Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

điều khiển hệ thống cân trộn nguyên liệu sử dụng plc s7 200

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG

ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CÂN TRỘN NGUYÊN LIỆU
SỬ DỤNG PLC S7 - 200
S

K

C

0

0

3

9

5

9

MÃ SỐ: T2010 - 10

S KC 0 0 3 0 0 9


Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG

ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CÂN TRỘN
NGUYÊN LIỆU SỬ DỤNG PLC S7-200
Mã số: T2010 – 10

Chủ nhiệm đề tài: GV ThS Nguyễn Tấn Đời

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11 NĂM 2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG

ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CÂN TRỘN
NGUYÊN LIỆU SỬ DỤNG PLC S7-200

Mã số: T2010 – 10

Chủ nhiệm đề tài: GV ThS Nguyễn Tấn Đời

TP HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11 NĂM 2010


DANH SÁCH NHỮNG ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH
1. Khoa Điện Điện Tử, Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM
2. Công ty Đông Á


MỤC LỤC
TRANG
Phần Mở đầu

………………………………………

I.

Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước

II.

Tính cấp thiết của đề tài

III.

1


………………………..

1

………………………………………

1

Mục tiêu

………………………………………………

1

IV.

Cách tiếp cận

………………………………………………

1

V.

Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………

2

VI.


Nội dung nghiên cứu

………………………………………………

2

………………………………………………

3

Phần Nội Dung
Chương 1:

Giới thiệu PLC Siemens

…………………………………

Chương 2:

Giới thiệu về Loadcell

……………………………….

19

Chương 3:

Giới thiệu đầu cân EX2002 ……………………………….

22


Chương 4:

Thiết kế và thi công mô hình trạm cân trộn

Chương 5:

Điều khiển mô hình trạm cân

Chương 6:

Kết quả đạt được

………………………..

38
44

……………………………………….... 48

1.

Tính khoa học

2.

Khả năng triển khai ứng dụng thực tế

3.


Hiệu quả kinh tế xã hội

Phần Kết luận

…..……...

3

………………………………………………

48

………………………..

48

………………………………………

48

………………………………………………

49

I.

Kết luận.

………………………………………………


49

II.

Đề nghị

………………………………………………

49

………………………………………………

50

Phụ lục
I.

Hình ảnh hệ thống hoạt động

II.

Chương trình PLC


DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU
Hình 1: cấu trúc PLC
Hình 2: cấu trúc CPU
Hình 3: PLC S7-200
Hình 4: ghép nối S7-200 với máy tính
Hình 5: cấu tạo Loadcell

Hình 6: sơ đồ nối dây Loadcell
Hình 7: sơ đồ mạch cầu Loadcell
Hình 8: Loadcell tải lớn
Hình 9: Loadcell tải nhỏ
Hình 10: đầu cân CKW55
Hình 11: đầu cân WE2004
Hình 12: đầu cân EX2002
Hình 13: sơ đồ nối dây EX2002
Hình 14: hệ thống dùng Loadcell và Vi xử lý
Hình 15: hệ thống dùng Loadcell và PLC
Hình 16: hệ thống dùng Loadcell, đầu cân và PLC
Hình 17: sơ đồ khối hệ thống cân trộn
Hình 18: mô hình trạm cân trộn
Hình 19: sơ đồ kết nối PLC và thiết bị


THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VIỆT NAM:
Đề tài Điều khiển hệ thống cân trộn nguyên liệu sử dụng PLC S7200 trình bày một
phương pháp dùng để xử lý tín hiệu từ Loadcell trong công nghiệp. Phương pháp này
thực hiện dựa trên đặc tính điều khiển hiệu quả của PLC trong công nghiệp, kết hợp
tính năng cho phép giao tiếp giữa PLC và đầu cân. Kết quả đạt được những vấn đề sau
-

Giao tiếp giữa Loadcell và đầu cân

-

Giao tiếp giữa đầu cân và PLC S7-200


-

Thi công mô hình trạm cân

-

Điều khiển mô hình hoạt động tốt

Phương pháp thực hiện mang tính thực tiễn cao, có thể ứng dụng trong các hệ thống
điều khiển thiết bị thực tế.

ENGLISH:
Topic Using PLC S7-200 controll the mixer system presented a method to proccess
loadcell signal. This based on the effect of controll on PLC (Programmable Logic
Controller) anh the interface of PLC and Dingo Excell 2002.
Results are the following:
-

Interfacing of loadcell anh Dingo Excell 2002

-

Interfacing of Dingo Excell and PLC S7-200

-

Produce a Mixer system model

-


Operate the model

This approach is very effective in fact, can be used in some industry systems.


PHẦN MỞ ĐẦU
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC:

I.
-

Vấn đề điều khiển thiết bị công nghiệp bằng PLC rất phổ biến ở nhiều nước
trên thế giới.

-

Hấu hết các trạm cân trộn đều sử dụng PLC và Loadcell điều khiển.

-

Một số hệ thống sử dụng Module Ananlog của PLC, tuy nhiên gặp khó khăn
trong xử lý nhiễu, một số hệ thống sử dụng đầu cân.

-

Đây là lãnh vực mới mẽ và có xu hướng phát triển mạnh đối với ngành công
nghiệp Việt Nam.

II.


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:

-

Đáp ứng nhu cầu thực tế

-

Hầu hết các trạm cân trộn bên ngoài đều sử dụng đầu cân giao tiếp PLC

-

Một số nghiên cứu của giảng viên và sinh viên về lãnh vực này lại sử dụng
module Analog, hiệu quả không cao

-

Có yêu cầu về chuyển giao công nghệ từ cá nhân và đơn vị sản xuất bên ngoài.
MỤC TIÊU:

III.
-

Tham gia phong trào NCKH

-

Nâng cao trình độ

-


Phục vụ giảng dạy lý thuyết và thực hành PLC

-

Tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường về điều khiển cân trộn.

-

Chuyển giao công nghệ
CÁCH TIẾP CẬN, PHƢƠNG PHÁP và PHẠM VI NGHIÊN CỨU

IV.
-

Khảo sát một số trạm cân trộn thực tế, so sánh với thực tế trong trường

-

Nghiên cứu lý thuyết, thực hiện mô phỏng và thi công thực tế

-

Nghiên cứu về lý thuyết giao tiếp giữa đầu cân và PLC S7200

-

Thi công mô hình dạng bảng đèn,

-


viết chương trình điều khiển trên S7200

TRANG - 1


ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU:

V.
-

Phần mềm Step7 MicroWIN, PLC S7200.

-

Đầu cân EX-2002.

-

Loadcell

-

Giao tiếp loadcell và đầu cân.

-

Giao tiếp PLC và đầu cân.

-


Mô hình trạm cân trộn.

VI.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:

-

Tìm hiểu về hệ thống cân trộn nguyên liệu

-

Thực hiện kết nối giữa loadcell và đầu cân

-

Thi công mô hình cân trộn nguyên liệu

-

Viềt chương trình điều khiển PLC S7200

TRANG - 2


PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU VỀ PLC SIEMENS
1.1 Giới thiệu chung về PLC:
-


PLC (Programmable Logic Controller) là thiết bị điều khiển logic khả trình,
được sử dụng phổ biến trong điều khiển thiết bị công nghiệp.

-

Cấu trúc PLC gồm các thành phần sau:
 Nguồn cung cấp: có thể tích hợp sẵn bên trong PLC hoặc làm riêng bên
ngoài. Có nhiều cấp điện áp khác nhau tùy loại PLC, gồm 110VAC hoặc
220VAC hoặc 24VDC.
 CPU (Central Processing Unit): đây là bộ xử lý trung tâm làm việc như 1
máy tính, dùng để lưu trữ và xử lý chương trình người dùng.
 I/O (Input/Ouput): các ngõ vào/ra giúp PLC có thể giám sát các quá trình và
đưa ra các tác động thích hợp.
 Đèn báo: dùng để chỉ báo trạng thái PLC, gồm nguồn, chạy chương trình,
lỗi hệ thống. Các cảnh báo này rất cần thiết trong quá trình chẩn đoán sự cố.

Cấu trúc tổng quát PLC như hình 1.

Hình 1: Cấu trúc PLC
Một CPU bao gồm các thành phần như hình 2.

Hình 2: Cấu trúc CPU

TRANG - 3


-

Hoạt động:


Các PLC hoạt động theo chu trình lặp, mỗi chu trình hoạt động gồm 4 giai đoạn:
 Giai đoạn 1: sau khi bật nguồn, PLC sẽ tự kiểm tra lỗi phần cứng, lỗi phần
mềm.
 Giai đoạn 2: nếu không có lỗi nó sẽ đọc toàn bộ giá trị ngõ vào và chứa vào
bộ nhớ, giai đoạn này gọi là đọc ngõ vào.
 Giai đoạn 3: với dữ liệu ngõ vào trong bộ nhớ, chương trình sẽ được thực
hiện một lần, giai đoạn này gọi là thực hiện chương trình.
 Giai đoạn 4: trong khi thực hiện chương trình, các giá trị ngõ ra chỉ được
thay đổi tạm thời trong bộ nhớ. Sau khi quét xong chương trình, dữ liệu ngõ
ra sẽ được cập nhật từ các giá trị tạm thời, gọi là xuất dữ liệu cho ngõ ra.
Sau đó PLC sẽ khởi động lại quá trình bằng cách khởi động việc kiểm tra lỗi. Quá
trình này lặp lại từ 10 đến 100 lần/giây

1.2 PLC S7-200:
a. Khái niệm:
S7-200 là PLC cỡ nhỏ của hãng Siemens. Có cấu trúc theo kiểu module và có các
module mở rô ̣ng. Các module này đươc sử dụng cho nhiều ứng dụng khác nhau .
Hình vẽ 3 mô tả một PLC S7-200.

Hình 3: Hình dạng PLC S7-200

TRANG - 4


b. Đặc điểm :
Đặc điểm và thông số của các loại PLC S7-200 được giới thiệu trong bảng sau:
Đặc trƣng

CPU 221


CPU 222

CPU 224

CPU 226

Kích thước(mm)

90x80x62

90x80x62

120.5x80x62

190x80x62

Bô ̣ nhớ chương triǹ h

2048 words

2048words

4096words

4096words

Bô ̣ nhớ dữ liê ̣u

1024 words


1024words

2560words

2560words

Cổ ng logic vào

6

8

14

24

Cổ ng logic ra

4

6

10

16

Modul mở rô ̣ng

None


2

7

7

Digital I/O cực đa ̣i

128/128

128/128

128/128

128/128

Analog I/O cực đa ̣i

None

16In/16Out 32In/32Out

32In/32Out

Bô ̣ đế m (Counter)

256

256


256

256

Bô ̣ đinh
̣ thì (Timer)

256

256

256

256

Tố c đô ̣ thực thi lê ̣nh

0.37s

0.37s

0.37s

0.37s

Khả năng lưu trữ khi mất điện

50 giờ


50 giờ

190 giờ

190 giờ

c. Ghép nối PLC S7-200:
Để ghép S 7-200 với các máy tính PC qua cổ ng RS -232 cầ n có cáp nố i PC /PPI với
bô ̣ chuyể n đổ i từ RS232 sang RS485, theo hình vẽ 4.

Hình 4: Ghép nối S7-200 với máy tính qua cổ ng RS232

TRANG - 5


d. Module mở rộng:
-

Có thể mở rộng ngõ vào/ra của PLC bằng cách ghép nối thêm vào PLC các
module mở rộng về phía bên phải của CPU. Các CPU 224 và 226 có thể
ghép tối đa 7 module.

-

Các module mở rộng Digital hay Analog đều chiếm chỗ trong bộ đệm,
tương ứng với số đầu vào/ ra của các module.

-

Ví dụ minh họa vị trí và địa chỉ các module mở rộng như sau:


e. Bộ nhớ:
-

Bô ̣ nhớ của S 7-200 đươ ̣c chia thà nh 4 vùng có một tụ điện làm nhiệm vụ
duy trì dữ liê ̣u trong mô ̣t khoảng thời gian nhấ t đinh
̣ khi mấ t nguồ n

. Bô ̣

nhớ S7-200 có tính năng động cao , có thể đo ̣c ghi đươ ̣c trong toàn vùng ,
ngoại trừ các bit nhớ đặc biệt SM (Special memory) chỉ có thể truy nhập để
đo ̣c, bao gồm:
o Vùng chương trình : miề n nhớ đươ ̣c sử du ̣ng để lưu trữ các lê ̣nh
chương trình.
o Vùng tham số : miề n lưu trữ các tham số như từ khóa , điạ chỉ tra ̣m ,…
cũng giống như vùng chương trình.

TRANG - 6


o Vùng dữ liê ̣u : đươ ̣c sử du ̣ng để cấ t các dữ liê ̣u của chương trin
̀ h bao
gồ m các kế t quả các phép tính, bô ̣ đê ̣m truyề n thông…
o Vùng đối tượng : Timer, counter, bô ̣ đế m tố c đô ̣ cao và các cổ ng
vào/ra tương tự đươ ̣c đă ̣t trong vùng nhớ cuố i cùng.
-

Vùng nhớ dữ liệu và vùng nhớ đối tượng có ý nghĩa quan trọng trong việc
thực hiê ̣n mô ̣t chương trin

̀ h.

-

Vùng dữ liệu là một miền nhớ động . Nó có thể được truy cập theo từng bit ,
từng byte, từng từ đơn , hoă ̣c theo từng từ kép và đươ ̣c sử du ̣ng làm miề n
lưu trữ dữ liê ̣u cho các thuâ ̣t toán , hàm truyền thông , lâ ̣p bảng , hàm dịch
chuyể n , xoay vòng thanh ghi, con trỏ điạ chỉ ,…

-

Vùng dữ liệu lại được chia thành những miền nhớ nhỏ với các

công du ̣ng

khác nhau . Chúng được ký hiệu bằng các chữ cái đầu của tên tiếng Anh

,

đă ̣c trưng cho công du ̣ng riêng của chúng như sau:
o V:

Variable memory

o I:

Input image register

o O:


Output image register

o M:

Internal memory bits

o SM: Special memory bits
-

Vùng đối tượng được sử dụng để lưu trữ dữ liệu cho các đối tượng lập
trình như các giá trị tức thời , giá trị đặt trước của bộ đếm Counter , bộ định
thời Timer. Dữ liê ̣u kiể u đố i tươ ̣ng bao gồ m các Timer
đếm tốc độ cao

, bô ̣ đê ̣m vào

, Counter, các bô ̣

/ra tương tự và các thanh ghi

Accumulator(AC).

TRANG - 7


Phân chia vùng nhớ và các toán hạng tương ứng cho từng loại PLC như sau:
Vùng nhớ

CPU 221


CPU 222

CPU 224

CPU 226

V

V0.0V2047.7

V0.0V2047.7

V0.0V5119.7

V0.0V5119.7

I

I0.0I15.7

I0.0I15.7

I0.0I15.7

I0.0I15.7

Vùng

Q


Q0.0Q15.7

Q0.015.7

Q0.0Q15.7

Q0.0Q15.7

dữ

M

M0.0M31.7

M0.0M31.7

M0.0M31.7

M0.0M31.7

SM

SM0.0SM179.7 SM0.0SM179.7 SM0.0SM179.7 SM0.0SM179.7

liê ̣u

Vùng

S


S0.0S31.7

S0.0S31.7

S0.0S31.7

S0.0S31.7

L

L0.0L63.7

L0.0L63.7

L0.063.7

L0.0L63.7

Timer

T0T255

T0T255

T0T255

T0T255

Counter


C0C255

C0C255

C0C255

C0C255

Analog

None

AIW0AIW30

AIW0AIW62

AIW0AIW62

None

AQW0AQW30 AQW0AQW62 AQW0AQW62

AC0AC3

AC0AC3

inputs

đố i


Analog

tươ ̣n

outputs

g

Thanh ghi

AC0AC3

AC0AC3

HC0,HC3,HC4,H HC0HC5

HC0HC5

ACC
Bô ̣ đế m tố c HC0,HC3,HC4,
đô ̣ cao

-

HC5

C5

Truy cập bộ nhớ:


Vùng dữ liệu của PLC S7-200 có thể được truy cập theo các phương thức khác
nhau:
 Truy câ ̣p theo bit: tên miề n(+) điạ chỉ byte (+)  (+) chỉ số bit.
 Truy câ ̣p theo byte: tên miề n (+) B (+) điạ chỉ của byte trong miề n .
 Truy câ ̣p theo từ : tên miề n (+) W (+) điạ chỉ byte cao của từ trong miề n .
 Truy câ ̣p theo từ kép : tên miề n (+) D (+) điạ chỉ byte cao của từ trong miề n .

TRANG - 8


Access

CPU 221

CPU 222

CPU 224

CPU 226

V0.0V2047.7

V0.0V2047.7

V0.0V5119.7

V0.0V5119.7

I0.015.7


I0.0I15.7

I0.0I15.7

I0.0I15.7

Q0.015.7

Q0.0Q15.7

Q0.0Q15.7

Q0.0Q15.7

M0.0M31.7

M0.0M31.7

M0.0M31.7

M0.0M31.7

SM0.0SM179.7

SM0.0SM179.7

SM0.0SM179.7

SM0.0SM179.7


S0.0S31.7

S0.0S31.7

S0.0S31.7

S0.0S31.7

T0T255

T0T255

T0T255

T0T255

C0C255

C0C255

C0C255

C0C255

L0.0L63.7

L0.0L63.7

L0.0L63.7


L0.0L63.7

VB0VB2047

VB0VB2047

VB0VB5119

VB0VB5119

IB0IB15

IB0IB15

IB0IB15

IB0IB15

Byte

QB0QB15

QB0QB15

QB0QB15

QB0QB15

access


MB0MB31

MB0MB31

MB0MB31

MB0MB31

SMB0SMB179

SMB0SMB179

SMB0SMB179

SMB0SMB179

AC0AC3

AC0AC3

AC0AC3

AC0AC3

SB0SB31

SB0SB31

SB0SB31


SB0SB31

LB0LB63

LB0LB63

LB0LB63

LB0LB63

Constant

Constant

Constant

Constant

VW0VW2046

VW0VW2046

VW0VW5118

VW0VW5118

T0T255

T0T255


T0T255

T0T255

Word

C0C255

C0C255

C0C255

C0C255

access

IW0IW14

IW0IW14

IW0IW14

IW0IW14

QW0QW14

QW0QW14

QW0QW14


QW0QW14

MW0MW30

MW0MW30

MW0MW30

MW0MW30

SMW0SMW178

SMW0SMW178

SMW0SMW178

SMW0SMW178

AC0AC3

AC0AC3

AC0AC3

AC0AC3

Method

Bit
access


TRANG - 9


Double
word
access

AIW0AIW30

AIW0AIW62

AIW0AIW62

AQW0AQW30

AQW0AQW62

AQW0AQW62

LW0LW62

LW0LW62

LW0LW62

LW0LW62

SW0SW30


SW0SW30

SW0SW30

SW0SW30

Constant

Constant

Constant

Constant

VD0VD2044

VD0VD2044

VD0VD5116

VD0VD5116

ID0ID12

ID0ID12

ID0ID12

ID0ID12


QD0QD12

QD0QD12

QD0QD12

QD0QD12

MD0MD28

MD0MD28

MD0MD28

MD0MD28

SMD0SMD176

SMD0SMD176

SMD0SMD176

SMD0SMD176

AC0AC3

AC0AC3

AC0AC3


AC0AC3

HC0,3,4,5

HC0,3,4,5

HC0HC5

HC0HC5

SD0SD28

SD0SD28

SD0SD28

SD0SD28

LD0LD60

LD0LD60

LD0LD60

LD0LD60

Constant

Constant


Constant

Constant

f. Ngôn ngữ lập trình S7-200:
-

Các CPU S7-200 có nhiều loại lệnh khác nhau cho phép người lập trình giải
quyết các yêu cầu về điều khiển tự động hóa. Có 2 tập lệnh cơ bản trong CPU
S7-200 là SIMATIC và IEC1131-3.

-

Phần mềm lập trình cho PLC trên máy tính cũng cho phép ta lập trình bằng
các loại lệnh này. Có 2 vấn đề cần quan tâm khi viết chương trình cho PLC:

-

o

Chọn loại tập lệnh nào: SIMATIC hay IEC1131-3

o

Chọn ngôn ngữ lập trình nào: LAD, STL hay FBD

Tập lệnh S7-200: tham khảo trong tài liệu tham khảo [2]

TRANG - 10



g. Các khối trong PLC S7-200:
-

Program Block:

Có 3 khối chính
o

Khối OB1: khối chứa chương trình chính, luôn được quét trong mỗi chu
kì quét,là khối chính trong việc thiết kế chương trình.

o

Khối chƣơng trình con: Là khối chứa chương trình con, khối này sẽ
được thực thi khi nó được gọi trong chương trình chính.

o

Khối chƣơng trình ngắt: Là khối chứa chương trình ngắt, khối này sẽ
được thực thi khi có sự kiện ngắt xảy ra.

Trong một chương trình, luôn mặc định có một chương trình chính Main,chương
trình con SBR_0 và chương trình ngắt INT_0, tuy nhiên ta có thể thêm một hoặc
nhiều chương trình con hay chương trình ngắt cũng như có thể xoá nó khi không
cần thiết bằng cách Click chuột phải, rồi chọn Insert Subroutine hay Interrupt.
-

Data Block:


Khối chứa dữ liệu của một chương trình, ta có thể định dạng trước dữ liệu cho khối
này,và khi Download xuống PLC thì toàn bộ dữ liệu này sẽ được lưu trong bộ nhớ.
-

System Block:

Có các khối chính:
o

Communication ports: định dạng cho cổng giao tiếp.

o

Retentive Ranges: cho phép ta chọn 5 phân vùng có thể lưu trữ dữ liệu
khi mất điện, nếu ta chọn vùng dữ liệu nào trong Retentive thì giá trị của
vùng đó sẽ vẫn không thay đổi khi mất điện, ngược lại giá trị đó sẽ bị
reset về 0 khi mất điện.

o

Password: có 3 mức để bảo đảm bảo mật về bản quyền, thông thường
người sử nên chọn mức Password cao nhất. Số kí tự trong Password tối
đa là 8 kí tự.
Trường hợp PLC đã cài Password thì người không có password,không
thể upload chương trình từ PLC, nhưng ngược lại có thể Download
chương trình mới xuống PLC bằng cách gõ “clearplc” khi phần mềm hỏi

TRANG - 11



Password khi download, trường hợp khi ta gõ “clearplc” thì toàn bộ dữ
liệu cũ sẽ hoàn toàn mất.
o

Output table: ngõ ra của PLC cho phép ta chọn trạng thái ON hay OFF
khi PLC chuyển từ trạng thái Run sang Stop, chế độ mặc định của phần
mềm là tất cả trạng thái ngõ ra OFF khi chuyển trạng thái.

o

Input Filter: cho phép ta chọn thời gian lọc của các tín hiệu ngõ vào.
Thời gian lọc là thời gian mà ngõ vào phải không đổi trạng thái trong
khoảng thời gian lọc đó thì PLC mới cho phép nhận trạng thái đó.
Thời gian lọc mặc định là 6.4ms: ngõ vào phải giữ On trong khoảng thời
gian >= 6.4ms thì PLC mới hiểu ngõ vào đó lên 1.

h. Các vùng nhớ đặc biệt trong S7-200:
-

SMB0: byte báo trạng thái
o

SM0.0: Bit này luôn luôn ON

o

SM0.1: Bit này ON trong chu kì quét đầu tiên của chương trình,hoặc ON
khi PLC bật từ Stop sang Run

o


SM0.2: Bit này ON trong 1 chu kì quét nếu dữ liệu của ô nhớ có khả
năng nhớ bị mất.

o

SM0.3: Bit này ON trong 1 chu kì quét khi có điện và ở trạng thái RUN

o

SM0.4: Bit này xung nhịp chu kì 1 phút, 30S ON, 30S OFF

o

SM0.5: Bit này xung nhịp chu kì 1giây, 0.5s ON, 0.5S OFF

o

SM0.6: Bit này tạo xung nhịp có chu kì theo 1 vòng quét, vòng quét này
ON, vòng quét kế tiếp OFF.

-

SMB1: byte báo kết quả thực hiện phép toán
o

SM1.0: Bit này ON khi việc thực thi lệnh cho kết quả là Zero

o


SM1.1: Bit này ON khi kết quả thu được bị tràn ô nhớ hoặc kết quả thu
được không hợp lệ.

o

SM1.2: Bit này ON khi kết quả thu được là số âm.

o

SM1.3: Bit này ON khi thực hiện phép chia cho số 0

o

SM1.4: Bit này ON khi việc thêm dữ liệu vào một bảng bị tràn.

TRANG - 12


o

SM1.5:Bit này ON khi lệnh LIFO và FIFO thực hiện đọc từ 1 bảng trống

o

SM1.6: Bit này ON khi lệnh chuyển đổi không phải số BCD sang số BIN
được thực thi.

o

SM1.7: Bit Này ON khi việc thực hiện chuyển đổi số ASCII sang số

Decimal không hợp lệ.

-

SMB2: byte nhận dữ liệu thông qua cổng FreePort. Dữ liệu được nhận qua
cổng FreePort sẽ được đưa vào SMB2

-

SMB3: byte báo lỗi Parity thông qua cổng Freeport
SM3.0: Parity lỗi từ Port 0 hay Port 1
( 0 = No Error, 1 = Error )

-

-

-

SMB4 : byte báo tràn dữ liệu
o

SM4.0 : Bit này ON khi ngắt giao tiếp bị tràn.

o

SM4.1 : Bit này ON khi ngắt ngõ vào bị tràn.

o


SM4.2 : Bit này ON khi Ngắt thời gian bị tràn.

o

SM4.3 : Bit này ON khi thời gian thực hiện chương trình gặp vấn đề.

o

SM4.4 : Bit này ON khi việc ngắt được cho phép.

o

SM4.5: Bit này ON khi việc truyền dữ liệu qua Port 0 không thực thi

o

SM4.6 : Bit này ON khi việc truyền dữ liệu qua Port 1 không thực thi

o

SM4.7 : Bit Này ON khi một số giá trị bị Force

SMB5 : byte báo trạng thái I/O
o

SM5.0 : Bit này ON khi có ngõ vào ra bị lỗi.

o

SM5.1 : Bit này ON khi quá nhiều I/O được nối vào I/O Bus


o

SM5.2 : Bit này ON khi quá nhiều Analog I/O được nối vào I/O Bus

o

SM5.3 : Bit này ON khi có nhiều Modul I/O kết nối vào I/O Bus.

SMB6 : byte ID của CPU
SM6.4 – SM6.7 =
0000 : CPU 222
0010 : CPU 224
0110 : CPU 221
1001 : CPU 226/CPU 226XM

TRANG - 13


-

SMB8 đến SMB21 : các byte I/O Modul ID và lỗi thanh ghi

-

SMB8 : Modul0 ID

-

SMB9 : Modul0 Error


-

SMB10 : Modul1 ID

-

SMB11 : Modul1 Error

-

SMB12 : Modul2 ID

-

SMB13 : Modul2 Error

-

SMB14 : Modul3 ID

-

SMB15 : Modul3 Error

-

SMB16 : Modul4 ID

-


SMB17 : Modul4 Error

-

SMB18 : Modul5 ID

-

SMB19 : Modul5 Error

-

SMB20 : Modul6 ID

-

SMB21 : Modul6 Error

-

SMW22 đến SMW26 : Thời gian quét.

-

SMW22 : Thời gian quét chu kì cuối (millisecond)

-

SMW24 : Thời gian quét nhỏ nhất (millisecond)


TRANG - 14


-

SMW26 : Thời gian quét lớn nhất (millisecond)

-

SMB28 đến SMB29 : Điều chỉnh giá trị Analog

-

SMB28 : Giá trị điều chỉnh ngõ thứ 1 của Analog, khi chương trình chuyển từ
Stop/Run

-

SMB29 : Giá trị điều chỉnh ngõ thứ 2 của Analog, khi chương trình chuyển từ
Stop/Run

-

SMB30 và SMB130 : Thanh ghi điều khiển FreePort

TRANG - 15


TRANG - 16



-

SMB34 và SMB35 : Thanh ghi điều khiển ngắt thời gian

-

SMB34 : Ngắt thời gian cho INT_0 (ms)

-

SMB35 : Ngắt thời gian cho INT_1 (ms)

-

SMB36 đến SMB65 : Thanh ghi dành cho bộ đọc xung tốc độ cao HSC0,
HSC1 và HSC2

-

SMB66 đến SMB85: thanh ghi dành cho phát xung tốc độ cao PTO hoặc điều
rộng xung theo tỷ lệ PWM

-

SMB86 đến SMB94 (dành cho port 0), SMB186 đến SMB194 (dành cho port
1) : nhận tín hiệu điều khiển. Các byte này được dùng để đọc trạng thái và điều
khiển tin tức nhận được.


TRANG - 17


-

SMB98: báo Lỗi trên Module mở rộng I/O, SMB98 tăng mỗi khi bits parity lỗi
được kiểm tra ở Module mở rộng. Giá trị này sẽ được xoá mỗi khi bật nguồn
hoặc có thể xoá bởi người sử dụng.

-

SMB131 đến SMB165: Thanh ghi dành cho bộ đọc xung tốc độ cao HSC3,
HSC4, HSC5

TRANG - 18


×