11/21/2013
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
VI SINH TRONG THỰC PHẨM
1
11/21/2013
Vì sao phải kiểm tra vs trong
thực phẩm?
Qui trình kiểm tra mẫu trong thực phẩm
Cách lấy mẫu
Các qui chuẩn
Các loại môi trường kiểm tra
Vi sinh vật chỉ thị
Các phương pháp kiểm tra
Phương pháp định lượng vsv
Là các phương pháp để xác định số lượng
vsv trong mẫu.
Trả lời cho câu hỏi: “Hàm lượng vi sinh vật
trong mẫu là bao nhiêu ?”
1. Kĩ thuật nuôi cấy truyền thống
2. Phương pháp đếm trực tiếp
3. Phương pháp thử nhanh
2
11/21/2013
Chuẩn bị dịch pha loãng mẫu
Không sử dụng nước cất và nướcmuối sinh
lý để pha loãngmẫu thực phẩm
Các dung dịch pha loãng mẫu
Saline peptone water (SPW)
NaCl
1g
Peptone
8.5g
Nước cất vừa đủ
1 lít
Buffered peptone water (BPW)
NaCl
5g
Peptone
10 g
Nước cất vừa đủ
1 lít
3
11/21/2013
Chuẩn bị các chuỗi pha loãng mẫu
1. Phương pháp nuôi cấy truyền thống
Xđ tế bào sống
Thạch agar hoặc môi trường lỏng
MT sử dụng tùy thuộc vào từng nhóm
◦ MT không chọn lọc (mt dinh dưỡng)
Tổng số vk (ưa nhiệt trung bình, hiếu khí)
◦ MT chọn lọc
Loại vsv riêng (Ức chế các loại khác)
4
11/21/2013
1. Phương pháp nuôi cấy truyền thống
Nuôi cấy trên đĩa – 3 loại
◦ 1. Tổng số vsv hiếu khí
Đơn giản, chấp nhận hay loại bỏ, không chọn
lọc
◦ 2. Sự có mặt của vsv trong phân
coliforms (những chỉ thị)
◦ 3. Mầm bệnh
Chọn lọc, cần quá trình khẳng định
1. Phương pháp nuôi cấy truyền thống
Qui trình cho việc phân lập các vsv mục tiêu
1. Đồng hóa mẫu (Stomacher) (1-25g)
◦ Chuẩn bị mt pha loãng 1/10 (ví dụ: 1ml sữa + 9ml dd peptone hay
25g + 225ml dd pha loãng
2. +/- Tăng sinh (làm giàu)
◦ Qua đêm
◦ 0.1% peptone water, khôi phục tế bào
3. +/- Làm giàu chọn lọc
◦ Qua đêm, 1 CFU/25g có thể phát triển đến 105-106 CFU/ml
4. Đỗ đĩa trên mt chọn lọc hoặc khẳng định
◦ Qua đêm
5. +/- MT không chọn lọc
◦ Qua đêm
6. Kiểm tra khẳng định
◦ Hóa sinh hoặc huyết thanh
5
11/21/2013
1. Phương pháp nuôi cấy truyền thống
Điều kiện nuôi cấy
◦ Campylobacter : 42°C
Đỗ đĩa/ cấy trang
◦ 1ml/0.1ml (20 – 300 khuẩn lạc)
Nhiều khuẩn lạc – độ tin cậy cao – hiệu quả lớn hơn
Lặp lại
Drop plates
◦ 10-20 μL (2-20 khuẩn lạc)
Tiết kiệm đĩa
1. Phương pháp nuôi cấy truyền thống
MPN – most probable number
(Phương pháp số có xác xuất cao nhất)
◦ MT lỏng
◦ Tiêm mẫu vào các ống(3,4 or 5) với lượng mẫu khác
nhau hoặc độ pha loãng khác nhau (10-1, 10-2 & 10-3
or 10g, 1g, & 0.1g)
◦ Nuôi cấy và ghi lại hiện tượng (+/-) như khả năng
sinh khí
Các độ pha loãng được chọn lựa sao cho trong các lần
lặp lại có một số lần dương tính và có một số lần âm
tính
◦ Đọc MNP/ đơn vị thực phẩm từ bảng McCrady
6
11/21/2013
MPN – most probable number
Hai hệ thống MPN
- Hệ thống 9 ống
- Hệ thống 15 ống
Đặc điểm
- Vi sinh vật mục tiêu phải có những biểu
hiện đặc trưng trên môi trường nuôi cấy như
Sự tạo hơi: Coliforms…
Sự đổi màu: S. aureus
- Cho phép định lượng được mật độ VSV thấp trong
thể tích mẫu lớn
Hệ thống MPN/g(ml)
9 ống
15 ống
7
11/21/2013
Hệ thống MPN/g(ml)
Chuẩn bị các
ống nghiệm có
chứa môi trường
thích hợp cho sự
tăng trưởng của
đối tượng VSV
cần định lượng
Hệ thống MPN/g(ml)
8
11/21/2013
Hệ thống MPN/g(ml)
Phương pháp màng lọc
Kích thước lỗ lọc 0,47μm hay 0,22μm
Đường kính và hình dạng màng lọc phụ thuộc vào
đường kính phễu lọc
Đường kính màng thường là 45mm
9
11/21/2013
Phương pháp màng lọc
Phễu lọc, giá đỡ màng lọc phải được vô trùng sau
mỗi lần lọc
Mật độ VSV trong dịch lọc thích hợp: <150 khuẩn
lạc/màng
Thể tích dịch lọc trong 1 lần: 50 -100ml
Nếu thể tích dịch lọc nhỏ hơn thì phải pha loãng
bằng dd pha loãng hay nước cất vô trùng
Phương pháp màng lọc
Ưu điểm
Xác định được mật độ VSV cụ thể trong một
thể tích mẫu lớn: 10ml, 100ml …
Nhược điểm
Không thích hợp cho việc phân tích các mẫu
thực phẩm rắn
10
11/21/2013
2. Phương pháp đếm trực tiếp
Ưu
điểm: xác định nhanh chóng mật độ vi sinh
vật chứa trong mẫu
Nhược
điểm:
Không phân biệt được tế bào sống và tế bào chết
Dễ nhầm lẫn tế bào vi sinh vật với các vật thể khác trong mẫu
Khó đạt được độ chính xác cao
Không thích hợp với huyền phù vi sinh vật có mật độ thấp
2. Phương pháp đếm trực tiếp
Đếm bằng buồng đếm hồng cầu
Đếm bằng buồng đếm Breed
Đếm bằng kính hiển vi huỳnh quang
11
11/21/2013
3. Phương pháp thử nhanh
Phương pháp phát quang sinh học
ATP
Phương pháp ELISA (Enzyme – linked
ImmunoSorbent Assay)
Phương pháp PCR
Phương pháp lai phân tử
Phương pháp phát quang sinh học ATP
Dựa vào sự phát quang sinh học
Cho kết quả rất nhanh: 1minute - <1h
Ước lượng kết quả tổng
lượng vsv có mặt trong mẫu
nhờ vào sự tương quan
giữa lượng ánh sáng phát ra
với số lượng của vsv
12
11/21/2013
Phương pháp phát quang sinh học ATP
Sự phát quang sinh học
- Được thấy rộng rãi trong tự nhiên: đom
đóm, các sinh vật biển (bọt biển, trai..)
Phương pháp phát quang sinh học ATP
Tất cả tế bào sống chứa Adenosinetriphosphate (ATP)
Tế bào chết – ATP bị phân hủy 1
cách nhanh chóng
◦ Sau thu hoạch, các sản phẩm cây trồng và
động vật có rất ít ATP
ATP được phát hiện trong những
sản phẩm này phải có nguồn gốc từ
vsv còn sống
Luciferase
ATP + D-Luciferin + O2
Oxyluciferin + AMP + PPi + CO2 + Light
13
11/21/2013
Phương pháp phát quang sinh học ATP
Việc phân tích ATP này là một chỉ thị tốt cho
sự có mặt của vsv còn sống
Phản ứng có tính đặc hiệu cao cho ATP
Nồng độ ATP trong trong tế bào vsv tương
đối giống nhau (~ 1 fentogram [10-15 g] đối
với tế bào vi khuẩn, ~ 100 fentograms đối với
tế bào nấm men)
Phát quang sinh học ATP – Ưu điểm
Mối quan hệ đường thẳng giữa ánh sáng
phát ra và nồng độ ATP
Lượng ATP tỉ lệ thuận với lượng vsv
Thông thường, mối quan hệ đường thẳng
giữa lượng ánh sáng và số lượng vsv xảy
ra trong pham vi 103 đến 106 cfu/ml
14
11/21/2013
Phát quang sinh học ATP – Ưu điểm
Nhanh
Dụng
và nhạy
cụ có thể mang đi
được
Giám
sát vệ sinh, đánh
giá chất lượng vs của tp
Phát quang sinh học ATP –Nhược điểm
Thiếu tính đặc trưng
◦ Không có sự phân biệt giữa tb vi
khuẩn, nấm men hay nấm mốc
Kết quả có thể bị nhiễu từ
ATP của cây trồng hay động
vật
◦ Lượng ATP còn lại đôi khi lớn
hơn lượng ATP trong vsv
15
11/21/2013
Phát quang sinh học ATP –Nhược điểm
Bị nhiễu từ thực phẩm hoặc các chất trong
môi trường
◦ Thành phần của thực phẩm (mẫu dày hay sẫm màu)
◦ pH thấp
◦ Dư lượng chất vệ sinh
ATPaza
◦ Có mặt trong một số thực phẩm được tạo ra bởi vsv
◦ Phải được kiểm soát bằng cách sử dụng các chất ức
chế ATPaza
Phát quang sinh học ATP –Nhược điểm
Sự thay đổi của nồng độ ATP trong tế bào sv
◦ Thay đổi trong suốt chu kì sống
Cần phải có đường chuẩn
◦ Phải được xây dựng cho mỗi sản phẩm
16
11/21/2013
Phát quang sinh học ATP – ứng dụng
Kiểm tra thường xuyên vsv
trong các loại thực phẩm
◦ Sữa, thịt bò, heo, gia cầm, các loại thức
uống
Kiểm tra độ vô trùng
◦ Sữa UHT milk
Kiểm tra bề mặt
◦ CIP
◦ Không phân biệt giữa ATP từ vsv sống
và ATP từ thực phẩm
PCR
Polymerase
◦
◦
◦
◦
Chain Reaction
Đệm PCR
Magnesium chloride
dNTPs
Mồi
Xuôi và ngược
◦ Taq enzyme
◦ Mẫu
Template
Picture by Dr Pranee Leechanachai modified
17
11/21/2013
PCR
Bước 1: Hỗn hợp được nâng nhiệt đến 95°C để biến tính (denature) ("unzip")
sợi đôi của DNA thành 2 sợi đơn
Picture by Dr Pranee Leechanachai
PCR
Bước 2: Hỗn hợp được hạ nhiệt độ đến ~55°C (
bắt cặp với mạch khuôn
Picture by Dr Pranee Leechanachai modified
18
11/21/2013
PCR
Bước 3: Hỗn hợp được nâng nhiệt trở lại đến ~75°C để cho phép TAQ
polymerase tổng hợp những bản sao của mỗi mạch
(xem phần PCR animation)
Picture by Dr Pranee Leechanachai modified
PCR
Độ
phân giải thấp trên gel
agarose
Nhuộm
Ethidium bromide
không nhạy và không định
lượng được
Chỉ
phân biệt kích cỡ của gene
Không
định lượng được
19
11/21/2013
Real Time PCR
Điều khiển tiến trình của
phản ứng PCR trong thời
gian thực
Số lượng nhỏ của sản phẩm
PCR (DNA, cDNA hoặc
RNA) có thể được định
lượng một cách chính xác
Dựa vào quá trình phát hiện
của huỳnh quang được tạo
ra bởi phân tử báo cáo mà
sẽ tăng khi phản ứng được
thúc đẩy – xảy ra do sự tích
tụ của sản phẩm PCR ở
từng chu kì khuêch đại
Real Time PCR
Phân tử sử dụng
cho qt phát hiện
1.
Phát hiện không đặc
trưng sử dụng phân tử
báo cáo là huỳnh quang
hoặc thuốc nhuộm liên
kết với DNA (ví dụ:
SYBR green)
2.
Đầu dò đặc trưng cho
một trình tự (ví dụ
TaqMan Probes hoặc
Molecular Beacons)
20
11/21/2013
Real Time PCR
Roche LightCycler®
480 Real-Time PCR
System
◦ Block based
96 or 384-well format
Real Time PCR
QIAGEN Rotor-Gene Q
Real-Time PCR System
◦ Air based
21
11/21/2013
Real Time PCR
Không cần thực hiện
các bước sau PCR nên
tiết kiệm thời gian, hóa
chất
Thử nghiệm:
◦
◦
◦
◦
Dễ thực hiện
Độ nhạy cao
Đặc trưng
Tự động hóa
Real Time PCR
Thí nghiệm được thực hiện
trong tuyp đóng kín – giảm
sự tạp nhiễm cho sản phẩm
PCR
Mối quan hệ nghịch đảo giữa
Ct và lượng mẫu ban đầu lượng mẫu càng cao, thời
gian để nó bắt cặp với huỳnh
quang để đạt đến ngưỡng
càng ngắn nên giá trị Ct càng
thấp
• NOTE: same type of inverse
relationship that occurs in
impedometry (Ct and Dt are
inversely proportional to starting
template/bacteria levels
22
11/21/2013
ELISA
Viết tắt của:
◦
Enzyme Linked
ImmunoSorbent Assay
PP nhanh:
◦ Kết quả thu được trong vòng
4-8h
27th February 2012
MICR3860 Food Microbiology II
ELISA
Xét nghiệm miễn dịch dựa trên cơ sở sử
dụng một thể tiếp hợp chứa kháng thể đặc
hiệu với một kháng nguyên và được gắn với
một loại enzym nhất định
23
11/21/2013
ELISA
Khai thác sự tương tác đặc hiệu giữa
các kháng nguyên (Antigens-Ag) với
một kháng thể (Antibody – Ab) để
hình thành một hệ có thể phát hiện
được
Quá trình phát hiện dựa vào phản
ứng của các enzym trong thể tiếp
hợp tạo ra các sản phẩm cos màu.
◦ Horseradish peroxidase (HRP)
◦ Alkaline phosphatase
ELISA
Qui trình ELISA sandwich được sử dụng để
phát hiện vi sinh trong thực phẩm
24
11/21/2013
Qui trình ELISA Sandwich
Gắn kháng thể (Ab) đặc hiệu với
chất cần tìm kiếm vào chất mang,
đáy ống nghiệm hoặc khuôn lõm,
rữa những vật liệu không liên kết
Cho dung dịch chứa chất nghi ngờ
vào (kháng nguyên, Ag)
Nếu chất cần tìm có mặt trong
dung dịch, Ag sẽ liên kết với kháng
thể, rửa các chất không liên kết.
Qui trình ELISA Sandwich
Cho kháng thể đánh dấu với enzym (E-Ab) đặc hiệu với Ag
đang tìm kiếm
E-Ab sẽ liên kết với Ag được bắt cặp, rửa
25