Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án lớp 4 học kì II tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.59 KB, 21 trang )

TUẦN 27
Tiết 1:
Tiết 2

Thứ hai ngày 18 tháng 03 năm 2013
Chào cờ
Tập đọc:

DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc- ních, Ga-li-lê
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ
chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì
bảo vệ chân lý khoa học.
-GD hs dũng cảm bảo vệ lẽ phải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh chân dung Cô- péc-ních, Ga –li-lê trong SGK; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: 4HS đọc truyện Ga-vrốt ngoài chiến lũy theo cách phân vai, trả lời các câu hỏi
trong SGK
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV giới thiệu bài “Dù sao trái đất vẫn quay”
Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
+ GV cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài


- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
Đoạn 1: từ đầu….. của Chúa trời :Cô-péc-ních dũng cảm - Học sinh luyện đọc theo cặp
bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
- 1-2HS đọc cả bài
Đoạn 2: Tiếp theo….gần bảy chục tuổi : Ga-li-lê bị xét xử.
Đoạn 3: Còn lại: Ga-li-lê bảo vệ chân lý.
GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng Côpéc-ních, Ga-li-lê;đọc đúng tình cảm thể hiện thái độ bực tức,
phẩn nộ của Ga-li-lê: Dù sao trái đất vẫn quay ; giúp HS hiểu
các từ khó trong bài: Thiên văn học, tà thuyết, chân lý.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng kể rõ ràng chậm rãi
b) Tìm hiểu bài
GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi:
+ Ý kiến của Cô-péc-ních có gì khác với ý kiến chung lúc - HS lắng nghe.
bấy giờ?
- Thời đó, người ta cho rằng trái đất là
trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ,
còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao
phải quay xung quanh nó..Cô-péc-ních
đã chứng minh ngược lại: chính trái đất
mới là hành tinh quay chung quanh mặt
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
trời.
- Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư
+ Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?
tưởng khoa học của Cô-péc-ních.
- Vì cho rằng ông đã chống đối quan
điểm của Giáo hội, nói ngược với lời
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở phán bảo của Chúa trời
chỗ nào?
- Hai nhà khoa học đã dám nói ngược

với lời phán bảo của Chúa trời, tức là


đối lập với quan điêm của Giáo hội lúc
bấy giờ
- HS nêu

+ Cho HS nêu nội dung ý chính của bài
+ GV chốt ý chính: Ca ngợi những nhà khoa học chân
chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn văn. GV hướng dẫn để các
em đọc diễn cảm
- 3 HS đọc tiếp nối
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn -HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
tiêu biểu.
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài?
HS trả lời
- Về nhà luyện đọc lại câu chuyện và kể cho người thân
nghe.
- GV nhận xét tiết học
Tiết 3

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
− Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: Khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số, quy đồng
phân số, phân số bằng nhau.

-Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm bài 2,3/139
− 2 HS lên bảng làm.
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
− Mục tiêu: Ôn tập một số nội dung cơ bản về
phân số.Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
− 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
− HS tự làm bài.

− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:


Tiết 4

Đạo đức

TÍCH CỰC THAM GIA
CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
• Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo : Giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn,
hoạn nạn vượt qua được khó khăn.
2. Thái độ :
• Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng nơi mình ở.
• Không đồng tình với những người có thái độ thờ ơ với các hoạt động nhân đạo.
3. Hành vi :
• Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.
*GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi lòng nhân đạo
Hoạt động 1
Trò chơi: “ Ô chữ kì diệu”
- GV phổ biến luật chơi cho HS :
+ GV đưa ra các ô chữ cùng với các lời gợi ý.

+ Nhiệm vụ của HS là nghe gợi ý, đoán nội dung của ô chữ đó và giơ tay phát biểu ý kiến đến khi có HS
đoán ra thì dừng lại.
+ Nếu sau lần gợi ý đầu tiên HS không đoán được, GV sẽ đưa ra gợi ý thứ 2.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét HS chơi.
(Lưu ý : Trong quá trình chơi, GV có thể yêu cầu HS trên lớp giải thích rõ hơn ý nghĩa của các câu ca dao
và tục ngữ được ẩn trong dòng chữ kỳ diệu).
Nội dung chuẩn bị của GV :
1. Đây là câu ca dao có 14 tiếng nói về tình yêu thương giữa hai loại cây.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một dàn
2. Đây là câu thành ngữ có 8 tiếng nói về sự cảm thông, chung sức đồng lòng trong một tập thể.
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
3. Đây là một câu thành ngữ có 5 tiếng nói về tình thương thân ái của mọi người với nhau trong cộng
đồng :
Lá lành đùm lá rách
Hoạt động 2
Bày tỏ ý kiến
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, hãy tỏ ý kiến và giải
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
thích lí do về các ý kiến được đưa ra dưới đây :
- Đại diện các cặp đôi trình bày
1. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
2. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.
3. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ
những trẻ em khuyết tật.
4. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của
trường.
5. Hiến máu tại các bệnh viện.
6. Nhịn ăn sáng để đóng góp tiền, ủng hộ các bạn

nghèo vượt khó.
7. Chỉ có hành động nhân đạo với những người ở
xung quanh, gần gũi với mình.


- Nhận xét câu trả lời của HS.
-*GDKNS:Kết luận :
Như vậy, có rất nhiều cách để thể hiện tình nhân
đạo của em tới những người gặp hoàn cảnh khó
khăn như : góp tiền ủng hộ xây dựng quỹ vì người
nghèo, hiến máu nhân đạo …

- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nhắc lại ý chính.

Hoạt động 3
Liên hệ bản thân
- Yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra (bài tập về
- HS trình bày
nhà).
- HS dưới lớp nhận xét những công việc có thể giúp
đỡ của bạn đưa ra đã hợp lí chưa và bổ sung.
- Nhận xét kết quả điều tra của HS.
- Trả lời :
+ Em cảm thấy vui vì đã giúp được những người
khác vượt qua được khó khăn.
- Hỏi : Khi tham gia vào hoạt động nhân đạo, em có + Em cảm thấy xúc động vì đã góp được một phần
cảm giác như thế nào ?
nhỏ bé của mình vào công việc chung của xã hội…
- HS dưới lớp bổ sung.

- Kết luận :
Tham gia các hoạt động nhân đạo là góp phần nhỏ
bé của mỗi cá nhân giúp nhiều người khác vượt qua
được khó khăn của chính mình.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Mở rộng kiến thức :
Hiện nay ở khắp mọi nơi đều có nhiều hoạt động
nhân đạo diễn ra như “Xoa dịu nỗi đau da cam” trên
kênh VTV3, Quỹ tấm lòng vàng, Quỹ trẻ em nghèo
vượt khó …


TUẦN 27
Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2015
Toán

Tiết1

Ôn tập
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về:
- Khái niệm ban đầu về phân số; so sánh phân số; các phép tính về phân số.
- Mối quan hệ của một số đơn vị đo thời gian.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm phân số của một số. Tính chu vi, diện tích của một hình.
II/ Hướng dẫn học sinh làm các bài tập:
Bài 1: (3 điểm). Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả
tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
4
1. (0,5 điểm). Hình nào có
số ô vuông đã tô đậm?
5

A.

B.

C.

D.

4
bằng phân số nào dưới đây?
9
8
16
12
A.
B.
C.
27
27
27
3. (0,5 điểm). Phân số nào lớn hơn 1?
8
11
8
A.
B.
C.
11
8
8

4. (0,5 điểm). Khoảng thời gian nào dài nhất?
1
A. 300 giây
B. giờ
C. 10 phút
5
1 3 9 3
;
; là:
5. (1 điểm). Phân số bé nhất trong các phân số ;
4 10 10 8
1
3
9
A.
B.
C.
4
10
10
Bài 2: (4 điểm). Tính
2
3
5 1
2 15
+

x
a)
b)

c)
3
4
6 3
5
8
Bài 3: (2 điểm). Giải bài toán:
2. (0,5 điểm). Phân số

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 60m, chiều rộng bằng
diện tích mảnh vườn đó.
III. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

D.

12
18

D.

11
11

D.

3
giờ
20


D.

3
8

d)

1 2
:
2 5

3
chiều dài. Tính chu vi và
5


Tiết 2
Chính tả (Nhớ- viết):

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ- viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình
bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, dấu hỏi/ dấu ngã
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở BT2
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Giới thiệu bài viết chính tả “ Bài thơ về tiểu - Học sinh nhắc lại đề bài.
đội xe không kính”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ- viết
- 1 HS đọc yêu cầu của bài đọc thuộc 3 khổ thơ cuối của - HS theo dõi SGK
bài Bài thơ tiểu đội xe không kính
- HS đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ
- Cả lớp đọc thầm
- HS gấp sách GK. Nhớ lại 3 khổ thơ tự viết bài
- Học sinh viết bài
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ
Nhận xét chung
viết sai
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2/86SGK
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS theo dõi
- HS làm bài cá nhân
- HS trao đổi cùng các bạn để điền vào chỗ
trống
- GV mời HS lên bảng điền
- HS lên bảng thi làm bài làm bài.Từng em
đọc kết quả - Lớp nhận xét
- GV chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3:
- Gv chọn bài tập cho HS
- HS đọc thầm đoạn văn
- Cả lớp đọc thầm và làm
- HS làm vào vở

- HS tự làm
- HS trình bày
- HS lên bảng thi làm bài- Lớp nhận xét
- Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng:
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
HS đọc
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại kết quả làm BT2,3 ; đọc lại và
nhớ những thông tin thú vị.
Tiết 3

Luyện từ và câu:

CÂU KHIẾN
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo ,tác dụng của câu khiến.
- Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến.


II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 ( Phần nhận xét)
- Bốn băng giấy mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1( Phần luyện tập)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Câu khiến”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm nội dung bài
*Phần nhận xét:

Bài tập 1,2:
- 1 HS đọc yêu cầu của BT1,2
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến
- HS phát biểu.- Lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của BT3
- HS lên bảng tiếp nối ghi mỗi HS một câu văn
- GV nhận xét từng câu, rút ra kết luận
* Phần ghi nhớ:
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Một HS lấy 1 ví dụ minh họa nội dung ghi nhớ
Hoạt động 3: Phần luỵên tập
Bài tập1:
- 4 HS nối tiếp nhau đọc nội dung yêu cầu bài tập 1
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn bên cạnh
- HS suy nghĩ trao đổi.
- HS trình bày
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS theo dõi SGK
- GV phát giấy cho HS -giao việc.
- Các nhóm làm vào giấy
- HS suy nghĩ, viết nhanh vào giấy
- Các nhóm lên trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp

- GV nhận xét
nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhân xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài
học.
viết vào vở 5 câu khiến
Tiết 4

Khoa học

CÁC NGUỒN NHIỆT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
• Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
*GDVBMT:Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày.Cần phải bảo
vệ tài nguyên rừng vì nó cũng cung cấp nhiệt cho cuộc sống của chúng ta hàng ngày.
*GDKNS: -Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc sử dụng các nguồn nhiệt.
-Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng các chất đốt và ô nhiễm môi trường.
-Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng.


-Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 106, 107 SGK.
• Chuẩn bị chung : hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày trời nắng).
• Chuẩn bị theo nhóm : tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)

• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 63 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Nói về các nguồn nhiệt và vai trò
của chúng
 Mục tiêu :
Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt
thường gặp trong cuộc sống.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- HS quan sát hình trang 106 SGK. Yêu cầu HS - Làm việc theo nhóm.
tìm hiểu nguồn nhiệt và vai trò của chúng. HS có
thể tập hợp tranh ảnh và các ứng dụng của nhóm
đã sưu tầm được.
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trình bày. GV giúp HS phân loại - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
các nguồn nhiệt thành các nhóm : Mặt Trời ; ngọn của nhóm mình.
lửa của các vật bị đốt cháy ; sử dụng điện (các
bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, …đang hoạt động).
Phân nhóm vai trò của nguồn nhiệt trong đời sống
hằng ngày như : đun nấu, sấy khô ; sưởi ấm.
- GV bổ sung ví dụ: Khí bi-ô-ga là một khí đốt,
được tạo thành bởi cành cây rơm rạ, phân …được
ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí
bi-ô-ga là nguồn năng lượng mới, được khuyến
khích sử dụng rộng rãi.
Hoạt động 2 : Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng
các nguồn nhiệt

 Mục tiêu:
Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng
tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn
nhiệt.
 Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm sẵn có và - Làm việc theo nhóm.
tham khảo SGK rồi ghi vào bảng sau:
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra
Cách phòng tránh
- GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã
biết về cách dẫn nhiệt, cách nhiệt về không khí
cần cho sự cháy để giải thích một số tình huống
có liên quan.


Hoạt động 3 : Tìm hiểu về cách sử dụng nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia
đình, thảo luận : có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt
 Mục tiêu:
Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt
trong cuộc sống hằng ngày.
 Cách tiến hành :
- Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi trang 107
SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Gọi các nhóm trình bày. GV lưu ý HS phần
của nhóm mình.
vận dụng chú ý nêu những cách
thực hiện đơn giản gần gũi.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò

-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.

- 1 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập
ở VBT và chuẩn bị bài mới.

Tiết 1

Thứ tư ngày 20 tháng 03 năm 2013
Toán

HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Nhận biết hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi.
− Phân biệt được hình thoi và một số hình đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
− HS: Giấy , thước, êke, kéo.4 thanh nhựa bằng nhau và các ốc vít trong bộ lắp ghép kĩ thuật.
− GV: Bảng phụ, bốn thanh gôc,ốc vít.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm bài 1,4/139
− 2 HS lên bảng làm.
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Hình thoi.
HĐ1: Giới thiệu hình thoi.

Mục tiêu: HS nhận biết hình thoi
Cách tiến hành:
− GV yêu cầu HS dùng thanh nhựa trong bộ lắp ghép − HS thực hành lắp ghép hình vuông.
để lắp ghép một hình vuông. GV cũng làm tương tự
− HS vẽ hình vuông bằng mô hình.
với đồ dùng của mình.
− HS dùng mô hình vừa lắp ghép đặt trên giấy vẽ
− HS tạo mô hình hình thoi.
theo đường nét của mô hình để có được hình
vuông trên giấy.
− GV xô lệch mô hình để tạo thành hình thoi
− GV giới thiệu: Hình vừa tạo được từ mô hình được
gọi là hình thoi.
HĐ2: Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi.


Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm của hình thoi.
Cách tiến hành:
− GV yêu cầu hS quan sát hình thoi trên bảng, sau đó
lần lượt đặt câu hỏi để giúp HS tìm được các đặc
điểm của hình thoi
− KL: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song
và bốn cạnh bằng nhau.
HĐ3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt hình thoi
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.

Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− Tổ chức cho HS thi cắt hình thoi để xếp thành ngôi
sao.
− Tổng kết cuộc thi, tuyên dương các HS cắt nhanh
đẹp.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Hình ntn thì được gọi là hình thoi?
Tiết 2
Tập đọc:

− Vài HS nhắc lại.

− HS quan sát hình và trả lời.

− HS quan sát hình và trả lời

− HS gấp và cắt hình thoi như SGK, sau đó
thi xếp hình ngôi sao.

CON SẺ
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng phù hợp với diễn
biến câu chuyện: hồi hộp, căng thẳng…..
2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc bài “Dù sao trái đất vẫn quay”, trả lời các câu hỏi: Lòng dũng
cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV giới thiệu bài“Sẻ non”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài ( xem mỗi - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
lần chấm xuống dòng là một đoạn. GV hướng dẫn HS quan sát - HS luyện đọc theo cặp
tranh minh họa truyện; giúp HS hiểu các từ khó trong bài - HS đọc -1-2 HS đọc cả bài
( Tuồng như, khản đặc, bối rối, kính cẩn); Nhắc HS nghỉ hơi
đúng giữa các cụm trong câu văn..
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng đọc phù hợp với diễn - HS lắng nghe


biến câu chuyện.
b) Tìm hiểu bài:
GV cho HS đọc và gợi ý các em trả lời các câu hỏi:
 Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó định làm gì?

- Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy
một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống.
Nó chậm rãi tiến đến gần sẻ non.
 Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi ?

- Đột nhiên, 1 con sẻ già từ trên cây lao
xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất
hung dữ khiến con chó phải dừng lại và
lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức
 Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống mạnh làm gió phải ngần ngại.
cứu con được miêu tả như thế nào?
- Con sẻ già lao xuống như 1 hòn đá rơi
trước mõm con chó; lông dựng ngược,
miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết
 Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ - Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng
bé?
cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để
cứu con là một hành động đáng trân
trọng, khiến con người cũng phải cảm
phục.
GV hỏi về nội dung ý nghĩa của bài:
- HS trả lời
GV chốt ý chính: Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu
sẻ non của sẻ già.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi 3 HS đọc tiếp nối 5 đoạn văn
HS đọc tiếp nối
GV hướng dẫn HS cả lơp luyện đọc và thi đọc diễn
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
cảm 1 đoạn truyện.
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV hỏi HS về ý nghĩa của bài là gì?
HS trả lời
Tiết 3


Lịch sử

THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, Hs nêu được:
• Vào thế kỉ thứ XVI – XVII, nước ta nổi lên ba đô thị lớn đó là Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
• Mô tả được cảnh các đô thị lớn thế kỉ XVI – XVII.
• Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
• Phiếu học tập cho từng Hs.
• Các hình minh họa trong SGK .
• Gv và Hs sưu tầm các tư liệu về ba thành thị lớn thế kỉ XVI – XVII là Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
- Gv gọi 3 hs lên bảng yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi của - 3 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu, hs dưới
bài 22.
lớp theo dõi và nhận xét câu trả lời của các
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của hs và cho điểm các bạn.
em.


- Gv giới thiệu bài: Vào thế kỉ XVI – XVII, thành thị ở
nước ta rất phát triển, trong đó nổi lên ba thành thị lớn là
Thăng Long, Phố Hiến ở Đàng Ngoài và cảng Hội An ở
Đàng Trong. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu

về thành thị ở giai đoạn lịch sử này.
- Gv hỏi: theo em, thành thị là gì?
- Gv giải thích: thành thị ở giai đoạn này không chỉ là - Một số Hs phát biểu ý kiến trước lớp.
trung tâm chính trị mà còn là nơi tập trung đông dân cư,
công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
- Gv treo bản đồ Việt Nam lên bảng, yêu cầu Hs tìm và - 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu của Gv, các
chỉ vị trí của ba thành thị lớn thế kỉ XVI – XVII.
Hs dưới lớp theo dõi.
Hoạt động 1:
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An – Ba thành thị lớn ở thế kỉ XVI – XVII.
- Gv tổ chức cho hs làm việc với phiếu học tập:
- Làm việc cá nhân với phiếu học tập theo hướng
+ Phát phiếu học tập cho Hs.
dẫn của Gv.
+ Yêu cầu Hs đọc SGK và hoàn thành phiếu.
+ Nhận phiếu.
+ Theo dõi và giúp đỡ những Hs gặp khó khăn.
+ Đọc SGK và hoàn thành phiếu.
+ Yêu cầu một số đại diện Hs báo cáo kết quả
làm việc.
+ Gv tổng kết và nhận xét về bài làm của Hs.
- Gv tổ chức cho Hs thi mô tả về các thành thị lớn + 3 Hs báo cáo, mỗi Hs nêu về một thành thị lớn.
ở thế kỉ XVI – XVII.
- Gv và Hs cả lớp bình chọn bạn mô tả hay nhất.
- 3 Hs tham gia cuộc thi, mỗi hs chọn mô tả về một
thành thị, khi mô tả được sử dụng phiếu, tranh
ảnh...
Hoạt động 2:
Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI – XVII
- Gv tổ chức cho Hs thảo luận cả lớp để trả lời câu - Hs trao đổi và phát biểu ý kiến

hỏi: theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị
nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó?
- Gv giới thiệu: Vào thế kỉ thứ XVI – XVII sản xuất nông nghiệp đặc biệt là Đàng Trong rất phát triển,
tạo ra nhiều nông sản. Bên cạnh đó, các ngành tiểu thủ công nghiệp như làm gốm, kéo tơ, dệt lụa, làm
đường, rèn sắt, làm giấy, ... cũng rất phát triển. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp cùng với
chính sách mở cửa của chúa Nguyễn và chúa Trịnh tạo điều kiện cho thương nhân nước ngoài vào nước ta
buôn bán đã làm cho nền kinh tế nước ta phát triển, thành thị lớn hình thành.
Củng cố – dặn dò:
- Gv tổ chức cho Hs giới thiệu các tài liệu, thông tin - Cá nhân Hs (hoặc nhóm Hs) trình bày trước
đã sưu tầm được về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An lớp.
xưa và nay.
- Tuyên dương những em thực hiện tốt yêu cầu sưu
tầm.
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc
bài, làm các bài tập tự đánh giá (nếu có) và chuẩn bị
bài sau.
Tiết 4

Tập làm văn:


MIÊU TẢ CÂY CỐI
( Làm bài viết)
I. MỤC TIÊU:
- HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối –
bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần ?( mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả
sinh động, tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh, ảnh một số cây cối trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1 Bài cũ: 2 HS đọc mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Miêu tả cây cối”làm bài viết
Hoạt động 2: ra đề
Bốn đề kiểm tra ở tiết TLV ( trg.92) là những đề gợi ý. GV có
thể dùng 4 đề này. Cũng có thể dựa vào các đề gợi ý, ra đề
khác cho HS. Khi ra đề, cần chú ý những điểm sau:
- Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn được 1 đề bài tả một cái
cây gần gũi., mình ưa thích.
- Ra đề gắn với kiến thức TLV vừa học ví dụ như :
Đề1.Hãy tả một cái cây ở trường gắn với nhiều kỷ niệm của
em. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp
Đề2: Hãy tả một cái cây do chính em vun trồng. Chú ý kết bài
theo cách mở rộng
Đề 3: Em thích loại hoa nào nhất? Hãy tả loài hoa đó. Chú ý
mở bài theo cách gián tiếp
- GV cho HS làm bài
- Thu và chấm bài
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
- Yêu cầu HS chưa hoàn thành bài viết về nhà tiếp tục hoàn
chỉnh.

Tiết 1

Thứ năm ngày 21 tháng 03 năm 2013
Toán


DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
− Bước đầu biết áp dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn khả năng làm toán cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
− GV: Bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi, kéo.
− Giấy kẻ ô li, kéo, thước.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm bài1/140.
− 2 HS lên bảng làm.


− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Diện tích hình thoi.
HĐ1: HD lập công thức tính diện tích hình thoi.
Mục tiêu: HS biết công thức tính diện tích hình thoi
Cách tiến hành:
− GV đưa ra miếng bìa hình thoi và treo bảng phụ bài
toán.
− Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác, sau
đó ghép thành hcn
− Nêu cách tính diện tích hình thoi và diện tích hcn?
− KL: Để tính diện tích hình thoi bằng cách lấy tích độ
dài của hai đường chéo chia cho 2.
− GV đưa ra công thức.

HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết áp dụng công thức tính diện tích
hình thoi để giải các bài toán có liên quan
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Muốn tính diện tích của hình thoi ta làm thế nào?
− Chuẩn bị: Luyện tập.
− Tổng kết giờ học.

Tiết 2

− HS đọc đề.
− HS suy nghĩ để tìm cách cắt ghép hình.
− HS phát biểu ý kiến.
− Vài HS nhắc lại.

− 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
− 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

− 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
phiếu BT.

Luyện từ và câu:

CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I.MỤC TIÊU:
- HS nắm được cách đặt câu khiến.
- Biết đặt câu khién trong các tình huống khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bốn băng giấy mỗi băng viết 1 câu văn ở BT 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học trước.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Cách đặt câu khiến”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài


Phần nhận xét:
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS theo dõi
- GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể thành câu
khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK(trg 92).
- HS làm bài.
- HS làm bài .
- HS trình bày
- 3 HS lên bảng trình bày, sau đó từng em
đọc lại câu khiến với giọng điệu phù hợp.Cả lớp nhận xét

- GV nhận xét
Phần Ghi nhớ:
- HS căn cứ cách làm bài trong phần Nhận xét,tự nêu 4
cách đặt câu khiến
- 2-3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- HS đọc
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- 1 HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- GV gợi ý và hướng dẫn HS làm
- HS làm bài cá nhân
- HS làm bài
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả
- HS trình bày- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2,3,4: Thực hiện như BT1
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại 5 câu khiến
- Nhắc HS mỗi em tìm một tin trên báo, mang đến lớp để
tập tóm tắt tin trong tiết học sau.

Tiết 3

Khoa học

NHIỆT CẦN CHO CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :

• Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
• Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
*BVMT: Sử dụng hợp lí các nguồn nhiệt là góp phần bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình vẽ trang 108, 109 SGK.
• Dặn HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu vê nhiệt khác nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 64 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Trò chơi ai nhanh ai đúng
 Mục tiêu :
Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu


về nhiệt khác nhau.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Cử từ 3 - 5 HS làm
ban giám khảo, cùng theo dõi ghi lại câu trả lời
của các đội.
Bước 2 :
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
Bước 3 :
- Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các
thành viên trao đổi thông đã sưu tầm được.

- GV hội ý với ban giám khảo, phát cho các em
câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả
lời. GV hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá
ghi chép…
Bước 4 :
Bước 5 : Đánh giá, tổng kết
- Ban giám khảo hội ý thống nhất và tuyên bố với
các đội.
 Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 108
SGK.

- Nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành
viên trao đổi thông đã sưu tầm được.

- HS tiến hành chơi

*Hoạt động 2 : Thảo luận về vai trò của nhiệt đối
với sự sống trên trái đất
 Mục tiêu:
Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái
Đất.
 Cách tiến hành :
- GV nêu câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất - Làm việc theo nhóm. .
không được Mặt Trời sưởi ấm?
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
- GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần
trình bày.

 Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 109
SGK.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- 1 HS đọc.

-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập
ở VBT và chuẩn bị bài mới.

Tiết 4

Tập làm văn:

TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:


- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn hoặc của mình khi đã được thầy, cô giáo
chỉ rõ.
- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi
chính tả; biết tự chữa lỗi GV yêu cầu chữa trong bài viết của mình
- Nhận thức được cái hay của bài được GV khen
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học

Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Trả bài văn miêu tả cây cối”
Hoạt động 2: GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả
lớp
- GV viết đề bài văn đã kiểm tra lên bảng
- Nhận xét về kết quả làm bài ( ưu, khuyết điểm)
- Thông báo điểm số cụ thể
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS chữa bài
- Hướng dẫn từng HS chữa lỗi
- HS làm, cùng bạn trao đổi góp ý cho
- Hướng dẫn sửa lỗi chung
nhau
- Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay
- HS trình bày
+ GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong
lớp
+ HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra
cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh
nghiệm cho mình. Mỗi HS chọn đoạn trong bài làm của
mình, viết lại theo cách hay hơn
Hoạt động 4: Củng cố,dặn dò
- GV khen ngợi những HS làm việc tốt trong tiết trả bài.
- Yêu cầu một số HS viết bài không đạt hoặc điểm thấp về
nhà viết lại bài văn khác nộp lại
- Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập đọc và HTL, chuẩn bị lấy
điểm đọc trong tuần ôn tập giữa HKII

Tiết 1:

Thứ sáu ngày 22 tháng 03 năm 2013
Toán


LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
− 4 miếng bìa hình tam giác vuông
− 1 tờ giấy hình thoi.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm bài 1,2/142,143
− 2 HS lên bảng làm.
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:


Giới thiệu bài: Luyện tập.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: HS vận dụng công thức tính diện tích
hình thoi để giải các bài toán có liên quan
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.

Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− GV tổ chức cho HS thi xếp hình, sau đó tính diện
tích hình thoi
− GV nhận xét cuộc thi xếp hình, tuyên dương
những tổ có nhiều HS xếp đúng và nhanh.
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu BT.
− HS thực hành gấp giấynhư trong BT hướng dẫn.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Nêu quy tắc tính diện tích hình thoi.
− Chuẩn bị: Luyện tập chung.
− Tổng kết giờ học.

− 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
− 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
− Các tổ thi xếp hình, sau 2 phút tổ nào có
nhiều bạn xếp đúng hơn là tổ thắng cuộc.
− 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
− HS cả lớp cùng làm.

Kể chuyện:

Tiết 2

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
( Giảm tải)
Tiết 3

Địa lí


NGƯỜI DÂN VÀ HĐSX Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I- MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Giải thích được: dân cư tập trung khá đông ở DHMT do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản
xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển).
*GDBVMT:Dân cư tập trung đông nên việc BVMT cần phải được chú trọng hơn,đi đôi với khai thác
hợp lí các nguồn tài nguyên của vùng.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành sản xuất nông nghiệp ở đồng
bằng DHMT.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-

Bản đồ dân cư VN.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định :


2/ Bài cũ : Dải đồng bằng DHMT.
- 2 HS trả lời câu hỏi 1,3 SGK /137.
- Đọc thuộc bài học?
- NXBC.
3/ Bài mới :
Hoạt động dạy

Hoạt động học

Giới thiệu bài
- HS lắng nghe

1 . Dân cư tập chung khá đông đúc:
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp hoặc theo cặp.
. MT : HS nêu được đặc điểm dân cư ở đồng bằng DHMT : Tập
chung khá đông, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng
một số dân tộc khác sống hoà thuận.
- Bước 1: GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung và lưu ý - HS theo dõi.
HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và thành
phố ở duyên hải.
- HS quan sát bản đồ và thảo
- Quan sát bản đồ phân bố dân cư VN và so sánh :
luận theo cặp.
+ So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền
Trung so với ở vùng núi Trường sơn?
+ So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền
Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB?
- Trả lời câu hỏi
- Bước 2 : GV yêu cầu HS quan sát H1,2 rồi trả lời câu hỏi trong
SGK.
2 . Hoạt động sản xuất của người dân:
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- Vài HS trả lời
. MT : HS trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản
xuất ở ĐB DHMT
- 4 HS điền vào bảng
- Bước 1 : GV yêu cầu một số HS đọc ghi chú các ảnh từ H3 H8 và cho biết tên các hoạt động SX?
- GV ghi sẵn trên bảng 4 cột (như SGV/110) và yêu cầu 4 - 2 HS đọc
- Đại diện 2 nhóm trình bày
HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương
ứng với các ảnh mà HS đã quan sát.
- Đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét.

- Bước 2 : GV yêu cầu HS đọc bảng : Tên hoạt động sản xuất và
- Vài HS đọc
một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 2
nhóm thay phiên nhâu trình bày lần lượt từng ngành sản xuất
(không đọc theo SGK) và điều kiện SX từng ngành?
- Bài học SGK/140
- 4/ Củng cố, dặn dò : GV yêu cầu HS:
+ Nhắc lại tên các dân tộc sống tập chung ở duyên hải miền Trung và nêu lý do vì sao dân cư tập trung
đông đúc ở vùng này.
+ 4 HS lên bảng ghi tên 4 hoạt động SX phổ biến của nhân dân trong vùng .
+ 4 HS khác lên điền bảng các điều kiện của từng hoạt động SX.
+ GV kết luận.
- Về nhà học bài và đọc trước bài 26/141
Tiết 4

Kĩ thuật

LẮP CÁI ĐU ( tiết 1 )
A .MỤC TIÊU :
- Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu .


- Lắp được cái đu theo mẫu .
• Với HS khéo tay :
- Lắp được cái đu theo mẫu . Đu lắp được tương đối chắc chắn . ghế đu dao động nhẹ nhàng
B .CHUẨN BỊ :
- Mẫu cái đu lắp sẳn
- Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật .
C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy

I / Ổn định tổ chức
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II / Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời ghi nhớ tiết trước
- GV nhận xét
III / Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b .Hướng dẫn:
* Hoạt động 1
- Cho học sinh quan sát nhận xét mẫu.
- Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của cái
đu sau đó trả lời câu hỏi.
- Cái đu có những bộ phận nào?
- Nêu tác dụng của cái đu thực tế?
* Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật .
- GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết để vào nắp hộp
theo từng loại.
- Gọi HS lên chọn vài chi tiết cần lắp cái đu.
- Cho HS quan sát hình 2 lắp giá đỡ đu.
- Trong quá trình lắp GV đưa ra một số câu hỏi.
- Để lắp được giá đỡ đu cần có những chi tiết nào?
- Khi lắp cần chú ý đều gì?
* Lắp ghế đu: Cho HS quan sát hình 3
- Chọn chi tiết nào để lắp ghế đu? Số lượng bao
nhiêu?
- Lắp đu ghế đu ( Hình 4 )
- Gọi 1 HS lắp thử
- Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm?
* Lắp cái đu :
- Tiến hành lắp các bộ phận để hoàn thành cái đu,

sau đó kiểm tra lại cái đu có dao động của cái đu.
* Tháo các chi tiết.
- Tháo từng bộ phận sau đó mới tháo từng chi tiết
chi tiết nào lắp sau tháo trước vbà xếp gọn vào hộp.
IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ
- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của
HS .
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ .

Hoạt động học

- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.

- Lớp quan sát nhận xét.
- Có 3 bộ phận: Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
- Ở trường mần non thường thấy các em nhỏ ngồi
chơi.

- 2,3 học sinh chọn các chi tiết để lắp cái đu.
- Cần thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu.
- Cần chú ý vị trí trong ngoài của thanh thẳng và
thanh chữ U dài.
- Chọn 4 tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1
thanh chữ U dài
- HS lắp thử
- 4 vòng.
- HS thực hành lắp


Tiết 5

SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu:
-Nhận xét đánh giá lại hoạt động trong tuần. Kế hoạch tuần tới.
-HS thấy được những ưu điểm cần phải phát huy, những nhược điểm cần phải khắc phục.
-Giáo dục HS tinh thần tự giác về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường xung quanh.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập,
II/Các hoạt động chính:
1/Đánh giá hoạt động trong tuần:
-Nề nếp sĩ số lớp được duy trì ổn định.
-Không có hiện tượng đi muộn.Không có hiện tượng vắng học.
-Dạy và học đảm bảo theo đúng PPCT và TKB.
-Đảm bảo giờ giấc ra- vào lớp.
-Một số em còn nói chuyện trong lớp: T Linh, Đạt, ...
-Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
2/Kế hoạch tuần 28:
-Tiếp tục duy trì SS,NN lớp ổn định.
-Không có hiện tượng vắng học, đi muộn,
-Học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ôn tập tốt để kiểm tra môn tiếng việt đạt kết quả cao.
-Tiếp tục thực hiện chương trình tuần 28.
-Dạy và học theo đúng ,kịp thời PPCT và TKB.
-Đảm bảo giờ ra-vào lớp.
- Tập luyện các trò chơi để tham gia thi chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCSHCM 26/3.
-Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức.
-Dọn dẹp vệ sinh trường, lớp sạch sẽ,vệ sinh cá nhân gọn gàng,sạch sẽ
.




×