BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
---------------------------------
ĐOÀN NGỌC HẢI
ĐÁNH GIÁ SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG
CỦA MỘT SỐ GIỐNG SẦU RIÊNG VÀ NGHIÊN CỨU
NỒNG ĐỘ THUỐC AGRI-FOS 400 TRỊ BỆNH THỐI VỎ
XÌ MỦ TRÊN CÂY SẦU RIÊNG TẠI THÀNH PHỐ
BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
BUÔN MA THUỘT, năm 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
---------------------------------
ĐOÀN NGỌC HẢI
ĐÁNH GIÁ SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG
CỦA MỘT SỐ GIỐNG SẦU RIÊNG VÀ NGHIÊN CỨU
NỒNG ĐỘ THUỐC AGRI-FOS 400 TRỊ BỆNH THỐI VỎ
XÌ MỦ TRÊN CÂY SẦU RIÊNG TẠI THÀNH PHỐ
BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60 62 01
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÂM THỊ BÍCH LỆ
BUÔN MA THUỘT, năm 2010
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa ñược ai công bố trong
bất kỳ một công trình nào khác.
Người cam ñoan
Đoàn Ngọc Hải
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi xin bày
tỏ lòng biết ơn chân thành và kính trọng ñến:
Ban giám hiệu trường Đại học Tây Nguyên, phòng Sau Đại học, Lãnh
ñạo Công ty cổ phần Đoàn Kết ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện và hoàn thành ñề tài.
Quý Thầy Cô tham gia giảng dạy lớp Cao học Trồng trọt khóa 2 (niên
khóa 2007-2010) trường Đại học Tây Nguyên ñã cung cấp cho tôi những kiến
thức quý báu trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng ñến Cô giáo TS. Lâm
Thị Bích Lệ, người ñã tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong quá trình thực
hiện ñề tài và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến những người thân trong gia
ñình, các anh (chị) học viên lớp Cao học Trồng trọt khóa 2 trường Đại học
Tây Nguyên ñã có nhiều ý kiến ñóng góp, ñộng viên và tạo ñiều kiện ñể tôi
hoàn thành chương trình học tập và ñề tài nghiên cứu của mình.
Học viên
Đoàn Ngọc Hải
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BPBH
: Bộ phận bị hại
CT
: Công thức
CSB
: Chỉ số bệnh
CSH
: Chỉ số hại
CV
: Hệ số biến ñộng
CH
: Giống Chín Hóa
CCI
: Cành cấp I
DT
: Diện tích
D/R
: Tỷ lệ dài/rộng
ĐK gốc
: Đường kính gốc
ĐK tán
: Đường kính tán
ĐKCCI
: Đường kính cành cấp I
HLT
: Hiệu lực thuốc
KQX
: Giống Khổ qua xanh
LSD0,05
: Sự sai khác ý nghĩa nhỏ nhất ở mức 0,05
MT
: Giống Monthong
MĐ
: Mật ñộ
MK
: Mức kháng
NS
: Năng suất
TB
: Trung bình
TL
: Trọng lượng
TLB
: Tỷ lệ bệnh
TLH
: Tỷ lệ hại
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1
Đặc ñiểm một số giống sầu riêng ñược chọn lọc ở Thái
Lan
Bảng 1.2
Đặc ñiểm một số giống sầu riêng ñược chọn lọc ở
Malaysia
Bảng 1.3
Năng suất, chất lượng của 24 cá thể sầu riêng chọn lọc
năm 1997
Bảng 3.1
Một số ñặc trưng khí tượng qua các năm tại thành phố
Buôn Ma Thuột
Bảng 3.2
Số liệu khí tượng tại thành phố Buôn Ma Thuột từ tháng
9/2009-8/2010
Bảng 3.3
Một số chỉ tiêu hóa tính ñất khu vực nghiên cứu
Bảng 3.4
Diện tích sầu riêng của tỉnh Đắk Lắk qua các năm
Bảng 3.5
Diện tích sầu riêng tại thành phố Buôn Ma Thuột qua các
năm
Bảng 3.6
Sinh trưởng của 4 giống sầu riêng sau 9 năm trồng (20002009)
Bảng 3.7
Đặc ñiểm về lá của 4 giống sầu riêng
Bảng 3.8
Đặc ñiểm về hình thái quả của 4 giống sầu riêng
Bảng 3.9
Tỷ lệ các thành phần quả của 4 giống sầu riêng
Bảng 3.10 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của 4 giống
sầu riêng (niên vụ 2009-2010)
Bảng 3.11 Một số chỉ tiêu về thịt quả của 4 giống sầu riêng
Bảng 3.12 Một số chỉ tiêu chất lượng quả của 4 giống sầu riêng
Bảng 3.13 Ước tính hiệu quả kinh tế của 4 giống sầu riêng
Bảng 3.14 Thành phần sâu hại trên cây sầu riêng
Bảng 3.15 Mức ñộ chống chịu một số sâu hại chính của 4 giống sầu
riêng
Bảng 3.16 Thành phần bệnh hại trên cây sầu riêng
Bảng 3.17 Tính chống chịu một số bệnh hại chính trên 4 giống sầu
riêng
Bảng 3.18 Một số ñặc ñiểm hình thái của các loài nấm gây bệnh
chính
Bảng 3.19 Chỉ số bệnh ở các công thức xử lý thuốc
Bảng 3.20 Biểu hiện cây sau khi xử lý thuốc Agri-fos 400
Bảng 3.21 Kích thước vết bệnh ở các công thức qua các lần ñiều tra
Bảng 3.22 Hiệu lực của thuốc Agri-fos 400 ở các công thức thí
nghiệm
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu ñồ 3.1
Một số chỉ tiêu sinh trưởng của 4 giống sầu riêng
Biểu ñồ 3.2
Tỷ lệ các thành phần quả của 4 giống sầu riêng
Biểu ñồ 3.3
Các yếu tố cấu thành năng suất của 4 giống sầu riêng
Biểu ñồ 3.4
Các chỉ tiêu và chất lượng quả của 4 giống sầu riêng
Biểu ñồ 3.5
Chỉ số bệnh ở các công thức thí nghiệm qua các lần
ñiều tra
Biểu ñồ 3.6
Diễn biến tăng trưởng vết bệnh ở các công thức thí
nghiệm
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa ñược ai công bố trong
bất kỳ một công trình nào khác.
Người cam ñoan
Đoàn Ngọc Hải
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi xin bày
tỏ lòng biết ơn chân thành và kính trọng ñến:
Ban Giám hiệu trường Đại học Tây Nguyên, phòng Sau Đại học, Lãnh
ñạo Công ty Cổ phần Đoàn Kết ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện và hoàn thành ñề tài.
Quý Thầy Cô tham gia giảng dạy lớp Cao học Trồng trọt khóa 2 (niên
khóa 2007-2010) trường Đại học Tây Nguyên ñã cung cấp cho tôi những kiến
thức quý báu trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng ñến Cô giáo TS. Lâm
Thị Bích Lệ, người ñã tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong quá trình thực
hiện ñề tài và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến những người thân trong gia
ñình, các anh (chị) học viên lớp Cao học Trồng trọt khóa 2 trường Đại học
Tây Nguyên ñã có nhiều ý kiến ñóng góp, ñộng viên và tạo ñiều kiện ñể tôi
hoàn thành chương trình học tập và ñề tài nghiên cứu của mình.
Học viên
Đoàn Ngọc Hải
iii
iv
v
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BPBH
: Bộ phận bị hại
CT
: Công thức
CSB
: Chỉ số bệnh
CSH
: Chỉ số hại
CV
: Hệ số biến ñộng
CH
: Giống Chín Hóa
CCI
: Cành cấp I
DT
: Diện tích
D/R
: Tỷ lệ dài/rộng
ĐK gốc
: Đường kính gốc
ĐK tán
: Đường kính tán
ĐKCCI
: Đường kính cành cấp I
HLT
: Hiệu lực thuốc
KQX
: Giống Khổ qua xanh
LSD0,05
: Sự sai khác ý nghĩa nhỏ nhất ở mức 0,05
MT
: Giống Monthong
MĐ
: Mật ñộ
MK
: Mức kháng
NS
: Năng suất
TB
: Trung bình
TL
: Trọng lượng
TLB
: Tỷ lệ bệnh
TLH
: Tỷ lệ hại
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1
Đặc ñiểm một số giống sầu riêng ñược chọn lọc ở Thái Lan
11
Bảng 1.2
Đặc ñiểm một số giống sầu riêng ñược chọn lọc ở Malaysia
13
Bảng 1.3
Năng suất, chất lượng của 24 cá thể sầu riêng chọn lọc năm
16
1997
Bảng 3.1
Một số ñặc trưng khí tượng qua các năm tại thành phố Buôn
36
Ma Thuột
Bảng 3.2
Số liệu khí tượng tại thành phố Buôn Ma Thuột từ tháng
37
9/2009-8/2010
Bảng 3.3
Một số chỉ tiêu hóa tính ñất khu vực nghiên cứu
38
Bảng 3.4
Diện tích sầu riêng của tỉnh Đắk Lắk qua các năm
40
Bảng 3.5
Diện tích sầu riêng tại thành phố Buôn Ma Thuột qua các
40
năm
Bảng 3.6
Sinh trưởng của 4 giống sầu riêng sau 9 năm trồng (2000-
41
2009)
Bảng 3.7
Đặc ñiểm về lá của 4 giống sầu riêng
44
Bảng 3.8
Đặc ñiểm về hình thái quả của 4 giống sầu riêng
45
Bảng 3.9
Tỷ lệ các thành phần quả của 4 giống sầu riêng
45
Bảng 3.10 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của 4 giống sầu
48
riêng (niên vụ 2009-2010)
Bảng 3.11 Một số chỉ tiêu về thịt quả của 4 giống sầu riêng
50
Bảng 3.12 Một số chỉ tiêu chất lượng quả của 4 giống sầu riêng
51
Bảng 3.13 Ước tính hiệu quả kinh tế của 4 giống sầu riêng
53
viii
Bảng 3.14 Thành phần sâu hại trên cây sầu riêng
54
Bảng 3.15 Mức ñộ chống chịu một số sâu hại chính của 4 giống sầu
57
riêng
Bảng 3.16 Thành phần bệnh hại trên cây sầu riêng
60
Bảng 3.17 Tính chống chịu một số bệnh hại chính trên 4 giống sầu riêng
62
Bảng 3.18 Một số ñặc ñiểm hình thái của các loài nấm gây bệnh chính
63
Bảng 3.19 Chỉ số bệnh ở các công thức xử lý thuốc
65
Bảng 3.20 Biểu hiện cây sau khi xử lý thuốc Agri-fos 400
66
Bảng 3.21 Kích thước vết bệnh ở các công thức qua các lần ñiều tra
67
Bảng 3.22 Hiệu lực của thuốc Agri-fos 400 ở các công thức thí nghiệm
68
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu ñồ 3.1
Một số chỉ tiêu sinh trưởng của 4 giống sầu riêng
43
Biểu ñồ 3.2
Tỷ lệ các thành phần quả của 4 giống sầu riêng
47
Biểu ñồ 3.3
Các yếu tố cấu thành năng suất của 4 giống sầu riêng
49
Biểu ñồ 3.4
Các chỉ tiêu và chất lượng quả của 4 giống sầu riêng
52
Biểu ñồ 3.5
Chỉ số bệnh ở các công thức thí nghiệm qua các lần
65
ñiều tra
Biểu ñồ 3.6
Diễn biến tăng trưởng vết bệnh ở các công thức thí
nghiệm
67
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn ñề
Trong những năm qua, sản xuất nông nghiệp của nước ta ñạt ñược những
thành tựu ñáng kể góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế chung của ñất nước nhất
là lương thực, thực phẩm, sản phẩm một số cây công nghiệp và cây ăn quả... Sản
lượng lương thực, thực phẩm ngày càng tăng không những ñáp ứng nhu cầu tiêu
dùng trong nước mà còn ñóng góp phần lớn trong xuất khẩu, tạo nguồn thu ngoại
tệ ñáng kể nhằm phục vụ cho công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
Cây ăn quả là một trong những loại cây có gía trị kinh tế cao như: Sầu riêng,
chôm chôm, xoài, măng cụt... Hiện nay cây ăn quả ñược xem là một trong những
loại cây chủ lực trong quá trình chuyển ñổi cơ cấu cây trồng và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh của mỗi ñịa phương. Việc phát
triển diện tích trồng cây ăn quả còn có tác dụng phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc,
góp phần cải thiện hệ sinh thái môi trường.
Cây sầu riêng ñược mệnh danh là Vua của các loại cây ăn trái Nhiệt ñới, là
loại trái cây khác lạ cả về hình dạng, màu sắc và mùi vị, trái cây có gai, cùi trắng
vàng hoặc ngà vàng rất hấp dẫn người ăn. Ngoài ra, còn có hương vị thơm ngon,
cung cấp nhiều chất dinh dưỡng như: chất béo, protein, chloric, carbohydrate và
các chất khác rất bổ ích [37].
Theo những người phương Đông và những người sành sõi về sầu riêng thì
không có loại trái cây nào có vị ngon hơn sầu riêng. Là loại trái cây rất giàu về
giá trị dinh dưỡng. Phân tích trong 100 gam phần ăn ñược nhận thấy sầu riêng
chứa nhiều năng lượng, chất béo, protein, vitamin và các chất khoáng (Tôn Thất
Trình, 1995) [23].
Do có hương vị ñặc biệt nên sầu riêng ñược chế biến theo những cách khác
nhau. Ngoài ăn tươi, người ta có thể dùng sầu riêng ñể làm tăng mùi vị cho các
loại bánh kẹo, kem, nước giải khát….hoặc ñược sử dụng trong các món rán trộn
với hành ớt hoặc các loại soup làm từ cá nước ngọt [42].
2
Sầu riêng không chỉ là món ăn ưa thích của người dân miền Nam mà còn là
một món quà tặng quý giá ñối với du khách nước ngoài khi ñến với những vườn
cây trái ñặc sản của vùng miền. Hiện nay sầu riêng ñã ñược vận chuyển ra miền
Bắc và các vùng lân cận. Sầu riêng ñã trở thành một trong những loại trái cây
cao cấp hấp dẫn người tiêu dùng cả trong và ngoài nước.
Sầu riêng ñối với người quen ăn thì cho là món ăn tuyệt vời và có mùi thơm
như pho mát hảo hạng của Pháp, ñặc biệt mùi càng khó chịu bao nhiêu thì sầu
riêng càng ngon bấy nhiêu, còn ñối với người chưa quen ăn thì không sao chịu
ñược bởi mùi thơm quá mạnh của nó. Tuy nhiên gía trị dinh dưỡng trong sầu
riêng là rất lớn so với các loại trái cây khác [38].
Sầu riêng ñược du nhập vào Việt Nam từ rất sớm cách ñây khoảng 100 năm
(Nguyễn Minh Châu và CS, 1999) [3] và ñược trồng tập trung chủ yếu ở ñồng
bằng sông Cửu Long, Đông Nam bộ Tây Nguyên và một ít ở Trung bộ. Sầu
riêng ở nước ta còn thua kém rất nhiều về chất lượng so với các nước trong khu
vực như: Thái Lan, Philippin, Malaysia, Indonesia… Hầu hết sầu riêng sản xuất
ở Việt Nam không ñủ tiêu chuẩn ñể xuất khẩu do nhiều nguyên nhân như: chất
lượng cây giống không tốt và chưa ñược thuần chủng, quy trình kỹ thuật trồng
và chăm sóc còn lạc hậu, chất lượng sản phẩm chưa cao lại không ñồng ñều…Ở
Việt Nam, ngay sau khi sản xuất lương thực ñược ổn ñịnh, tiêu thụ quả tăng lên
thì sầu riêng là một trong những mặt hàng dễ tiêu thụ nhất. Do ñó, trong phong
trào mở rộng diện tích trồng cây ăn quả hiện nay, sầu riêng là một trong những
cây ñược chú ý nhiều nhất. Mặc dù ñược bán với giá cao gấp 5-10 lần những quả
thông thường như chuối, ổi, ñu ñủ … nhưng sầu riêng vẫn ñược tiêu thụ dễ dàng.
Trong 1 kg quả sầu riêng chỉ có 14%-22% phần ăn ñược, trong khi ở những quả
thông thường có tới 60-80% phần ăn ñược, ñiều này càng cho thấy sầu riêng
ñược người tiêu dùng ñánh giá cao cả về chất lượng và hương vị [40].
Đắk Lắk là tỉnh có ñiều kiện tự nhiên tương ñối thuận lợi, quỹ ñất ñỏ bazan
phì nhiêu lớn nhất nước, khí hậu ôn hoà nên rất thuận tiện cho việc phát triển
nhiều loại cây Công nghiệp dài ngày như cà phê, cao su, hồ tiêu… và một số cây
3
ăn quả như: Sầu riêng, xoài, bơ… Tuy diện tích trồng sầu riêng tương ñối lớn
nhưng chất lượng vườn cây chưa cao, diện tích sầu riêng ñược phân bố khắp nơi
trong tỉnh và ñược trồng xen canh trong vườn cà phê, hồ tiêu, ca cao… chỉ có
một số ít diện tích trồng chuyên canh. Bên cạnh ñó, chất lượng cây giống cũng
chưa ñảm bảo và có quá nhiều giống trên thị trường nên người trồng sầu riêng
rất khó khăn trong việc chọn ñược giống tốt. Mặt khác, tỷ lệ sống của cây sầu
riêng từ khi trồng ñến khi thu hoạch so với các loại cây trồng khác là rất thấp vì
cây sầu riêng rất mẫn cảm với nhiều loại bệnh. Đặc biệt là bệnh thối vỏ xì mủ do
nấm Phytophthora palmivora gây ra (Công ty DONA-TECHNO, 1998) [6].
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi chọn nghiên cứu ñề tài: “Đánh giá sinh
trưởng, năng suất, chất lượng của một số giống sầu riêng và nghiên cứu nồng
ñộ thuốc Agri-fos 400 trị bệnh thối vỏ xì mủ trên cây sầu riêng tại thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk”.
2. Mục tiêu nghiên cứu ñề tài
Chọn ñược giống sầu riêng sinh trưởng tốt, cho năng suất cao và chất
lượng ngon, thỏa mãn nhu cầu thị trường tiêu thụ trong nước và ñáp ứng ñược
tiêu chuẩn xuất khẩu. Đồng thời xác ñịnh ñược nồng ñộ thuốc Agri-fos 400 trị
bệnh thối vỏ xì mủ do nấm Phytophthora palmivora trên cây sầu riêng tại Đắk
Lắk.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
3.1 Ý nghĩa khoa học
- Kết quả của ñề tài là cơ sở cung cấp những dẫn liệu về khả năng sinh
trưởng, năng suất và chất lượng của một số giống sầu riêng tại thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Kết quả của ñề tài là cơ sở ñể xác ñịnh nồng ñộ thuốc Agri-fos 400 trị
bệnh thối vỏ xì mủ do nấm Phytophthora palmivora. Góp phần hoàn thiện quy
trình thâm canh cây sầu riêng trồng tại ñịa phương.
- Sử dụng làm tư liệu phục vụ cho các ñề tài nghiên cứu chuyên sâu về
cây sầu riêng trong tương lai.