Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Bài giảng môn Nguyên lý kế toán chương 5 pptx powerpoint slide

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 37 trang )

www.themegallery.com

LOGO

Chương 5. Kế toán các quá trình chủ yếu
trong hoạt động sản xuất kinh doanh


Nội dung

1

Nhiệm vụ của kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh

2

Kế toán quá trình mua hàng

3

Kế toán quá trình sản xuất

4

Kế toán quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh


5.1. Nhiệm vụ của kế toán trong HĐSXKD
Đặc điểm chung của các quá trình kinh doanh

 Bắt đầu bằng hình thái giá trị, kết thúc cũng bằng hình thái


giá trị.
 Có các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh.


Nhiệm vụ kế toán quá trình
mua hàng


Nhiệm vụ kế toán quá trình
sản xuất


Nhiệm vụ kế toán quá trình
bán hàng


Kế toán quá trình mua hàng
 Quá trình cung cấp( dự trù sản xuất) là quá trình thu
mua và dự trữ các loại nguyên liệu, công cụ dụng cụ và
các tài sản cố định để đảm bảo cho quá trình sản xuất
được bình thường và liên tục


Kế toán quá trình mua hàng

Là giai đoạn đầu tiên và làm tiền đề
cho quá trình kinh doanh của DN
Khi kết thúc quá trình mua hàng:
tài sản của DN từ trạng thái tiền tệ
trở thành hình thái hàng

DN có quyền sở hữu hàng, mất quyền
sở hữu tiền hoặc có nghĩa vụ
thanh toán với người bán

Đặc
điểm


Kế toán quá trình mua hàng
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Ủy nhiệm chi
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- ......

Các phương thức mua hàng:
+ Mua hàng trực tiếp
+ Chuyển hàng


Kế toán quá trình mua hàng
 Giá thực tế của hàng mua

Một số tài khoản chủ yếu sử dụng
Tài khoản 111 – Tiền mặt
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng
Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường
Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Tài khoản 153 – Công cụ dụng cụ
Tài khoản 156 – Hàng hóa
Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình
Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán


Kế toán quá trình mua hàng
 Phương pháp hạch toán

TH1: Hàng và hóa đơn cùng về
- Khi mua tài sản, căn cứ giá mua trên hóa đơn và các chứng
từ thanh toán
Nợ TK 152, 153, 156, 211
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 311, 341, 331
- Các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua
Nợ TK 152, 153, 156, 211
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141, 331
-Giá trị tài sản đã mua trả lại người bán, căn cứ hóa đơn và
chứng từ thanh toán
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 152, 153, 156, 211
Có TK 133


Kế toán quá trình mua hàng
TH2: Hóa đơn về, hàng chưa về
- Mua vật tư, hàng hóa đã nhận được hóa đơn, cuối kỳ hàng

vẫn chưa về nhập kho
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 311, 341, 331… Tổng giá tt
- Sang kỳ sau khi số vật tư, hàng hóa đang đi đường kỳ trước
về nhập kho, căn cứ phiếu nhập kho, kế toán ghi
Nợ TK 152, 153, 156: Giá trị vật tư, hàng hóa
Có TK 151: Hàng mua đang đi đường


Kế toán quá trình mua hàng
TH3: Hàng về, hóa đơn chưa về
- Mua vật tư, hàng hóa nhưng mới nhận được tài sản mà chưa
nhận được hóa đơn thì kế toán ghi tăng tài sản đã mua theo
giá tạm tính
Nợ TK 152, 153, 156
Có TK 331
- Khi nhận được hóa đơn, kế toán tiến hành điều chỉnh từ giá
tạm tính thành giá hóa đơn bằng một trong các cách sau:
+ Cách 1: Xóa giá tạm tính bằng bút toán đỏ (ghi âm) hoặc bút
toán đảo, sau đó ghi giá hóa đơn như bình thường.
+ Cách 2: Ghi bút toán bổ sung hoặc ghi âm phần chênh lệch.


Kế toán quá trình mua hàng


Kế toán quá trình sản xuất
 Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp giữa sức lao
động, tư liệu lao động và đối tượng lao động để tạo ra

sản phẩm


Kế toán quá trình sản xuất
 Đặc điểm quá trình sản xuất

-Quá trình sản xuất luôn tồn tại 2 mặt đối lập nhưng có
mối quan hệ mật thiết: chi phí mà DN bỏ ra và sản
phẩm, công việc hoàn thành.
- Chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung


Kế toán quá trình sản xuất
 Chứng từ sử dụng
- PXK, PC, UNC
- Bảng tính và phân bổ CCDC
- Bảng tính và phân bổ KH
- Bảng tổng hợp tính giá thành…


Kế toán quá trình sản xuất
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Ngoài ra, trong hạch toán quá trình SX, kế toán còn sử dụng các TK

khác như TK 111, 112, 152, 153, 155, 334, 338,...


Kế toán quá trình sản xuất
 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
•Xuất kho NVL dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152 – Nguyên vật liệu
•NVL mua ngoài dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan: TK 111, TK 112, 331, 141, …


Kế toán quá trình sản xuất
 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
•Chi phí NCTT sản xuất thực tế phát sinh:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
•Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy
định tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp (24%)
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác
•Trích BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định trừ
vào lương phải trả của cán bộ công nhân viên:
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên (10,5%)
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác


Kế toán quá trình sản xuất

 Kế toán chi phí sản xuất chung
•Xuất kho NVL dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 152– Nguyên vật liệu
•NVL mua ngoài dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan: TK 111, TK 112…
•Xuất kho công cụ, dụng cụ phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng:
Nợ TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ


Kế toán quá trình sản xuất
 Kế toán chi phí sản xuất chung
•Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 142– Chi phí trả trước ngắn hạn (100% giá trị CCDC)
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (giá trị phân bổ kỳ này)
•Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất thực tế phát sinh:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
•Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (24%)
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác


Kế toán quá trình sản xuất

 Kế toán chi phí sản xuất chung
•Trích BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định trừ vào lương phải
trả của cán bộ công nhân viên:
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên (10,5%)
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác.
•Trích khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
•Các khoản làm giảm chi phí SXC như thu hồi nguyên vật liệu nhập
kho do chưa dùng hết, hoặc bán phế liệu thu bằng tiền mặt…
Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung


Kế toán quá trình sản xuất
 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm hoàn thành
Cuối kỳ k/c chi phí sản xuất sản phẩm (chi tiết từng đối tượng)
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp 
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Cuối kỳ tính giá thành sản phẩm hoàn thành, kế toán
ghi:
•Nếu quá trình hoàn thành dứt điểm trong kỳ thì:
Giá thành = Tổng chi phí
•Nếu quá trình sản xuất liên tục và tồn tại CPSPDDthì:
Giá thành
công xưởng

thực tế

=

Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ

Chi phí sản
+ xuất phát sinh trong kỳ

Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ


Kế toán quá trình sản xuất
 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm hoàn thành

Nợ TK 155 – Thành phẩm (nhập kho thành phẩm hoàn thành)
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán (gửi bán không qua kho)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (bán ngay không nhập kho)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất – kinh doanh dở dang


×