Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH world mold tech

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.68 KB, 40 trang )

Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

LỜI CẢM ƠN
Kiến thức chuyên môn luôn cần và không thể thiếu để mình hoàn thành
tốt công việc chuyên môn mà mình phụ trách.
Qua 4 năm học tập tại trường ĐHKT và QTKD Thái Nguyên, được sự
nhiệt tình giảng dạy của các thầy cô trong trường, em đã được trang bị những
kiến thức vô cùng quý báu về các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và
đặc biệt là những kiến thức chuyên môn về kinh tế. Đó là cầm lang, hành trang
trong cuộc sống, nó giúp cho em đứng vững trong cuộc sống, vững vàng trong
công việc và luôn hoàn thành tốt công việc được giao.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô trường
ĐHKT và QTKD Thái Nguyên, nhất là các thầy cô trong Khoa Kinh tế đã tận
tâm dạy bảo truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản nhất trong suốt thời gian
học tập ở trường.
Được sự giới thiệu của Khoa Kinh Tế và được sự giúp đỡ của Ban Giám
Đốc và các cô chú, anh chị trong công ty TNHH World Mold Tech, em đã thực
tập tại đây và được tiếp xúc thực tế với tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty, giúp em có điền kiện gắn lý thuyết đã học với thực tiễn công việc.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc công ty cùng toàn thể
các cô chú, anh chị, đặc biệt là các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán-Tài
chính đã nhiệt tình giúp đỡ, tận tình chỉ bảo cung cấp số liệu để em hoàn thành
báo cáo tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo TS. Nguyễn Thu Thương và các thầy cô
bộ môn Kinh tế học đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực hiện báo cáo tốt nghiệp này.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng với sự hiểu biết và kinh nghiệm còn hạn
chế, nên chắc chắn báo cáo này không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong
được sự đánh giá giúp đỡ của các thầy cô cũng các anh chị, cô chú trong công ty


để bài báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn.

SV: Nguyễn Thị Ánh

i

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.......................................................................................i
MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài..................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài......................................................2
2.1.Mục tiêu tổng quát........................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.......................................................2
4. Kết cấu báo cáo................................................................................2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ.................................................3
CÔNG TY TNHH WORLD MOLD TECH.....................................3
1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hoạt động của công ty..........................3
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận..................................6
1.6. Ngành nghề kinh doanh và quy mô hoạt động..........................9
1.6.1. Ngành nghề kinh doanh............................................................9
1.6.2.Quy mô hoạt động....................................................................10

1.8. Đánh giá chung về công ty TNHH World Mold Tech............12
1.8.1. Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty trong hai năm gần đây.12
2.1.2. Cơ cấu vốn theo nguồn hình thành........................................19
2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyên tiền tệ của công ty.................20
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty........21
PHẦN 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH
WORLD MOLD TECH....................................................................28
3.1. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty..............28
3.1.1. Những kết quả đạt được.........................................................28
3.1.2 Những mặt tồn tại....................................................................29
3.2 Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công y
TNHH World Mold Tech.................................................................30
3.2.1. Tăng cường tích lũy, phát triển nguồn vốn chủ sở hữu.......30
KẾT LUẬN........................................................................................36

SV: Nguyễn Thị Ánh

ii

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

STT

TÊN VIẾT TẮT


TÊN ĐẦY ĐỦ

1

ĐHKT $ QTKD

Đai học Kinh tế và Quản trị Kinh Doanh

2

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

3



Lao động

4

ĐH

Đại học

5




Cao đẳng

6

TC

Trung cấp

7

PX

Phân xưởng

8

BQ

Bình quân

9

NSNN

Ngân sách nhà nước

10

TSCĐ


Tài sản cố định

11

VCĐ

Vốn cố định

12

VLĐ

Vốn lưu động

13

ĐTTC

Đầu tư tài chính

SV: Nguyễn Thị Ánh

iii

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên


Báo cáo thực tập

Các bảng biểu sử dụng trong bài
Nội dung

Trang

Sơ đồ 1-1

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH World
Mold Tech

Sơ đố 1-2

Sơ đồ dây chuyền sản xuất của công ty TNHH World
Mold Tech

Bảng 01

Tình hình chung về lao động của công ty.

Bảng 02

Bảng cân đối kế toán của công ty.

Bảng 03

Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.

Bảng 04


Cơ cấu vốn của công ty.

Bảng 05

Nguồn hình thành tài sản cố định của công ty.

Bảng 06

Cơ cấu vốn theo nguồn hình thành

Bảng 07

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cử công ty

Bảng 08

Chỉ tiêu phản ánh tài sản,nguồn vốn của công ty.

Bảng 09

Tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty.

Bảng 10

Vốn lưu động của công ty.

Bảng 11

Tổng hợp chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty.


SV: Nguyễn Thị Ánh

iv

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường đầy biến động và mang tính cạnh tranh như
hiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn phát triển và đứng vững trên thị
trường đòi hỏi phải có một đội ngũ nhân viên có trình độ, kỹ thuật tay nghề cao
cùng với cơ sở vật chất hạ tầng hiện đại. Một doanh nghiệp nếu chỉ có con người
với kỹ thuật và công nghệ thì chưa đủ để cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn
ra mà cần phải có vốn kinh doanh. Vốn là yếu tố quan trọng không chỉ đối với
mỗi doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với nền kinh tế thế giới. Để doanh
nghiệp hình thành và phát triển sản xuất kinh doanh thì bắt buộc doanh nghiệp
phải có vốn để hoạt động.
Hơn thế nữa một doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn của mình một cách
hiệu quả nhất sẽ tồn tại, phát triển và đứng vững trên toàn thị trường, một phần
lợi nhuận từ việc sử dụng hiệu quả của nguồn vốn đem lại sẽ được đầu tư, tiến
hành và để tái sản xuất mở rộng quy mô, đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển
lớn mạnh hơn. Vậy hoạt động quản quản lý và sử dụng vốn sao cho hiệu quả là
một nội dung quan trọng trong công tác quản lý tài chính của doanh nghiêp. Nó
giúp cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh,

tạo điều kiện cho tình hình tài chính của doanh nghiệp luôn ở trạng thái ổn định
và lành mạnh. Đây cũng là một vấn đề luôn thu hút của các nhà đầu tư, các nhà
lãnh đạo của doanh nghiệp và những người làm công tác kế toàn tài chính.
Xuất phát từ yêu cầu trên đây, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH
World Mold Tech, bên cạnh những kết quả mà công ty đã đạt được về hiệu quả
sử dụng vốn của mình vẫn còn tồn tại một số hạn chế về việc chưa sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn của công ty. Nguyên nhân dẫn đến việc sử dụng không hiệu
quả nguồn vốn trong công ty là do một số nguyên nhân như: quy mô,cơ cấu tổ
chức quản lý của doanh nghiệp, trình đội đội ngũ cán bộ trong doanh nghiệp, và
nhiều nhân tố khách quan như thị trường, yếu tố khách hàng, trạng thái nền kinh
tế, cơ chế chính sách của nền kinh tế.....Điều đó cho ta thấy được việc sử dụng
vốn kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là vấn đề cấp
bách có tầm quan trọng đối với doanh nghiệp lúc này, ta thấy được một tất yếu
khách quan đặt ra lúc này là cần phải có một công trình nghiên cứu về nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty.

SV: Nguyễn Thị Ánh

1

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

Đứng trước những thách thức đó, sau một quá trình thực tập tại công ty
TNHH World Mold, em đã chọn đề tài:
“Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH World Mold Tech”

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1.Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty. Từ đó, đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Giới thiệu chung về công ty TNHH World Mold Tech.
-Phân tích thực trạng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH
World Mold Tech.
- Trên cơ sở phân tích đánh giá đưa ra nhận xét, đánh giá và một số giải
pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về nội dung : Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
TNHH World Mold Tech.
- Phạm vi về không gian nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu trong Công ty
TNHH World Mold Tech.
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Các dữ liệu thu thập trong giai đoạn
2013- 2014.
4. Kết cấu báo cáo.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng biểu và mục lục, báo
cáo gồm 3 phần.
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH World Mold Tech
Phần 2: Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH World
Mold Tech
Phần 3: Nhận xét, đánh giá và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn tại công ty TNHH World Mold Tech

SV: Nguyễn Thị Ánh

2


Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
CÔNG TY TNHH WORLD MOLD TECH

1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hoạt động của công ty
Tên giao dịch là: CÔNG TY TNHH WORLD MOLD TECH
Tên viết tắt là: WORLD MOLD TECH CO., LTD
Địa chỉ trụ sở chính của công ty đặt tại: Đường B2, khu B, Khu công nghiệp Phố
Nối A, Văn Lâm, Hưng Yên
Trụ sở chính cách quốc lộ: 5A khoảng 2km về phía tây
Điện thoại: 0231 3967782
Fax: 0231 3967784
Công ty có mã số thuế là: 090025554
Sổ tài khoản ngân hàng là: 0592000200202 Công ty giao dịch với khách hàng
qua Ngân hàng Vietconbank chi nhánh Hưng Yên.
1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH World Mold Tech là Công ty TNHH một thành viên, hoạt
động theo giấy phép đầu tư số 14/GP-KCN-Hy ngày 28 tháng 6 năm 2006, Giấy
chứng nhận đầu tư số: 052043000055 ngày 10 tháng 4 năm 2008 do Ban quản lý
các khu công nghiệp Hưng Yên cấp.
Trong quá trình hoạt động Giấy chứng nhận đầu tư đã được sửa đổi như
sau: Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số 052043000055 ngày 30/09/2009 nội
dung thay đổi cốn đầu tư. Số 052043000055 ngày 07/12/2010 thay đổi nghành
nghề kinh doanh.

1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Công ty TNHH World Mold Tech là một trong những công ty hàng đầu
về khuôn và công nghệ khuôn. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là:
- Phun ép, sản xuất, lắp ráp các sản phẩm nhựa
- Sản xuất khuôn và phụ tùng khuôn
- Gia công cơ khí
- Sửa chữa, bảo dưỡng khuôn mẫu
- Xây dựng nhà xưởng cho thuê số 6
• Nhiệm vụ của Công ty TNHH World Mold Tech là:
- Xây dựng và thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh và uy tín của công ty trên thị trường.
- Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để tìm ra những phương án nhằm
nâng cao tính cạnh tranh cho công ty, đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt.

SV: Nguyễn Thị Ánh

3

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

- Thực hiện tốt các chính sách, quy định, đào tạo, nâng cao trình độ cho
cán bộ công nhân viên của công ty.
1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH World Mold Tech
1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Hiện nay với quy mô hoạt động được mở rộng của Công ty thì việc tổ

chức bộ máy quản lý với chức năng, nhiệm vụ rõ ràng, hợp lý là việc hết sức cần
thiết. Cách thức sắp xếp và mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy quản lý
của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

SV: Nguyễn Thị Ánh

4

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

Sơ đồ 1-1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH World Mold Tech
Ghi chú:
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến

Tổng giám đốc

Giám đốc hành chính

Phòng
kinh
doanh

Phòng
kế

toán

Giám đốc nhân sự

Phòng
hành
chính
nhân
sự

SV: Nguyễn Thị Ánh

Phòng
kế
hoạch

5

Phòng
kỹ
thuật

Bộ
phận
sản
xuất

Lớp: K8- KTĐT A



Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Tổng Giám đốc công ty: Là người đứng đầu Công ty, quản lý và làm đại
diện pháp nhân của Công ty trước Pháp luật, Giám đốc giữ vai trò chủ đạo
chung, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.Là người đại diện cho quyền lợi của toàn bộ cán bộ công
nhân nhân viên trong công ty.
+ Giám đốc hành chính: vạch ra phương hướng kinh doanh và mở rộng thị
trường. Quản lý tổ chức mọi hoạt động của phòng kinh doanh. Nắm bắt và quản
lý tất cả các thông tin về kinh doanh giữa Công ty với khách hàng, Cung cấp các
thông tin về tình hình bán hàng, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm Cung cấp số
liệu liên quan đến tình hình kinh doanh của Công ty cho giám đốc khi giám đốc
cần tới.Quản lý nhân sự công ty.
+ Giám đốc sản xuất: điều hành, quản lý hàng nhập xuất, hướng sản xuất
các mặt hàng. Kiểm tra giám sát về kỹ thuật, quá trình sản xuất, gia công chế tạo
chi tiết khuôn. Giám sát hợp đồng gia công, tiến trình công việc,...
+ Phòng nhân sự hành chính:
Là bộ phận tham mưu cho Giám đốc nắm vững cơ cấu lao động của Công ty.
Quản lý chặt chẽ số lượng lao động theo quy định của Luật lao động. Xây dựng
kế hoạch đảm bảo nguồn lực, xác định nhu cầu về nhân lực, tổ chức thực hiện
thoả ước lao động tập thể nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ cho người lao
động. Kết hợp với các phòng ban chức năng giải quyết các vấn đề lao động
như: chế độ tiền lương, chế độ an toàn lao động, tổ chức đào tạo nâng cao tay
nghề cho người lao lộng. Tiếp khách khi đến liên hệ với công ty, quản lý bảo vệ
công ty, quản lý văn phòng, nhà làm việc và các trang thiết bị của Công ty.
+ Phòng kế toán:
Tham mưu cho Giám đốc thực hiện việc quản lý, sử dụng vốn, giúp cho Giám

đốc đảm bảo điều tiết vốn trong hoạt động sản xuất. Tổ chức thực hiện công tác
kế toán, thống kê theo đúng quy định của Nhà nước. Ghi chép chứng từ đầy đủ,
cập nhật sổ sách kế toán, phản ánh các hoạt động của Công ty một cách trung
thực chính xác, khách quan. Lập báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy
SV: Nguyễn Thị Ánh

6

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

định hiện hành, báo cáo với Giám đốc tình hình tài chính của Công ty một cách
thường xuyên. Kết hợp với các phòng ban trong Công ty nhằm nắm vững tiến độ
sản xuất, theo dõi khấu hao máy móc, trang thiết bị sản xuất, lập kế hoạch nộp
BHXH, BHYT,KPCĐ cho người lao động theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
+ Phòng kế hoạch: nghiên cứu,xây dựng chiến lược kinh doanh,kế hoạch
sản xuất hàng ngàycủa công ty,tham khảo ý kiến của các phòng, các bộ phận sản
xuất có liên quan để phân bổ kế hoạch sản xuất kinh doanh,phân lịch sản xuất
cho từng khuôn.
+ Phòng kỹ thuật: Là bộ phận tham mưu cho Giám đốc về thiết kế bản vẽ
và xử lý các bản vẽ khi có đơn vị đặt hàng. Trong quá trình sản xuất, phòng kỹ
thuật sẽ hướng dẫn công nhân sản xuất đọc và hiểu bản vẽ và kiểm tra sản phẩm
sau khi đã hoàn thành, trong quá trình sản xuất nếu có vấn đề gì về kỹ thuật thì
phòng kỹ thuật xử lý.
+ Phòng kinh doanh. Tham mưu cho Giám đốc chiến lược kinh doanh và

tìm các đối tác. Vạch ra kế hoạch sản xuất và triển khai thực hiện. Tìm đối tác
cung cấp mặt hàng mà Công ty cần để nhập khẩu và làm thủ tục nhập khẩu hàng
khi Công ty có yêu cầu.
+ Bộ phận sản xuất: bao gồm các bộ phận Gia công, NC, WC, EDM, LR,
ĐB các bộ phận sản xuất các chi tiết khuôn, lắp ráp thành khuôn hoàn thiện,
KCS kiểm tra lại chất lượng sản phẩm để giao đến khách hàng.
1.5. Hình thức tổ chức sản xuất của Công ty TNHH World Mold Tech.
1.5.1. Hình thức tổ chức sản xuất của Công ty
Công ty thực hiện tổ chức sản xuất theo hình thức chuyên môn hóa các bộ
phận theo chức năng và nhiệm vụ.
1.5.2. Kết cấu sản xuất của Công ty

SV: Nguyễn Thị Ánh

7

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

Sơ đồ 1-2. Sơ đồ dây chuyền sản xuất của Công ty TNHH World Mold Tech

CAD

Chuẩn bị NVL

Milling ( Phay,

mài)

W/C

Assy

CAM

NC

POL

EDM



TEST

♦ Thuyết minh sơ đồ dây chuyền của Công ty TNHH World Mold Tech
SV: Nguyễn Thị Ánh

8

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập


CAD thiết kế → đặt hàng nguyên liệu và đưa DTA sang CAM →Milling phay
mài tạo phôi ban đầu. Đồng thời lúc này CAM chuẩn bị chương trình đưa ra
NC→ phay tạo phôi ban đầu xong chuyển sang W/C và NC→W/C xong chuyển
sang NC→NC gia công xong chuyển chi tiết và điện cực sang EDM → EDM
dùng điện cực (có thể bằng Đồng hoặc Than Chì) gia công những phần còn lại
của bên NC →POL xong → Assy xong → và cuối cùng là công đoạnTEST lấy
mẫu và kiểm tra sản phẩm .
♦ Về công nghệ sản xuất khuôn WMV- 12120
* Nội dung cơ bản của quy trình sản xuất khuôn WMV-12120
- Bộ phận CAD thiết kế và ra bản vẽ khuôn WMV-12120 đồng thời đặt hàng
nguyên liệu và đưa DATA cho CAM.
- CAM in bản vẽ chuyển sang cho Milling phay mài tạo phôi ban đầu hình
thành vỏ khuôn. Đồng thời lúc này CAM chuẩn bị chương trình đưa ra NC để
gia công điện cực.
- Milling phay tạo phôi ban đầu xong chuyển sang W/C và NC.
- W/C tạo chi tiết như insert, core, cavity, cắt biên dạng sản phẩm, khi W/C
xong sẽ chuyển sang NC.
- NC gia công core, cavity, insert xong chuyển chi tiết và điện cực sang EDM
để gia công tiếp.
- EDM dùng điện cực (có thể bằng đồng hoặc than chì) để gia công những phần
còn lại không cắt được của bên NC.
- POL nhận chi tiết và đánh bóng chi tiết xong chuyển sang Assy. - Assy nhận từ
POL lắp ráp tất cả các chi tiết lại thành khuôn mới hoàn chỉnh\WMV-12120.
- Assy chuyển khuôn cho phòng quản lý sản xuất để đi TEST lấy mẫu và kiểm
tra khuôn OK và giao cho khách hàng
1.6. Ngành nghề kinh doanh và quy mô hoạt động
1.6.1. Ngành nghề kinh doanh
Từ khi các thành viên quyết định thành lập Công ty, đưa Công ty phát
triển theo hướng là sản sản phẩm là khuôn đúc nhựa các loại.
Trong thời gian mới thành lập, mặc dù gặp nhiều khó khăn về mặt bằng,

nhà xưởng, tiền vốn nhưng Công ty đã khắc phục vươn lên bằng chính khả năng
củamình. Với phương châm: Lấy ngắn nuôi dài, phát triển từng bước vững chắc,
Công ty đã huy động nguồn vốn để đầu tư xây dựng và phát triển.
Ngoài việc đầu tư trang thiết bị máy móc thì Công ty còn rất chú trọng
đến chất lượng sản phẩm, quảng bá thương hiệu, tìm kiếm thị trường với
phương châm: luôn mở rộng và tạo uy tín trên thị trường. Cho đến nay Công ty
SV: Nguyễn Thị Ánh

9

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

không chỉ tăng nhanh sản lượng sản xuất mà còn nâng cao được chất lượng sản
phẩm và đặc biệt là thu hút các khách hàng lớn như Samsung, LG, Panasonic…
Từ một thị trường còn nhiều bó hẹp, thương hiệu mới chưa được khách
hàng biết đến thì đến nay Công ty đã mở rộng uy tín, chất lượng cho nên doanh
thu bán hàng, lợi nhuận thu được trong mấy năm trở lại đây tăng khá mạnh.
1.6.2.Quy mô hoạt động
Với chức năng chuyên môn là sản xuất khuôn và phụ tùng khuôn vì vậy
mà doanh nghiệp sản xuất kinh doanh của Công ty mang nhiều đặc điểm của
ngành cơ khí. Sự khác biệt so với những ngành sản xuất khác ở chỗ là sản phẩm
của Công ty làm qua nhiều giai đoạn khác nhau và theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật
riêng và cho từng loại mặt hàng. Chu kỳ sản xuất của Công ty phải trải qua
nhiều giai đoạn, sản phẩm của Công ty có đặc trưng riêng là sản phẩm đơn
chiếc, sản xuất và tiêu thụ nhiều nơi, sản phẩm của Công ty không mang ra thị

trường tiêu thụ mà chủ yếu là do đặt hàng trước. Sản phẩm của Công ty không
có hình thù và mô hình cố định mà tuỳ theo vào mỗi cái khuôn khác nhau được
thiết kế kỹ thuật riêng và có dự toán riêng theo từng thời điểm xác định. Đi
cùng với tăng năng lực sản xuất thì cần phải tăng con người vận hành và sử
dụng năng lực đó, đáp ứng điều đó thì lực lượng lao động ở Công ty hàng năm
đều tăng lên.
1.7 Tình hình lao động và sử dụng lao động của Công ty
Cơ cấu lao động của Công ty được thể hiện qua bảng số liệu sau:

Bảng 01: Tình hình lao động của công ty năm 2012- 2014
2012

SV: Nguyễn Thị Ánh

10

2013

2014

Lớp: K8- KTĐT A

Tốc độ


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Chỉ tiêu

1.

2.

1.
2.
3.

1.
2.
3.
4.
5.
6.

A.Tổng số lao động
LĐ Gián tiếp
LĐ trực tiếp
B. Tổng số lao động
phân theo trình độ
ĐH và trên ĐH
CĐ và TC
LĐ phổ thông
C. Tổng số lao LĐ
phòng ban
Ban giám đốc
PX phay
Phân xưởng mào
PX nhiệt luyện
PX gia công
PX cơ khí


Báo cáo thực tập

Số
lượng
(Người)


cấu
(%)

Số
lượng
(Người)

120
11
109
120

100
9,1
90,9
100

140
14
126
140

22

16
82
120

18,3
13,3
68,4
100

76
17
15
21
35
28

100
14,3
12,5
17,5
29,2
23,2


cấu
(%)
100
10
90
100


Số
lượng
(Người
)
164
15
149
164


cấu
(%)

tăng
bình
quân
(%)
100 17,1
9,1 7,1
90,9 18,2
100 17,1

22
18
100
140

15,7
12,3

72
100

23
20
121
164

14
12
74
100

4,5
11,1
21
17,1

82
22
21
15
40
38

100
15,7
15
10,7
28,5

27,1

90
23
25
15
45
52

100
14,2
15,2
9,1
27,4
31,7

8.82
0,045
4,5
0
12,5
36,8

Nguồn: (Tình hình sử dụng lao động của Công ty từ năm 2012-2014)
*NHẬN XÉT:
Công ty rất quan tâm tới việc thu hút lao động và bồi dương lao động, chính
vì vậy cơ cấu lao động của công ty rất phong phú. Các lao động có đủ khả năng
và năng lực để hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Bên cạnh đó, chất lượng lao động cũng được nâng cao, cụ thể là qua 3 năm
số lao động có trình độ từ đại học trở lên: tăng 4,5%, số lao động có trình độ

cao đẳng và trung cấp cũng tăng 11,1%, còn lao động phổ thông tăng bình quân
qua 3 năm 21% họ thường làm các công việc chủ yếu bằng chân tay... Điều này,
đã cho thấy sự nỗ lực trong việc cải thiện chất lượng nguồn lao động của công
ty. Ngoài ra, trong thời gian tới công ty nên bổ sung và đào tạo thêm nguồn lao
động có tay nghề cao (tăng thêm lao động ở trình độ đại học và trên đại học).
Bên cạnh đó, công ty cũng cần bồi dưỡng, nâng cao trình độ tay nghề cho lao

SV: Nguyễn Thị Ánh

11

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

động phổ thông giúp cải thiện chất lượng lao động cho công ty. Từ đó, nâng cao
hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
Hàng năm công ty mở các lớp đào tạo từ 3 → 5 tháng nhằm giới thiệu và
chuẩn bị cho người lao động bước vào một môi trường làm việc mới.
Đồng thời công ty trả lương thoả đángcho sự đóng góp của người lao động,
công ty trả theo khoán sản phẩm để tận dụng hết khả năng của người lao động.
Ngoài ra, công ty còn sử dụng hợp lý các chính sách khuyến khích tài chính
như tăng lương, thưởng … để nâng cao sự nỗ lực và thành tích của người lao
động
1.8.

Đánh giá chung về công ty TNHH World Mold Tech


1.8.1. Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty trong hai năm gần đây

Bảng 02: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH World Mold Tech.
Đơn vị tính: VN đồng
Chỉ tiêu
A. Tài sản ngắn hạn
SV: Nguyễn Thị Ánh


số
100

Năm 2013

Năm 2014

17.229.169.162

21.209.054.620

12

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

1. Tiền và các khoản tương
đương tiền

2. Các khoản ĐTTC ngắn
hạn
3. Các khoản phải thu ngắn
hạn khác
4. Hàng tồn kho
5. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
1. Các khoản phai thu dài
hạn
2. Tài sản cố định
3. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
4. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
1. Nợ phải trả ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
B. Nguồn vốn chủ sở hữu

Báo cáo thực tập

110

564.287.681

766.567.394

120


-

-

130

13.488.993.006

14.139.951

140
150
200

2.967.855.515
208.032.960
2.904.752.675

5.466.522.072
836.825.563
5.799.745.724

210

-

-

220


2.904.752.675

5.698.234.876

250

-

-

260
270

20.133.921.837

101.420.848
27.008.800.344

300
310
330

4.680.905.120

4.802.080.695

400

15.457.905.12
0

5.457.905.120

1. vốn chủ sở hữu
410
2. Nguồn kinh phí và quỹ
430 khác
Tổng nguồn vốn
440 20.133.921.837
(Nguồn phòng tài chính - kế toán)

22.146.834.452
21.987.468.876
159.365,58
27.008.800.344

1.8.2. Những kết quả đạt được của công ty trong hai năm qua

Bảng 03:Kết quả sản xuất kinh doanh Công ty TNHH World Mold Tech
Đơn vị tính: VN đồng

SV: Nguyễn Thị Ánh

13

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập


Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

I. Doanh thu

42.736.733.611

45.934.725.613

Doanh thu bán hàng và CCDV

42.680.947.545

45.851.868.862

Doanh thu tài chính

4.937.066

8.224.931

Thu nhập khác

50.849.000

74.631.820


II. Chi phí SXKD

42.103.793.459

45.140.218.022

Giá vốn hàng bán

39.121.755.038

40.736.627.902

Chi phí QLDN

2.152.699.347

3.400.313.317

Chi phí tài chính

829.339.074

968.951.850

Chi phí khác

0

33.964.953


III. Lợi nhuận trước thuế

632.940.160

794.507.590

Thuế TNDN phải nộp

158.235.040

198.626.895

IV. Tổng LNST
474.705.120
( Nguồn: Phòng tài chính-kế toán )

595.880.695

Qua bảng 02 ta có thể nhận thấy sự tăng trưởng của công ty qua từng năm.
Doanh thu tăng qua từng năm, cụ thể năm 2014 tổng doanh thu bằng 7,48% năm
2013, tăng lên 3.197.992.000 đồng so với năm 2013, Tương ứng và chiếm tỷ
trọng lớn nhất làm cho doanh thu tăng một lượng đáng kể đó chính là sự gia tăng
của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 bằng 7,43% năm 2013,.
Đó là một kết quả khá khả quan thể hiện tiềm năng phát triển của doanh nghiệp
với quy mô số vốn như vậy nếu doanh nghiệp vẫn giữ được mức tăng trưởng
như vậy thì doanh nghiệp sẽ có cơ hội tiến xa hơn nữa, đạt mức tăng trưởng cao
hơn nhiều. Chi phí SXKD của doanh nghiệp cũng tăng nhẹ mức tăng ít hơn so
với mức tăng của doanh thu năm 2014 tăng 7,21% so với năm 2013. Do sản xuất
tăng lượng hàng hóa nên chi phí quản lý, chi phí tài chính tăng là hợp lý, mặt

khác còn do tiết kiệm được chi phí bán hàng và chi phí khác nên vẫn giúp danh
nghiệp làm ăn có lãi lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp vẫn tăng vào năm
2014 bằng 25,53% năm 2013 . Để đạt được kết quả như trên là do có sự nỗ lực
SV: Nguyễn Thị Ánh

14

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

sáng tạo, chỉ đạo sáng suốt của bộ máy quản trị, bộ máy điều hành cùng sự cố
gắng của toàn thể nhân viên trong công ty đã phát huy truyền thống đã có nền
tảng từ lâu đời của ngành khuôn mẫu. Tuy nhiên tỷ lệ tăng trưởng vẫn đang còn
thấp ban quản trị công ty cần có những chính sách huy động thêm vốn đầu tư
thêm trang thiết bị máy móc, nhà xưởng nhằm mở rộng quy mô, nâng cao chất
lượng sản phẩm, cũng như có biện pháp sử dụng vốn một cách có hiệu quả.
1.9. Thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH World Mold Tech

-

-

• Thuận lợi
Ban giám đốc có năng lực lãnh đạo cũng như trình độ quản lý về kinh tế, lực
lượng lãnh đạo trong công ty ngày càng được sàng lọc, việc tổ chức sản xuất
kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả hơn.

Đội ngũ cán bộ công nhân viên có tay nghề cao, nhiều năm kinh nghiệm qua
quá trình làm việc.
Máy móc thiệt bị hiện đại, tổ chức một cách hợp lý, hoàn chỉnh, khả năng và
quy mô ngày càng mở rộng.
Sản phẩm đạt được chất lượng thị trường chấp nhận, uy tín của công ty ngày
càng được nhiều người biết đến.
Với sự phát triển không ngừng đó, công ty đã đóng ghóp một phần vào ngân
sách nhà nước và được nhà nước bảo hộ sản xuất kinh doanh.
Hạ tầng giao thông thuận tiện.
Đội ngũ nhân viên tận tình, được đào tạo bài bản, có tay nghề cao.
Tạo được uy tín ổn định nên lượng khách đặt hàng ngày càng nhiều
• Khó khăn
Thiếu vốn đầu tư cơ bản,vốn lưu động ảnh hưởng đến quá trình tái sản xuất.
Máy móc thiết bị nhiều năm nên bị hư hỏng.
Tình hình thanh toán của các chủ đầu tư chậm, bị chiếm dụng vốn.
Khủng hoảng kinh tế còn ảnh hưởng đến sự phát triển của công ty.
Gía nguyên vật liệu ngày càng tăng cao.
Sức cạnh tranh của công ty ngày cầng nhiều.
Trang thiết bị còn quá lạc hậu, chưa được cải tiến nhiều.
Thiếu vốn đầu tư mở rộng sản xuất
PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TNNHH WORLD MOLD TECH

2.1 Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH World Mold
Tech

SV: Nguyễn Thị Ánh

15


Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

2.1.1.Cơ cấu vốn theo hình thái thể hiện
Bảng 04: Cơ cấu vốn của công ty TNHH World Mold Tech
Đơn vị tính: VN đồng.
Năm
Tổng vốn
Vốn cố định
Vốn lưu động

2013

2014

Số tiền
17.687.061.78
0
2.357.892.617

%

Số tiền
25.625.376.52
100
0

13,33 5.216.321.896
20.409.054.62
15.329.169.162
86,67
0
( Nguồn : Phòng tài chính – kế toán )

%
100
20,35
79,65

Qua bảng số liệu ta thấy:
- Vốn cố định của công ty chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với tổng nguồn vốn
kinh doanh. Do công ty vừa sản xuất vừa kinh doanh, thương mại nên nguồn
vốn cố định chiểm tỷ trọng nhỏ. Năm 2014 lượng vốn này đã tăng lên thể hiện
công ty đã đầu tư vào tài sản cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh.
Theo quy định hiện hành của Việt Nam thì “ Vốn cố định là biểu hiện
bằng tiền của tài sản cố định, hay vốn cố định là toàn bộ giá trị bỏ ra để đầu tư
vào tài sản cố định nhằm phục vụ hoạt động kinh doanh
Trong nền kinh tế hàng hóa- tiền tệ để mua sắm, xây dựng tài sản cố định,
một trong những yếu tố của quá trình kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải
có một số tiền ứng trước. Vốn tiền tệ được ứng trước để mua sắm tài sản cố định
và tài sản vô hình được gọi là vốn cố định. Do vậy đặc điểm vận động của tài
sản cố định sẽ quyết định sự vận động tuần hoàn của vốn cố định. Khi đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn cố định người ta thường xem xét thông qua hiệu quả sử
dụng tài sản cố định.
Từ khi thành lập Công ty TNHH World Mold Tech, công ty đã mua các
thiết bị máy móc của Nhật, Trung Quốc, Pháp để phục vụ cho sản xuất khuôn
mẫu. Qua từng năm công ty đã từng bước đầu tư cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.


SV: Nguyễn Thị Ánh

16

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

Cho đến nay công ty đã có hệ thống thiết bị tương đối đồng bộ và hoàn chỉnh
có thể sản xuất được các sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của thị
trường.
+ Cơ cấu tài sản cố định và nguồn hình thành
Công ty TNHH World Mold Tech sản xuất khuôn phục vụ nhu cầu của thị
trường trong nước và nưỡ ngoài, cho nên công tác quản lý chất lượng luôn được
coi trọng. Để có chất lượng sản phẩm tốt nhất đòi hỏi công ty phải luôn đổi mới
trang thiết bị, máy móc, thay đổi cơ cấu tài sản cố định sao cho hợp lý. Để có
được tài sản cố định có công nghệ cao, hiệu năng sử dụng lớn thì công ty cũng
phải cố gắng tìm các nguồn đầu tư hợp lý. Điều này thể hiện qua bảng số liệu
sau:
Bảng 05: Nguồn hình thành tài sản cố định của Công ty TNHH World
Mold Tech.
Đơn vị tính: VN đồng
Nguồn hình thành
Loại tài sản cố
Nguyên giá
định

Vốn tự có
Vay ngân hàng
1. Nhà cửa vật
kiến trúc, tài 2.051.396.955
1.765.786.264
285.610.691
sản khác
2. Máy móc
3.361.958.577
2.567.824.192 794.134.385
thiết bị
3. Phương tiện
vận tải truyền
216.765.345
178.912.354
37.852.991
dẫn
4. Thiết bị
dụng cụ quản 68.113.999
51.143.293
16.970.706

Tổng cộng
5.698.234.876
4.563.669.103
1.134.565.773
(Nguồn phòng tài chính – kế toán)
Nhìn chung kết cấu tài sản của công ty đã hợp lý. Vì là công ty vừa có
hoạt động sản xuất vừa có hoạt động thương mại nên kết cấu nhà cửa, vật kiến
trúc, và phương tiện vận tải truyền dẫn chiếm phần lớn trong tổng tài sản cố

định. Nhà cửa vật kiến trúc chiểm 36 % trong tổng tài sản cố định. Máy móc
thiết bị chiếm 59 % trong tổng tài sản cố định. Do công ty đã đầu tư xây dựng
SV: Nguyễn Thị Ánh

17

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

thêm nhà xưởng để mở rộng sản xuất và mua thêm máy móc thiết bị để phục vụ
sản xuất nên giá trị của chiếm tỷ trọng lớn.
Công ty đã bỏ một phần lợi nhuận thu được để đầu tư vào xây dựng nhà
xưởng và các phương tiện vận tải khác phục vụ sản xuất nên kết quả mà công ty
thu về được cao hơn. Dẫn đến doanh thu của công ty ngày càng được cải thiện.
Hầu hết tài sản cố định của công ty đầu tư vào cho công việc sản xuất đều
được đầu tư bằng nguồn vốn tự có của doanh nghiệp, và do đi vay ngân hàng.
-

Vốn lưu động của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn kinh

doanh. Công ty kinh doanh thương mại nên cần nhiều vốn lưu động để hoạt
động có hiệu quả.
-

Sử dụng vốn lưu động có hiệu quả là một trong những vấn đề then


chốt quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, phân tích hiệu quả sử
dụng vốn lưu động sẽ đánh giá được chất lượng sử dụng vốn lưu động từ đó thấy
được các hạn chế cần khắc phục để vạch ra các phương hướng, biện pháp để
nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhằm tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường mục đích cao nhất mà mọi doanh nghiệp
hướng tới là lợi nhuận, để đạt được điều này các doanh nghiệp phải khai thác và
sử dụng triệt để nguồn lực sẵn có đặc biệt là nguồn lực vốn. Việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Đánh
giá đúng đắn hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp
nắm được thực trạng sản xuất kinh doanh, thực trạng công tác quản lý và sử
dụng vốn, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng từ đó tìm ra giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Để đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp có rất
nhiều phương pháp khác nhau. Phương pháp quan trọng nhất là phương pháp so
sánh một cách hệ thống các chỉ tiêu tài chính qua các giai đoạn phát triển của
SV: Nguyễn Thị Ánh

18

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

doanh nghiệp để thấy được năm nay doanh nghiệp đã sử dụng vốn lưu động tốt
bằng năm ngoái chưa, có tiết kiệm được vốn lưu động không.
Vốn lưu động của công ty chủ yếu được hình thành bằng nguồn vốn chủ

sở hữu và nguồn vốn vay ngân hàng
2.1.2. Cơ cấu vốn theo nguồn hình thành
Bảng 06: Cơ cấu nguồn vốn theo nguồn hình thành
ĐVT: VN đồng
Năm 2013

Chỉ tiêu

1. Vốn chủ sở hữu
2. Nợ phải trả
Tổng

Giá trị

Năm 2014
%

Giá trị

15.457.6
22.146.384.58
09.837
76,8
2
4.608.905.12
0
23,2
4.802.080.695
20.133.921
1

27.008.800
.837 00,00
.344
Nguồn( phòng kế toán –tài chính công ty)

%
82
18
1
00,00

Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy:
- Vốn chủ sở hữu trong công ty chiếm tỉ trọng lớn năm 2013 chiếm 76,8%
tổng nguồn vốn, sang năm 2014 tỉ lệ này là 82% tăng lên và chiếm tỉ lệ cao
trong tổng nguồn vốn .Điều này cho thấy công ty không lệ thuộc nhiều vào
các khoản nợ bên ngoài. Khả năng tự chủ đứng vững ngày càng cao của công
ty ngày càng phát triển và phát triển bền vững.
- Nợ phải trả của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn, năm 2013
chiếm 23,2% tổng nguồn vốn, đến năm 2014 giảm xuống lên chiếm 18%
tổng nguồn vốn. Điều này cho thấy công ty không có nhiều các khoản nợ bên
ngoài.
- -Nợ phải trả chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn điều đó khẳng định sự
vững chắc của công ty, giảm bớt sự phụ thuộc vào các nguồn vốn vay,tiết
kiệm được 1 khoản chi phí tài chính và tăng chủ động về vốn của công ty
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
SV: Nguyễn Thị Ánh

19


Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyên tiền tệ của công ty
Bảng 07: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty
Đơn vị tính: VN đồng
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

I. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh
doanh
1. Tiền thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và 42.680.947.545
doanh thu khác

45.851.868.862

2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng 39.121.755.038
hóa và dịch vụ

40.736.627.902

3. Tiền chi trả cho người lao động


101.542.123

121.562.268

4. Tiền chi trả lãi vay

809.339.074

928.151.850

5. Tiền chi nộp thuế TNDN

158.235.040

198.626.895

6. Tiển thu khác từ hoạt động kinh doanh

50.849.000

74.631.820

7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh
doanh

-

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh 474.705.120
doanh
( Nguồn: Phòng tài chính- kế toán )


595.880.695

• Qua bảng số liệu trên ta thấy vốn bằng tiền của công ty có xu hướng tăng
mạnh.
- Vốn bằng tiền của công ty tăng lên là do các nguyên nhân sau:
- Tiền chi trả cho người cung cấp hóa dịch vụ năm 2014 tăng
40.697.506,86 đồng so với năm 2013
- Tiền chi trả cho nguời lao động tăng lên từ 101.452.123 đồng năm 2013
lên 121.562.268 đồng năm 2014.
- Tiền chi trả lãi vay tăng 118.812.776 đồng so với năm 2013.
-

Tiền chi nộp thuế TNDN tăng từ 158.235.040 đồng năm 2013 lên
198.626.895 đồng năm 2014.

SV: Nguyễn Thị Ánh

20

Lớp: K8- KTĐT A


Đại học KT&QTKD Thái Nguyên

Báo cáo thực tập

2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
2.2.1 Các chỉ tiêu tổng hợp.
- Các chỉ tiêu về tài sản và nguồn vốn của công ty

Bảng 08: Chỉ tiêu phản ánh tài sản, nguồn vốn của Công ty TNHH World
Mold Tech
Đơn vị tính: VN đồng.
Năm
1.Tổng nguồn vốn
2. Nợ phải trả
3. Vốn chủ sở hữu
4.Tài sản dài hạn
5. Tài sản ngắn hạn
6.Tổng tài sản
7. Hệ số nợ
8. Hệ số vốn chủ sở hữu
9. Tỷ suất đầu tư vào tài sản
dài hạn
10. Tỷ suất đầu tư vào tài
sản ngắn hạn

2013

2014

So sánh 2014/2013
Giá trị
%
6.874.878,51
34,15
121.175.575
23.89
6.689.224,75
43,27

2.894.993.049
99,7
3.979.885,46
23,09
6.874.878,51
34,15
-0,0542
-23,32
0,0532
6,93

20.133.921.837
4.680.905.120
15.457.609.837
2.904.752.675
17.229.169.162
20.133.921.837
0,2324
0,7676

27.008.800.344
4.802.080.695
22.146.834.582
5.799.745.724
21.209.054.620
27.008.800.344
0,1782
0,8208

0,1442


0,2147

0,0705

0,7853

-0, 0815

0,8668

( Nguồn: Phòng kế toán- tài chính )
+ Hệ số nợ của công ty tương đối thấp , điều đó chứng tỏ chủ yếu vốn
kinh doanh của công ty được huy động bằng vốn chủ sở hữu.
+ Vốn chủ sở hữu của công ty chỉ chiếm tỷ lệ lớn trong tổng vốn kinh
doanh của công ty, mức độ phụ thuộc của công ty đối với các khoản nợ thấp. cải
thiện được nhiều.
+Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn của công ty tương đối thấp, tỷ suất đầu
tư vào tài sản ngắn hạn tương đối cao. Công ty chú trọng đầu tư vào tài sản ngắn
hạn, đầu tư ít vào tài sản cố định, điều này tương đối hợp lý với công ty đang
hoạt động với các đơn vị thành viên hạch toán độc lập. Công ty không trực tiếp
tham gia vào quá trình sản xuất chủ yếu.
2.2.2 Các chỉ tiêu phân tích.
• Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định.

SV: Nguyễn Thị Ánh

21

Lớp: K8- KTĐT A


48,9
-9,4


×