Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án lớp 4 học kì II tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.95 KB, 23 trang )

TUẦN 11
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
Tiết 1:
Tiết 2

Chào cờ

TẬP ĐỌC

Ông Trạng thả diều
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc trơn tru,lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi,cảm hứng ca ngợi.
2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện:Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh,có ý chí vượt khó nên đã đỗ
trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Trong tiết TĐ hôm nay,thầy sẽ giới thiệu với các em về một chú bé
thần đồng của nước ta vào đời nhà Trần. Chú bé đó là ai?Vì sao
được gọi là thần đồng?Để giúp các em giải đáp được những câu hỏi
ấy mời các em đọc bài Ông Trạng thả diều.
a/Cho HS đọc
- Cho HS đọc đoạn.Cho HS đọc nối tiếp,mỗi em đọc một đoạn.
- GV chia đoạn.Bài gồm 4 đoạn.Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
-HS đọc nối tiếp 2-3 lượt.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: diều,trí,nghèo,bút,vỏ
trứng,vi vút…
- Cho HS đọc theo cặp.
-Từng cặp HS luyện đọc.


-1-2 HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc cả bài.
b/Cho HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.
- Cho HS đọc chú giải.
-1,2 HS giải nghĩa từ.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài
* Đoạn 1 +2
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
* Đoạn 3 +4
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi
H:Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?

H:Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông trạng thả diều”.
H:Theo em,tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của
câu chuyện trên?
a/Tuổi trẻ tài cao
b/Có chí thì nên
c/Công thành danh toại
- Cho HS trao đổi thảo luận.

-1 HS đọc Đ1,1 HS đọc Đ2.
-Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay
đến đấy,có trí nhớ lạ thường.Có thể
thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn
có thì giờ thả diều.
-1 HS đọc Đ3,1 HS đọc Đ4.

-Cả lớp đọc thầm 2 đoạn.
-Ban ngày đi chăn trâu,Hiền đứng
ngoài lớp nghe giảng nhờ.Tối đến,đợi
bạn học thuộc bài rồi mượn vở của
bạn.Sách của Hiền là lưng trâu,nền
cát.Bút là ngón tay hay mảng gạch
vỡ.Đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào
trong.Mỗi lần có kì thi,Hiền làm bài
vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy
chấm hộ.
-Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm
13 tuổi,khi vẫn là một chú bé ham thích
thả diều.

-HS trao đổi thảo luận.
-HS nêu ý kiến của mình.

1


- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại: Cả 3 câu a,b,c đều đúng nhưng ý b là câu
trả lời đúng nhất ý nghĩa câu truyện.

- Cho HS đọc diễn cảm.

-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
-Một số HS thi đọc.

- Cho HS thi đọc.GV chọn một đoạn trong bài cho HS thi đọc.

- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
H:Truyện Ông Trạng thả diều giúp em hiểu điều gì?

-Lớp nhận xét.
HS có thể trả lời:
-Làm việc gì cũng phải chăm chỉ.
-Nguyễn Hiền là người có chí.Nhờ
lòng quyết tâm vượt khó ông đã trở
thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
-Nguyễn Hiền là tấm
gương sáng cho chúng em noi
theo…

- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng mình có phép
lạ.
Tiết 3

Toán

NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . .
CHIA CHO 10, 100, 1000, . .
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biế cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, . . và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn, . . . cho 10, 100, 1000, . . .
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( hoặc chia ) với ( hoặc cho ) 10, 100, 1000, . . .
-Ren khả năng tính toàn nhanh,biết vận dụng vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,

- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 3 và 1 HS làm bài 4 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn
chục cho 10 .
Mục tiêu :
Biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, . và chia
số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, . . . cho 10, 100, 1000, . .
.
Tiến hành :
GV ghi bảng 35 × 10
GV yêu cầu HS trao đổi cách làm và nêu kết quả
35 × 10 = 350.
GV cho HS tập Nhận xét thừa số 35 với tích 350, nố giống
nhau và khác nhau ở điểm nào?
Từ đó rút ra Nhận xét gì?
GV lấy thêm ví dụ khác để làm rõ cho HS hiểu:
57 × 10 = 570

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-

Nêu.


-

Nêu Nhận xét .

-

Nêu ý kiến .
Lắng nghe.
Nhẩm thêm.
2


852 × 10 = 8520
GV hướng dẫn HS từ 35 × 10 suy ra
350 : 10 = 35
từ đó rút ra kết luận muốn chia một số tròn chục cho 10 ta
làm như thế nào?
-Lấy ví dụ
GV cho HS nhân thêm một số ví dụ.
Kết luận :. GV cho HS nêu lại cách chia, nhân nhẩm một số
cho 10, 100, 1000, . .
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu :HS biết Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( hoặc
chia ) với ( hoặc cho ) 10, 100, 1000, .
Tiến hành :
- Làm bài.
GV cho HS làm từng bài tập . GV cùng HS nhận xét. Chốt
lời giải đúng
- Nghe
Kết luận : GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa học được

trong tiết học .
- Nghe
GV cho HS lấy nhanh một số ví dụ áp dụng cách nhân,
chia nhẩm vừa học để nêu kết quả.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 4:
:

Đạo đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu:
HS có kỹ năng trung thực trong học tập, vượt khó, bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
a/ Tại sao ta phải tiết kiệm thời giờ?
b/ Đọc ghi nhớ của bài
3/ Bài mới:
- GV nêu câu hỏi:
1/ Thế nào là Trung thực trong học tập?
2/ Người như thế nào là có ý trí vượt khó trong học tập? Kể vài ví dụ

3/ Hãy bày tỏ ý kiến của mình về một việc cụ thể
4/Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- Tại sao lại phải tiết kiệm tiền của?
5/ Thời giờ quý giá như thế nào? hãy kể lại câu chuyện 1 phút
Em đã tiết kiệm thời giờ chưa?
- GV nhận xét đánh giá chung.
Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài
Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:

- Hát
- 2 HS trả lời

- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời

Toán

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
3


Giúp HS hiểu:
- Nhận biêt tính chất kết hợp của phép nhân.

- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 1, 2 của bài trước.
Gọi HS nêu cách nhân hoặc chia nhẩm một số cho 10, 100, 1000 . . .
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: so sánh giá trị của biểu thức .
Mục tiêu : Nhận biêt tính chất kết hợp của phép nhân
Tiến hành :
- Quan sát .
GV viết lên bảng : ( 2 × 3 ) × 4
2 × (3 × 4)
- làm bài
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS ở dưới lớp làm vào vở
nháp.
- Nêu ý kiến
GV lần lượt gọi HS nêu kết quả và so sánh 2 kết quả ấy rồi
rút ra 2 biểu thức bằng nhau.
( 2 × 3 ) × 4 = 2 × (3 × 4)
- Quan sát và lắng nghe.
GV treo bảng phụ lên bảng để giới thiệu cấu tạ
và cách làm ( a × b) × c = a × ( b × c )
Muốn tính được giá trị của hai biểu thức này ta cần phải

- Trả lời .
biết gì? Sau đó GV ghi lần lượt từng giá trị của a, b, c lên
bảng để cho HS tính giá trị biểu thức rồi so sánh kết quả.
GV chỉ vào từng biểu thức và cho HS biết :
( a × b) × c : một tích nhân với một số.
a × ( b × c ) : một số nhân với một tích.
- Nêu.
Kết luận :. Gọi HS nêu kết luận bằng lời như SGK
Tính chất này thường dùng để làm gì?
Hoạt động 2: .Thực hành
Mục tiêu : Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để
làm toán
Tiến hành :
Bài tập 1:
- Đọc.
GV gọi một HS đọc đề bài.
- Nghe
GV hướng dẫn và phân tích mẫu. Sau đó cho HS tự làm
bài.
- Nghe
GV Nhận xét , sửa bài cho HS .
Bài tập 2:
- Đọc.
GV gọi một HS đọc đề bài.
- Nêu.
Hỏi : em cần áp dụng kiến thức nào để làm Bài tập này?
- làm bài .
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài và trình bày bài.
- Nghe
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng

Kết luận :
- Nêu
GV gọi vài HS nhắc lại tính chất giao hoán và kết hợp của
phép nhân.
- Nghe
GV chốt ý chính của tiết học.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
ơ

4


Tiết 2

CHÍNH TẢ

Nhớ - Viết , Phân Biệt s/x , dấu hỏi / dấu ngã
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nhớ và viết lại đúng chính tả,trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
2- Luyện viết đúng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s/x , dấu hỏi/dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b),BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Các em đã biết được những ước mơ cao đẹp của các bạn nhỏ qua bài
tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ. Hôm nay,một lần nữa ta gặp

lại các bạn nhỏ qua bài chính tả nhớ-viết 4 khổ đầu của bài thơ.
a/Hướng dẫn chính tả
- GV nêu yêu cầu bài chính tả: Các em chỉ viết 4 khổ đầu của bài
thơ.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- GV đọc bài chính tả.
-1 HS đọc thuộc lòng.
-Cả lớp đọc thầm.
- Cho HS đọc lại bài chính tả.
- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai
phép,mầm,giống…
b/HS viết chính tả
c/Chấm chữa bài
- GV nhận chấm 5-7 bài.
- Nhận xét chung.
BT2: Bài tập lựa chọn
a/Chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống.
- Cho HS đọc yêu cầu của BTa.
- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là chọn s hoặc x để điền vào
chỗ trống sao cho đúng.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ giấy đã chép sẵn đoạn
thơ lên bảng để HS làm bài.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: sang, xíu, sức, sức sống,
sáng.
b/ Cách tiến hành như câu a:
Lời giải đúng: nỗi, đỗ, thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ, thuở, phải, hỏi, của,
bữa, để, đỗ.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc câu a, b, c, d.
- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là phải viết lại những chữ

còn viết sai chính tả.
- Cho HS làm bài: GV dán 3 tờ giấy đã chuẩn bị trước lên bảng
lớp.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- GV giải thích các câu tục ngữ.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết cho đúng những từ ngữ dễ viết sai,
học thuộc lòng các câu ở bài tập 3.
Tiết 3:

-HS gấp SGK,viết chính tả.
-Tự chữa bài,ghi lỗi ra lề trang
giấy.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Các nhóm trao đổi, điền vào chỗ
trống.
-Đại diện 3 nhóm lên làm bài.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vào vở
(VBT)

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi làm bài.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
5



Luyện tập về động từ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
2- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết nội dung BT1 + Bút dạ + một số tờ giấy viết sẵn nội dung BT2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Các em đã được học động từ ở tuần 9. Trong tiết LTVC hôm nay, sẽ
giúp các em biết thêm một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ
và bước đầu biết sử dụng các từ đó để bài viết hay hơn, hiệu quả hơn.
- BT1.(Giảm tải)
BT2: a)
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc câu a.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy đã chuẩn bị trước cho 3 HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.: chữ cần điền đã
b/ Cách tiến hành như câu a.
Lời giải đúng: Chào mào đã hót, cháu vẫn đang xa, mùa na sắp tàn.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2 + đọc truyện vui Đãng trí.
- Cho HS làm bài.GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
• Thay đã làm việc bằng đang làm việc.
• Người phục vụ đang bước vàobỏ đang sẽ đọc gìbỏ sẽ hoặc
thay sẽ bằng đang…
-BT 3: Tiến hành tương tự

-Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- HS làm bài tập vào giấy.
-3 HS làm bài vào giấy lên
trình bày kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
(VBT)

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe
(hoặc cả lớp đọc thầm).
-3 HS làm bài vào giấy,HS còn
lại làm bài vào giấy nháp hoặc
VBT.
-3 HS làm bài vào giấy lên
bảng trình bày.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe
HS làm bài vào giấy,

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2,3.
- Kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe.
Tiết 4

Khoa học


Bài 21: BA THỂ CỦA NƯỚC
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• Đưa ra những ví đụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: rắn lỏng và khí. Nhận ra tính chất
chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.
• Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
• Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
• Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
6


*GDBVMT: Nước có vai trị hết sức quan trọng ,mỗi người chúng ta có trách nhiệm phải bảo vệ nguồn
nước,chính là BVMT,sử dụng nước sạch để bảo vệ sức khỏe .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình vẽ trang 44, 45 SGK.
• HS chuẩn bị theo nhóm :
- Chai lọ nhựa trong để đựng nước.
- Khăn lau bằng vải
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 / 28 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG
NƯỚC TỪ THỂ LỎNG CHUYỂN THÀNH
THỂ KHÍ VÀ NGƯỢC LẠI

 Mục tiêu :
- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng thành và thể khí.
- Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí
và ngược lại.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK: Nêu
một số ví dụ về nước ở thể lỏng?

- Nước mưa, nước sông, nước biển, nước giếng.

- GV đặt vấn đề: Nước còn tồn tại ở những thể
nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu điều đó.
- GV dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu 1 HS
lên sờ tay vào mặt bảng mới lau và nhận xét.

- 1 HS lên sờ tay vào mặt bảng mới lau và nhận xét.

- Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nếu
mặt bảng khô đi, thì nước trên mặt bảng đó đã
biến đi đâu?
- Để trả lời câu hỏi trên, GV yêu cầu HS làm thí
nghiệm như hình 3 trang 44 SGK.
Bước 2 :
- GV yêu cầu các nhóm đem đồ dùng đã chuẩn bị - Nghe GV hướng dẫn.
ra làm thí nghiệm.
- GV nhắc HS những điều cần lưu ý khi làm thí
nghiệm.
Bước 3:
- HS làm việc theo nhóm và thảo luận những gì các

em đã quan sát được qua thí nghiệm.
Bước 4:
- GV gọi đại diện trình bày.
-Đại diện trình bày về cách tiến hành thí nghiệm của
nhóm mình và nêu kết luận về sự chuyển thể của
nước.
- GV yêu cầu HS sử dụng những hiểu biết vừa thu - Nước ở mặt bảng đã biến thành hơi nước bay vào
được qua thí nghiệm để quay lại giải thích hiện không khí mắt thường không thể thấy nhìn thấy hơi
tượng ở phần mở bài: Dùng khăn ướt lau mặt nước.
bảng, sau mặt bảng khô. Vậy nước trên mặt bảng
biến đi đâu?
7


 Kết luận: Như trang 94 SGV.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG NƯỚC
TỪ THỂ LỎNG CHUYỂN THÀNH THỂ RẮN VÀ
NGƯỢC LẠI
 Mục tiêu:
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành và thể
rắn và ngược lại.
- Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
GV giao nhiệm vụ cho HS
- Nhận xét nước ở thể này?
Bước 2:
- HS các nhóm quán sát khay nước đá thật và thảo
luận các câu hỏi trong SGV trang 95.
Bước 3:

- GV gọi đại diện trình bày.

-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trong
nhóm.

 Kết luận: Như SGV trang 95
Hoạt động 3 : VẼ SƠ ĐỒ VỀ SỰ CHUYỂN THỂ
CỦA NƯỚC
 Mục tiêu:
- Nói về ba thể của nước.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV đặt câu hỏi: Nước tồn tại ở những thể nào?
- HS trả lời câu hỏi.
- Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính
chất riêng của từng thể.
- GV tóm tắt lại những ý chính.
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của - Làm việc theo cặp.
nước vào vở và trình bày sơ đồ với bạn bên cạnh.
- GV gọi một số HS nói về sơ đồ sự chuyển thể - Một vài HS trình bày.
của nước và điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể
đó.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.

Thứ tư ngày 02 tháng 11 năm 2011

Tiết 1:
:
NHÂN VỚI SỐ

Toán

CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết cách nhân với số có chwx số tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
8


- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 2 của bài trước.
GV gọi HS dưới lớp nêu công thức tổng quát về tính chất giao hoán và kết hợp của phép
nhân.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Nhân với số có chữ số tận cùng là chữ số 0.
Mục tiêu : HS biết cách nhân với số có chữ số tận cùng là

chữ số 0.
Tiến hành :
-Quan sát .
GV ghi: 1324 × 20 = ?
- Nêu .
Em làm thề nào để nhân được?
20 = 10 × . . .
- Nêu.
GV gọi HS nêu cách làm
- Nghe
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
20 = 10 × 2
- Trả lời
1324 × 20 = 1324 × ( 10 × 2) đây là tính chất gì?
- Nêu
GV gọi HS nêu kết quả và nêu quy tắc nhân nhẩm một số
với 10. từ đó ta có cách đặt tính như sau:
1324
× 20
26480
- Nghe
GV hướng dẫn mẫu.
Gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
- Nghe
GV hướng dẫn HS nhân các số có chữ số tận cùng là chữ
số 0.
GV ghi : 230 × 70
- Nghe
Hướng dẫn HS tách số để nhân như phép tính trước rồi rút
ra kết luận : . . . viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải của tích (

theo quy tắc nhân một số với 100)
GV cho HS tự nêu cách đặt tính và nêu cách tính ( tương
- Nêu
tự như bài trước).
Hoạt động 2: .Thực hành.
Mục tiêu :
HS biết áp dụng kiến thức đã học để tính nhanh, tính
nhẩm.
Tiến hành :
- Làm bài
GV cho HS thực hiện từng Bài tập rồi chữa bài cho HS .
Kết luận :
GV chỉ vào ví dụ cụ thể cho HS nêu lại cách nhân.
- Nêu .
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2
ơ

TẬP ĐỌC

Có chí thì nên
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình.
9


2- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ…

3- HTL 7 câu tục ngữ.
* GDKNS: - Xác định giá trị,lắng nghe tích cực,tự nhận thức bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Một số tờ giấy kẻ sẵn để HS phân loại 7 câu tục ngữ thành 3 nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
-HS đọc đoạn 1 + 2.
• HS 1: Đọc đoạn 1 + 2 bài Ông trạng thả diều + trả
lời câu hỏi.
-Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến đó,
H: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của
có trí nhớ lạ thường, thuộc 20 trang sách
Nguyễn Hiền.
trong 1 ngày…

• HS 2: Đọc đoạn 3 + 4
H: Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông trạng thả diều”?
- GV nhận xét + cho điểm.
Tục ngữ luôn luôn đúc kết những kinh nghiệm quý báu của
cha ông ta trong lao động sản xuất,trong cuộc sống…Hôm
nay,các em sẽ biết được những lời khuyên quý báu về sự
rèn luyện ý chí của con người qua 7 câu tục ngữ trong bài
tập đọc.
a/Cho HS đọc.
- Cho HS đọc tiếp nối các câu tục ngữ.
- GV cho HS đọc một số từ ngữ dễ đọc sai:
sắt,quyết,tròn,keo,vững,sóng…

- Cho HS đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.

-Nguyễn Hiền đậu trạng nguyên khi mới
13 tuổi, Nguyễn Hiền rất thích chơi thả
diều.

-HS đọc nối tiếp.
-HS đọc từ theo hướng dẫn của GV.
-HS đọc theo cặp.
-2 HS đọc cả 7 câu tục ngữ.
-7 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.
-1HS giải nghĩa từ.

b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài.Nhấn giọng ở từ ngữ:
quyết,hành,tròn vành,chí,chớ,thấy,mẹ.
- Cho HS đọc lại cả 7 câu tục ngữ.
H:Dựa vào nội dung các tục ngữ hãy xếp các câu tục ngữ
vào ba nhóm sau:
a/Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công.
b/Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.
c/Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
- Cho HS làm bài: GV phát giấy đã kẻ sẵn cho một sô
cặp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Khẳng định có ý chí thì nhất định thành
công.


-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.

-HS thảo luận theo cặp.
-Những HS được phát giấy làm bài vào
giấy.
-Những HS làm bài vào giấy lên trình
bày.
-Lớp nhận xét.

1-Có công mài sắt,có ngày nên kim.
4-Người có chí thì nên.

10


b/Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã
chọn.

2-Ai ơi đã quyết thì hành…
5-Hãy lo bền chí câu cửa.

c/Khuyên người ta không nản lòng khi gặp
khó khăn.

3-Thua keo này,bày keo khác.
6-Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
7-Thất bại là mẹ thành công.

H:Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc điểm gì khiến
người đọc dễ nhớ,dễ hiểu?Em hãy chọn ý đúng nhất

trong các ý sau đây để trả lời:
a/Ngắn gọn có vần điệu.
b/Có hình ảnh so dánh.
c/Ngắn gọn,có vần điệu,hình ảnh.
- GV chốt lại: ý c là đúng + phân tích vần điệu,hình ảnh
trong các câu tục ngữ.
* Cho HS đọc lại 7 câu tục ngữ.
*KNS:Theo em,HS phải rèn luyện ý chí gì?Lấy ví
dụ về những biểu hiện của một HS không có ý
chí.
- GV chốt lại ý đúng.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS luyện đọc.
- Cho HS học.
- Cho HS thi đọc.

-HS trả lời.
-HS đọc lại 7 câu tục ngữ một lần nữa.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.

-HS lắng nghe.
-HS luyện đọc…
-HS học thuộc lòng (học nhẩm).
-3, 4 HS thi đọc (có thể thi đọc từng câu,
có thể thi cả bài).
-Lớp nhận xét.

- GV nhận xét + khen những HS thuộc lòng + đọc hay.
- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL cả 7 câu tục ngữ.
Tiết 3
Lịch sử
Bài 9:
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, Hs có thể nêu được:
• Nêu được lý do nhà Lý tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lý Công Uẩn.
• Lý do Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La.
• Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lý và kể được các tên gọi khác của kinh thành
Thăng Long.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
• Các hình minh họa trong SGK.
• Bản đồ hành chính Việt Nam (loại cỡ to).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
- Gv gọi 3 Hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 3 câu hỏi - 3 Hs lên bản thực hiện yêu cầu.
cuối bài 8.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1 trang 30 SGK và hỏi: - Hs trả lời theo hiểu biết của mình.
Hình chụp tượng của ai? Em biết gì về nhân vật lịch
sử này?
- Gv giới thiệu: Đây là ảnh chụp tượng vua Lý Công
Uẩn, ông vua đầu tiên của nhà Lý. Nhà Lý đã ra đời
11


như thế nào và có công lao gì đối với lịch sử dân tộc

ta? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu
hỏi đó.
Hoạt động 1:
NHÀ LÝ – SỰ TIẾP NỐI CỦA NHÀ LÊ
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK từ “Năm 2005 đến nhà - Hs đọc SGK, 1 Hs đọc trước lớp.
Lý bắt đầu từ đây”.
- Gv hỏi: Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất - Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên làm
nước như thế nào?
vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên lòng người
oán hận.
- Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong - Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều đình
triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua?
nhà Lê. Ông vốn là người thông minh, văn võ đều
tài, đức độ cảm hóa được lòng người. Khi Lê Long
Đĩnh mất, các quan trong triều tôn Lý Công Uẩn lên
- Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào?
làm vua.
- Gv: như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý - Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009.
tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước ta. Chúng ta
cùng tìm hiểu về triều đại nhà Lý.
Hoạt động 2:
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA ĐẠI LA, ĐẶT TÊN KINH THÀNH LÀ THĂNG LONG.
- Gv treo bản đồ hành chính Việt Nam và yêu cầu - 2 hs lần lượt chỉ trên bảng, cả lớp theo dõi .
Hs chỉ vị trí của vùng Hoa Lư, Ninh Bình, vị trí
của Thăng Long – Hà nội trên bản đồ.
- Gv hỏi: năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết định - Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ
dời đô từ đâu về đâu?
Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên thành Thăng Long.
- Hs chia thành các nhóm, mỗi nhóm có từ 6 đến 8 Hs,
- Gv chia Hs thành các nhóm nhỏ, yêu cầu Hs cùng đọc sách, thảo luận để tìm ra câu trả lời. Kết quả

thảo luận với nhau để trả lời câu hỏi: So với Hoa thảo luận tốt:
Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi hơn cho + Về vị trí địa lý thì vùng Hoa Lư không phải là trung
việc phát triển đất nước?
tâm của đất nước, còn vùng Đại La lại là trung tâm
Gv gợi ý Hs cách suy nghĩ: Vị trí địa lý và địa của đất nước.
hình của vùng đất Đại La có gì thuận lợi hơn so + Về địa hình, vùng Hoa Lư là vùng núi non chật
với vùng Hoa Lư?
hẹp, hiểm trở, đi lại khó khăn, còn vùng Đại La lại ở
giữa đồng bằng rộng rãi, bằng phẳng, cao ráo, đất đai
màu mỡ.
- Đại diện Hs phát biểu ý kiến, sau đó các Hs khác
- Gv yêu cầu hs phát biểu ý kiến.
nhận xét, bổ sung cho đủ ý.
- Vua Lý Thái Tổ tin rằng muốn con cháu đời sau
- Gv tóm tắt lại những điểm thuận lợi của vùng được cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ vùng núi chật
đất Đại La so vơí Hoa Lư, sau đó hỏi Hs: vua Lý hẹp Hoa Lư về vùng Đại La, Một vùng đồng bằng
Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và rộng lớn, màu mỡ.
đổi tên là Thăng Long?
- Gv giới thiệu: Mùa thu năm 1010, vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long. Theo
truyền thuyết, khi thuyền vua tạm đỗ dưới thành Đại La, có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế
vua đổi tên Đại La là Thăng Long, có nghĩa là rồng bay lên. Sau đó, năm 1054, vua Lý Thánh Tông đổi tên
nước ta là Đại Việt
Hoạt động 3:
KINH THÀNH THĂNG LONG DƯỚI THỜI LÝ
- Gv yêu cầu Hs quan sát các ảnh chụp một số - Hs quan sát hình .
hiện vật của kinh thành Thăng Long trong SGK Gv hỏi: Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng
Long như thế nào?
- Hs trao đổi với nhau, sau đó đại diện Hs nêu ý kiến
- Gv kết luận: Tại kinh thành Thăng Long, nhà Lý trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
đã cho xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền

12


chùa. Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông tạo
nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp tươi vui.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
.
- Gv kết luận , sau đó giới thiệu một cách hệ thống
cho Hs về tên của kinh thành Thăng Long qua các - Hs nghe giảng.
thời kì.
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà ôn lại bài,
trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
TẬP LÀM VĂN

Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
2- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
*GDKNS: Thể hiện sự tự tin trong giao tiếp,lắng nghe tích cực,thể hiện sự cảm thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách truyện đọc Lớp 4 (nếu có).
-bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
-HS
lắng
nghe.
- GV công bố điểm bài kiểm tra TLV giữa học kì + nêu nhận xét

chung.
-2 HS thực hành đóng vai trao đổi
- Kiểm tra 2 HS.
ý kiến với người thân về nguyện
vọng học thêm một môn năng
khiếu.
- GV nhận xét cho điểm.
Các em đã được luyện tập trao đổi ý kiến với người thân về
nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu ở tuần 9. Trong tiết
TLV hôm nay, các em tiếp tục thực hành trao đổi ý kiến với người
thân về đề tài gắn với chủ điểm có chí thì nên.
- Cho HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết sẵn
trên bảng lớp.
- GV lưu ý:
+ Khi trao đổi trong lớp, một bạn sẽ đóng vai bố,mẹ, anh,chị …
và em.
+ Em và người thân phải cùng đọc một truyện cùng nội dung đề
bài yêu cầu mới có thể trao đổi được.
+ Phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện
khi trao đổi.
* Gợi ý 1
- Cho HS đọc gợi ý 1.
- GV giao việc: Các em chọn bạn đóng vai người thân để sau khi
chọn đề tài, xác định nội dung chúng ta sẽ tiến hành trao đổi.
H: Em chọn nhân vật nào? Trong truyện nào?
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn tên một số nhân vật trong sách,
truyện …
* Gợi ý 2


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS chú ý theo dõi.

-1 HS đọc gợi ý 1.

-HS phát biểu ý kiến, nêu tên nhân
vật mình chọn, trong sách nào?
13


- Cho HS đọc gợi ý 2.
- Cho HS làm mẫu.
* Gợi ý 3
- Cho HS đọc gợi ý 3.
- Cho HS làm mẫu.
- GV nhận xét.
- Cho HS trao đổi.

-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm.
-HS khá, giỏi lên nói với nhân vật
mình chọn trao đổi và nêu sơ lược
nội dung cần trao đổi theo gợi ý
trong SGK.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-1 HS khá, giỏi làm mẫu.
-Từng cặp HS trao đổi theo yêu
cầu của đề bài – viết ra giấy những
nội dung sẽ trao đổi.
-HS đổi vai để trao đổi.

-3 cặp lên thi trao đổi trước lớp.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS thi trước lớp
- GV nhận xét.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở.
Thứ năm ngày 03 tháng 11 năm 2011
Tiết 1
Toán
:
ĐỀ XI MÉT VUÔNG.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông.
- Biết đọc viết số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi mét vuông.
- Biết được 1 dm2 = 100 cm2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài tập của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu đề-xi mét vuông .
Mục tiêu : Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích

đề-xi-mét vuông.
Biết đọc viết số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi mét
vuông
Biết được 1 dm2 = 100 cm2
Tiến hành :
GV giới thiệu: để đo diện tích , người ta còn dùng đơn vị
- Nghe
đề-xi-mét vuông.
GV cho HS lấy hình vuông cạnh 1dm đã chuẩn bị, Quan
- Lấy hình vuông đặt lên bàn.
sát hình vuông, đo cạnh thấy đúng 1dm.
GV nói( chỉ vào bề mặt hình vuông) : Hình thành biểu
- Quan sát và Nghe .
tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông là diện tích
của hình vuông có cạnh 1dm. đây là đề-xi-mét vuông.
GV : đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2. Đọc là đề-xi-mét
- Nghe và Nhắc lại .
vuông.
Hình vuông này được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ có
- Nhắc lại
14


diện tích 1cm2.
Vậy 1dm2 = 100cm2
Kết luận :.GV gọi HS nhắc lại.
Hoạt động 2: .Luyện tập.
Mục tiêu :HS biết áp dụng kiến thức đã học để làm Bài tập
Tiến hành :
Bài tập 1, 2:

GV yêu cầu luyện đọc theo nhóm 2, sau đó viết số đo diện
tích theo đơn vị dm2 ( dùng kí hiêu).
GV gọi vài nhóm trình bày bài.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa dm2 và cm2 rồi cho
HS tự làm bài.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 4:
GV yêu cầu HS Quan sát các số đo theo từng cặp rồi so
sánh, viết số thích hợp vào chỗ chấm.
GV gọi HS trình bày bài làm.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 5:
GV gọi một HS đọc đề bài. .
GV hướng dẫn HS Quan sát hình vuông và hình chữ nhật
để thấy mối quan hệ về diện tích giữa hai hình này theo 2
hướng sau:
+ Tính diện tích hai hình rồi so sánh viết đúng, sai.
+ Không tính diện tích các hình, chỉ cắt ghép hình để so
sánh.
GV gọi HS trình bày bài.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Kết luận : GV gọi HS nêu các kiến thức đã học được trong
bài này.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.


Trình bày.
Nghe
Nêu
Nghe
Quan sát và trình bày.
Trình bày.
Đọc.
Quan sát .
Nghe
Trình bày.
Nghe
Nêu
Nghe

ơ

Tiết 2

LUYỆN TỪ VA CÂU

Tính từ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- HS hiểu thế nào là tính từ.
2- Bước đầu tình được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu hỏi với tính từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.

-1 HS trả lời + nêu VD.
• HS 1: Động từ là gì?Cho VD.
-1 HS đặt câu.
• HS 2: Em hãy tìm 1 động từ và đặt câu với động từ đó.
- GV nhận xét + cho điểm.
Các em đã nhận biết danh từ,động từ và biết đặt câu có dùng danh
từ,động từ.Trong tiết học hôm nay,các em sẽ tiếp tục được tìm hiểu
về tính từ và đặt câu có dùng tính từ.
Phần nhận xét
15


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc truyện Cậu học sinh ở
Ác-boa.Khi đọc,các em cần chú ý đến những từ ngữ miêu tả tính
tình,tư chất của cậu bé Lu-I,những từ ngữ miêu tả màu sắc của
-HS đọc thầm truyện.
sự vật…
- Cho HS đọc bài.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các từ trong truyện trên
những từ ngữ miêu tả tính tình,tư chất của Lu-I,miêu tả màu
sắc,hình dáng,kích thước của các sự vật.
- Cho HS làm bài.GV phát giấy cho một số HS làm bài.
-HS làm bài.
-3 HS làm bài vào giấy.

- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán
kết quả trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/chăm chỉ,giỏi
b/ - Những chiếc cầu: trắng phau
- Mái tóc của thầy Rơ-nê: màu xám
c/Hình dáng,kích thước
- Thị trấn: nhỏ
- Vườn nho: con con
- Những ngôi nhà: nhỏ bé,cổ kính
-HS chép lời giải đúng vào vở.
- Dòng sông: hiền hoà
- Da của thầy Rơ-nê: nhăn nheo
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: Các em phải chỉ ra được trong cụm từ đi lại vẫn
nhanh nhẹ,từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Cho HS làm bài: GV phát cho 3 HS 3 tờ giấy để HS làm bài.
-3 HS làm bài vào giấy,HS còn
lại làm vào giấy nháp.
- Cho HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Trong cụm từ đi lại vẫn
nhanh nhẹn,từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
-3 HS đọc phần nội dung cần
- Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
ghi nhớ.
- Cho HS nêu ví dụ.

-HS nêu 2 VD để giải thích nội
dung cần ghi nhớ.
Phần luyện tập
-1 HS đọc.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: BT cho hai đoạn văn,các em tìm tính từ có trong 2
đoạn văn đó.
-HS đọc 2 đoạn văn + làm bài.
- Cho HS làm bài.GV dán lên bảng đoạn văn đã được viết sẵn.
-HS lên bảng làm trên giấy.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Các tính từ là: gầy gò,cao,sáng,thưa,cũ,cao,trắng, nhanh
nhẹn,điềm đạm,đầm ấm,khúc chiết,rõ ràng.
b/Các tính từ là: quang,sạch bóng,xám,trắng,xanh, dài,hồng,to
tướng,ít,dài,thanh mảnh.
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS chọn đặt câu theo yêu cầu
của ý a hoặc ý b.
-HS lần lượt đọc kết quả.
16


- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + khẳng định những câu HS đặt đúng,hay.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài.

Tiết 3

-Lớp nhận xét.

Khoa học

Bài 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
MƯA TỪ ĐÂU RA ?
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
• Trình bày mây được hình thành như thế nào.
• Giải thích được mưa từ đâu ra.
• Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
*GDBVMT:Hs có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước tự nhiên xung quanh mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình vẽ trang 46, 47 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 30 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU SỰ CHUYỂN THỂ
CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
 Mục tiêu :

Hoạt động học

- Trình bày mây được hình thành như thế nào.

- Giải thích được mưa từ đâu ra.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV Yêu cầu từng cá nhân HS nghiên cứu câu - HS làm việc theo cặp.
chuện Cuộc phưu lưu của giọt nước ở trang 46,
47 SGK. Sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn
bên cạnh.
Bước 2 :
- GV yêu cầu SH quan sát hình vẽ, đọc lời chú - HS làm việc cá nhân.
thích và tự trả lời 2 câu hỏi:
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Nước mưa từ đâu ra?
Bước 3:
- Hai HS trình bày với nhau kết quả làm việc - Làm việc theo cặp.
theo cặp.
Bước 4:
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi:
- Một số HS trả lời câu hỏi:
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Nước mưa từ đâu ra?
17


- GV yêu cầu HS : Phát biểu định nghĩa vòng - 1 HS phát biểu.
tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Hoạt động 2 : TRÒ CHƠI ĐÓNG VAI TÔI LÀ
GIỌT NƯỚC
 Mục tiêu:
Củng cố những kiến thức đã học về sự hình
thành mây và mưa.

 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS hội ý và - Nghe GV hướng dẫn.
phân vai
Bước 2:
- Các nhóm phân vai như đã hướng dẫn và trao - Làm việc theo nhóm.
đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các
thành viên.
Bước 3:
- GV gọi các nhóm trình diễn.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày, các nhóm khác
nhận xét góp ý.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
Tiết 4

TẬP LÀM VĂN

Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
2- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp.
3- Rèn cho khả năng nghe và kể lại của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to hoặc bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
-2
HS

trao
đổi với nhau về một
- Kiểm tra 2 HS.
người có nghị lực,có ý chí vươn
- GV nhận xét + cho điểm.
lên trong cuộc sống.
Mở bài đóng một vài trò quan trọng khi làm bài văn.Làm thế nào
để có được một mở bài hay.Tiết TLV hôm nay sẽ giúp các em biết
viết mở bài theo hai cách trực tiếp và gián tiếp khi làm một bài văn
kể chuyện.
Phần nhận xét
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2.
- GV giao việc: Các em đọc truyện Rùa và thỏ và tìm mở bài
trong truyện trên.
-HS tìm đoạn mở bài.
- Cho HS làm bài.
-Một vài HS phát biểu.
- Cho HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Đoạn mở bài trong truyện
là: Trời mùa mát mẻ.Trên bờ sông, một con rùa đang tập chạy.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-HS đọc thầm lại mở bài và tìm
- GV giao việc.
lời giải đáp câu hỏi.
- Cho HS làm bài.
-Một vài HS trình bày ý kiến của
mình.

-Lớp nhận xét.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại: cách mở bài ở BT3 không kể ngay vào
18


sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuỵen khác rồi mới dẫn
vào câu chuyện định kể. Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể
chuyện: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV: Các em nhớ học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ.
Phần luyện tập
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Cách a: Mở bài trực tiếp.
Cách b,c,d: Mở bài gián tiếp.
- GV cho HS kể phần mở đầu theo 2 cách.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Truyện mở bài theo cách
trực tiếp – kể ngay vào sự việc của câu chuyện.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: Các em mở bài theo cách gián tiếp bằng lời nói
của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê.

- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + khen những HS biết mở bài gián tiếp và mở bài
hay.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh mở bài,viết lại vào vở.
Thứ sáu ngày 04 tháng 11 năm 2011
Tiết 1

-3,4 hs đọc ghi nhớ trong SGK.

-1 HS đọc to,cả lớp đọc
thầm(hoặc HS đọc nối tiếp 4 cách
mở bài)
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS kể theo cách mở bài trực
tiếp(cách a).
-1 HS kể theo cách mở bài gián
tiếp(b,c hoặc d).
-Lớp đọc thầm bài Hai bàn tay.
-HS suy nghĩ,tìm câu trả lời.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt đọc đoạn mở bài của
mình.

-Lớp nhận xét.

Toán

MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại.
- Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,hình vuông có cạnh 1m
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 4 của bài trước.
19


GV gọi HS khác Trả lời : 1dm2 = . . .cm2.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu mét vuông.
Mục tiêu : Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích
mét vuông.
Biết đọc viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị

đo diện tích mét vuông.
Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại.
Tiến hành :
GV giới thiệu: Ngoài đơn vị đo diện tích các em đã học,
- Nghe .
nười ta còn dùng đơn vị đo khác nữa đó là mét vuông.
- Nhắc lại .
Mét vuông viết tắt là m2.
- Đọc và viết theo hướng dẫn của
GV chỉ trên hình vuông đã chuẩn bị và nói: mét vuông là
GV .
diện tích hình vuông có cạnh 1mét.
GV hướng dẫn cách đọc viết đơn vị đo diện tích m2. yêu
- Quan sát và đếm số ô.
cầu HS quan sát hình vuông và đếm số ô vuông 1 dm2 có
trong hình vuông để thấy:
1 m2 = 100 dm2
100 dm2 = 1 m2
Kết luận :. Gọi HS nêu lại kết luận trên.
- Nêu.
Hoạt động 2: .Thực hành.
Mục tiêu : Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan
đến cm2, dm2, m2.
Tiến hành :
GV cho HS làm từng Bài tập rồi sửa bài.
- làm bài .
Bài tập 1 và 2, GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài rồi làm bài.
( GV lưu ý HS cho phép chuyển đổi đơn vị đo diện tích ).
Bài tập 3:
Yêu cầu HS làm bài và trình bày bài.

- làm bài và trình bày bài.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
- Nghe
Bài tập 4:
Đây là bài toán khó nên GV cần hướng dẫn HS kĩ theo các
- làm theo sự hướng dẫn của GV .
hướng sau:
+ Cắt hình đã cho thành các hình chữ nhật bằng cách kéo
dài một cạnh.
+ Cắt hình đã cho thành các hình chữ nhật bằng cách kéo
dài hai cạnh.
+ Xem SGV/121.
Kết luận :
Em hiểu m2 là gì?
- Trả lời
1 m2 = . . . dm2
.1 m2 = 100dm2
2
2
100 dm = . . . m
100 dm2 = 1 m2
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2

KỂ CHUYỆN

Bàn chân kì diệu

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Rèn kĩ năng nói:
20


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối
hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu chuyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký.
2- Rèn luyện kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tranh minh họa truyện trong SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Nguyễn Ngọc Ký là một tấm gướng sáng về nghị lực vượt
khó ở nước ta. Mặc dù bị liệt cả hai tay nhưng bằng ý chí vươn
lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được điều mình mơ ước. Hôm nay
các em sẽ biết được nghị lực vươn lên của Nguyễn Ngọc Ký
qua câu chuyện Bàn chân kì diệu.
- GV kể chuyện lần 1, không có tranh (ảnh) minh họa. Giọng -HS lắng nghe.
kể thong thả chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ: thập
thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay
ngoắt, co quắp.
- GV giới thiệu về Nguyễn Ngọc Ký.
- GV kể chuyện kết hợp với việc sử dụng tranh. GV lần lượt -HS nghe kể kết hợp quan sát tranh.
chỉ từng tranh kể cho HS nghe nội dung câu chuyện.
a/Cho HS kể theo cặp hoặc theo nhóm.
-HS kể nối tiếp nhau. Mỗi em kể 2

tranh, sau đó kể toàn truyện.
-Một vài tốp HS thi kể từng đoạn.
b/ Cho HS thi kể + nêu bài học học được từ Nguyễn Ngọc
-2->3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện +
Ký.
nêu bài học…
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét + khen những HS kể hay.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài kể chuyện của tuần 12.
Tiết 3

Địa lí
Tiết 11:

ÔN TẬP

I – MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Hệ thống được những đậc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động SX của người dân ở
HLS, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Chỉ được dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt trên BĐ địa lí tự nhiên VN.
-GD HS lòng yêu thiên nhiên, con người, đất nước VN.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-

Bản đồ địa lí TNVN. Phiếu học tập (lược đồ trống VN)

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : TP Đà Lạt.
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/ 96.
- NXBC.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/ Giới thiệu bài

HOẠ ĐỘNG CỦA HS
21


2 /Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
. MT : Xác định vị trí dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở
TN, TP Đà Lạt trên bản đồ.
- Phát cho HS lượt đồ trống VN. Y/c HS điền tên dãy HLS, đỉnh
Phan-xi-păng, các cao nguyên ở TN và TP Đà Lạt vào lược đồ.
- GV kiểm tra một số HS và tuyên dương trước lớp một số bài
làm tốt.
3/Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
. MT : HS nêu được đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở
HLS và TN.
- HS các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 2 – SGK.
- GV có bảng đối chiếu sau khi HS trình baỳ xong.
4/Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
. MT : Đặc điểm vùng trung du Bắc Bộ.
- Trả lời câu hỏi 3?

-


-

Mỗi HS tự nhận lược đồ
và làm việc theo y/c của
GV.
HS qsát.

6 nhóm (5’) -> đại diện
các nhóm báo cáo.

- Vài HS trả lời.

5/ Củng cố, dặn dò :
- Hãy trình bày đặc điểm thiên nhiên của HLS, TN và đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?
- Bài sau : Đồng bằng BB.
- NX chung giờ học.
Tiết 4

SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiu:
-Nhận xét đánh giá lại tuần học vừa qua,những mặt đ đạt được,những mặt chưa làm được.
-HS thấy được những ưu điểm cần phải phát huy, những nhược điểm cần phải khắp phục,qua tuần học vừa
qua.
-Gio dục HS tinh thần tự giác về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường xung quanh.
II/Cac hoạt động chính
1/Đánh giá lại tuần học vừa qua:
*Nề nếp:
-Nề nếp sĩ số lớp được duy trì ổn định
-Không có hiện tượng vắng học hay đi muộn.
*học tập:

-Dạy và học đảm bảo theo đúng,kịp PPCT và TKB của Bộ GD đề ra.
-Đảm bảo giờ giấc ra- vào lớp,
-Một số em,chưa chú ý nghe giảng,còn làm chuyện riêng trong lớp..
*Các hoạt động khác:
-Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Một số em vệ sinh cá nhân chưa tốt:,ăn mạc chưa gọn gàng
2/Kế hoạch tuần 12:
*Nề nếp:
-Tiếp tục duy trì SS,NN lớp ổn định.
-Không có hiện tượng vắng học, đi muộn,
-Khắp phục hiện tượng nói chuyện riêng trong lúc thầy,cô đang giảng bài.
-Học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
*Học tập:
-Tiếp tục thực hiện chương trình tuần 12.
-Dạy và học theo đúng ,kịp thời PPCT và TKB.
-Đảm bảo giờ ra-vào lớp.
-Thi đua tuần có nhiều điểm 10 tặng mẹ,cô.mừng ngày nhà giáo 20 -11.
*Các hoạt động khác:
-Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức.
-Dọn dẹp vệ sinh trường, lớp sạch sẽ,vệ sinh cá nhân gọn gàng,sạch sẽ.
22


23



×