Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

nghiên cứu lý thuyết, thiết kế mô hình giảng dạy hệ thống điều khiển ga tự động trên ôtô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.67 MB, 37 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG

NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT, THIẾT KẾ MÔ HÌNH
GIẢNG DẠY HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
GA TỰ ĐỘNG TRÊN ÔTÔ
S

K

C

0

0

3

9
2

5
7

9
4


MÃ SỐ: T2011 - 29

S KC 0 0 3 2 9 9

Tp. Hồ Chí Minh, 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG

Tên Đề tài:
NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT, THIẾT KẾ MÔ HÌNH GIẢNG DẠY
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG TRÊN ÔTÔ

Mã Số : T2011-29/KHCN-GV

Chủ nhiệm đề tài:
ThS-GVC NGUYỄN VĂN THÌNH

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 11 năm 2011


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 : DẪN NHẬP ....................................................................................... 3
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................. 3
1.2 Tầm quan trọng của vấn đề ....................................................................... 3
1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ đề tài......................................................................... 3
1.4 Giới hạn đề tài............................................................................................ 3
1.5 Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 4
CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................ 6
I. KHÁI QT VỀ CCS ...................................................................................... 6
1. Vai trò của hệ thống điều khiển ga tự động-CCS: ............................... 6
2. Lịch sử phát triển của hệ thống CCS:.......................................................... 6
II. KẾT CẤU – HOẠT ĐỘNG: ......................................................................... 8
2.1 Vị trí của hệ thống CCS: .............................................................................. 8
2.2 Cơng tắc điều khiển: ..................................................................................... 8
2.3 Cảm biến tốc độ: ........................................................................................... 9
2.4 Các cơng tắc hủy ........................................................................................... 9
2.5 Cơng tắc phanh tay: ...................................................................................... 9
2.6 Cơng tắc khởi động trung gian (kiểu xe A/T). ........................................ 9
2.7 Cơng tắc ly hợp (kiểu xe M/T). ................................................................ 9
2.8 Cơng tắc đèn phanh: ............................................................................... 10
2.9 Ecu điều khiển chạy tự động ..................................................................... 10
2.10 Chức năng điều khiển tốc độ khơng đổi: ............................................. 11
2.11 Chức năng đặt tốc độ ............................................................................ 12
2.12 Chức năng giảm tốc .............................................................................. 12
2.13 Chức năng tăng tốc............................................................................... 12
2.14 Chức năng phục hồi .............................................................................. 12
2.15 Chức năng điều khiển giới hạn tốc độ thấp ......................................... 13
2.16 Chức năng điều khiển giới hạn tốc độ cao .......................................... 13
2.17 Chức năng hủy thƣờng ......................................................................... 13
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường


Trang: 1


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
2.18 Chức năng hủy tự động......................................................................... 13
2.19 Điều khiển hộp số tự động ................................................................... 14
2.20 Chức năng điều khiển van xả và van điều khiển (chỉ cho bộ chấp hành
dẫn động chân khơng): .................................................................................. 14
2.21 Chức năng điều khiển bơm chân khơng (chỉ cho bộ chấp hành dẫn
động chân khơng): ......................................................................................... 14
2.22 Chức năng điều khiển ly hợp từ (Bộ chấp hành dẫn động bằng mơ tơ)
............................................................................................................... 15

2.23 Chức năng điều khiển giảm tốc ............................................................ 15
2.24 Chức năng điều khiển tăng tốc ............................................................. 15
2.25 Chức năng chẩn đốn ............................................................................ 15
2.26 Bộ chấp hành ........................................................................................... 18
III- CẢI TIẾN CỦA CCS ................................................................................ 23
Chƣơng IV: THIẾT KẾ MƠ HÌNH CRUISE CONTROL SYSTEM ....................... 30
TRÊN TOYOTA – FORTUNER 2007 .................................................................... 30
4.1.1 Bộ chấp hành .......................................................................................... 30
4.1.2 Cơng tắt điều khiển ................................................................................. 30
4.1.3 Cụm pedal-bƣớm ga ............................................................................... 30
4.1.4 Các cơng tắt hủy ..................................................................................... 31
4.1.5 Các đèn báo và giấc kiểm tra .................................................................. 31
4.1.6 ECU điều khiển ga tự động ..................................................................... 31
4.1.7 Cảm biến tốc độ ...................................................................................... 32
CHƢƠNG IV- TÓM TẮT, KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................ 33
IV-1 Tóm tắt – Kết luận ............................................................................... 33
IV-2 Một số đề nghò ..................................................................................... 33

IV-3 Hướng phát triển đề tài ......................................................................... 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 34

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 2


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
CHƯƠNG 1 : . DẪN NHẬP

1.1 -: Đặt vấn đề
 Trong thời đại ngày nay, ơtơ là phƣơng tiện giao thơng cần thiết của con ngƣời
mà khơng gì có thể thay thế đƣợc. Theo thống kê trên tồn thế giới, số lƣợng ngƣời
tham gia giao thơng bằng ơtơ chiếm tỉ lệ rất cao so với các phƣơng tiện giao thơng
khác.
 Trang bị điện trên ơtơ với nhiều hệ thống điều khiển bằng điện, điện tử giúp ơtơ
trở nên tân tiến hơn, phù hợp với mọi điều kiện thời tiết ở các vùng khác nhau.
 Trong suốt q trình lái xe, ngƣời lái phải tập trung cao độ trong việc điều
khiển ơtơ và xử lý các tình huống. Chính vì lẽ đó ngƣời lái thƣờng cảm thấy mệt
mỏi và căng thẳng dẫn đến chán nản và mất tập trung khi lái xe trên những đoạn
đƣờng dài. u cầu đặt ra là phải có một hệ thống nào đó ra đời giúp ngƣời lái thoải
mái hơn và an tồn hơn. Hệ thống điều khiển ga tự động (Cruise Control System) là
một trong những hệ thống trang bị tiện lợi và sang trọng trên ơtơ để hỗ trợ và đáp ứng
u cầu cho ngƣời lái.
 Hệ thống điều khiển ga tự động sẽ tăng hay giảm góc mở bƣớm ga để duy trì
tốc độ xe khơng đổi, hạn chế độ lệch bƣớm ga dẫn đến giảm suất tiêu hao nhiên liệu.
CCS với cải tiến ACC (hệ thống kiểm sốt hành trình) dễ dàng điều khiển xe phù
hợp trong việc giữ khoảng cách cần thiết với xe chạy phía trƣớc để tránh va chạm.
1.2 Tầm quan trọng của vấn đề

Đây là một nghiên cứu ứng dụng tạo ra mô hình dùng để giảng dạy tại các trường
Đại học và ứng dụng kỹ thuật Vi điều khiển để giải quyết một bài toán thực tế. Việc chế
tạo thành công hệ thống điều khiển ga tự động trên ô-tô sẽ mang lại hiệu quả kinh tế lớn
nhờ giá thành thấp, có thể thay thế và điều chỉnh họat động cho phù hợp, đồng thời giúp
sinh viên hiểu rõ ràng và trực quan các chức năng hoạt đông của hệ thống điều khiển ga tự
động trên ô-tô.

1.3 Mục tiêu và nhiệm vụ đề tài
 Nắm vững cơ sở lý thuyết, vận hành của hệ thống điều khiển ga tự động làm
nền tảng cho q trình thiết kế mơ hình.
 Chế tạo thành cơng mơ hình hệ thống điều khiển ga tự động sử dụng bộ chấp
hành dẫn động bằng mơ tơ.
 Sử dụng làm tài liệu giảng dạy về hệ thống điều khiển ga tự động mơn Thực tập
điện ơ tơ
1.4 Giới hạn đề tài
Để ứng dụng thành công kỹ thuật lập trình vi điều khiển vào thực tế để chế tạo một
sản phẩm hoạt động tốt nhất như thông số nhà chế tạo không phải là điều đơn giản.

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 3


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
Do thời gian có hạn, đề tài chỉ dừng lại ở mức độ:

 Chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động trên ô-tô điều khiển cánh bươm
ga bằng motor điện

 Chế tạo mạch điều khiển có chức năng điều khiển ga tự động như hoạt động

thực tế.

 Tuy nhiên mô hình chưa thể giả lập hết tất cả các chế độ như hoạt động của xe
chạy trên đường.

1.5 Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là tạo ra mô hình giả lập các trạng thái khác
nhau trong hoạt động lái xe để sinh viên có thể xem và đánh giá được hệ thống điều khiển
ga tự động, tạo ra mô hình dùng trong giảng dạy. Đồng thời cũng tạo ra 1 sản phẩm ứng
dụng vào thực tiễn để thay thế , lắp đặt các hộp điều khiển ga tự động trên xe
Sản phẩm của đề tài có thể ứng dụng ở các cơ sở sửa chữa ôtô cũng như các trung
tâm, trường học có nghiên cứu về hệ thống điều khiển ga tự động.
Kế hoạch nghiên cứu

 Nghiên cứu hoạt động của hệ thống điều khiển ga tự động, Phân tích các dạng

tín hiệu từ các cảm biến, tìm hiểu cơ cấu chấp hành hệ thống điều khiển ga tự
động => đưa ra sơ đồ khối thiết kế và sơ đồ mạch.

 Cơ sở thiết kế:
 Giới thiệu: ATMEGA8, OPTO và một số linh kiện phụ khác.
 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình.

 Xây dựng phương án thiết kế.
 Thử nghiệm mạch.
 Thi công.
1.5-1 Đối tượng nghiên cứu
Để chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động, người nghiên cứu đã tìm hiểu về
các hệ thống đời xe khác nhau, các hộp ECU điều khiển. Các thiết bò điện tử như các linh
kiện , vi mạch, vi điều khiển.

Phương pháp và phương tiện nghiên cứu
1.5-2 Phương pháp nghiên cứu:

 Tham khảo tài liệu: đọc nhiều tài liệu về hệ thống điều khiển ga tự động, các loại
ECU điều khiển, các sơ đồ mạch kết nối của ECU. Các tài liệu về kỹ thuật điện tử,
vi mạch. Các tài liệu trên mạng, sách báo… Ngoài ra, để thực hiện có hiệu quả,
những người thực hiện còn trao đổi với bạn bè, đồng nghiệp, và những người đi
trước.

 Quan sát: các cảm biến, cơ cấu chấp hành điều khiển cánh bướm ga.
 Thực nghiệm: lắp đặt trên board và viết chương trình thử nghiệm.

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 4


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
1.5-3 Phương tiện nghiên cứu:

 Phương tiện sử dụng để thu thập tài liệu: sách giáo khoa, giáo trình thực tập,
mạng Internet, máy tính PC, …

 Phương tiện phục vụ thí nghiệm: máy tính PC, cáp kết nối nạp Vi điều khiển và
một số linh kiện khác.

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 5



Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. KHÁI QT VỀ CCS
MƠ TẢ
Trong suốt q trình lái xe, ngƣời lái thƣờng dễ bị mệt mỏi và căng thẳng. Đơi lúc mất tập
trung khi lái xe trên những đoạn đƣờng dài cùng với những yếu tố khác tác động đến ngƣời
lái. Hệ thống điều khiển ga tự động (Cruise Control System) ra đời là một trong những trang
bị tiện lợi và an tồn trên ơtơ để hỗ trợ cho ngƣời lái.
1. Vai trò của hệ thống điều khiển ga tự động-CCS:
 Hệ thống điều khiển ga tự động duy trì xe chạy tại một tốc độ do lái xe đặt
trước bằng cách điều chỉnh tự động góc mở bướm ga.
 CCS đặc biệt có ích khi lái xe liên tục không nghỉ trong nhiều giờ trên đ đường
cao tốc hay đường vắng người. Lái xe có thể thả bàn đạp ga ra và xe sẽ chạy với một tốc
độ không đổi đã chọn trước dù xe đang lên hay xuống dốc.
 CCS có thể góp phần giảm suất tiêu hao nhiên liệu bằng cách hạn chế độ lệch
của bướm ga.
2. Lịch sử phát triển của hệ thống CCS:

Lịch sử của hệ thống CCS:
Từ năm 1910, bộ điều khiển tốc độ bằng cơ cấu ly tâm đã sớm đƣợc sử dụng
trên ơtơ. Peerless đã khẳng định rằng hệ thống của họ sẽ duy trì vận tốc của xe mặc dù
đang lên dốc hay xuống dốc. Kỹ thuật này đƣợc phát minh bởi James Watt và
Matthew Boulton vào năm 1788 để sử dụng cho đầu máy xe lửa. Nó sử dụng lực ly
tâm để điều chỉnh vị trí cánh bƣớm ga để cho tốc độ động cơ tự thay đổi với các tải
khác nhau ví dụ nhƣ xe lên hoặc xuống dốc…
Hệ thống điều khiển ga tự động (Cruise Control System) hiện tại đƣợc phát
minh vào năm 1945 bởi kỹ sƣ Ralph
Teetor. Xe ơtơ đầu tiên trang bị hệ
thống của Teetor là xe Chrysler

Corporation Imperial vào năm
1958. Hệ thống này nhận các tín
hiệu vào, tính tốn để làm ổn định
vận tốc góc của trục khuỷu và sử
dụng solenoid để làm thay đổi vị trí
cánh bƣớm ga. Hiện nay, các
hãng xe nhƣ Toyota, Mitsubishi,
Jeep, Volkswagen, Mercedes-Benz,
General Motors…cũng đã trang bị hệ thống này trên xe.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 6


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
Giới thiệu hệ thống CCS trên một vài loại xe của Toyota
Kiểu xe

Loại bộ chấp
hành

Dẫn động bằng
mơ tơ
Chân khơng ( có
bơm chân khơng)
Chân khơng ( có
CROWN
bơm chân khơng)
Chân khơng ( có
CRESSIDA

bơm chân khơng)
Chân khơng ( có
SUPRA
bơm chân khơng)
Chân khơng ( có
bơm chân khơng)
CAMRY
LEXUS
LS 400
LEXUS
ES 250

Loại cơng tắc
Vị trí của
điều khiển và
mạch rơle
cơng tắc
chính
chính
Loại liền
Trong ECU
Loại liền

Trong ECU

Loại tách rời
Loại liền

Trong cơng
tắc chính

Trong ECU

Loại liền

Trong ECU

Loại tách rời

Trong cơng
tắc chính

Loại ví trí cảm biến
tốc độ
Cảm biến tốc độ No.1
MRE trong hộp số
Cảm biến tốc độ No.1
(cảm biến dự phòng)
(cơng tắc lƣỡi gà, trong
bảng đồng hồ số)

Cảm biến tốc độ No.2
(cảm biến chính)
Cơng tắc lƣỡi gà
(trong bảng đồng hồ)
Cơng tắc lƣỡi gà
(trong đồng hồ kim)
Transistor quang
( đồng hồ số)

Phân loại:

 Phân loại theo bộ chấp hành: (có 2 loại)
 Loại dẫn động bằng chân khơng.
 Loại dẫn động bằng mơ tơ.
LOẠI DẪN ĐỘNG CHÂN KHƠNG

LOẠI DẪN ĐỘNG MƠ TƠ

ECU

ECU
Bộ chấp hành

Bộ chấp hành

Động


Bàn đạp ga

Động


Bàn đạp ga

 Phân loại theo ECU điều khiển: (có 2 loại)
 Loại điều khiển bằng ECU điều khiển chạy tự động
 Loại điều khiển bằng ETCS-i (hệ thống điều khiển bƣớm ga thơng minh bằng
điện tử).
Việc giải thích cấu tạo, ngun lý hoạt động trong tài liệu này dựa trên loại điều
khiển theo ECU điều khiển chạy tự động.


Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 7


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
u cầu:
Hệ thống điều khiển chạy tự động để hỗ trợ ngƣời lái giảm bớt mệt mỏi, do đó hệ
thống cần phải thỏa các u cầu sau:

Chính xác.

Thời gian đáp ứng nhanh.

Độ bền cao.

Cảnh báo cho ngƣời lái khi hệ thống bị lỗi.
II. KẾT CẤU – HOẠT ĐỘNG:
2.1 VỊ TRÍ CỦA HỆ THỐNG CCS:

Hệ thống CCS gồm các bộ phận
sau đây:
1. ECU điều khiển chạy tự động.
2. Bộ chấp hành 3. Cơng tắc điều
khiển 4. Cảm biến tốc độ xe.
5. Cơng tắc đèn phanh.
6. Cơng tắc khởi động ở số trung
gian ( xe có A/T).
7. Cơng tắc ly hợp ( xe có M/T).

8. Đèn chỉ báo.
9. DLC3.

2.2 CƠNG TẮC ĐIỀU KHIỂN:
Cơng tắc điều khiển là một dạng cần rỗng. Nó điều khiển 5 chức năng khác nhau
(SET, COAST, RESUM, ACCELERATE, CANCEL – Đặt, chạy, phục hồi, tăng tốc,
hủy) khi xe đang chạy trong chế độ chạy tự động. Chế độ SET và

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 8


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
COAST dùng chung một cơng tắc còn chế độ RESUM và ACCEL dùng một cơng
tắc khác. Cơng tắc chỉ bật khi gạt theo hƣớng chỉ bởi mũi tên (1)(2) và (3) và nó tự
động tắt khi nhả ra. Nó cũng là một loại cơng tắc tự hồi về.

2.3 CẢM BIẾN TỐC ĐỘ:
Chức năng của cảm biến tốc độ xe là thơng báo tốc độ xe hiện thời cho ECU điều
khiển chạy tự động.
Cảm biến tốc độ xe chủ yếu là loại cơng tắc lƣỡi gà, loại quang học (diode phát
quang kết hợp với một transistor quang) và loại MRE (loại phần tử điện trở từ). Cảm
biến này lắp trong đồng hồ tốc độ hay hộp số.

2.4 CÁC CƠNG TẮC HỦY
 Các cơng tắc hủy bao gồm cơng tắc điều khiển (và cơng tắc trên các kiểu xe mà
cơng tắc này tách rời), cơng tắc đèn phanh, cơng tắc phanh tay, cơng tắc ly hợp và
cơng tắc khởi động trung gian.
 Khi bất kỳ một cơng tắc nào trong các cơng tắc này bật, điều khiển chạy tự

động bị hủy một cách tự động. Tuy nhiên tốc độ xe tại thời điểm hủy đƣợc ghi lại
trong bộ nhớ của ECU chạy tự động nếu nó lớn hơn 35 km/h. Do đó, tốc độ xe ghi lại
lần cuối sẽ tự động đƣợc phục hồi khi bật cơng tắc RESUME.

2.5 Cơng tắc phanh tay:
Khi kéo cần phanh tay, cơng tắc phanh tay bật và gửi tín hiệu hủy (điện áp nối đất)
đến ECU điều khiển chạy tự động. Nó cũng bật sáng đèn báo phanh tay.

2.6 Cơng tắc khởi động trung gian (kiểu xe A/T).
Trên các kiểu xe có hộp số tự động, khi chuyển cần số
đến vị trí N hay P, cơng tắc khởi động trung gian bật, gửi tín
hiệu hủy (điện áp nối đất) đến ECU điều khiển chạy tự động.

2.7 Cơng tắc ly hợp (kiểu xe M/T).
Khi đạp bàn đạp ly hợp ở những xe có hộp số thƣờng,
cơng tắc ly hợp bật, gửi tín hiệu hủy (điện áp nối đất) đến
ECU điều khiển chạy tự động.
Chú ý:
Trên các xe có hộp số thƣờng, dùng ly hợp khi gài số là

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 9


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
rất quan trọng. Nếu hộp số đƣợc chuyển về số trung gian mà khơng đạp ly hợp khi xe
đang chạy dƣới sự điều khiển của CCS, động cơ có thể chạy q nhanh.

2.8 Cơng tắc đèn phanh:

Cơng tắc đèn phanh thực tế bao gồm hai cơng tắc (A
và B), khi đạp phanh, hai tác dụng xảy ra đồng thời.
a. Cơng tắc A đóng, dòng điện chạy qua nó đến các
đèn phanh và bật sáng chúng. Cùng lúc đó điện áp ắc
quy đƣợc cấp đến ECU điều khiển chạy tự động qua
cơng tắc này, thơng báo cho nó biết rằng phanh đang
đạp. Do đó, ECU điều khiển chạy tự động hủy hoạt động
của CCS.
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN
Loại bộ chấp hành dẫn động bằng chân khơng (Xêri 80 Cressida)
Ắc quy

Khóa điện
Main
FL

ALT
FL

AM 1
FL
ST 1

IG 1

Cầu chì
STOP

Đèn phanh


Cầu chì
ECU - IG

Cơng tắc đèn phanh
Bộ chấp hành
(A)

Van xả

(B)

ECU điều
khiển chạy
tự động

Van điều
khiển

2.9 ECU ĐIỀU KHIỂN CHẠY TỰ ĐỘNG
ECU chạy tự động nhận các tín hiệu từ các cảm biến tốc độ xe và các cơng tắc
khác, rồi xử lý chúng theo chƣơng trình định trƣớc. Dựa trên các tín hiệu này, ECU
gửi các tín hiệu điều khiển đến bơm chân khơng, bộ chấp hành, ECT ECU và rơle số
truyền tăng (OD).

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 10


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động

Chú ý:
a. Bộ vi xử lý khơng kích hoạt bộ chấp hành khi tốc độ xe giảm xuống dƣới 40
km/h,và xóa tốc độ đặt trƣớc trong bộ nhớ. ECU khơng thể đặt tại tốc độ thấp hơn 40
km/h.
b. CCS khơng thể đặt đến tốc độ lớn hơn 200 km/h, hay khơng thể cho xe tăng tốc
lớn hơn 200 km/h hay nhanh hơn bằng cách bật cộng tắc điều khiển đến RES/ACC.
ECU chạy tự động có các chức năng chính sau:
Các chức năng của
Loại dẫn động
STT
ECU chạy tự động
bằng chân khơng
1
Điều khiển tốc độ khơng đổi
o
2
Đặt tốc độ
o
3
Giảm tốc độ
o
4
Tăng tốc độ
o
5
Phục hồi CCS
o
6
Điều khiển giới hạn tốc độ thấp
o

7
Điều khiển giới hạn tốc độ cao
o
8
Hủy khơng tự động
o
9
Hủy tự động
o
10
Điều khiển A/T
o
11
Điều khiển van bộ chấp hành
o
12
Điều khiển bơm chân khơng
o
13
Điều khiển ly hợp từ an tồn

14*
Điều khiển hạ tốc độ thấp

15*
Điều khiển nâng tốc độ cao

16
-Đèn báo Chẩn đốn:
o

* Chỉ dành cho xe Lexus LS400.

Loại dẫn động
bằng mơ tơ
o
o
o
o
o

o
o
o
o


o
*o
*o
o

2.10 Chức năng điều khiển tốc độ khơng đổi:
ECU so sánh tốc độ thực tế của xe với tốc
độ đặt trƣớc. Nếu tốc độ của xe cao hơn tốc
độ đặt trƣớc, nó kích hoạt bộ chấp hành làm
cho bƣớm ga đóng lại một giá trị thích hợp.
Nếu tốc độ của xe thấp hơn tốc độ đặt trƣớc,
nó kích hoạt bộ chấp hành để mở bƣớm ga
một giá trị thích hợp.


Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 11


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
2.11 Chức năng đặt tốc độ
Khi cơng tắc SET/COAST đƣợc bật và nhả
ra khi xe đang chạy trong dải điều khiển tốc độ
của chế độ chạy tự động (khoảng 40 đến 200
km/h với cơng tắc chính bật), ECU điều khiển
chế độ chạy tự động lƣu giá trị này vào bộ nhớ
và duy trì tại tốc độ đó.

2.12 Chức năng giảm tốc
Khi bật và giữ cơng tắc
SET/COAST trong khi xe đang
chạy ở chế độ điều khiển chạy tự
động, bộ chấp hành đóng bƣớm ga
và giảm tốc, ECU lƣu tốc độ xe khi
cơng tắc đƣợc nhả ra. Kể từ đó,
ECU duy trì xe tại tốc độ này.

2.13 Chức năng tăng tốc
Khi cơng tắc RES/ACC đƣợc bật
trong khi xe đang chạy tại chế độ
điều khiển chạy tự động, bộ chấp
hành mở bƣớm ga một lƣợng thích
hợp, và xe tăng tốc. ECU lƣu tốc
độ xe khi cơng tắc đƣợc nhả ra. Kể

từ đó, ECU duy trì xe tại tốc độ
này.

2.14 Chức năng phục hồi
Sau khi chế độ điều khiển chạy tự động bị hủy,
tốc độ đặt trƣớc có thể đƣợc phục hồi bằng cách
bật cơng tắc RES/ACC, tốc độ xe khơng đƣợc
giảm xuống dƣới tốc độ giới hạn thấp (40 km/h).
Tốc độ xe đặt trƣớc khơng thể phục hồi đƣợc khi
tốc độ xe giảm xuống thấp hơn tốc độ giới hạn
thấp, bởi vì tốc độ lƣu trong bộ nhớ sẽ bị xóa.

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 12


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
2.15 Chức năng điều khiển giới hạn tốc độ thấp
Giới hạn tốc độ thấp là tốc độ thấp nhất mà hệ thống chạy tự động có thể đặt đƣợc,
nó xấp xỉ 40 km/h. Điều khiển chạy tự động khơng thể đặt dƣới tốc độ này. Nếu tốc độ
xe giảm xuống tốc độ thấp này trong khi xe đang chạy ở chế độ điều khiển tự động, nó
có thể bị hủy tự động và tốc độ đặt trƣớc trong bộ nhớ có thể bị xóa.

2.16 Chức năng điều khiển giới hạn tốc độ cao
Giới hạn tốc độ cao là tốc độ cao nhất mà hệ thống chạy tự động có thể đặt đƣợc,
nó xấp xỉ 200 km/h. Điều khiển chạy tự động khơng thể đặt trên tốc độ này và tốc độ
xe khơng thể tăng q tốc độ này bằng cơng tắc ACCEL.
Chú ý: Chức năng điều khiển này chỉ áp dụng cho những xe có khả năng chạy trên
200km/h.


2.17 Chức năng hủy thƣờng
Nếu có bất kỳ tín hiệu nào sau đây đƣợc gửi đến ECU điều khiển chạy tự động
trong khi xe đang chạy trong chế độ tự động, điều khiển sẽ bị hủy.
Đối với bộ chấp hành chân khơng: chế độ điều khiển chạy tự động bị hủy bằng
cách tắt van xả và van điều khiển bên trong bộ chấp hành cùng một lúc (dẫn áp suất
khí quyển vào)
Đối với bộ chấp hành mơ tơ: chế độ điều khiển chạy tự động bị hủy bằng cách tắt
ly hợp từ bên trong bộ chấp hành.
SST
1
2
3
4
5

Tín hiệu hủy thƣờng
Tín hiệu cơng tắc đèn phanh bật (đạp phanh)
Tín hiệu cơng tắc đèn phanh tay bật ( kéo phanh tay)
Tín hiệu cơng tắc ly hợp bật (M/T) (đạp chân cơn)
Tín hiệu vị trí N cơng tắc khởi động trung gian (A/T) (Cần chuyển số đến N)
Tín hiệu cơng tắc CANCEL bật (kéo cơng tắc điều khiển)

2.18 Chức năng hủy tự động
a. Cho xe Cressida (bộ chấp hành chân khơng):
Khi có bất kỳ một trong các điều kiện sau xảy ra và xe đang chạy ở chế độ điều
khiển chạy tự động, tốc độ đặt trƣớc trong bộ nhớ bị xóa và điều kiện chạy tự động bị
hủy.
SST Tín hiệu hủy tự động
1

Tốc độ xe giảm xuống dƣới giới hạn tốc độ thấp (xấp xỉ 40 km/h)
2
Tốc độ xe giảm thấp hơn tốc độ đặt trƣớc khoảng 16 km/h (khi đang leo dốc)
3
Nguồn đến hệ thống điều khiển chạy tự động tạm thời bị ngắt q 5 giây
4
Hở mạch trong dây điện cơng tắc đèn phanh hay bóng đèn phanh bị cháy

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 13


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
5
6*
7*
8*
9*
10*
11*
12*

Tín hiệu cảm biến tốc độ xe No.2 khơng bình thƣờng (ECT)
Dòng q lớn chạy qua transistor dẫn động bộ chấp hành
Hở mạch trong van điều khiển bộ chấp hành hay van xả
Tín hiệu tốc độ xe khơng vào ECU trong một khoảng thời gian xác định
(khoảng 140 giây).
Cơng tắc RESUME đã bật khi cơng tắc chính bật
Khi có ngắn mạch trong cơng tắc điều khiển, hay cơng tắc khơng bình thƣờng.

Tín hiệu ra bộ chấp hành của bộ vi xử lý (bên trong ECU) khơng bình thƣờng.
Các tín hiệu vào từ cơng tắc điều khiển khơng bình thƣờng.

2.19 Điều khiển hộp số tự động
● Khi xe đang chạy tự động lên dốc ở số truyền tăng và tốc độ xe giảm xuống dƣới
tốc độ cắt số truyền tăng (tốc độ đặt trƣớc trừ 4 km/h), ECU tăng momen bằng cách
hủy số truyền tăng để ngăn khơng cho tốc độ xe giảm nữa.
● Khi tốc độ xe tăng q tốc độ phục hồi số truyền tăng (tốc dộ đặt trƣớc trừ 2
km/h), ECU phục hồi số truyền tăng sau khoảng 6 giây.

2.20 Chức năng điều khiển van xả và van điều khiển (chỉ cho bộ chấp hành
dẫn động chân khơng):
Khi tốc độ tăng q 15 km/h lớn hơn tốc độ đặt trƣớc, cuộn điện từ của van xả
trong bộ chấp hành tắt (áp suất khí quyển đƣợc dẫn vào) và xe giảm tốc. Sau đó khi
tốc độ xe tăng đến khoảng 10 km/h lớn hơn tốc độ đặt trƣớc, cuộn điện từ của van xả
bật (áp suất khí quyển bị cắt) và chế độ chạy tự động đƣợc phục hồi.

2.21 Chức năng điều khiển bơm chân khơng (chỉ cho bộ chấp hành dẫn
động chân khơng):
 Khi chức năng CANCEL hay COAST đang hoạt động, bơm chân khơng khơng
hoạt động.
 Bơm chân khơng khơng hoạt động khi chức năng ACCEL hoạt động.
 Cùng với 2 điều kiện trên, bơm sẽ bật hay tắt nếu các điều kiện sau xảy ra:
Bơm chân
Điều kiện
khơng
1) Khi cơng tắc chân khơng bật
Bật
2) Khi tốc độ xe thực tế bằng hay giảm xuống thấp hơn tốc độ đặt
trƣớc 3 km/h.

1) 16 giây trơi qua sau khi điều kiện bật trong mục 1 và 2 ở trên
Tắt
khơng đƣợc thỏa mãn.
2) Khi tốc độ xe thực tế tăng cao hơn tốc độ đặt trƣớc 3 km/h.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 14


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
2.22 Chức năng điều khiển ly hợp từ (Bộ chấp hành dẫn động bằng mơ tơ)
Khi tốc độ của xe tăng lên hơn tốc độ đặt trƣớc 15 km/h hay hơn (khi chạy xuống
dốc) ECU sẽ ngắt ly hợp từ để làm tốc độ xe giảm xuống. Khi tốc độ xe giảm xuống
trong khoảng 10 km/h cao hơn tốc độ đặt trƣớc, ly hợp từ bật trở lại để phục hồi tốc độ
chạy tự động.

2.23 Chức năng điều khiển giảm tốc
Khi chênh lệch giữa tốc độ thực tế của xe với tốc độ đặt trƣớc nhỏ hơn 5 km/h, tốc
độ đặt trƣớc có thể hạ xuống khoảng 1,6 km/h mỗi lần bật nhanh cơng tắc
SET/COAST (trong khoảng 0,6 giây).

2.24 Chức năng điều khiển tăng tốc
Khi chênh lệch giữa tốc độ thực tế của xe với tốc độ đặt trƣớc nhỏ hơn 5 km/h, tốc
độ đặt trƣớc có thể tăng lên khoảng 1,6 km/h mỗi lần bật nhanh cơng tắc RES/ACC
(trong khoảng 0,6 giây).

2.25 Chức năng chẩn đốn
Có các chức năng chẩn đốn sau:
 Đèn báo: thơng báo cho lái xe nếu có hƣ hỏng xảy ra trong CCS.
 Báo mã chẩn đốn: thơng báo cho kỹ thuật viên bản chất của hƣ hỏng.

 Chức năng kiểm tra tín hiệu vào: cho phép kỹ thuật viên kiểm tra tình trạng của
các tín hiệu nhập vào ECU từ cảm biến và cơng tắc.
 Chức năng kiểm tra tín hiệu hủy: thơng báo cho kỹ thuật viên tín hiệu đầu vào
nào đã hủy điều khiển chạy tự động lần cuối.
a. Đèn báo
Nếu ECU khơng nhận đƣợc tín hiệu tốc độ xe trong một khoảng thời gian nhất
định, hay nếu điều khiển chạy tự động bị hủy tự động do hƣ hỏng một trong các cơng
tắc điều khiển hay bộ chấp hành, ECU lập tức làm cho đèn báo cấp nguồn trên bảng
táp lơ nháy 5 lần để báo hiệu cho lái xe rằng có hƣ hỏng trong hệ thống. Nội dung của
hƣ hỏng đƣợc lƣu trong ECU và có thể phát ra dƣới dạng mã chẩn đốn.

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 15


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
b. Đèn báo mã chẩn đốn
(a) Trong khi đang chạy xe với điều khiển chạy tự động bật, nếu
hệ thống bị hủy do có hƣ hỏng hoặc là trong
mạch bộ chấp hành, cảm biến tốc độ hay cơng
tắc điều khiển, đèn báo điều khiển chạy tự động
nháy 5 lần.
(b) Kiểu xe lắp động cơ 7M-GE
Nối cực E1(3) và Tc(4) của giắc nối chẩn đốn TOYOTA (TDCL).
(c) Kiểu xe lắp động cơ 5M-E
Nối cực E1(3) và Tc(11) của giắc kiểm tra.
Lƣu ý: Tắt nguồn đến hệ thống điều khiền chạy tự động, mã chẩn đốn sẽ bị xóa
khỏi bộ nhớ.
(d) Đọc mã chẩn đốn từ đèn báo điều khiển chạy tự động của bảng đồng hồ.

Mã chẩn đốn

Chẩn đốn

0.25s

0.25s

Bình thƣờng
11

4s

1.5s 0.5s

Mạch van điều khiển của bộ chấp
hành bị hỏng

0.5s

12
1.5s

21
22

Mạch van xả của bộ chấp hành bị
hỏng
Mạch cảm biến tốc độ (trong bảng
đồng hồ bị hỏng)

Mạch cảm biến tốc độ (ECT) bị hỏng.

23

Tốc độ xe bị giảm thấp hơn tốc độ dặt
trƣớc* 16 km/h hay hơn.

31

Mạch cơng tắc RES/ACC bị hỏng (tín
hiệu cơng tắc ln bật).

33

Tín hiệu cơng tắc SET/COAST và
cơng tắc RES/ACC bật đồng thời.
*Nếu tốc độ đặt trƣớc có thể duy trì khi cơng tắc SET/COAST đƣợc bật lại khơng
có hƣ hỏng.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 16


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
c. Chức năng kiểm tra tín hiệu vào
Bằng cách đọc số lần nháy của đèn báo nguồn, có thể biết đƣợc các tín hiệu từ cảm
biến tốc độ hay các cơng tắc khác đƣợc gửi đến ECU điều khiển chạy tự động có bình
thƣờng hay khơng nhƣ sau.
Quy trình
(a) Bật khóa điện ON.

(b) Bật cơng tắc SET/COAST và giữ cho nó bật.
(c) Nhấn cơng tắc chính.
(d) Tắt cơng tắc SET/COAST.
(e) Thỏa mãn các điều kiện liệt kê ở dƣới.
(f) Đọc mã chẩn đốn từ đèn báo cơng tắc chính.

Tín hiệu
vào
Tín hiệu
cơng tắc
điều khiển

Tín hiệu
cơng tắc
chân khơng

Tín hiệu
cơng tắc
hủy

No.
1

Cơng tắc
SET/COAST bật

2

Cơng tắc
RESUME/ACCEL

bật

3

Cơng tắc chân
khơng bật

4

5
Tín hiệu tốc
độ xe

Điều kiện

6

Từng cơng tắc hủy
bật (cơng tắc đèn
phanh, cơng tắc
phanh tay, cơng tắc
ly hợp, cơng tắc
khởi động số trung
gian)
Tốc độ xe thấp hơn
40 km/h
Tốc độ xe cao
hơn 40 km/h (w/o
ECT)


Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Mã chẩn đốn

Chẩn đốn
Mạch cơng tắc
SET/COAST bình
thƣờng
Mạch cơng tắc
RESUME/ACCEL
bình thƣờng
Mạch cơng tắc chân
khơng bình thƣờng
Mạch của từng
cơng tắc bình
thƣờng

Mạch cảm biến tốc
độ bình thƣờng
Mạch cảm biến tốc
độ (trong đồng hồ)
bình thƣờng

Trang: 17


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
7

Tốc độ xe cao hơn

40 km/h (w/ ECT)

Mạch cảm biến tốc
độ (trong ECT)
bình thƣờng

2.26 BỘ CHẤP HÀNH
Bộ chấp hành đóng một vai trò rất quan trọng trong CCS: nó tăng hay giảm góc mở
bƣớm ga tùy theo sự điều khiển từ ECU. Có hai loại bộ chấp hành : một là loại dẫn
động bằng chân khơng, bƣớm ga đƣợc dẫn động bằng chân khơng và loại dẫn động
bằng mơ tơ. Trong những dòng xe đầu tiên, loại bộ chấp hành bằng chân khơng đƣợc
sử dụng phổ biến. Nhƣng ngày nay, bộ chấp hành dẫn động bằng mơ tơ đƣợc ƣa
chuộng hơn bởi tính chính xác của nó.
2.26-1 LOẠI DẪN ĐỘNG BẰNG CHÂN KHƠNG
Có hai phƣơng pháp tạo độ chân khơng. Một là phƣơng pháp chỉ cấp chân khơng từ
đƣờng ống nạp của động cơ, phƣơng pháp kia dùng bơm chân khơng để tăng độ chân
khơng khi độ chân khơng đƣờng ống nạp q thấp.
Khơng có bơm chân khơng

ECU

Bộ chấp hành

ĐỘNG CƠ
Bàn đạp ga

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 18



Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
Có bơm chân khơng
Mơtơr

ECU
Cơng tắc chân
khơng
Bộ chấp hành

ĐỘNG


Bàn đạp ga

2.26-2 KẾT CẤU CỦA BỘ CHẤP HÀNH
Kết cấu của bộ chấp hành loại này đƣợc chỉ ra nhƣ sau. Nó bao gồm một van điều
khiển, một van xả, hai cuộn dây, một màng, một lò xo hồi và một lọc gió.

2.26-4 HOẠT ĐỘNG CỦA VAN ĐIỀU KHIỂN VÀ VAN XẢ
(1) Van điều khiển
Khi cấp dòng điện:
Van điều khiển của bộ chấp hành đƣợc dùng để hút hoặc là khơng khí hoặc là chân
khơng vào trong bộ chấp hành. Khi cấp dòng điện đến cuộn dây của van điều khiển
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 19


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động

nhƣ dƣới đây, khoang thơng với khí quyển đƣợc đóng vào còn khoang thơng với
đƣờng ống nạp mở ra, tạo ra độ chân khơng trong bộ chấp hành. Do lực hút mạnh hơn
lực lò xo, màng dịch chuyển vào trong. Điều này làm cho bƣớm ga nối với màng qua
dây cáp mở ra. Do vậy làm tăng cơng suất động cơ và tăng tốc độ xe.

Khi cắt dòng điện
Khi cắt dòng điện đến cuộn dây của van điều khiển nhƣ dƣới đây, khơng khí sẽ
điền đầy vào bộ chấp hành và màng bị đẩy về phía sau bởi lực lò xo hồi. Bƣớm ga
đóng lại, kết quả là giảm cơng suất động cơ và tốc độ của xe.

Tốc độ giảm
ON

OFF

(1)

Van xả
Van xả đƣợc dùng để dẫn áp suất khí quyển
vào trong bộ chấp hành khi hoạt động của CCS bị
hủy bỏ, nhằm đóng bƣớm ga trong khoảng thời
gian ngắn.
Khi CCS đang hoạt động thì ECU cấp dòng
điện đến cuộn dây của van xả, khoang thơng với
khơng khí đóng lại.

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 20



Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
Khi hoạt động của CCS bị hủy, dòng điện cấp đến cuộn dây của van xả bị cắt và
khí quyển đƣợc dẫn vào trong bộ chấp hành. Kết quả là màng bị đẩy ngƣợc lại bằng lò
xo, đóng bƣớm ga lại. Lúc này dòng điện cấp đến van điều khiển cũng bị ngắt, cho
phép khơng khí di qua van này trong bộ chấp hành.
Van xả đóng vai trò nhƣ một van an tồn nếu van điều khiển bị cố định tại vị trí
cấp chân khơng do hƣ hỏng. Nó dẫn áp suất khí quyển từ van an tồn để đóng bƣớm
ga, do đó giảm tốc độ xe. Van xả do vậy đảm bảo tính an tồn cao cho lái xe.
2.26-7

BƠM CHÂN KHƠNG

Cấu tạo
Bơm chân khơng bao gồm một mơtơ, một thanh truyền, ba van một chiều và một
màng bơm. Bơm chân khơng bổ sung thêm chân khơng cho bộ chấp hành khi chân
khơng trong khoang nạp khí khơng đủ (khi xe lên dốc hay đạp hết chân ga).
Hoạt động

Van một chiều A thƣờng mở do chân khơng
trong khoang nạp khí và do đó cấp chân khơng đến
bộ chấp hành.
Khi độ chân khơng trong khoang nạp khí thấp,
ECU điều khiển chạy tự động gửi một tín hiệu để bật
bơm chân khơng. Kết quả là chân khơng đƣợc cấp
đến bộ chấp hành qua van một chiều B.

2.26-8 CƠNG TẮC CHÂN KHƠNG

Cơng tắc này phát hiện độ chân khơng trong khoang nạp khí. Nó bật khi độ chân

khơng giảm xuống đến xấp xỉ 170 mmHg hay thấp hơn và gửi một tín hiệu đến ECU
điều khiển chạy tự động để ECU điều khiển chạy tự động gửi tín hiệu đến bơm chân
khơng tăng lƣợng chân khơng.
Cơng tắc chân khơng
10/10

1

ECU điều khiển
chạy tự động
9/10

1

2

M

2

Bơm chân khơng
`

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 21


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
2.26-9 BỘ CHẤP HÀNH DẪN ĐỘNG BẰNG MƠTƠ

KẾT CẤU
Bộ chấp hành bao gồm một mơ tơ, ly hợp từ và biến trở
Chú ý :Bộ chấp hành khơng thể tháo rời. Nếu nó hƣ hỏng hay trục trặc phải thay
cả cụm

(1) Mơtơ và cơng tắc giới hạn
Mơtơ quay ngƣợc hay thuận
chiều kim đồng hồ tƣơng ứng với
tín hiệu tăng tốc hay giảm tốc từ
ECU điều khiển chạy tự động, do
đó làm thay đổi góc mở bƣớm ga.

(2) Ly hợp từ
Ly hợp từ nối và ngắt mơtơ và cáp bƣớm ga. Nó đóng bằng tín hiệu từ ECU điều
khiển chạy tự động khi CCS đang hoạt động, cho phép mơtơ quay bƣớm ga qua dây
cáp. Nếu lái xe kích hoạt một trong các cơng tắc hủy khi CCS đang hoạt động, ECU
điều khiển chạy tự động nhận đƣợc tín hiệu này và nhả ly hợp từ. Khi ly hợp từ bị nhả
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 22


Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống điều khiển ga tự động
ra, mơ tơ bị ngăn khơng cho quay bƣớm ga. Bƣớm ga do đó quay trở về vị trí khơng
tải hay nói theo cách khác hoạt động của CCS bị hủy bỏ.

Trạng thái

CƠNG
TẮC CHÍNH


1.CCS tắt

Tắt

2. Chƣa đặt tốc
độ xe

Bật

3. Đặt tốc độ xe

Bật

4. Chạy tại tốc
độ khơng đổi
với chế độ CCS

Bật

BỘ CHẤP HÀNH
MƠ TƠ
Dòng điện
Tăng tốc
Giảm tốc
Tắt
-

Tắt


Điều khiển xung
Tăng tốc

-

Dòng điện
Nhả
Ăn khớp
Tắt
Nhả
Tắt
Nhả
Bật

-

Ăn khớp
Bật

-

Ăn khớp

Tắt
-

KHỚP TỪ

III- CẢI TIẾN CỦA CCS
 Các ơtơ hiện đại có trang bị hệ thống kiểm sốt hành trình hay hệ thống điều

khiển chạy thích ứng Adaptive Cruise Control (ACC). Hệ thống này cũng có tên gọi
khác là Active Cruise Control (ACC), Autonomous Cruise Control (ACC) hay
Intelligent Cruise Control (ICC). Chúng có thể sử dụng radar hoặc tia laser để cho
phép các xe giữ khoảng cách với các xe đi phía trƣớc, chạy chậm lại khi có dấu hiệu
vƣợt sắp tiến q gần các xe phía trƣớc và gia tốc để duy trì khoảng cách và tốc độ
giới hạn khi điều kiện giao thơng cho phép. Một vài hệ thống cũng cảnh báo va chạm
với các vật phía trƣớc, với những cảnh báo cho ngƣời tài xế nếu phía trƣớc có xe và
gửi tốc độ của cả 2 xe gần nhất phía trƣớc (xác định sơ bộ qn tính chuyển

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường

Trang: 23


×