Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

este lipit 3 thủy phân este của phenol trong môi trường kiềm tạo hỗn hợp 2 muối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.7 KB, 3 trang )

ESTE - LIPIT

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

[ THẦY LÊ ĐĂNG KHƯƠNG CHIA SẺ TÀI LIỆU – LỚP 12 ]
DẠNG 3: THỦY PHÂN ESTE CỦA PHENOL TRONG MÔI TRƯỜNG
KIỀM TẠO HỖN HỢP 2 MUỐI
RCOOC6H5 + 2NaOH

RCOONa + C6H5ONa + H2O



mmuối = mRCOONa +



mchất rắn = mRCOONa +

Tổng quát: RCOO-C6H4-R’ + 2NaOH
nNaOH =2.neste

+ mNaOH dư
RCOONa + R’-C6H4ONa + H2O

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm hữu cơ là
A. natri axetat và natri phenolat
B. axit axetic và natri axetat
C. natri axetat và phenol
D. axit axetic và phenol


Câu 2: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra 2 muối hữu cơ ?
A. C6H5COOCH2CH=CH2.
B. CH2=CHCH2COOC6H5.
C. CH3COOCH=CHC6H5.
D. C6H5CH2COOCH=CH2.
Câu 3: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X.
Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,8.
B. 8,2.
C. 19,8.
D. 14,2.
Câu 4: Cho dãy các chất: phenyl axetat, etyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Số chất trong dãy
khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 5: Cho 13,6 gam CH3COOC6H5 phản ứng với lượng NaOH dư sau phản ứng thu được hỗn
hợp hai muối. Thành phần phần trăm khối lượng của C6H5ONa trong hỗn hợp muối là
A. 58,58%
B. 41,42%
C. 85,29%
D. 14,71%
Câu 6: Thủy phân 15 gam este đơn chức X trong NaOH dư, sản phẩm thu được chứa 11,6 gam
C6H5ONa. Công thức của X là
A. HCOOC6H5
B. CH3COOC6H5
C. C2H5COOC6H5
D. CH3COOCH3
Câu 7: Tính V ml NaOH 2M vừa đủ để phản ứng với 0,1 mol este HCOOC6H5

A. 50
B. 100
C. 150
D. 200
Câu 8: Cho dãy các chất: metyl axetat, etyl axetat, phenyl fomat, phenyl axetat, phenol, axit
axetic, alanin. Số chất trong dãy phản ứng với NaOH thu được hỗn hợp 2 muối là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9: Hỗn hợp X gồm 2 este HCOOCH3 và CH3COOC6H5 có tỉ lệ mol 1:1. Cho X tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y đem hòa tan trong dung dịch AgNO3/NH3 sau
phản ứng thấy tạo ra 10,8 gam Ag. Khối lượng muối natri phenolat có trong Y là
A. 3,4
B. 4,1
C. 5,8
D. 11,6
/>
1


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

ESTE - LIPIT

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 15 gam este C2H5COOC6H5 trong 250 ml dung dịch NaOH 1M có
xúc tác nhiệt độ thu được hỗn hợp Y. Cô cạn Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan
A. 21,2
B. 23,2
C. 11,6

D. 9,6
Câu 11: Cho hỗn hợp 2 este CH3COOCH3 và HCOOC6H5 có tỉ lệ mol 1 : 2 tác dụng vừa đủ với
200ml dung dịch NaOH aM thu được hỗn hợp X. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được
43,2 gam kết tủa Ag. Giá trị của a là
A. 2,5
B. 0,5
C. 2M
D. 1M
Câu 12: Este X có công thức C9H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành hỗn hợp 2 muối.
Nung nóng 1 trong 2 muối với vôi tôi xút thu được etilen. X là
A. phenyl axetat
B. phenyl propionat
C. phenyl acrylat
D. benzyl axetat
Câu 13: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với
800ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn có khối
lượng là
A. 5,6
B. 3,28
C. 6,4
D. 4,88
Câu 14: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung
dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5.
B. HCOOC6H4C2H5.
C. C6H5COOC2H5.
D. C2H5COOC6H5.
Câu 15: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho
6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng
tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit

cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam.
B. 0,68 gam.
C. 2,72 gam.
D. 3,40 gam.

/>
2


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

ESTE - LIPIT

Facebook cá nhân />Fanpage: />Website: />Youtube />Điện thoại: 0968.959.314
Email:

/>
3



×