Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG NHÀ CAO TẦNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.86 KB, 14 trang )

Đồ n Kỹ Thuật Và Tổ Chức Xây Dựng

GVHD:Hồ Hồng Sao

I. Khái quát về công trình
1. Kiến Trúc
Công trình bao gồm 8tầng , 4 nhịp và 8 bước .
Tổng chiều dài : Ltổng = 3,6 x 8 = 28,8(m)
Tổng chiều rộng : Btổng = 2 x ( 3,6 + 5,2 ) = 17,6 (m)
Tổng chiều cao H của công trình tính từ cốt ± 0.00 m
H = H1 + H2-7 +Hm = 4,2 + 5x3,6+3,6 = 25,8 (m)
+) Nhịp nhà :
Nhịp biên : L1= 5,2 m
Nhịp giữa : L2= 3,6 m
+) Kích thước các loại dầm :
Chọn kích thước dầm thoả mãn điều kiện sau :
hdp= ldp/ 12 ;

hdc= ldc/ 10

Từ đó ta có kích thước dầm như sau :
Dầm chính nhịp biên: LdầmMax = 5,2 m
hdc= ldc/ 10 = 5,2/10 = 0,52 m = 50 cm
chọn hD1= 50 cm
Dầm chính nhịp giữa hdc = ldc/10 = 3,6/10 = 36 cm. Chọn hdc = 35 cm.
Kích thước dầm D1b , D1g là : b x h = 22 x 50 cm, b x h = 22 x 35 cm
Dầm phụ D2 và D3 có ldp= 3,6 m
hdp= ldp/ 12 = 3,6 / 12 = 0,3 (m)
Chọn kích thước dầm phụ D2là : b x h = 22 x 30 cm
Chọn kích thước dầm D3 : 22 x30 cm
Dầm mái : Dmái : b x h = 22 x 50 cm


+) Kích thước cột :
Tầng 7 – 8

22 x 30cm

Tầng 5 – 6

25 x 35cm

Tầng 3 – 4

22 x 40cm

Tầng 1 – 2

22 x 45cm

1


Đồ n Kỹ Thuật Và Tổ Chức Xây Dựng

GVHD:Hồ Hồng Sao

Cột

C1

Tầng 7-8


22 x 30 cm

Tầng 5-6

22 x 35 cm

Tầng 3-4

22 x 40cm

Tầng 1-2

22 x 45 cm
Cột C2

+) Chiều dài cột :
Tầng 1

: Ht1 = 4,2 m

Tầng 2-7 : Ht3-t7= 3,6 m
Tầng 8 : Ht8= 3,6 m
Bước cột B = 3,6 m
+) Sàn :
Chiều dày sàn các tầng :

δs = 12 cm

δmái= 10 cm
2. Kết cấu

Đây là khung bê tông cốt thép toàn khối . Dầm sàn đổ bê tông kết hợp
Móng được kết cấu dạng móng đơn , liên kết ngàm với cột
Khối lượng cốt thép trong bê tông chiếm µ = 1,0 %
[σ] gỗ = 110 kG/ cm2
γgỗ= 650 kG/cm2
3. Điều kiện thi công
• Thi công vào mùa khô .
• Nhân công không hạn chế .
• Công trình thi công trên mặt bằng thoáng , không bị hạn chế về mặt bằng
• Nguồn nước lấy từ nguồn nước thành phố .
2


Đồ n Kỹ Thuật Và Tổ Chức Xây Dựng

GVHD:Hồ Hồng Sao

• Nguồn điện lấy từ mạng lưới điện thành phố .
• Máy móc thi công được tuỳ chọn sao cho phù hợp với công trình .
• Thời gian thi công không hạn chế .
• Và tất cả các điều kiện về vật liệu , và các điều kiện khác đều được đáp ứng
theo yêu cầu của công trình .

Hình 1: Mặt cắt công trình

3


GVHD:Hồ Hồng Sao


5200

3600

3600

5200

Đồ n Kỹ Thuật Và Tổ Chức Xây Dựng

3600

3600

3600

3600

3600

3600

3600

Hình 2: Mặt Bằng Công Trình

II. Nhiệm vụ của đồ án
+

1. Thuyết minh tính toán:

Tính khối lượng và dự trù vật liệu (tra bảng).

+

Phân chia đợt, khoảnh đổ bê tông và xác định cường độ thi công.

+

Xác định máy trộn và số lượng cần thiết.

+

Xác định công cụ vận chuyển bê tông.

+

Phương pháp đổ và kiểm tra khống chế khe lạnh.

+

Thiết kế lắp dựng ván khuôn cho 02 khoảnh cụ thể.

+

Lập kế hoạch tiến độ thi công.

+

Tính toán biểu đồ cung ứng nhân lực.
2. Bản vẽ:


+

Phân chia đợt, khoảnh đổ bê tông

+

Phương án vận chuyển bê tông

+

Bố trí đổ bê tông cho một khoảnh đổ điển hình

+

Bảng khối lượng, biểu đồ cường độ
4

3600


Đồ n Kỹ Thuật Và Tổ Chức Xây Dựng

GVHD:Hồ Hồng Sao

+

Cấu tạo ván khuôn tiêu chuẩn

+


Lắp dựng ván khuôn cho một khoảnh đổ điển hình.

+

Biểu đồ tiến độ và biểu đồ cung ứng nhân lực và cung ứng bê tông.

III. TỔ CHỨC THI CÔNG.
1. Tính toán khối lượng bê tông, dự trù vật liệu và xác
định cấp phối của bê tông theo định mức.
1.1. Tính toán khối lượng bê tông.
* Tầng 1:
- Chiều cao cột trục A,B,C,D,E:

h1 = 4,2–0,5 = 3,7 (m)

- Chiều dài dầm D1b:

l1b = 5,2 + 0,22 = 5,42 (m)

- Chiều dài dầm D1g:

l1g = 3,6 (m)

- Chiều dài dâm D2:

l2 = 3,6 – 0,22 = 3,38 (m)

- Chiều dài dầm D3:


l3 = 3,6 – 0,22 = 3,38 (m)

- Chiều dài 1 ô sàn:

L = 3,6 – 0,22 = 3,38(m)

- Bề rộng 1 ô sàn biên:
- Bề rộng 1 ô sàn giữa:

B = 5,2 + 0.22 – 0,22 x 2 = 4.98 (m)
B = 3,6 – 0,22 x 2 = 3,16 (m)

* Tầng 2,3,4,5,6,7,8:
- Chiều cao cột trục A,B,C,D,E: h1 = 3,6–0,5 = 3,1 (m)
- Chiều dài dầm D1b:

l1b = 5,2 + 022 = 5,42 (m)

- Chiều dài dầm D1g:

l1g = 3,6 (m)

- Chiều dài dầm D2:

l2 = 3.6 – 0.22 = 3,38 (m)

- Chiều dài dầm D3:

l3 = 3,6 –0.22 = 3,38 (m)


- Chiều dài 1 ô sàn:

L = 3,6 – 0,22 = 3,38 (m)

- Bề rộng 1 ô sàn biên:

B = 5,2 + 0,22 – 0,22 x 2 = 4,98 (m)

- Bề rộng 1 ô sàn giữa:

B = 3,6 – 0,22 x 2 = 3,16 (m)

Bảng 1: Thống kê khối lượng bê tông

Tầng

Tên cấu kiện

Kích thước tiết
diện (m)

5

Chiều
dài(m)

Thể
tích
(m3)


Số
lượng
c.k
(cái)

KL
bêtông
1 tầng
(m3)

Tổng
KL bê
tông 1
tầng
(m3)


Đồ n Kỹ Thuật Và Tổ Chức Xây Dựng
Cột

Dầm
1,2

Sàn

Cột

Dầm
3,4


Sàn

Cột

Dầm
5,6

Sàn

Cột

Dầm
7

Sàn
8

Cột
Dầm

C1
C2
D1b
D1g
D2
D3
Nhịp
biên
Nhịp
giữa

C1
C2
D1b
D1g
D2
D3
Nhịp
biên
Nhịp
giữa
C1
C2
D1b
D1g
D2
D3
Nhịp
biên
Nhịp
giữa
C1
C2
D1b
D1g
D2
D3
Nhịp
biên
Nhịp
giữa

C1
C2
D1b

GVHD:Hồ Hồng Sao

0.22
0.22
0.22
0.22
0.22
0.22

0.45
0.45
0.5
0.35
0.3
0.3

3.7
3.7
5.42
3.6
3.38
3.38

0.366
0.366
0.596

0.277
0.223
0.223

36
54
36
36
80
64

13.176
19.764
21.456
9.972
17.84
14.272

4.98

3.38

0.12

2.02

32

64.64


3.16

3.38

0.12

1.282

32

41.024

0.22
0.22
0.22
0.22
0.22
0.22

0.4
0.4
0.5
0.35
0.3
0.3

3.1
3.1
5.42
3.6

3.38
3.38

0.273
0.273
0.596
0.277
0.223
0.223

36
54
36
36
80
64

9.828
14.742
21.456
9.972
17.84
14.272

4.98

3.38

0.12


2.02

32

64.64

3.16

3.38

0.12

1.282

32

41.024

0.22
0.22
0.22
0.22
0.22
0.22

0.35
0.35
0.5
0.35
0.3

0.3

3.1
3.1
5.42
3.6
3.38
3.38

0.239
0.239
0.596
0.277
0.223
0.223

36
54
36
36
80
64

8.604
12.906
21.456
9.972
17.84
14.272


4.98

3.38

0.12

2.02

32

64.64

3.16

3.38

0.12

1.282

32

41.024

0.22
0.22
0.22
0.22
0.22
0.22


0.3
0.3
0.5
0.35
0.3
0.3

3.1
3.1
5.42
3.6
3.38
3.38

0.205
0.205
0.596
0.277
0.223
0.223

18
27
18
18
40
32

3.69

5.535
10.728
4.986
8.92
7.136

4.98

3.38

0.12

2.02

16

32.32

3.16

3.38

0.12

1.282

16

20.512


0.22
0.22
0.22

0.3
0.3
0.5

3.1
3.1
5.42

0.205
0.205
0.596

18
27
18

3.69
5.535
10.728

6

32.94

169.204


24.57

169.204

21.51

169.204

9.225

84.602

9.225
75.786


Đồ n Kỹ Thuật Và Tổ Chức Xây Dựng

Sàn

GVHD:Hồ Hồng Sao

D1g
0.22
0.35
3.6
0.277
D2
0.22
0.3

3.38
0.223
D3
0.22
0.3
3.38
0.223
Nhịp
4.98
3.38
0.1
1.683
biên
Nhịp
3.16
3.38
0.1
1.068
giữa
Tổng khối lượng bê tông phải đổ

18
40
32

4.986
8.92
7.136

16


26.928

16

17.088
765.47

1.2. Dự trù vật liệu và xác định cấp phối của bê tông theo định mức.
 Dựa vào “Định mức dự toán xây dựng công trình 1776/2007 QĐ/BXD – Bộ
xây dựng” ứng với 1m3 bê tông, rồi dự trù vật liệu cho khối lượng bê tông tính
ở trên, tính toán cấp phối bê tông theo 1 bao xi măng.
 Các căn cứ để tra định mức là:
• Mác xi măng: PC30
• Mác bê tông: M200
• Độ sụt của bê tông:

÷

+Tra bảng F.18 (QPLT trang 165): Sn = 6 8 (cm)
• Đường kính cỡ hạt lớn nhất của đá (Dmax): Phù hợp với những quy định
dưới đây(QPTL D6-78 trang 115)
+ Không được vượt quá 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu công
trình và 1/2 chiều dày của bản(bản có chiều dày bé nhất):
Dmax≤ 1/3×12 = 4 (cm)
+ Khi dùng máy trộn có dung tích nhỏ hơn 0.5m3: Dmax ≤ 70 (mm)
+ Khi đổ bê tông bằng phễu: Dmax ≤ 7 (cm)
+ Không lớn hơn 2/3 khoảng cách thực giữa 2 thanh cốt thép:

3Ø22


Giả sử dầm có 3 thanh cốt thép
Dmax ≤ 2/3×89 =5.9 (cm)



Chọn Dmax = 4(cm)
7

3φ 22 .

25

89

89

25


Đồ n Kỹ Thuật Và Tổ Chức Xây Dựng

GVHD:Hồ Hồng Sao

Để thuận lợi khi pha trộn các nhóm hạt, đảm bảo cấp phối không thay đổi trong
quá trình thi công nên phân thành mấy nhóm sau:

÷

÷


Với Dmax = 4(cm) phân thành hai nhóm 5 20 và 20 40mm
 Tra bảng theo định mức để lập bảng dự trù vật liệu và xác định cấp phối theo 1
bao xi măng: Tra theo định phần phụ lục 9 – Định mức CPVL bê tông thông
thường.
 Bảng . Dự trù vật liệu
THEO ĐỊNH MỨC

Mác

Tông

Khối
Lượng
(m )

(kg)

C223 M200

765.47

323


hiệu

3

X


Cátv
àng

Đá
dăm

(m3)

(m3)

0.471 0.882

Nước
(l)
175

DỰ TRÙ
XM
(kg)

Cátvàn
g (m3)

Đá dăm

Nước

(m3)


(l)

247247

360.54

675,145 133957

2. Phân tích, lựa chọn giải pháp công nghệ, biện pháp kỹ thuật thi công các kết
cấu:
Do cấu tạo mặt bằng của tất cả các tầng nhà giống nhau,do đó biện pháp thi công
thường được chọn là thi công dây chuyền.
Do khối lượng bê tông lớn và số cột nhiều.Vì vậy để thuận tiện cho công tác tổ
chức thi công được nhịp nhàng và liên tục ta chọn giải pháp chia khu vực thi công
thành các phân khu nhỏ hơn. Và cũng để phù hợp với khả năng làm việc của người và
máy móc (khi đổ bê tông ).
2.1. Chọn phương pháp thi công bê tông:
Đề xất 3 phương án:
 Thi công toàn khối cột, dầm, sàn:
+ Khó khăn trong công tác ván khuôn giàn giáo và giàn giáo để chống đỡ,
công tác cốt thép và có yêu cầu đặc biệt hơn về đầm và chất lượng bê tông. Thực
tế ít khi áp dụng xây đựng công trình.
 Thi công cột trước, rồi đến dầm, cuối cùng mới thi công sàn:
+ Sẽ làm chậm tiến độ và không đảm bảo tính liền khối của dầm, sàn, độ
cứng theo phương ngang.
 Thi công cột trước, toàn khối dầm sàn sau:
+ Phù hợp với khả năng thi công và yêu cầu thời gian kết cấu công trình




Đây là phương án đáp ứng được các yêu cầu thi công.

2.2. Phân đợt đổ, giai đoạn thi công:
2.2.1 Khoảnh đổ:
8


Đồ n Kỹ Thuật Và Tổ Chức Xây Dựng

GVHD:Hồ Hồng Sao

 Khoảnh đổ bê tông là vị trí đổ bê tông tại đó có cốt thép và ván khuôn đã lắp
dựng. Kích thước khoảnh đổ được giới hạn bởi các khe thi công và khe kết cấu.
 Phân khoảnhđổ bê tông căn cứ vào:
• Hình dạng và cấu tạo của kết cấu.
• Khối lượng bê tông.
• Các khe kết cấu.
2.2.2 Đợt đổ:
 Đợt đổ bê tông là khối lượng bê tông được đổ liên tục trong một khoảng thời
gian nhất định. Một đợt đổ có thể đổ 1 hay một số khoảnh đổ.
 Mỗi đợt đổ gồm:
• Xử lý tiếp giáp.
• Lắp dựng cốt thép.
• Lắp dựng ván khuôn.
• Đổ bê tông vào khoảnh đổ.
• Dưỡng hộ bê tông và tháo dỡ ván khuôn.
 Nguyên tắc phân đợt đổ:


Cường độ thi công gần bằng nhau để phát huy khả năng làm việc của máy

và đội thi công.



Các khoảnh trong cùng một đợt không quá xa nhau để tiện cho việc bố trí
thi công, nhưng cũng không quá gần gây khó khăn cho việc lắp dựng ván
khuôn và mặt bằng thi công quá hẹp.

• Theo trình tự từ dưới lên trên (trước – sau).
• Tiện cho việc bố trí trạm trộn và đường vận chuyển.
• Tiện cho việc thi công các khe, khớp nối(2 khoảnh đổ sát nhau phải bố trí ở
2 đợt)
Phân chia nhà thành 9 đợt đổ các đợt đổ như sau:
∗ Tầng 1 ta chia ra các đợt đổ:
 Đợt 1: Cột C1;C2;C3…C30

9


GVHD:Hồ Hồng Sao

3600

3600

3600

3600

3600


3600

3600

3600

Đồ n Kỹ Thuật Và Tổ Chức Xây Dựng

5200

3600

3600

5200

Hình 3: Mặt bằng thi công cột
 Đợt 2: Đổ bê tông như hình vẽ:
Đổ từ trục A đến vị trí trục C và cách trục C một khoảng 1,2m (thỏa mãn
1/3x3600 = 1200 mm)

10


Đồ n Kỹ Thuật Và Tổ Chức Xây Dựng

GVHD:Hồ Hồng Sao

3600


3600

3600

3600

3600

3600

3600

3600

1200

5200

3600

3600

5200

Hình 4: Mặt bằng phân khoảnh thi công đợt 2
 Đợt 3: Đổ từ trục E đến trục C và cách về phía bên phải trục C một khoảng
1,2m.
11



Đồ n Kỹ Thuật Và Tổ Chức Xây Dựng

GVHD:Hồ Hồng Sao

3600

3600

3600

3600

3600

3600

3600

3600

1200

5200

3600

3600

5200


Hình 5: Mặt bằng phân khoảnh thi công đợt 3
• Các tầng 2 đến tầng 8 ta thực hiện chia các đợt đổ giống như tầng 1: 4,5,6 →
7,8,9 → 10,11,12 → 13,14,15 → 16,17,18 → 19,20,21 → 22,23,24.
Bảng 2.2: Bảng dự kiến phân chia các đợt đổ

12


Đồ n Kỹ Thuật Và Tổ Chức Xây Dựng
Đợt
Đợt 1
Đợt 2
Đợt 3
Đợt 4
Đợt 5
Đợt 6
Đợt 7
Đợt 8
Đợt 9
Đợt 10
Đợt 11
Đợt 12
Đợt 13
Đợt 14
Đợt 15
Đợt 16
Đợt 17
Đợt 18
Đợt 19

Đợt 20
Đợt 21
Đợt 22
Đợt 23
Đợt 24

Kết cấu
Cột T1
Dầm+Sàn T1
Dầm+Sàn T1
Cột T2
Dầm+Sàn T2
Dầm+Sàn T2
Cột T3
Dầm+Sàn T3
Dầm+Sàn T3
Cột T4
Dầm+Sàn T4
Dầm+Sàn T4
Cột T5
Dầm+Sàn T5
Dầm+Sàn T5
Cột T6
Dầm+Sàn T6
Dầm+Sàn T6
Cột T7
Dầm+Sàn T7
Dầm+Sàn T7
Cột T8
Dầm + Sàn T8

Dầm sàn T8

Vtk
Vvữa
16.47
16.882
47.68
48.872
37.13
38.058
16.47
16.882
47.68
48.872
37.13
38.058
12.285
12.592
47.68
48.872
37.13
38.058
12.285
12.592
47.68
48.872
37.13
38.058
10.755
11.024

47.68
48.872
37.13
38.058
10.755
11.024
47.68
48.872
37.13
38.058
9.225
9.456
47.68
48.872
37.13
38.058
9.225
9.456
42.655
43.721
33.274
34.106
Vvữa= 1,025.Vthành khí

GVHD:Hồ Hồng Sao
T(h)
4
8
8
4

8
8
4
10
10
4
10
10
4
12
12
4
12
12
4
12
12
4
12
12

Q(m3/h)
4.22
6.11
4.76
4.22
6.11
4.76
3.148
4.887

3.806
3.148
4.887
3.806
2.756
4.073
3.172
2.756
4.073
3.172
2.364
4.073
3.172
2.364
3.643
2.842

2.3 Xác định cường độ đổ bê tông thiết kế:
 Cường độ đổ bê tông từng đợt:

Vvua
Q = T (m3/h)
Trong đó :
Q - Cường độ đổ bê tông (m3/h).
V - Khối lượng vữa bê tông (m3).
T- Thời gian đổ bê tông (h).
Vthành khí- Khối lượng bê tông đã hoàn thành theo thiết kế (m 3).

Biểu đồ cường độ đổ bê tông
Từ bảng số liệu và biểu đồ, với công trình nhỏ chọn Qtk = Qmax = 6.11(m3/h)

13


Đồ n Kỹ Thuật Và Tổ Chức Xây Dựng

GVHD:Hồ Hồng Sao

3. Thiết kế trạm trộn bêtông:
3.1. Chọn loại máy trộn:
 Chọn loại máy trộn cho phù hợp để đảm bảo tiến độ thi công công trình. Căn cứ
để chọn loại máy trộn:
- Đường kính max của cốt liệu đá (sỏi): Dmax=20mm
-

Cường độ bê tông thiết kế :

-

Điều kiện cung cấp thiết bị

Qtk = 6.11(m3 / h)

Tra cứu “Sổ tay máy thi công- Vũ Văn Lộc_NXB xây dựng-2005” chọn loại máy
trộn bê tông tự do(loại quả lê, xe đẩy.), có các thông số kỹ thuật sau:

14




×