Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong công ty 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.74 KB, 43 trang )

Báo cáo thực tập nghiệp vụ
mở đầu
Nn kinh t nc ta chuyn t nn kinh t tp trung quan liờu bao cp sang
nn kinh t th trng cú s qun lý ca Nh nc theo nh hng Xó hi
ch ngha. Do ú, cỏc nh lónh o ca cỏc Cụng ty, Xớ nghip thuc mi
thnh phn kinh t phi cú nhng hoch nh gỡ vỡ s phỏt trin ca chớnh h?
Trong nn kinh t th trng thỡ quy lut cnh tranh din ra gay gt, bt buc
cỏc doanh nghip khi tham gia kinh doanh trờn th trng phi quan tõm n
hiu qa ca chi phớ b ra. Doanh nghip mun tn ti v phỏt trin thỡ sn
phm ca Doanh nghip phi cú sc cnh tranh trờn th trng, chim c
th phn ngy cng tng. iu ú tr thnh hin thc khi mi doanh nghip
phi t chc sn xut kinh doanh cú hiu qu v t c mc tiờu li nhun
ra. Doanh nghip phi sn xut c sn phm cú cht lng, mu mó p,
phự hp vi th hiu ca ngi tiờu dựng, giỏ thnh h. lm c iu ú
khụng phi n gin, cỏc doanh nghip phi thc hin nhiu bin phỏp khỏc
nhau. Cụng tỏc qun lý vn úng vai trũ quan trng trong vic nõng cao hiu
qa sn xut kinh doanh ca mi doanh nghip, c bit l doanh nghip sn
xut trong thi k i mi, thi k c nc thc hin cụng nghip hoỏ hin
i hoỏ, thi k m c khớ mỏy múc k thut cụng ngh l cn thit, ch o.
Cụng ty 20 thuc Tng cc Hu cn, B quc phũng l mt doanh nghip
chuyờn sn xut cỏc loi quõn trang, quõn nhu phc v quõn i v cỏc sn
phm may mc phc v th trng trong nc v xut khu. Trong c ch th
trng hin nay ũi hi Cụng ty phi sn xut ra nhiu sn phm cú cht
lng cao, giỏ thnh h, ỏp ng nhu cu tiờu dựng ca khỏch hng, ng thi
thc hin nhim v cung cp quõn trang, quõn nhu cho quõn i. Chớnh vỡ th
vic qun lý v nõng cao hiu qa s dng vn tr thnh mt vn cp bỏch
va mang tớnh chin lc khụng ch i vi Cụng ty 20 m cũn i vi mi
doanh nghip sn xut trong nc.
1
1
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô


Vì thế trong thời gian thực tập tại Công ty 20, em đã đi sâu tìm hiểu và
chọn đề tài: “s”. Mục tiêu của đề tài là thông qua việc tổng kết thực tiễn, nhận
rõ và đánh giá thực trạng công tác quản trị vốn trong các năm qua của Công
ty. Từ đó nghiên cứu, đề xuất một số định hướng nhằm nâng cao hiệu qủa sử
dụng vốn ở Công ty 20 trong thời gian tới.
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo gồm các phần sau:
Phần I: Giới thiệu khái quát về công ty 20
Phần II: Thùc tr¹ng sử dụng vốn và công tác quản lý sử dụng vốn tại
C«ng ty 20
PhÇn III: §¸nh gi¸ hiÖu qu¶ sö dông vèn trong c«ng ty 20
Do điều kiện thời gian và kiến thức của bản thân còn hạn chế nên báo
cáo nghiệp vụ này không thể tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong nhận
được sự hướng dẫn, góp ý của các thầy cô giáo, các cô chú, anh chị trong
Công ty để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em cũng chân thành cảm ơn toàn thể các cô chú cán bộ của Công ty 20
đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập nghiệp vụ này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội, ngày 9 tháng 5 năm 2007


2
2
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
Néi dung
PhÇn i:
giíi thiÖu kh¸I qu¸t vÒ c«ng ty 20
1.1. Giới thiệu chung
1. Tên giao dịch : Công ty 20
Tên giao dịch quốc tế: GRAMIT-TEXILE-COMPANY-NO 20 ( viết tắt là
gatecono 20).

2. Giám đốc hiện tại của Doanh nghiệp :
Thượng tá Chu Đình Quý

3. Địa chỉ : 35 Phan Đình Giót - Quận Thanh Xuân- Hà Nội
4. Cơ sở pháp lý của Doanh nghiệp:
+ Tiền thân của Công ty 20 là “ Xưởng may đo kỹ nghệ” gọi tắt là X20 ra
đời ngày 18/12/1957
+Ngày 12/2/1992 Bộ Quốc phòng ra quyết định số 746/QP chuyển xí
nghiệp may 20 thành Công ty may 20.
+Ngày 17/3/1998 Bộ trưởng Bộ quốc phòng ký quyết định số 319/QD-QP
cho phép công ty may 20 đổi thành Công ty 20.
Vốn điều lệ : 145.360.709.885 VND
5. Loại hình DN :
Công ty 20 là Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng Cục Hậu Cần –Bộ
Quốc Phòng
6. Nhiệm vụ của DN:
- Theo giấy phép đăng ký kinh doanh số: 110965 do TCHC-BQP cấp.
3
3
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
- Công ty 20 là 1 DN nhà nước có ngành nghề đa dạng tuy nhiên vẫn
thiên về lĩnh vực sản xuất là chủ yếu, việc cung cấp dịch vụ là ít hơn.
- Khi mới đựơc thành lập xưởng có nhiệm vụ may đo quân trang, quân
phục phục vụ cán bộ trung và cao cấp trong toàn quân.
- Ngoài ra xưởng còn có nhiệm vụ tham gia chế thử và sản xuất thử
nghiệm các loại quân trang phục vụ cho quân đội, nghiên cứu tổ chức các dây
chuyền sản xuất hàng loạt và tổ chức mạng lưới may gia công ngoài xí
nghiệp.
1.2. Khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến vốn của Công ty 20
1.2.1. Dây chuyền công nghệ sản xuất của xí nghiệp

Do sản phẩm của Công ty có nhiều loại khác nhau, tính đặc thù của sản
phẩm là: hình thức đẹp phù hợp với nhu cầu thị hiếu, chất lượng phải đảm
bảo, đúng kỹ thuật. Vì vậy tổ chức sản xuất cũng mang tính đặc thù riêng. Để
đảm bảo yêu cầu chuyên môn hoá và hạch toán kinh tế, Công ty tổ chức sản
xuất theo từng xí nghiệp.
Các sản phẩm may có thể khái quát thành 2 dạng là quy trình công nghệ
may đo lẻ và quy trình công nghệ may đo hàng loạt
 May đo lẻ
Sơ đồ quy trình công nghệ may đo lẻ
Vải
Cắt
May
Đo
Hoàn chỉnh
Nhập cửa hàng
Thành phẩm
Đồng bộ
Kiểm tra chất lượng
4
4
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
5
5
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
• Bộ phận đo:
Theo phiếu may đo của cục Công nhu-TCHC cấp phát hàng năm cho cán
bộ công đội, tiến hành đo cho từng người, ghi số đo vào phiếu ( mỗi sản phẩm
1 số đo ).
• Bộ phận cắt:
Căn cứ vào số đo từng người trong phiếu để cắt.

ơ
• Bộ phận may:
-Chuyên môn hoá, chia cho từng người may hoàn thiện .
-Sản phẩm may xong được thùa khuy, đính cúc, là,hoàn chỉnh vệ sinh
công nghiệp và kiểm tra chất lượng.
• Bộ phận đồng bộ:
Theo số phiếu, ghép các sản phẩm thành một bộ xuất từng người. Sau đó
nhập sang cửa hàng để nhập cho khách.
ơ
 May hàng loạt
Sơ đồ quy trình công nghệ may đo hàng loạt
Vải
Đo
Cắt
May
Phân khổ
Nhập kho
Thành phẩm
Đồng bộ
KCS
Là hoàn chỉnh
6
6
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
Là bao gồm các sản phẩm của quốc phòng, kinh tế và xuất khẩu.
Các sản phẩm này có đặc điểm là sản xuất theo cỡ số quy định của Cục
công nhu và của khách đặt hàng.
• Tại xí nghiệp cắt:
-Tiến hành phân khổ vải, sau đó báo cho kỹ thuật giác mẫu theo từng cỡ
số và trổ mẫu.

-Rải vải theo từng bàn cắt. ghim mẫu và xoa phấn.
-Cắt phá theo đường giác lớn sau đó cắt vòng theo đường giác nhỏ.
-Đánh số thứ tự bó,buộc chuyển sang phân xưởng và đưa tới các tổ may.
• Tại các tổ may:
-Bóc màu bán thành phẩm theo thứ tự
-Rải chuyền theo quy trình công nghệ từng mặt hàng, mã hàng.
-Sản phẩm may xong được thùa khuy, đính cúc, làm hoàn chỉnh,vệ sinh
công nghiệp , kiểm tra chất lượng và đóng gói theo quy định từng loại sản
phẩm sau đó nhập kho thành phẩm và xuất trực tiếp cho bạn hàng.
1.2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
7
7
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Bảng 1:Tình hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty
Đơn vị : triệu đồng
stt Ch tiờu
S tin S tuyt i (%)
2001 2002 2003 2004 2005 2002/2001 2003/2002 2004/2003 2005/2004
1
Tng doanh thu 289,311 298,279 307,138
316,813 328,332 3.10 2.97 3.15 3.64
2
Tng giỏ vn 281,123 282,838 284,195
285,730 287,315 0.61 0.48 0.54 0.55
3 Li nhun gp 14,920 19,223 23,818 310,082 41,017 28.84 23.90 1201.88 -86.77
4
Chi phớ bỏn hng 7,872 5,904 4,487
3,500 2,685 -25.00 -24.00 -22.00 -23.29
5 Li nhun trc thu 10,535 14,760 20,177 27,582 38,332 40.10 36.70 36.70 38.97
6 Thu TNDN (t=28%) 2,943 4,108.94 5,596 7,723 10,732 39.60 36.20 38.00 38.96

7
Li tc sau thu 7,504 10,505 14,287
19,859 27,599 39.99 36.00 39.00 38.97
Ngun:Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh ca cụng ty trong 5 nm 2001 - 2005
8
8
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
Qua bảng trên, chúng ta thấy rõ sự chuyển biến từ năm 2004 sang năm
2005 trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty 20: Tổng doanh thu
của năm 2005 tăng 3.64% so với năm 2004, với số tiền là 11,519,756,994
VNĐ; Lợi nhuận gộp cũng tăng 31.96%. Từ chỗ doanh thu tăng dẫn đến
tổng giá vốn tăng nhưng tăng không đáng kể chỉ có 0.55%, khiến cho lợi
nhuận năm 2005 cao so với năm 2004. Doanh thu tăng trưởng làm cho lợi
nhuận sau thuế của Công ty tăng 38.97% tương đương 7,739,889,146 VNĐ
nên các quỹ của Công ty 20 được bổ sung giúp cho người lao động có mức
lương cao hơn; Từ năm 2004 sang năm 2005 đời sống công nhân viên chức
của công ty ổn định hơn, giúp họ yên tâm, công tác và nhờ đó tình hình sản
xuất kinh doanh của Công ty ngày càng đạt hiệu quả cao.
L mà ăn có lãi (trong c¸c n¨m tõ 2001-2005) là mục tiêu của tất cả các
doanh nghiệp, chúng ta đều có thể nhận thấy sự phát triển của Công ty trong
những năm gần đây, vì mục tiêu đó mà Công ty 20 phát huy mọi thế mạnh
trong sản xuất kinh doanh, khắc phục các yếu điểm, tự khẳng định vị trí của
mình trên thương trường. Việc tăng doanh thu và lợi nhuận đã thể hiện
hướng đi đúng của Công ty trong lĩnh vực sản xuất và tiêu thụ.

9
9
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Phần ii
thực trạng sử dụng vốn và công tác quản lý

sử dụng vốn tại công ty 20
2.1. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp:
- Ngun vn do TCHC-BQP cp
- Ngun do ngõn sỏch nh nc
- Ngun do b sung hng nm t li nhun
Tỡnh hỡnh ti chớnh nm 2001-2005 ca Cụng ty:
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Nguồn vốn CSH
102.311 125.178 146.791 153.644 161.396
Nguồn vốn huy
động 81.316 97.622 99.068 107.964 115.656
Nguồn vốn kinh
doanh 135.615 178.705 198.542 235.65 277.052
(Ngun : Bng Cõn i k toỏn nm 2001- 2005 )
T khi hot ng trong nn kinh t th trng, Cụng ty 20 ó t c kt
qa kinh doanh cao, kinh doanh luụn cú lói, vn ca Cụng ty c bo ton
v phỏt trin.
Cơ cấu vốn của công ty:
Vốn là yếu tố không thể thiếu đợc của mọi quá trình kinh doanh. Nh vậy
quản lý và sử dụng vốn trở thành một trong những nội dung quan trọng của
quản trị tài chính. Mục tiêu quan trọng nhất của quản lý và sử dụng vốn là đảm
bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành bình thờng với kết qủa kinh tế
cao nhất. Khi xem xét công tác quản lý, sử dụng vốn cũng nh hiệu quả sử dụng
vốn, ta không thể không quan tâm đến tỷ trọng của từng loại vốn và công dụng
của nó.
2.1.1. Cn c vo mi quan h s hu v vn :
10
10

B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
Căn cứ vào mối quan hệ sở hữu về vốn gồm 2 loại :
- Vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp bao
gồm vốn chủ doanh nghiệp bỏ vào đầu tư kinh doanh và phần hình thành từ
kết qủa trong quá trình hoạt động kinh doanh.
- Nợ phải trả: : Là các khoản vay có thời hạn khác nhau từ các tổ chức tín
dụng và tài chính, các đơn vị cá nhân để bổ sung vào vốn kinh doanh của
doanh nghiệp qua các hình thức: vay trực tiếp, phát hành trái phiếu…Đặc
điểm của vốn vay là phải chịu phí tổn và các điều kiện hoàn trả.( B¶ng 2)
11
11
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Bảng 2: Bng tng hp ngun vn ca Doanh nghip cn c vo mi quan h s hu
Đơn vị : triệu đồng
Ch tiờu
Nm 2001 Nm 2002 Nm 2003 Nm 2004 Nm 2005
Số tiền
Chênh lệch
(%)
Số tiền
Chênh lệch
(%)
Số tiền
Chênh lệch
(%)
Số tiền
Chênh lệch
(%)
Số tiền
Chênh

lệch (%)
Tổng nguồn vốn 32.805 100 35.331 100 40.694 100 46.448 100 50.86 100
1.Vốn vay 29.651 90.386 31.523 89.214 33.769 82.960 37.511 80.759 41.635 81.861
2.Vốn chủ sở hữu 3.154 9.614 3.811 10.786 6.934 17.040 8.937 19.241 9.225 18.139
12
12
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Về cơ cấu nguồn vốn của công ty,vốn vay chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều
so với vốn chủ sở hữu đồng thời có xu hớng giảm đi rõ rệt từ 29.651 nm 2001
xuống còn 41.635 nm 2005 điều này cho thấy công ty đã không ngừng nâng
cao nguồn vốn của mình để từ đó tạo sự chủ động về mặt tài chính đồng thời
nguồn vốn vay giảm, không phải đi vay nhiều, sẽ tránh đợc rủi ro từ nguồn vốn
vay.
Biu tng trng ngun vn ca doanh nghip
2.1.2. Cn c vo thi gian huy ng v s dng v ốn
Có thể phân chia nguồn vốn kinh doanh thành 2 loại :
+ Nguồn vốn thờng xuyên:
Bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn đây là nguồn có tính chất ổn
định và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng. Nguồn vốn này đợc dành cho
việc đầu t mua sắm TSCĐ và một bộ phận TSLĐ tối thiểu thờng xuyên cần thiết
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nguồn vốn tạm thời:
Là nguồn có tính chất ngắn hạn( dới một năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng
để đáp ứng các nhu cầu có tính chất ngắn hạn, bất thờng phát sinh trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các
khoản vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
14
14
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
B¶ng 3: Tæng hîp nguån vèn doanh nghiÖp

Chỉ tiêu
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Sè tiÒn
Chªnh
lÖch (%)
Sè tiÒn
Chªnh
lÖch (%)
Sè tiÒn
Chªnh
lÖch (%)
Sè tiÒn
Chªnh
lÖch (%)
Sè tiÒn
Chªnh
lÖch (%)
Tæng nguån vèn
36.173 100 41.006 100 47.386 100 55.549 100 59.959 100
1.Vèn thêng xuyªn
20.851 57.642 23.655 57.686 27.832 58.735 29.866 53.765 31.603 52.706
2.Vèn t¹m thêi
15.322 42.358 17.351 42.314 19.554 41.265 25.683 46.235 28.357 47.294
15
15
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Ta thấy từ năm 2001- 2005 nguồn vốn thờng xuyên và nguồn vốn tạm
thời nói chung đều tăng lên nhng tăng không đồng đều cụ thể là năm 2005
nguồn vốn thờng xuyên có giảm đi chút ít từ 53.765% còn 52.706 %.
Biu tng trng ngun vn ca doanh nghip

2.1.3. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn:
Có thể chia làm 2 loại:
+ Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp:
Là nguồn có thể huy động từ bên trong doanh nghiệp, bao gồm tiền khấu khao
TSCĐ, lợi nhuận để lại, các khoản dự phòng, các khoản thu từ nhợng bán- thanh
lý TSCĐ.
+ Nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp:
Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài để đáp ứng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm vay vốn ngân hàng,
các tổ chức kinh tế khác, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, nợ ngời cung cấp và
các khoản nợ khác.
Cách phân loại này chủ yếu giúp cho việc xem xét huy động nguồn vốn của các
doanh nghiệp đang hoạt động.
16
16
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
B¶ng 4: Tæng hîp nguån vèn
Chỉ tiêu
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Sè tiÒn
Chªnh
lÖch (%)
Sè tiÒn
Chªnh lÖch
(%)
Sè tiÒn
Chªnh lÖch
(%)
Sè tiÒn
Chªnh lÖch

(%)
Sè tiÒn
Chªnh lÖch
(%)
Tæng nguån vèn 25.507 100 31.025 100 39.982 100 47.757 100 61.006 100
1.Vèn trong doanh nghiÖp 9.816 38.484 11.773 37.946 14.569 36.438 17.911 37.505 26.853 44.016
2.Vèn ngoµi doanh nghiÖp 15.691 61.516 19.252 62.054 25.413 63.562 29.846 62.495 34.153 55.984
17
17
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Trong 5 năm qua vốn trong doanh nghiệp và vốn ngoài doanh nghiệp
khong ngừng tăng lên chứng tỏ quy mô doanh nghiệp đợc mở rộng,đầu t vào
sản xuất kinh doanh , mở rộng nhà xởng, mua máy móc thiết bị tuy nhiên tỷ
trọng nguồn vốn tăng không đều nh nguồn vốn trong doanh nghiệp năm 2001 là
38.484% - năm 2003 là 36.436%.
Biu tng trng ngun vn ca doanh nghip
2.2. Thực trạng chi phí vốn và cơ cấu vốn của công ty
2.2.1. Chi phí của nợ vay tr ớc thuế
Chi phí nợ trớc thuế ( Kd) đợc tính trên cơ sở lãi suất nợ vay. Lãi suất này th-
ờng đợc ấn định trong hợp đồng vay tiền.
Bảng 5: Chi phí nợ vay trớc thuế
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Nợ vay
Chênh lệch
(%)
Lãi suất Chi phí(Kd)
Chênh lệch
(%)
Năm 2001 29.651 0.095 3.781
Năm 2002 31.523 6.31 0.097 3.965 4.87

Năm 2003 33.769 7.12 0.098 4.399 10.95
Năm 2004 37.511 11.08 0.099 4.761 8.23
Năm 2005 41.635 10.99 0.1 5.042 5.90
Trong 5 năm qua do cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, tái đầu t
nên cần vay vốn nhiều hơn do đó chi phí cũng phải trả nhiều hơn cụ thể từ
2001- 2005 nợ vay tăng thêm 11.984 triệu đồng và chi phí tăng thêm là 1.261
triệu đồng.
2.2.2. Chi phí nợ vay sau thuế
Chi phí nợ sau thuế Kd(1- T) đợc xác định bằng chi phí nợ trớc thuế trừ đi
khoản tiết kiệm nhờ thuế. Phần tiết kiệm này đợc xác định bằng chi phí trớc
thuế nhân với thuế suất(Kd x T).
Bảng 6: Chi phí nợ vay sau thuế:
18
18

×