................39
2.3.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp.................................................................40
a, Quảng cáo................................................................................................40
b, Quan hệ công chúng................................................................................41
c, Các hoạt động xã hội như........................................................................41

d, Tiếp thị.....................................................................................................42
2.4. Phân tích SWOT...................................................................................42
2.4.1. Điểm mạnh của chi nhánh Mobifone tỉnh Sơn La.................................42
a. Đội ngũ cán bộ nhân viên làm việc chuyên nghiệp, nhiệt tình, trẻ trung.
.....................................................................................................................42
b. Luôn đi đầu trong việc áp dụng công nghệ mới......................................42
c. Chất lượng và dịch vụ tốt nhất trong các mạng di động..........................43
Bảng 2.6: Bảng so sánh dịch vụ của ba mạng di động........................................43
2.4.2. Điểm yếu...............................................................................................43
a. Kém khả năng cạnh tranh........................................................................43
b. Mạng lưới phủ sóng chưa rộng khắp.......................................................44
c.Chậm chạp trong chiến lược cạnh tranh...................................................45
2.4.3. Cơ hội....................................................................................................45
a. Cơ hội tăng thị phần.................................................................................45
b. Cổ phần hóa.............................................................................................45
c. Mở rộng quan hệ hợp tác với các đối tác doanh ngiệp và tổ chức..........45
2.4.4. Đe dọa....................................................................................................46
a. Đối thủ cạnh tranh...................................................................................46
b. Đối thủ tiềm ẩn........................................................................................46
2.4.5. Ma trận SWOT..................................................................................46
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP MARKETING TRONG CÁC DỊCH VỤ THÔNG
TIN DI ĐỘNG TẠI CHI NHÁNH MOBI FONE...............................................49
3.1. Phương hướng phát triển của chi nhánh trong thời gian tới.........................49
3.1.1. Xu hướng phát triển thông tin liên lạc...................................................49
5


3.1.2 Chiến lược phát triển của các dịch vụ thông tin di động........................50
3.2. Một số giải pháp Marketing chủ yếu góp phần phát triển hoạt động
trong các dịch vụ thông tin di động của chi nhánh Mobifone.....................50

3.2.1. Tổ chức hoạt động nghiên cứu thị trường thông tin di động.............50
3.2.2. Hoàn thiện và phát triển hệ thống Marketing hỗn hợp..............................51
3.2.2.1. Sản phẩm dich vụ...........................................................................51
a. Chính sách dịch vụ...................................................................................51
b. Chính sách chủng loại sản phẩm hàng hóa.............................................52
c. Chính sách chủng loại cho sản phẩm dịch vụ..........................................52
Các sản phẩm do chi nhánh Mobifone cung cấp hiện nay rất phong phú.. 52
e. Chính sách phân phối...............................................................................53
3.2.2.2. Phí dịch vụ......................................................................................54
a. Chính sách khuyếch trương.....................................................................55
b. Chính sách về quá trình dịch vụ..............................................................56
KẾT LUẬN.........................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................58

6


DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
STT
Sơ đồ 1.1
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7

Bảng 2.8
Bảng 2.9

Nội dung
Mô hình tổ chức tại Mobifone
Số lượng lao động chi nhánh từ 2013-2015
Trình độ lao động của chi nhánh năm 2013-2015
Doanh thu cảu obifone qua các năm
Cước thoại và SMS của Mobicard
Bảng giá cước
Cước thoại và SMS của Mobizone
Cước dịch vụ cụ thể của Mobile Internet
Cước giá cuộc gọi nhỡ
Bảng so sánh dịch vụ của ba mạng
Bảng cước gọi trong nước
Thị phần các mạng di động
Bảng phân tích ma trận SWOT

Trang
10
10
11
11
36
37
37
38
39
43
44

46
47

DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ viết
VMS
GMS
VNPT
CPC
QRCode

Nội dung
Thông tin di động Việt Nam
Dich vụ thông tin di động
Tập đoàn bưu chính viễn thông
Tổng cục bưu điện
Là dãy ký hiệu quy ước cho một thành viên trong kênh

phân phối
EGDE
Công nghệ truyền dữ liệu tốc độ cao
TKKM3
Tài khoản khuyến mại 3

7

Trang


LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại khoa Marketing–Thương Mại & Du Lịch
Trường Đại học Kinh tế & QTKD Thái Nguyên, được sự giúp đỡ quý báu của các thầy
giáo, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
với đề tài: “Thực trạng hoạt động Marketing mix tại chi nhánh thành phố Sơn La”.
Hoàn thành bài báo cáo thực tập này, cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn tới cô giáo
TS. Nguyễn Thị Gấm người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt quá trình
hoàn thành bài thực tập này, đồng thời cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa marketing
đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn anh Bùi Đình Tố Giám đốc chi nhánh Mobifone tỉnh Sơn
La, đã cho phép em thực tập tại công ty. Xin cảm ơn các anh chị trong phòng kinh
doanh phòng tài chính tổng hợp đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập
tại chi nhánh MObifone. Mặc dù đã có nhiều cố gắng học tập nghiên cứu trong suốt
mấy năm qua, song do thời gian có hạn, chưa hiểu biết về lĩnh vực kinh doanh của
công ty nên đề tài này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sư
góp ý của các thầy cô giáo và những ai quan tâm đến đề tài này, để đề tài được hoàn
thiện và nâng cao hơn nữa.

1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Thực hiện chủ trương đổi mới, Nhà nước đã tạo điều kiện cho hoạt động kinh
doanh phát triển nhanh chóng và tạo khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài, công
nghệ tiên tiến vào thị trường Việt Nam. Ngành bưu chính viễn thông đã liên tục ứng
dụng công nghệ tiên tiến, đã và sẽ luôn là ngành đi đầu để tạo ra sức mạnh cho các
ngành kinh tế khác. Sự ra đời của Công ty Thông tin di động Việt Nam (VMS) là một
sự kiện quan trọng trong việc đa dạng hoá và hiện đại hoá ngành Viễn thông Việt
Nam.
Trong thời gian qua, chi nhánh Mobifone tỉnh Sơn La đã thu được kết quả sản xuất

kinh doanh thật đánh khích lệ. Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường không thể tránh
khỏi việc cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành. Để đảm bảo giành thắng lợi
trong cạnh tranh thì việc hoàn thiện chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng một
cách tốt nhất, hoàn hảo nhất, nhanh nhất đó là công việc khó khăn. Do vậy, vai trò của
hoạt động Marketing - mix ngày càng được khẳng định trên thị trường. Nó giúp cho
các doanh nghiệp định hướng hoạt động kinh doanh của mình. Từ việc nghiên cứu thị
trường, nhu cầu thị trường đến việc thúc đẩy tiêu thụ, tăng doanh số bán và tăng sự
thỏa mãn khách hàng, Marketing được coi là một trong những bí quyết tạo nên sự
thành công của doanh nghiệp và là công cụ cạnh tranh có hiệu quả. Xuất phát từ vấn
đề trên và vận dụng kiến thức đã học nhằm góp phần nào đấy đối với việc sử dụng
công cụ Marketing mix trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh Mobifone, em xin
chọn đề tài:
“Thực trạng hoạt động marketing mix tại chi nhánh mobifone thành phố Sơn
La”.
2. Mục tiêu
Ở bất kỳ công việc nào hay làm công việc gì chúng cần phải xác định kế hoạch
mục tiêu. Kế hoạch mục tiêu là tiền để chúng ta bắt đầu một công việc, nếu làm việc
mà không có kế hoạch thì chẳng biết làm việc gì cả hay nói cách khác nếu làm việc mà
không có kế hoạch mục tiêu thì đồng nghĩa với việc bạn đang lập cho mình một kế
hoạch thất bại. Như vậy, ta có thể thấy rằng kế hoạch mục tiêu là rất quan trọng, nó
quyết định đến sự thành bại của một vấn đề mà mình đang nghiên cứu.

2


2.1. Mục tiêu chung
 Tìm hiểu và nắm bắt các thông tin liên quan đến đơn vị thực tập.
 Xác định các vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài.
 Tập làm quen với các công việc ở đơn vị như một nhân viên chính thức.
2.2. Mục tiêu cụ thể

 Tìm hiểu và nắm bắt thông tin liên quan đến đơn vị thực tập như: Quá trình
hình thành của doanh nghiệp, các tài liệu, số liệu, các đối thủ cạnh tranh hiện có và đối
thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
 Xác định các vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài: Sản phẩm, giá cả, phân
phối và các hoạt động xúc tiến chủ yếu của Mobifone tỉnh Sơn La.
 Tập làm quen các công việc như một nhân viên chính thức: Tập đi bán
hàng, làm các công việc hỗ trợ văn phòng, phát tờ rơ, băng zon…
2.3. Bảng kế hoạch thực tập
Tháng/Tuần
Tháng đầu tiên
Ngày 28/12-30/1/2016

Các công việc chính
Trong hai tuần đầu bắt đầu từ ngày 28/12 – 10/1/2016
vào văn phòng chi nhánh Mobifone tỉnh Sơn La tìm hiểu
các hoạt động của chi nhánh. Về các công việc như kích
hoạt Sim, học các gói cước sản phẩm/dịch vụ của
Mobifone, học các hợp đồng đăng ký thuê bao trả sau.
Cùng với thời gian đó em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu
“Thực trạng hoạt động marketing mix của chi nhánh
mobifone tỉnh Sơn La”.
Ngày 11/1-29/1/2016 đến quan sát các hoạt động chủ
yếu của chi nhánh. (Hoạt động khách hàng, nhân viên, các
hoạt động, sự kiện). Ngoài ra, tham gia cùng các anh chị đi
bán hàng trực tiếp, bán Sim, phát tờ rơ quảng cáo các sản
phẩm mới ra mắt của chi nhánh, tiếp thị trực tiếp tại các hội

Tháng thứ 2

chợ.

Ngày 15/2 – 20/2 ra đơn vị thực tập và tìm các tài liệu

Ngày 15/2- 29/2/2016

liên quan đến vấn đề nghiên cứu, tìm hiểu về đối thủ cạnh
tranh của chi nhánh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiền ẩm .
Ngày 22/2 – 29/2 ở nhà đọc tài liệu và nghiên cứu, phục
vụ cho việc viết báo và xin các tài liệu thứ cấp lien quan

3


Tháng 3

đến đề tài nghiên cứu.
Tháng ba của tuần đầu tiên vừa tiến hành viết báo cáo

Ngày 1/3-15/3/2016

vừa đến chi nhánh mobifone làm việc như bán Sim, phát
catolo, tờ rơ với sản phẩm mới đầu số 089, điện thoại di
động Apple.
Ngày 7-13/3/2016 xin phep đơn vị chi nhánh ở nhà tập
trung viết báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Sáng thứ 3 ngày 15/3 ra cơ quan xin giáy xác nhận của
đơn vị thực tập.
Ngày 17/3-30/3/2016 xuống trường hoàn thành bài báo
cáo và bàn giao cho khoa.

3. Kết cấu của đề tài

Đề tài nghiên cứu chủ yếu đề cập đến thực trạng các hoạt động Marketing mix của
đơn vị thực tập, nghiên cứu, phân tích thực trạng từ đó đưa ra các giải pháp, chiến lược
nhằm để bổ sung thêm các hoạt động Marketing mix của chi nhánh. Kết cấu đề tài chủ
yếu xoay quanh bốn vấn đề chính đó chính là: Sản phẩm, giá cả, phân phối và các hoạt
động xúc tiến.

4


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH MOBIFONE TẠI
THÀNH PHỐ SƠN LA
1.1. Giới thiệu chung về Mobifone tỉnh Sơn La
Nhằm đáp ứng cho nhu cầu tăng lên của nền kinh tế thị trường bắt kịp với sự phát
triển mạnh mẽ của thế giới, mạng điện thoại đầu tiên đã được Chính phủ và Tổng
Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Đối với ngành Viễn thông đã đánh dấu một
bước nhảy vọt táo bạo trong sử dụng công nghệ tiên tiến.
1.1.Tên chi nhánh công ty
 Lo go

• Sologan : mọi lúc – mọi nơi
• Tên đơn vị : MOBIFONE TỈNH SƠN LA
• Địa chỉ liên hệ : Số 62 – Đường Tô Hiệu, Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn
La
- Tel: 0223.856.797

- 0223.753.868

- Fax: 0223.856.798
- Website:
1.1.2. Lịch sử ra đời của Công ty VMS – và chi nhánh Mobi Fone.

Công ty thông tin di động (VMS) là Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tập đoàn
Bưu chính Viễn thông Việt nam (VNPT). Được thành lập vào ngày 16 tháng 04 năm
1993, VMS đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên khai thác dịch vụ thông tin di động
GMS 900/1800 với thương hiệu MobiFone, đánh dấu cho sự khởi đầu của ngành thông
tin di động Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động của MobiFone là tổ chức thiết kế xây dựng,
phát triển mạng lưới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di động:

5


- Năm 1993: Thành lập Công ty Thông tin di động. Giám đốc công ty Ông Đinh
Văn Phước
- Năm 1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực I & II
- Năm 1995: Công ty Thông tin di động ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
với Tập đoàn Kinnevik/Comvik (Thụy Điển); Thành lập Trung tâm Thông tin di động
Khu vực III.
- Năm 2005: Công ty Thông tin di động ký thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh doanh
(BCC) với Tập đoàn Kinnevik/Comvik. Nhà nước và Bộ Bưu chính Viễn thông (nay
là Bộ Thông tin và Truyền thông) có quyết định chính thức về việc cổ phần hoá Công
ty Thông tin di động.
- Năm 2006: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực IV. - Năm 2008:
Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực V. Kỷ niệm 15 năm thành lập Công ty
thông tin di động; Thành lập Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng. Tính đến tháng
04/2008, Mobifone đang chiếm lĩnh vị trí số 1 về thị phần thuê bao di động tại Việt
Nam.
- Năm 2009: Nhận giải Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ Thông tin và
Truyền thông trao tặng; VMS - MobiFone chính thức cung cấp dịch vụ 3G; Thành lập
Trung tâm Tính cước và Thanh khoản.
- Tháng 7/2010: Chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm
chủ sở hữu.

- Tháng 12/2010: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực VI.
- Tháng 12/2014: Thay đổi tên thành Tổng Công ty Viễn Thông Mobifone, thành
lập các Trung tâm và Công ty trực thuộc.
- Mobifone tỉnh Sơn La thuộc Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 4 – Chi nhánh
Tổng Công ty viễn thông Mobifone
1.2. Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh Mobifone
Công ty thông tin di động (VMS) là Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tập đoàn
Bưu chính Viễn thông Việt nam (VNPT).
Cung cấp các loại hình thông tin di động đa dạng: điện thoại, nhắn tin Fax, dịch
vụ,… phục vụ nhu cầu thông tin của lãnh đạo, chỉ đạo các ngành, các cấp, phục vụ an

6


ninh, quốc phòng, kinh tế, văn hoá…và hiện nay Mobifone đã chuyển sang phục vụ
mọi tầng lớp, dân cư, đời sống nhân dân trong tỉnh.
Kinh doanh dịch vụ thông tin di động trong tỉnh Sơn La, cụ thể là lắp đặt và khai
thác hệ thống điện thoại di động. Năm 2016 chi nhánh Mobifone tỉnh Sơn La đã bắt
đầu kinh doanh điện thoại của hang Apple và lắp đặt mạng cáp quang TV,…
Xây dựng và định mức vật tư, nguyên vật liệu, định mức lao động định giá tiền
lương trên cơ sở những quy định của Nhà nước và tổng Công ty.
1.2.1. Mục tiêu chiến lược của chi nhánh Mobifone
1. Tối đa hoá giá trị đầu tư, giữ vững tốc độ tăng trưởng lợi nhuận và tình hình tài
chính lành mạnh của chi nhánh.
2. Không ngừng nâng cao động lực làm việc và năng lực cán bộ, khuyến khích
trong việc sáng tạo, phát triển chính sách đãi ngộ và cơ hội thăng tiến nghề nghiệp cho
cán bộ nhân viên của mình.
3. Duy trì sự hài lòng, trung thành và gắn bó của khách hàng với Mobifone, xây
dựng chi nhánh Mobifone thành một trong những chi nhánh có chất lượng dịch vụ uy
tín, chuyên nghiệp do khách hàng lựa chọn.

4. Phát triển chi nhánh Mobifone thành một trong những hệ thống gắn kết chặt chẽ
với tổng công ty, quản lý tốt, môi trường làm việc tốt, văn hoá doanh nghiệp chú trọng
với khách hàng, thúc đẩy hợp tác, sáng tạo và rất linh hoạt khi môi trường kinh doanh
thay đổi.
1.2.2. Sản phẩm chủ yếu của chi nhánh Mobifone tỉnh Sơn La
Hiện nay Mobifone tỉnh Sơn La đang cung cấp hệ thống các gói cước, sản phẩm
trong nước và quốc tế sau:
 Gói cước cơ bản

7


 Gói cước theo đối tượng

/>
 Gói cước cho khách hàng nhóm

MyHome

MyFriends

 Gói khách hang theo vùng địa lý

Hiện nay, chi nhánh bắt đầu nhập một số sản phẩm bán ra thị trường như điện
thoại di động của Apple, lắp đặt mạng cáp quang
1.2.3. Các dịch vụ của chi nhánh Mobifone
Hiện nay Công ty đang cung cấp hệ thống các dịch vụ trong khu vực, trong nước
và quốc tế sau:
 Dịch vụ Internet &Data: Mobile Internet, Fast Connect, Gói Data truy cập và
Video Data.

 Dịch vụ quốc tế: Thuê bao Mobifone ra nước ngoài, thuê bao nước ngoài đến
Việt Nam, Globall Saving và dịch vụ thoại quốc tế.
 Dịch vụ giải trí: Funring, Funring Me, mobile TV, mGame và mFilm.

8


 Dịch vụ tin tức gồm có như: Bí mật Eva, Funfootbal, uTeen, Super SIM và Fun
Quiz.
 Dịch vụ giáo dục: FunClass, 2Learn, mStudy, mFunKid.
 Dịch vụ tiện ích: Call Barring, báo cuộc gọi nhỡ, Call me, mStatus và SMS
Barring.
 Dịch vụ khác: mKids, M2U, M2D, Fast Credit và ứng tiền.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh Mobifone
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức tại Mobifone tỉnh Sơn La

Giám đốc

P. KHDN

Các tổ KD

P. KHKD

P. Kế toán,
HC, TH

Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận
-


P. KHDN: Phát triển khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn

-

P. KHKD: Xây dựng các kế hoạch bán hàng chung cho các Mobifone tỉnh, trực
tiếp phụ trách mảng phát triển khách hàng cá nhân

-

Các tổ KD: Mỗi đơn vị hành chính huyện, Thành phố là 1 tổ kinh doanh, trực
tiếp triển khai công tác SXKD tại địa bàn

-

P. Kế toán, hành chính, tổng hợp: Phụ trách công tác kế toán, nhân sự, hành
chính, lương của Mobifone tỉnh

Hơn 20 năm hình thành và phát triển hiện nay Tổng Công ty viễn thông Mobifone
đã được công nhận là một trong những doanh nghiệp dẫn đầu ngành dịch vụ viễn
thông Việt Nam. Sản phẩm của Tổng công ty liên tục được người tiêu dùng bình chọn
"hàng Việt Nam chất lượng cao" đứng vào tốp 100 thương hiệu mạnh do báo Sài Gòn
tiếp thị tổ chức.
Ngày 12/12/2012 – Liên minh Di động Bridge, Liên minh di động hàng đầu khu
vực Châu Á - Thái Bình Dương đã chấp thuận MobiFone là thành viên mới nhất và là

9


thành viên thứ 12 của Liên minh này. Với bề dày gần 20 năm kinh nghiệm, MobiFone
hiện đang là một trong những doanh nghiệp viễn thông di động hàng đầu với dịch vụ

và chất lượng vượt trội cũng như công tác chăm sóc khách hàng tốt nhất tại Việt Nam.
Sự kiện MobiFone trở thành thành viên chính thức thứ 12 của Liên minh Bridge
đã đưa tổng số thuê bao di động của khối Liên minh này vượt qua con số 495 triệu.
Thành viên của Liên minh Bridge là các hãng viễn thông hàng đầu trong khu vực Châu
Á - Thái Bình Dương như Airtel (India), AIS (Thailand), CSL (Hong Kong), CTM
(Macau), Globe Telecom (Philippines), Maxis (Malaysia), MobiFone (Vietnam),
SingTel Mobile (Singapore), Optus Mobile (Australia), SK Telecom (South Korea),
Taiwan Mobile (Taiwan) and Telkomsel (Indonesia). Điều đó một lần nữa khẳng định
vị trí dẫn đầu của Liên minh di động Bridge trong khu vực Châu Á - Thái Bình
Dương.
Đây chính là những yếu tố chứng minh được khả năng của Tổng Công ty viễn
thông Mobifone trong tốp những doanh nghiệp viễn thông dẫn đầu Việt Nam.
1.4. Tình hình lao động của chi nhánh Mobifone
Bảng 1.1: Số lượng lao động Chi nhánh từ 2013 - 2015
Năm
2013
2014
2015

Tổng lao động

Lương bình quân

( người )
người/tháng ( Đồng)
52
6.200.000
55
7.000.000
58

7.225.000
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Chi nhánh)

Nhận xét:
Nhìn vào bảng số liệu trên, ta có thể thấy số lượng lao động trong ba năm vừa qua
có xu hướng tăng, tuy nhiên vẫn còn tăng ít và chậm chạp. Đều này cho thấy mỗi năm
chi nhánh chỉ tuyển thêm ba nhân sự, đây cũng là một yếu tố chưa được đánh giá cao.
Tuy nhân sự chưa nhiều nhưng lương bình quân/tháng của các nhân viên thì lại khá
cao. Một điều đặc biệt ở đây chính là số nhân sự và lương bình quân/tháng lại tăng tỷ
lệ thuận với nhau.
Như vậy, ta có thể dự đoán được số lượng lao động và lương bình quân/tháng
trong tương lai gần sẽ tăng và thậm chí còn tăng rất nhiều.

10


Bảng 1.2. Trình độ lao động của chi nhánh năm 2013-2015
Tổng số lượng

Trình độ

lao động

Trình độ lao động
Sau đại

Đại hoc

học


Cao

Trung

đẳng

cấp

Năm
2013
2014
2015

52
55
58

1
29
16
6
2
30
18
5
2
32
20
4
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Chi nhánh)


Nhận xét:
Nhìn vào bảng số liệu trình độ lao động của chi nhánh có sự chênh lệch. Nhân sự
ở trình độ đại học cao đẳng có xu hướng tăng lên qua các năm, trung cấp có xu hướng
giảm và sau đại học thì có tăng nhưng chỉ một người. Trình độ đại học chiếm nhiều
nhất (29 người năm 2013 và đến năm 2015 là 32 người) sau đó đến cao đẳng (16
người năm 2013 và 20 người vào năm 2015) và sau đại học cho đến thời điểm hiện tại
chỉ có hai người. Nhân sự ở trình độ trung cấp thì lị có xu hướng giảm từ 6 người
xuống 4 người qua ba năm.
1.5. Kết quả hoạt động sản xuất/kinh doanh của chi nhánh
Bảng 1.3. Doanh thu của Mobfone tỉnh Sơn La qua các năm
Chỉ tiêu
Doanh thu
(tỷ đồng)

2013

2014

2015

111,6

131,4

152,2

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Chi nhánh)
Nhận xét :
Doanh thu của chi nhánh qua các năm có xu hướng tăng. Năm 2013 doanh thu là

111.6 tỷ đồng và năm 2014 đạt doanh thu là 131.4 tỷ đồng tương đương tăng 17,7% và
chỉ trong năm 2015 doanh thu đạt 152.2 tỷ đồng (tức tăng 36,4%).
Như vậy, doanh thu chi nhánh tăngvà thậm chí tăng rất nhanh trong những năm
gần đây, điều này cho ta thấy được sự phát triển đi lên, dần dần và khẳng định được vị
thế của mình trên thị trường với các đối thủ cạnh tranh.

11


CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA
MOBIFONE TẠI CHỊ NHÁNH THÀNH PHỐ SƠN LA
2.1. Nghiên cứu Marketing
Năm 2015 doah thu của đơn vị đạt 152.2 tỷ đồng. Đó là con số khá lớn do vậy
hoạt động Marketing của doanh ngiệp là làm sao giữ được doanh thu đó và làm tăng
lượng doanh thu lên ngày một cao hơn, vì thế thu hút số lượng thuê bao ở thị trường
mục tiêu và đưa ra những chiến lược cụ thể đối với từng xã - huyện.
- Chi nhánh vận dụng những mối quan hệ sẵn có với khách hàng để thông qua họ
lôi kéo thêm khách hàng khác. Tập hợp những danh sách các cơ quan, khách hàng, để
chi nhánh có những chính sách phân phối, quảng cáo, xúc tiến, tiếp thị…phù hợp.
Ngoài ra chi nhánh còn tham gia vào hội chợ, triển lãm để giới thiệu những sản
phẩm/dịch vụ mới của mình.
- Hàng năm, chi nhánh thường lắp đặt thêm các trạm thu phát, nâng cao chất lượng
mạng lưới phục vụ cho nhu cầu của khách hàng và chi nhánh phải thường xuyên thu
thập thông tin kinh tế xã hội trên tỉnh và trong cả nước để dự đoán lượng khách hàng
tiềm năng về dịch vụ thông tin di động từ đó đưa ra các chương trình Marketing phù
hợp để phát triển, mở rộng thị trường của chi nhánh mình.
- Chi nhánh Mobifone đã thực hiện các chương trình thăm dò bằng cách:
+ Thông qua hãng nghiên cứu thị trường chuyên nghiệp mà chi nhánh Mobifone
thuê sau đó lập kế hoạch Marketing cho riêng mình.
+ Chi nhánh có đội ngũ bán hàng trực tiếp tại các huyện, xã và thông qua đó đề ra

các chương trình Marketing mix cụ thể.
- Ngoài ra chi nhánh Mobifone còn thực hiện chương trình thăm dò khách hàng
bằng cách gửi phiếu thăm dò về:
+ Vùng phủ sóng mới
+ Nhu cầu khách hàng về dịch vụ mới
+ Chất lượng mạng lưới

12


+ Cước cuộc gọi đã hợp đã đáp ứng được nhu cầu hay chưa?
+ Cước nhắn tin phù hợp hay chưa
+ Hiệu quả quảng cáo
+ Chính sách chăm sóc khách hàng
2.2- Môi trường Marketing
2.2.1. Môi trường Marketing vĩ mô
a. Môi trường nhân khẩu
Lực lượng đầu tiên phải kể đến là dân số bởi vì con người tạo nên thị trường. Việt
Nam, dân số hàng năm tăng lên khoảng 0,8 -1,2 %. Trong đó, tỉnh Sơn La cũng không
ngoại lệ, thị trường Sơn La đầy sức hấp dẫn. Dân số tăng kéo theo nhu cầu của con
người cũng tăng, nhu cầu sử dụng điện thoại tăng. Ngoài ra cơ cấu độ tuổi của dân số
quyết định nhu cầu. Nhóm người thiếu niên, thanh niên, trung niên tuổi từ 16 – 40 có
nhu cầu sử dụng điện thoại di động nhiều nhất.
b. Môi trường kinh tế
Việc sử dụng dịch vụ điện thoại di động là tiện dụng cho sinh hoạt, cho sản xuất,
kinh doanh. Thị trường dịch vụ di động trong tỉnh Sơn La chịu tác động lớn của môi
trường kinh tế.
Do chính sách mở cửa thu hút đầu tư của Nhà nước nên nền kinh tế đất nước đã có
sự phát triển rõ rệt. Tốc độ tăng trưởng GDP tỉnh Sơn La năm 2015 là 6,23%. Chỉ số
thu nhập bình quân đầu người đang được cải thiện. Lạm phát được kìm chế tạo nên sự

ổn định về tình hình kinh tế, các hoạt động đầu tư tăng.
- Nền kinh tế phát triển làm cho thu nhập của người dân tăng, họ có điều kiện hơn
nhất là dịch vụ cao hơn trong đó có dịch vụ viễn thông.
- Nền kinh tế phát triển mọi lĩnh vực, thành phần kinh tế tư nhân phát triển làm
nảy sinh nhu cầu thông tin di động ngày càng cao.

13


- Mở cửa thị trường là nguyên nhân sâu xa cho sự ra đời và phát triển của thị
trường điện thoại di động. Do chính sách mở cửa của Nhà nước mà ngành Bưu chính
Viễn thông Việt Nam mới có điều kiện hợp tác xây dựng mạng GSM với các doanh
nghiệp khác.
c. Môi trường tự nhiên
Trong những năm 2001- 2005 điều kiện của môi trường tự nhiên ngày càng trở
nên xấu đi, do sự chặt phá của nhân dân, nó đã trở thành một trong những vấn đề quan
trọng đặt ra trước các doanh nghiệp và công chúng. Tuy nhiên, môi trường tự nhiên
không có tác động nhiều đến hoạt động của chi nhánh Mobifone nhưng những người
làm Marketting cần nhạy bén với những mối đe doạ và những cơ hội gắn liền với các
xu hướng trong môi trường tự nhiên hiện nay.
d. Môi trường khoa học kỹ thuật
Môi trường khoa học kỹ thuật là trình độ công nghệ, khoa học kỹ thuật hiện đại
của ngành đó. Trình độ khoa học kỹ thuật ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Dịch
vụ thông tin di động GSM là một dịch vụ viễn thông đạt trình độ công nghệ cao, kỹ
thuật số. Trình độ, công nghệ khoa học kỹ thuật của điện thoại di động Việt Nam đã
tiếp cận với trình độ quốc tế. do vậy, chi nhánh đã tiến hành nhập ủy thác các thiết bị
máy mới thế hệ sau.
Môi trường khoa học kỹ thuật còn tác động đến thông tin di động từ hướng khác.
Đó là bước đầu tiên hiện đại hóa cơ sở vật chất của chi nhánh để thuận lợi trong quản
lý. Tuy nhiên, sự thay đổi về môi trường khoa học kỹ thuật cũng có thể tạo những cạnh

tranh khác bởi sự có mặt của các sản phẩm ưu việt hơn.
e. Môi trường chính trị
Thông tin di động là một ngành dịch vụ viễn thông của ngành Bưu điện, có hợp
đồng hợp tác kinh doanh với các tổ chức cơ quan trong tỉnh, do vậy chi nhánh cũng
phải tuân theo những nguyên tắc quy trình như các Công ty, doanh nghiệp, dịch vụ
viễn thông trong ngành. Văn bản pháp quy chính thức quy định hoạt động của Tổng

14


cục Bưu điện là Nghị định số 121/HĐBT. Hội đồng Bộ trưởng ban hành ngày
15/8/1987 do phó Chủ tịch HĐBT ký. Nghị định quy định các chức năng của ngành
Bưu chính – Viễn thông bí mật và an toàn.
Chi nhánh có hợp đồng hợp tác kinh doanh với Bưu Điện, Trường Đại học Tây
Bắc và một số doanh nghiệp khác, vậy chi nhánh cũng phải chịu sự điều chỉnh bởi luật
đầu tư nhà nước Việt Nam, thể hiện qua giấy phép kinh doanh số 9406/VL ngày
20/8/1995 của SCCI nay là MPI. Ngoài ra hoạt động của chi nhánh phải tuân theo hiến
pháp, pháp luật.
g. Môi trường văn hóa
Môi trường văn hoá có ảnh hưởng đến hoạt động marketting của chi nhánh. Phần
lớn người trong tỉnh đa số là người dân tộc Thái, Hmông. Tuy nhiên, mỗi một vùng,
huyện, xã đều có một nền văn hoá khác nhau, riêng biệt và nó đều chứa đựng nhiều
nhánh văn hoá riêng biệt, những nhóm người khác nhau cùng chia sẻ những giá trị nảy
sinh từ những kinh nghiệm và hoàn cảnh sống nhất định. Trong trường hợp các nhóm
của nhánh văn hoá thể hiện những mong muốn và hành vi tiêu dùng khác nhau, thì
những người làm marketting có thể lựa chọn các nhánh văn hoá làm những thị trường
mục tiêu của mình.
Những người làm marketting hết sức quan tâm đến việc phát hiện những biến đổi
văn hóa có thể báo trước những cơ hội marketting và mối đe doạ mới cho Mobifone
của tỉnh.

2.2.2. Môi trường marketing vi mô
a. Chi nhánh Mobifone
Trong chi nhánh Mobifone của tỉnh có tất cả là 5 phòng ban khác nhau, mối một
phòng ban đều có những chức năng, nhiệm vụ cụ thể. Những người làm quản trị
marketting cần phải hợp tác chặt chẽ với các đơn vị khác của từng phòng ban để từ đó
có thể thực hiện được các kế hoạch marketting. Phòng kế toán theo dõi thu chi, giúp
cho bộ phận marketing nắm được tình hình thực hiện những mục tiêu đã đề ra. Hoạt

15


động của tất cả những bộ phận này dù thế này hay thế khác đều ảnh hưởng đến những
kế hoạch và hoạt động của phòng marketing.
b. Những người cung ứng
Những người cung ứng của chi nhánh Mobifone là tổng công ty, một số doanh
nghiệp, những phòng kế hoạch kinh doanh và những người cá thể cung cấp cho chi
nhánh Mobifone của tỉnh, và các nguồn vật tư cần thiết để sản xuất ra các sản phẩm
cho chi nhánh Mobifone, các dịch vụ của đơn vị. Những sự kiện xảy ra trong môi
trường “người cung ứng” có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động marketting
của chi nhánh Mobifone. Do vậy, mà những người quản trị marketting trong chi nhánh
Mobifone tỉnh Sơn La cần phải theo dõi giá cả của các mặt hàng cung ứng, việc thay
đổi người cung ứng sẽ dẫn đến sự thay đổi lớn trong hoạt động marketting của chi
nhánh Mobifone (công ty) từ đó ảnh hưởng đến doanh thu của đơn vị.
c. Những người môi giới Marketing
Những người môi giới marketting là những công ty hỗ trợ cho chi nhánh đi lên,
tiêu thụ và phổ biến các sản phẩm và dịch vụ của chi nhánh Mobifone đến tay các
khách hàng, nó bao gồm có những người môi giới thương mại, các công ty chuyên tổ
chức lưu thông hàng hoá, các tổ chức dịch vụ marketting và các tổ chức tài chính tín
dụng.
* Những người môi giới thương mại là những công ty kinh doanh hỗ trợ công ty

tìm kiếm khách hàng.
* Các tổ chức dịch vụ marketting là những công ty nghiên cứu marketting, những
công ty quảng cáo, những tổ chức của các phương tiện quảng cáo và các công ty tư
vấn marketting giúp cho đơn vị có thể định hướng một cách chính xác hơn các sản
phẩm và dịch vụ của mình.
* Các tổ chức tài chính tín dụng bao gồm các ngân hàng, các công ty tín dụng,
các công ty bảo hiểm và các tổ chức khác hỗ trợ đơn vị đầu tư vào các sản phẩm mới
hay dịch vụ mới hay chi nhánh đầu tư vào các thương vụ hay bảo hiểm chống rủi ro
liên quan đến việc sử dụng các dịch vụ của chi nhánh. Đối với chi nhánh Mobifone

16


tỉnh Sơn La thì chi nhánh không thể bỏ qua sự giúp đỡ của các tổ chức tài chính tín
dụng trước khi quyết định đầu tư vào các sản phẩm hay dịch vụ nào đó. Việc tăng giá
tín dụng hay thu hẹp khả năng tín dụng có thể làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới hiệu
quả hoạt động marketting của chi nhánh. Vì thế chi nhánh cần thiết lập mối liên hệ bền
vững với những tổ chức tài chính tín dụng quan trọng nhất đối với mình.
d. Khách hàng
Khách hàng là đối tượng quyết định đến sự thành công hay thất bại của chi nhánh
Mobifone trong tỉnh, do vậy mà những người làm marketting rất chú trọng tới các sản
phẩm và dịch vụ để phục vụ khách hàng. Khách hàng của chi nhánh Mobifone trong
tỉnh là tất cả mọi người, mọi lứa tuổi, trong địa bàn tỉnh Sơn La, mỗi một nhóm khách
hàng chi nhánh đều có những ưu đãi đặc biệt. Đối với khách hàng theo đối tượng thì
có lứa tuổi học sinh, chi nhánh có gói cước Q- teen để phục vụ khách hàng này, đối
với sinh viên có gói cước Q- student và Q-Kids là gói cước trả trước dành riêng cho trẻ
em dưới 15 tuổi với những tính năng và ưu đãi hấp dẫn, nhằm định hướng việc sử
dụng dịch vụ của trẻ em một cách hữu ích và lành mạnh, giúp Cha/Mẹ kết nối với con
mọi lúc, mọi nơi, với các khách hàng còn lại công ty có các gói cước và dịch vụ khác
như gói cước Mobicard, MobiQ, MobiGold, Myhome, myFiends và MobiZone. Các

thị trường khách hàng chủ yếu của chi nhánh Mobifone trong tỉnh là:
* Đối với di động hoà mạng, với loại di động này chi nhánh thường tập trung vào
khách hàng có thu nhập cao và thường xuyên cung cấp những thông tin họ là các cơ
quan nhà nước mà họ được giảm giá cước thuê bao tháng, họ là các cá nhân thường
xuyên di động và họ cần nhiều dịch vụ liên quan. Vì thế đối với nhóm khách hàng này
có nhu cầu rất lớn về dịch vụ thông tin di động, chất lượng cao mặc dù giá đắt, dịch vụ
đa dạng. Để khai thác tốt nhu cầu của nhóm này chi nhánh cần có chính sách thích hợp
về dịch vụ, mạng lưới.
* Đối với di động Card: Họ là nhóm khách hàng phải thường xuyên di động và
chịu trách nhiệm xử lí thông tin. Tuy doanh thu từ nhóm khách hàng này không cao
nhưng đây là nguồn khách hàng tương đối ổn định, Tuy nhiên, trong mấy năm gần
đây, nhu cầu của nhóm khách hàng này có sự gia tăng rõ rệt, các cá nhân làm nghề

17


kinh doanh buôn bán, các công ty liên doanh, các trường học,… đã bắt đầu sử dụng
các dịch vụ của đơn vị. Các yêu cầu của khách hàng đó chủ yếu là về giá cả hợp lí,
chất lượng dịch vụ tốt, phương thức phục vụ thuận tiện và để làm hài lòng khách hàng
chi nhánh công ty cần có chính sách thích hợp về dịch vụ, mạng lưới phân phối để thu
hút thêm các khách hàng ngày càng nhiều hơn.
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh
*Vinaphone: Công ty dịch vụ Viễn thông Vina phone chính thức đi vào hoạt động
nagỳ 26/6/1996 do Tổng cục Bưu điện (GPC) cho ra đời một mạng di động GSM thứ
hai cạnh tranh với VMS. Mạng di động này do Vina phone quản lý kinhh doanh và
khai thác, trang thiết bị sử dụng cho mạng là của Siemens và Motorola. Mới đầu thành
lập Vina phone đã thực hiện phủ sóng 18 tỉnh thành phố, trong đó có tỉnh Sơn La, tận
dụng Bưu điện ở các tỉnh thành. Do sinh sau đẻ muộn, tận dụng sự phát triển của khoa
học kỹ thuật, đặc biệt do tránh được sức ép về giá nên sau 1 năm hoạt động Vina
phone đã mở rộng thêm vùng phủ sóng và từ đó trở thành đối thủ đáng gờm của chi

nhánh.
* Viettel
Công ty viễn thông Viettel trực thuộc tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel được
thành lập ngày 05/4/2007, trên cơ sở sát nhập các công ty Internet Viettel, điện thoại
cố định Viettel và điện thoại di động Viettel. Viettel đã mở rộng các sản phẩm của
mình trên thị trường với các tiện ích vô cùng đa dạng, không ngừng thay đổi phù hợp
với nhu cầu của khách hàng và đã áp đặt được các đối thủ cạnh tranh của mình ngày cả
VNPT. Chương trình marketing của Viettel đồng nghĩa với việc tốn tiền trong khi tấn
công, nhưng sẽ được lại nhờ thu hút thêm khá nhiều khách hàng mới. Hiện Viettel đã
phủ sóng di động hầu hết các huyện, xã trong địa bàn tỉnh. Phó tổng giám đốc Viettel
Nguyễn Mạnh Hùng khẳng định sóng di động của Viettel sẽ có mặt tại 100% số
huyện, xã trong năm 2010. Đến thời điểm này, Viettel Mobile cho biết đã có đến trên
8.3 triệu thuê bao trong cả nước và trong tỉnh Sơn La có 89 nghìn thuê bao. Hiện nay,
mạng Viettel đang phủ sóng ra nước ngoài. Viettel thực sự là đối thủ cạnh tranh lớn
của chi nhánh Mobifone.

18


×