Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý kinh nghiệm của một số nước và thực tiễn tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.54 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

NGUYỄN THI ̣HƢƠNG

BẢO HỘ SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐỐI VỚI CHỈ DẪN ĐỊA LÝ –
KINH NGHIỆM CỦ A MỘT SỐ NƢỚC VÀ THƢ̣C TIỄN TẠI
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

NGUYỄN THI ̣HƢƠNG

BẢO HỘ SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐỐI VỚI CHỈ DẪN ĐỊA LÝ –
KINH NGHIỆM CỦ A MỘT SỐ NƢỚC VÀ THƢ̣C TIỄN TẠI
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Luật Quốc tế
Mã số: 60 38 01 08

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỒN NĂNG

HÀ NỢI - 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của
riêng tơi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong
Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tơi đã
hồn thành tất cả các mơn học và đã thanh tốn tất cả các nghĩa vụ
tài chính theo quy định của Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội.
Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để
tơi có thể bảo vệ Luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
NGƯỜI CAM ĐOAN

NGUYỄN THỊ HƢƠNG


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam doan
Mục lục
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHỈ DẪN ĐIA
̣ LÝ VÀ BẢO
HỘ CHỈ DẪN ĐIA
̣ LÝ .............................. Error! Bookmark not defined.
1.1.

Khái niệm chỉ dẫn địa lý ........................... Error! Bookmark not defined.


1.1.1.

Khái niệm Chỉ dẫn địa lý theo pháp luật quốc tếError! Bookmark not defined.

1.1.2.

Khái niệm Chỉ dẫn địa lý theo pháp luật Việt NamError! Bookmark not defined.

1.1.3.

Phân biê ̣t chỉ dẫn điạ lý với chỉ dẫn nguồ n gố c và tên go ̣i xuấ t xứ Error! Bookmark no

1.1.4.

Phân biê ̣t chỉ dẫn điạ lý với nhañ hiê ̣u , nhãn hiệu chứng nhận và nhãn
hiê ̣u tâ ̣p thể .................................................. Error! Bookmark not defined.

1.1.5.

Phân biê ̣t chỉ dẫn điạ lý với tên thương ma ̣i Error! Bookmark not defined.

1.2.

Khái niệm, cơ sở pháp ly,́ điề u kiêṇ , hình thức bảo hộ chỉ dẫn địa lý
Error! Bookmark

1.2.1.

Khái niệm bảo hộ chỉ dẫn địa lý .................. Error! Bookmark not defined.


1.2.2.

Cơ sở pháp lý của viê ̣c bảo hô ̣ chỉ dẫn địa lýError! Bookmark not defined.

1.2.3.

Điề u kiê ̣n bảo hô ̣ chỉ dẫn điạ lý ................... Error! Bookmark not defined.

1.2.4.

Hình thức bảo hộ chỉ dẫn địa lý .................. Error! Bookmark not defined.

1.3.

Ý nghĩa của việc bảo hộ chỉ dẫn địa lý .... Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 2: KINH NGHIỆM CỦ A MỘT SỐ NƢỚC

VỀ BẢO HỘ CHỈ

DẪN ĐIA
̣ LÝ VÀ BÀ I HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAMError! Bookmark not defined.
2.1.

Pháp ............................................................ Error! Bookmark not defined.

2.1.1.

Xây dựng hê ̣ thố ng bảo hô ̣ chỉ dẫn điạ lý .... Error! Bookmark not defined.


2.1.2.

Thực tiễn xây dựng, phát triể n chỉ dẫn điạ lý Error! Bookmark not defined.

2.2.

Hoa Kỳ ........................................................ Error! Bookmark not defined.

2.2.1.

Xây dựng và phát triển bảo hộ chỉ dẫn địa lýError! Bookmark not defined.


2.2.2.

Phát triển sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý ..... Error! Bookmark not defined.

2.3.

Thái Lan ..................................................... Error! Bookmark not defined.

2.3.1.

Xây dựng chỉ dẫn điạ lý .............................. Error! Bookmark not defined.

2.3.2.

Thái Lan tăng cường thực hiện nhiều biện


pháp nhằm phát triển các

chỉ dẫn địa lý của mình ............................... Error! Bookmark not defined.
2.4.

Trung Quố c ................................................... Error! Bookmark not defined.

2.5.

Bài học kinh nghiệm đối với Viêṭ Nam ....... Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 3: THƢ̣C TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG BẢO HỘ CHỈ DẪN ĐIA
̣ LÝ TẠI VIỆTNAMError! Bookmark not
3.1.

Kế t quả đa ̣t đƣơ ̣c tƣ̀ hoa ̣t đô ̣ng bảo hô ̣ chỉ dẫn điạ lý ta ̣i Viêṭ NamError! Bookmar

3.2.

Thƣ ̣c tra ̣ng bảo hô ̣ chỉ dẫn điạ lý ta ̣i Viêṭ NamError! Bookmark not defined.

3.3.

Thƣ ̣c tra ̣ng viêc̣ kiể m soát chấ t lƣơ ̣ng đố i với chỉ dẫn điạ lý Error! Bookmark not d

3.4.

Giải pháp .................................................... Error! Bookmark not defined.


3.4.1.

Sự cầ n thiế t phải xây dựng và bảo hô ̣ chỉ dẫn điạ lý của Viê ̣t Nam Error! Bookmark no

3.4.2.

Kiế n nghi ̣và giải pháp nhằ m nâng cao hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng b ảo hộ chỉ
dẫn điạ lý tại Viê ̣t Nam ................................ Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................5


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

Trang

bảng
Bảng 1.1: Phân biệt chỉ dẫn địa lý với nhãn hiệu

Error!
Bookmark
not
defined.


Bảng 1.2: Phân biệt chỉ dẫn địa lý với nhãn hiệu chứng nhận

Error!
Bookmark
not
defined.

Bảng 1.3: Phân biệt tên thương mại với chỉ dẫn địa lý

Error!
Bookmark
not
defined.

Bảng 3.1: Danh sách các chỉ dẫn đi ̣a lý của Viê ̣t Nam đươ ̣c đăng
bạ

Error!
Bookmark
not
defined.

Bảng 3.2: Bảng so sánh số lượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
đươ ̣c tiế p nhâ ̣n/ xử lý qua các năm 2010 và 2011

Error!
Bookmark
not
defined.


Bảng 3.3: Mô ̣t số chỉ dẫn điạ lý đươ ̣c bảo hô ̣ dưới danh nghiã

Error!
Bookmark


nhãn hiệu tập thể

not
defined.


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thời xa xưa, khoa học kỹ thuật còn chưa phát triển và nền kinh tế chủ ́u
dựa vào các nơng sản, khống sản hay các mặt hàng thủ công đơn giản như đồ gốm
hay vải dệt… thì lợi thế cạnh tranh của một sản phẩm so với sản phẩm khác chủ yếu
là nhờ vào những đặc tính và chất lượng riêng biệt mà các điều kiện địa lý như khí
hậu và địa chất của các khu vực địa lý mang lại. Các nhà sản xuất đã nhận ra được
ưu thế này và tìm cách để bảo vệ lợi thế này trước đối thủ cạnh tranh. Những chỉ
dẫn địa lý như rượu vang Bordeaux của Pháp, Oliu vùng Kalamata của Hy Lạp…là
những chỉ dẫn địa lý đã nổi tiếng trên thế giới và có lịch sử lâu đời là những minh
chứng. Không nằm ngoài xu hướng thế giới, tại Việt Nam, những sản phẩm nổi
tiếng đã quen thuộc với người dân nhờ việc mang tên cùng với các địa danh như
bưởi Đoan Hùng, chè Tân Cương, nước mắm Phú Quốc, cà phê Buôn Ma Thu ợt.
Các địa danh này ngồi việc bợc lợ nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm còn giúp người
tiêu dùng nắm bắt được đặc tính cũng như chất lượng của sản phẩm nhờ nguồn gốc
địa lý đó. Đó là tài sản chung của cộng đồng, nhà sản xuất, chế biến các sản phẩm ở
vùng địa lý tương ứng. Điều kiện được bảo hộ là những sản phẩm được sản xuất và
chế biến ở các vùng địa lý tương ứng.

Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, Chỉ dẫn địa lý đang ngày
càng đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển và thịnh vượng của nhiều doanh
nghiệp, khu vực và quốc gia trên thế giới. Bởi vậy, các quốc gia trên thế giới càng
ngày càng quan tâm hơn tới việc đưa các sản phẩm của mình thâm nhập vào thị
trường của các nước khác thông qua việc sử dụng chỉ dẫn địa lý. Tuy nhiên do
những lợi ích to lớn về thương mại mà chỉ dẫn địa lý mang lại cho người sử dụng,
các chủ thể khác, vì mục đích tư lợi có thể sẵn sàng tìm m ọi cách sử dụng danh
tiếng đó, gây ảnh hưởng rất lớn đến các quốc gia và lãnh thổ sở hữu chỉ dẫn địa lý
đó. Sự ra đời của Hiệp định TRIPS năm 1994 nói riêng và pháp luật quốc tế nói
chung đã đánh dấu mợt bước phát triển mới cho việc bảo hộ chỉ dẫn địa lý ở phạm
vi quốc gia và quốc tế. Hiê ̣p đinh
̣ TRIPS chính là cơ sở pháp lý, là chuẩn mực cho

1


hoạt động bảo hộ chỉ dẫn địa lý của các quốc gia thành viên WTO khi mà các quốc
gia này đều phải sửa đổi, hoàn thiện hệ thống luật pháp của mình để phù hợp hay
tương thích với những yêu cầu về bảo hộ chỉ dẫn địa lý trong Hiệp định này.
Việt Nam đang trong giai đoa ̣n công nghiê ̣p hóa , hiê ̣n đa ̣i hóa với những cơ
hô ̣i và thách thức trong quá trình mở cửa , hô ̣i nhâ ̣p đang đòi hỏi chúng ta phải có
các cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt đợng sáng tạo , tạo môi trường cạnh tranh lành
mạnh cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghê ̣ và sản xuấ t kinh
doanh. Vố n là m ột nước nông nghiệp với những điều kiện địa lý riêng cũng như
kinh nghiệm sản xuất lâu đời đã cho ra những sản phẩm nông sản mang giá trị cao,
đă ̣c thù như ga ̣o tám Hải Hâ ̣u , nhãn lồng Hưng Yên , vải thiều Tha nh Hà , xoài cát
Hịa Lợc…cùng rất nhiều địa phương với nhiều đặc sản nổi tiếng như nước mắm
Phú Quốc, bánh cuốn Thanh Trì , lụa Hà Đông ... Để bảo vệ được uy tín cũng như
chất lượng của các sản phẩm này trên thị trường thế giới nhất là khi chúng ta đã gia
nhập WTO với môi trường kinh tế rộng mở nhưng không tránh khỏi xảy ra cạnh

tranh gay gắt, Việt Nam cần phải chú trọng đến vấn đề chỉ dẫn địa lý, để từ đó xây
dựng khn khổ pháp lý phù hợp bảo vệ lợi ích kinh tế của quốc gia, lợi ích thương
mại của doanh nghiệp, mặt khác tạo điều kiện để nâng cao giá tri ̣hàng hóa Viê ̣t
Nam, phát triển sản phẩm mang tính chỉ dẫn địa lý của Việt Nam ở phạm vi quốc
gia và quốc tế. Bên ca ̣nh đó còn góp phầ n bảo tồ n các giá tri ̣văn hóa và tri

thức

truyề n thố ng của dân tô ̣c.
Pháp luật Việt Nam về bảo hợ qùn sở hữu trí tuệ nói chung và bảo hợ chỉ
dẫn địa lý nói riêng về cơ bản là tương đối đầy đủ và tương thích với pháp luật quốc
tế. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn cịn có các quy định bất cập. Cho đế n nay mới chỉ có
rấ t ít chỉ dẫn điạ lý / tên go ̣i xuấ t xứ đươ ̣c bảo hô ̣ ta ̣i Viê ̣t Nam , hàng giả, hàng kém
chấ t lươ ̣ng tràn lan trên thi ̣trường mà cu ̣ thể là sản phẩ m nước mắ m Phú Quố c

.

Việc thực thi pháp luâ ̣t cũng g ặp khá nhiều khó khăn bởi sự thiếu tập trung và phối
hợp giữa các cơ quan chức năng dẫn đến hiệu quả bảo hộ chưa cao. Các vi phạm về
chỉ dẫn địa lý đã và đang diễn ra phổ biến và phức tạp gây hậu quả tiêu cực cho các
chủ thể kinh doanh, cho người tiêu dùng và xã hội. Hơn thế nữa chúng ta chưa nhâ ̣n

2


thức đươ ̣c vai trò , ý nghĩa của việc bảo hợ chỉ dẫn địa lý và chưa có mợt hệ thống
bảo hợ thích hợp với các loại thương hiệu mang chỉ dẫn địa lý .
Việc tiếp tục nghiên cứu mợt cách có hệ thống các vấn đề bảo hợ chỉ dẫn địa
lý dưới góc đợ lí ḷn và thực tiễn, xem xét pháp luật quốc gia cùng với pháp luật
quốc tế là rất cần thiết trong bối cảnh này. Vì vậy học viên mạnh dạn lựa chọn đề tài

“Bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý - Kinh nghiệm của một số nước và
thực tiễn tại Việt Nam”
2. Mục đích và nhiêm
̣ vu ̣ nghiên cƣ́u
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là làm rõ cơ sở khoa học về bảo hợ sở hữu
trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý; Sau khi phân tích và đánh giá thực tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng bảo
hô ̣ sở hữu trí tuê ̣ đố i với chỉ dẫn điạ lý của Viê ̣t Nam và

kinh nghiê ̣m mô ̣t số nước

trên thế giới về bảo hô ̣ chỉ dẫn điạ lý , luâ ̣n văn đề xuấ t các giải pháp tăng cườn g bảo
hô ̣ chỉ dẫn điạ lý nhằ m phát triể n và gia tăng giá tri ̣cho các sản phẩ m mang chỉ dẫn
điạ lý của Viê ̣t Nam trên thi ̣trường trong nước và quố c tế .
2.2. Nhiê ̣m vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu mô ̣t số vấ n đề về bảo hô ̣ quyề n

sở hữu trí tuê ̣ đố i với chỉ dẫn

điạ lý : khái niệm, chức năng chỉ dẫn điạ lý , phân biê ̣t chỉ dẫn điạ lý với mô ̣t số chỉ
dẫn thương ma ̣i ; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý

, phương thức

bảo hộ đối với chỉ dẫn địa lý theo pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia .
- Phân tích và đánh giá thực tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng xác lâ ̣p quyề n , khai thác và phát
triể n bề n vững, quản lý và bảo vệ chỉ dẫn địa lý của Việt Nam như là tiêu c hí, thước
đo phản ánh hoa ̣t đơ ̣ng bảo hô ̣ sở hữu trí tuê ̣ đố i với chỉ dẫn điạ lý .
- Nghiên cứu kinh nghiê ̣m về hoa ̣t đô ̣ng bảo hô ̣ quyề n sở hữu trí tuê ̣ của mô ̣ t
số nước trên thế giới như Pháp , Hoa Kỳ , Thái Lan, Trung Quố c . Rút ra bài ho ̣c cho

Viê ̣t Nam từ thành công và thấ t ba ̣i của các nước này đối với việc bảo hộ sở hữu trí
t ̣ đớ i với chỉ dẫn điạ lý .
- Xây dựng hê ̣ thố ng các giải pháp nhằ m đẩ y ma ̣nh hoa ̣t đô ̣ng bảo hơ ̣ sở hữu
trí tuệ đối với chỉ dẫn điạ lý đáp ứng yêu cầ u hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c tế .

3


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các quy định của các điề u ước quố c tế , pháp luật về
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý, thực tiễn thi hành ở một số nước
trên thế giới và các văn bản pháp luật cũng như thực tiễn của Việt Nam về bảo hợ sở
hữu trí tuệ đối với Chỉ dẫn địa lý.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ tập trung phân tích các quy định của các
điều ước quốc tế, kinh nghiệm thực tiễn thi hành ở một số nước trên thế giới như
Pháp, Hoa Kỳ, Thái Lan, Trung Quố c. Đây đề u là các nước đi đầ u trong viê ̣c bảo hô ̣
chỉ dẫn địa lý và các văn bản pháp luật cũng như thực tiễn của Việt Nam về bảo hợ
sở hữu trí tuệ với chỉ dẫn địa lý.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở vâ ̣n du ̣ng phép duy vâ ̣t biê ̣n chứng và duy vâ ̣t lich
̣ sử của chủ
nghĩa Mác – Lênin, Luâ ̣n văn sử du ̣ng các phương pháp phân tić h

, tổ ng hơ ̣p , so

sánh, đố i chiế u, diễn giải, quy na ̣p để nghiên cứu.
Viê ̣c phân tić h các quy đinh
̣ về bảo hô ̣ chỉ dẫn điạ lý là mô ̣t nghiên cứu khá
phức ta ̣p, vừa mang tính quản lý , vừa mang tính kinh tế . Viê ̣c phân tích số liê ̣u chủ
yế u dựa trên phân tić h thông tin mang tin

́ h chấ t

đinh
̣ tin
́ h thu thâ ̣p qua nghiên cứu

thực điạ về liñ h vực này.
5. Tình hình nghiên cứu
Trong bố i cảnh kinh tế thi ̣trường của nước ta như hiê ̣n nay

, nhấ t là từ khi

Viê ̣t Nam gia nhâ ̣p WTO , các lĩnh vực của sở hữu trí tuệ đang ng ày càng thu hút
đươ ̣c sự quan tâm của Nhà nước , các cơ quan đoàn thể , các doanh nghiệp và người
tiêu dùng trong cả nước . Có rất nhiều cơng trình nghiên cứu đã đề cập đến khía
cạnh pháp lý, thương ma ̣i của quyề n sở hữu trí tuê ̣ cũng như nhiề u chương trình , dự
án đã và đang được xây dựng nhằm nâng cao hiểu biết , thúc đẩy sự phát triển đối
với sở hữu trí tuê ̣ nói chung và chỉ dẫn điạ lý nói riêng . Tuy nhiên, viê ̣c nghiên cứu
về chỉ dẫn điạ lý của Việt Nam vẫn chưa được chú trọng đúng mức.
Chính vì vậy , trên cơ sở xác đinh
̣ thực tra ̣ng pháp luâ ̣t sở hữu trí tuê ̣ và các
ngành luật có liên quan, phân tích các vấ n đề liên quan bảo hô ̣ đố i với các chỉ dẫn

4


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1.


Nguyễn Thi ̣Quế Anh (2003), “Mô ̣t số vấ n đề về bảo hô ̣ thương hiê ̣u ở Viê ̣t
Nam trong tiế n triǹ h hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c tế ”

, Kỷ yếu Hội thảo khoa học

Quố c gia – Thương mại Viê ̣t Nam trong tiế n trình hội nhập kinh tế quố c tế , Bô ̣
Thương ma ̣i và Trường Đa ̣i ho ̣c Ngoa ̣i thương, Hà Nợi.
2.

Chính phủ (1996), Nghị định 63/CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 của Chính
phủ quy định chi tiết về sở hữu cơng nghiệp, Hà Nợi.

3.

Chính phủ (1996), Nghị định số 63/CP ngày 24/101996 quy đi ̣nh chi tiế t về sở
hữu công nghiê ̣p, Hà Nợi.

4.

Chính phủ (1999), Nghị định số 12/1999/NĐ-CP ngày 06/3/1999 về sử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu cơngnghiê ̣p, Hà Nợi.

5.

Chính phủ (2000), Nghị định 54/2000/NĐ-CP ngày 03/10/2000 về bảo hộ
quyề n sở hữu công nghiê ̣p đố i với bí mật kinh doanh

, chỉ dẫn địa lý , tên

thương mại và bảo hộ quyề n chố ng cạnh tranh không lành mạnh liên quan tới

sở hữu cơng nghiê ̣p, Hà Nợi.
6.

Chính phủ (2000), Nghị định của Chính Phủ số

54/2000/NĐ-CP ngày

10/3/2000 về bảo hợ qù n sở hữu công nghiê ̣p đố i với bí mật kinh doanh chỉ
dẫn đi ̣a lý , tên thương mại và bảo hộ quyề n chố

ng cạnh tranh không lành

mạnh, Hà Nợi.
7.

Chính phủ (2006), Nghị định 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy đi ̣nh chi
tiế t và hướng dẫn thi hành một số điề u của Luật sở hữu trí tuê ̣ về bảo vê ̣ quyề n
sở hữu trí tuê ̣ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ, Hà Nợi.

8.

Chính phủ (2006), Nghị định 106/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy đi ̣nh xử
phạt vi phạm hành chính về sở hữu cơng nghiệp, Hà Nợi.

9.

Chính phủ (2006), Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy đi ̣nh chi
tiế t và hướng dẫn thi hành một số điề u của Luật sở hữu trí tuê ̣ và sở hữu công
nghiê ̣p, Hà Nội.


10. Công ước Paris về bảo hộ sở hữu công nghiê ̣p (1883).
5


11. Công ước Paris về bảo hộ sở hữu Công Nghiê ̣p (1883).
12. Cục Sở hữu trí tuê ̣ (2003), Cẩm nang Sở hữu trí tuê ̣ WIPO : Chính sách, pháp
luâ ̣t và áp du ̣ng (Chương trin
̀ h Hơ ̣p tác đă ̣c biê ̣t Viê ̣t Nam – Thụy Sĩ về Sở hữu
trí tuệ) Hà Nợi.
13. Cục Sở hữu trí tuệ (2004), Báo cáo chun đề Tởng quan về bảo hộ

tên gọi

xuấ t xứ và chỉ dẫn đi ̣a lý , Hà Nợi.
14. Cục sở hữu trí tuệ (2007), Bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với địa danh dùng cho đặc
sản địa phương, Hà Nội.
15. Cục sở hữu trí tuệ (2007), Xây dựng hê ̣ thớ ng quản lý chỉ dẫn đi ̣a lý dùng cho
nông sản, Hà Nợi.
16. Cục Sở hữu trí tuệ (2008), Báo cáo tổng kết năm 2008, Hà Nội.
17. Đa ̣i ho ̣c Q́ c gia Hà Nơ ̣i (1998), Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và
pháp luật, Nxb Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i, Hà Nội.
18. EU (1992), Quy chế số 2081/92 về bảo hộ chỉ dẫn đi ̣a lý và tên gọi xuấ t xứ của
sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm.
19. EU (2009), Hiê ̣p đi ̣nh Lisbon.
20. Hiê ̣p đi ̣nh về các khía cạnh liên quan đế n thương mại của quyề n sở hữu trí tuê ̣
- TRIPs (1994).
21. Hoa Kỳ (1946), Đạo luật Lanham.
22. Nguyễn Bá Diế n (2009), “Thực thi quyề n sở hữu trí tuê ̣ trong tiế n trình hô ̣i
nhâ ̣p kinh tế quố c tế – Những vấ n đề lý luâ ̣n và thực tiễn” , Nxb Đa ̣i ho ̣c Quố c
gia Hà Nô ̣i.

23. Nguyễn Bá Diế n (2004), “Bảo hô ̣ quyề n sở hữu trí tuê ̣ trong hiê ̣p đinh
̣ TRIPs” ,
Tạp chí Khoa học Kinh tế – Luâ ̣t (4).
24. Đào Đức Huấn (2008), “Quản lý chỉ dẫn địa lý: kinh nghiệm quốc tế và bài
học cho Việt Nam”, Hội thảo Xây dựng và quản lý chỉ dẫn địa lý, Buôn Ma
Thuột 5/2008.
25. Malaysia (2000), Luật chỉ dẫn đi ̣a lý.

6


26. Trầ n Thi ̣Diê ̣u Oanh (2007), “Thuâ ̣n lơ ̣i và khó khăn trong xây dựng cơ chế
kiể m soát bảo hô ̣ chỉ dẫn điạ lý ở Viê ̣t Nam”

, Tạp chí nghiên cứu lập pháp ,

Văn phòng Quố c hô ̣i, (04), tr.34-38.
27. Quố c hô ̣i (1992), Hiế n pháp, Hà Nội.
28. Quố c hô ̣i (1995), Bộ luật Dân sự, Hà Nội.
29. Quố c hô ̣i (1999), Bộ luật Hình sự, Hà Nội.
30. Quố c hô ̣i (2001), Bộ luật Tố tụng dân sự, Hà Nội
31. Quố c hô ̣i (2004), Luật Cạnh tranh, Hà Nội.
32. Quố c hô ̣i (2005), Bộ luật Dân sự, Hà Nội.
33. Quố c hô ̣i (2005), Luật Hải quan, Hà Nợi.
34. Quốc hợi (2005), Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009, Hà Nội.
35. Quố c hô ̣i (2005), Luật sở hữu trí tuê ̣, Hà Nội.
36. Quố c hô ̣i (2005), Luật Thương mại, Hà Nội.
37. Bùi Minh Thanh (2006), “Tình hình xâm pha ̣m quyề n sở hữu trí tuê ̣ và công
tác đấu tranh phịng chống các loại tợi này” , Tạp chí Kiểm sát , Viê ̣n Kiể m sát
nhân dân tố i cao, (1), tr.40-44.

38. Lê Xuân Thành (2005), Đổi mới và hoàn thiê ̣n pháp luật về sở hữu trí tuê ,̣ Nxb
Tư pháp, Hà Nội.
39. Lê Xuân Thảo (2005), Đổi mới và hoàn thiện pháp luật về sở hữu trí tuệ , NXB
Tư Pháp, Hà Nội
40. Thỏa ước Lisbon về bảo hộ và đăng ký quốc tế tên gọi xuất xứ (1958).
41. Thỏa ước Madrid về chống chỉ dẫn sai lệch ng̀n gốc hàng hóa (1891).
42. Trường Đa ̣i ho ̣c L ̣t Hà Nơ ̣i (2000), Giáo trình Luật Dân sự , Nxb Công an
nhân dân, Hà Nội.
43. Vũ Thị Hải Yến (2006), “Các quy đinh
̣ của Hiê ̣p đinh
̣ TRIPs về bảo hô ̣ chỉ dẫn
điạ lý”, Tạp chí Luật học (11), tr.58-65.
44. Vũ Thị Hải Yến (2008), “Bảo hô ̣ chỉ dẫn điạ lý ở Viê ̣t Nam trong điề u kiê ̣n hô ̣i
nhâ ̣p kinh tế quố c tế ” , Luâ ̣n án Tiế n si ̃ Luâ ̣t ho ̣c.

7


II. TRANG WED
45. www.baovietnam.vn
46. www.noip.gov.vn
47. www.marketingchienluoc.com
48. />49.

www.thuvienphapluat.vn

50. www.trungtamwto.vn
51. www.diendanphapluat.vn
52.


/>
53.

o/2014/01/phan-biet-nuoc-mam-phu-quocthat-gia.html).

54.



8



×