Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án lớp 4 học kì II tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215 KB, 19 trang )

TUẦN 31
Tiết 1
Tiết 2

Thứ hai ngày 15 tháng 04 năm 2013
Chào cờ
Tập đọc:

ĂNG-CO VÁT
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng- co vát, Cam- pu- chia) Chữ số La Mã ( XII-mười hai).
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, tình cảm kính phục,ngưỡng mộ Ăng –co Vátmột công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co Vát, một cộng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân
Cam-pu-chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh khu đền Ăng -co Vát trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 HS đọc TL bài thơ “Dòng sông mặc áo?”, trả lời các câu hỏi trong SGK.
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thuộc chủ điểm Khám phá thế
giới, bài học“ Ăng- co Vát”
Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
-HS đọc tiếp nối 3 đoạn (xem mỗi lần xuống dòng là một - Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn của bài,
đoạn)
đọc 2-3 lượt


- GV giúp HS hiểu các từ mới trong bài
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng rõ ràng, chậm rãi, thể hiện
tình cảm ngưỡng mộ; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp
của Ăng-co Vát.
b) Tìm hiểu bài
GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi:
- Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế nào ?
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn
các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung .
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn
tiêu biểu.
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV hỏi về ý nghĩa của bài văn:
- GV nhận xét tiết học
Tiết 3

- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2HS đọc cả bài
- HS lắng nghe

- HS trả lời

- 3 HS đọc tiếp nối
-HS luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn

cảm trước lớp
Ca ngợi Ăng –coVát, một công trình
kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Cam-pu-chia.

Toán

THỰC HÀNH (tt)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Biết cách vẽ trên bản đồ( có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB ( thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ
dài thật cho trước.

1


- Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập.
-Rèn khả năng áp dụng bài học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
− HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch cm, bút chì.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1.KTBC: Thực hành.
− 2 HS đồng thời làm bài 1,2/159.
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
HĐ1:HD vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
Mục tiêu: Giúp HS biết vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
Cách tiến hành:

− GV nêu VD trong SGK.
− GV nêu câu hỏi.
− Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 400
dài bao nhiêu cm?
− Nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm
− HS thực hành vẽ.
HĐ2: Luyện tập thực hành
− Mục tiêu: Biết cách vẽ trên bản đồ( có tỉ lệ cho
trước) một đoạn thẳng) .
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành
trước.
− Yêu cầu HS vẽ.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− Để vẽ hcn biểu thị nền phong học trên bản đồ tỉ lệ 1:
200, chúng ta phải tính được gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Chuẩn bị: ÔN tập về số tự nhiên.
− Tổng kết giờ học.
Tiết 4

Hoạt động của học sinh
− 2 HS lên bảng làm.


− HS đọc VD.
− HS trả lời.

− HS thực hành vẽ.

− HS nêu.
− HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị
chiều dài bảng lớp và vẽ.
− Phải tính được chiều dài và chiều rộng thu
nhỏ.
− HS thực hành tính.

Đạo đức

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tác hại của việc môi trường bị ô nhiễm.
2. Thái độ :
-Đồng tình, ủng hộ, noi gương những người có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường : không đồng tình với những
người không có ý thức bảo vệ môi trường.
3. Hành vi :
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở trường, ở lớp, gia đình và cộng đồng nơi sinh sống.
- Tuyên truyền mọi người xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ,biết bình luận trước,xác định
giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường.Đảm nhận được trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà,ở trường

2


*GDBVMT:Có ý thức bảo vệ môi trường.

*GDKNS: Kĩ năng trình bày các ý tưởng BVMT ở nhà và ở trường.
-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiểm MT và các hoạt động BVMT.
-Kĩ năng bình luận,xác định các lựa chọn,các giải pháp tốt nhất để BVMT.Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để
BVMT ở nhà,ở trường.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến về các ý
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
kiến sau và giải thích vì sao ?
- Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến.
1. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
2. Trồng cây gây rừng.
3. Phân loại rác trước khi xử lý.
4. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
5. Vứt xác súc vật ra đường (chuột, mèo,…)
6. Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên.
7. Làm ruộng bậc thang.
- Nhân xét câu trả lời của HS.
* Kết luận :
Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi
- 1 – 2 nhắc lại ý chính.
trường như : trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm
nguồn tài nguyên…
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
- Chia lớp thành 4 nhóm.
-Tiến hành thảo luận nhóm
-Yêu cầu thảo luận nhóm, xử lí các tình huống sau : -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi

1. Em sẽ bảo với với bố mẹ có ý kiến với bác hàng
chung để đun nấu.
xóm. Vì làm như vậy, vừa mất mỹ quan, vừa ảnh
hưởng đến mọi người xung quanh (vì khói than rất
độc hại).
2. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
2. Em sẽ bảo anh vặn nhỏ lại. Vì tiếng nhạc to quá
sẽ ảnh hưởng đến em, những người trong gia đình và
cả mọi người xung quanh.
3. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch
3. Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù hợp với
đường làng.
khả năng của mình.
- Nhận xét câu trả lời của HS
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
- Kết luận : Bảo vệ môi trường phải là ý thức và
trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Hỏi : Em biết gì về môi trường ở địa phương
- HS trả lời bằng việc quan sát ngay xung quanh ở
mình.
địa phương mình.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Giảng kiến thức mở rộng, liên hệ thực tế với môi
trường ở địa phương đang sinh sống.

Tiết 1

Thứ ba ngày 16 tháng 04 năm 2013

Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về.
- Đọc viết STN trong hệ thập phân.

3


- Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
- Dãy STN và 1 số đặc điểm của một STN.
- Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập.
-Rèn khả năng áp dụng bài học vào thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
− Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Thực hành(tt)
− 2 HS đồng thời làm bài 1,2/159
− 2 HS lên bảng làm.
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên.
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Củng cố đọc viết STN trong hệ thập
phân.Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí
của nó trong một số cụ thể. Dãy STN và 1 số đặc điểm
của một STN.
Cách tiến hành:

Bài 1: Treo bảng phụ BT1
− 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời.
− GV lần lượt hỏi trước lớp.
Bài 5: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau
mấy đơn vị?
− Chuẩn bị: Ôn tập về STN ( tt)
− Tổng kết giờ học.

Tiết 2

− Làm vào phiếu BT.

− 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
− HS làm miệng.

− HS làm việc theo cặp
− HS ttrả lời.
− 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

Chính tả (Nghe- viết):

NGHE LỜI CHIM NÓI.
I.MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai ( l/n, thanh hỏi/ngã)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

4


- 3-4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hay 2b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 2 HS đọc lại thông tin trong BT3a(3b) tiết CT trước.
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Giới thiệu bài viết chính tả “ Nghe lời chim - Học sinh nhắc lại đề bài.
nói.”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết
- GV đọc bài chính tả Nghe lời chim nói
- HS theo dõi SGK
- HS đọc thầm lại bài thơ
- Cả lớp đọc thầm
- GV nhắc nhở HS cách trình bày
- HS nói về nội dung bài thơ

- HS nêu nội dung
- HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS viết
- Học sinh viết bài
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ
Nhận xét chung
viết sai
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS lắng nghe
- GV phát phiếu cho HS thi làm bài; nhắc các em tìm càng - HS nhận phiếu làm
nhiều từ càng tốt
- HS làm theo nhóm và trình bày kết quả
- Các nhóm làm và lên trình bày
- HS làm bài vào vở khoảng 15 từ
- Làm vào vở cá nhân
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3:Thực hiện như BT
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
HS đọc
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả,
nhớ những mẩu tin thú vị trong BT3.
Tiết 3

Luyện từ và câu:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.MỤC TIÊU:

- Hiểu được thế nào là trạng ngữ
- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 ( phần Luyện đọc)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước ( Câu cảm)
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Thêm trạng ngữ cho câu”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
*Phần Nhận xét:
- Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1,2,3.
- 3 HS đọc – Cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp suy nghĩ , lần lượt thực hiện từng yêu cầu, phát biểu ý - HS làm và trình bày ý kiến - Cả lớp
kiến.
nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
* Phần Ghi nhớ:
- Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- HS theo dõi SGK
- GV yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ

5


Hoạt động 3: Phần Luyện tập
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của BT
- HS suy nghĩ làm bài vào vở

- GV nhắc nhở HS chú ý xác định kỹ bài
- HS phát biểu ý kiến
- GV chốt lại lời giải và gạch dưới những bộ phận trạng ngữ
trong câu
Bài tập 2:
- HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần được đi chơi
xa, trong đó có ít nhất 1 câu có dùng trạng ngữ. Viết xong, từng
cặp HS đổi bài sửa lỗi cho nhau.
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu văn có dùng trạng
ngữ
- GV nhận xét, chấm điểm
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn ở BT3 chưa đạt yêu cầu, về nhà
hoàn chỉnh, viết lại vào vở .
Tiết 4

- HS theo dõi SGK
- HS làm bài
- HS trình bày

- HS thực hành viết bài
- Tiếp nối nhau đọc bài mới làm- lớp
nhận xét

Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :

• Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá
trình sống.
• Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 122, 123 SGK.
• Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 71 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của
trao đổi chất ở thực vật
 Mục tiêu :

Hoạt động học

HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật thường xuyên phải
lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình
sống.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122 SGK và trả lời - Làm việc theo cặp.
câu hỏi :

6



+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình?
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với
sự sống của cây xanh (ánh sáng, nước, chất khoáng trong
đất) có trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (khí các-bôníc, khí ô-xi).
Bước 2 :
- GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi :
- Một số HS trả lời
+ Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi
trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
+ Qúa trình trên được gọi là gì?
 Kết luận : Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi,
nước và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác…Qúa trình đó được gọi là trao đổi chất giữa
thực vật và môi trường
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực
vật
 Mục tiêu:
Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở
thực vật.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các nhóm.
- Nhận đồ dùng học tập.
Bước 2:
- Làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ
sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải
thích sơ đồ trong nhóm.
Bước 3:
- Gọi các nhóm trình bày.

- Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày
kết quả làm việc của nhóm mình.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.

- 1 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT
và chuẩn bị bài mới.

Tiết 1

Thứ tư ngày 17 tháng 04 năm 2013
Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:
- So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập.

7


-Rèn khả năng áp dụng bài học vào thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1.KTBC:Ôn tập về STN.

− 2 HS đồng thời làm bài 3,4/160.
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:

Hoạt động của học sinh
− 2 HS lên bảng làm.

Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− Giải thích vì sao 34579 < 34601.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2,3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét. Yêu cầu HS giải thích cách
sắp xếp của mình.
Bài 4: 1 HS đọc đề và tự viết số.
− Nối tiếp nhau báo cáo kết quả trước lớp.
Bài 5: 1 HS đọc đề.
− Vậy x phải thoả mãn những ĐK nào?
− GV yêu cầu HS tìm x.
3.Củng cố- Dặn dò:

− Chuẩn bị: Ôn tập về STN(tt)
− Tổng kết giờ học.
Tiết 2

− 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
− HS giải thích.
− 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

− HS làm vào vở BT.
− HS trả lời.
− 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

Tập đọc:

CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng
linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn.
2.Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất
nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương.
3.Hs biết trân trọng cái đẹp,thêm yêu quê hương ,buôn làng của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2HS đọc bài Ăng - co Vát, trả lời câu hỏi trong SGK.
2/ Bài mới:

8



Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1:
* GV giới thiệu bài thơ “Dòng sông mặc áo”

HS nhắc lại tên bài

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- HS tiếp nối đọc 2 đoạn đầu trong bài
- GV kết hợp hướng dẫn các em quan sát tranh, ảnh
minh họa chuồn chuồn, giải nghĩa một số từ; Lưu ý HS
phát âm đúng một số tiếng: lấp lánh, long lanh,…..đọc
đúng những câu cảm (Ôi chao! Chú chuồn nước mới
đẹp làm sao).
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng nhẹ nhàng, ngạc
nhiên; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú
chuồn chuồn nước…
b) Tìm hiểu bài:
GV cho HS đọc và gợi ý các em trả lời các câu hỏi:
- Chú chuồn chuồn nước được miêu tả qua những hình
ảnh so sánh nào?
- Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
- Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua

những câu văn nào?
+ GV đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của
bài?
+ GV kết luận: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của
chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất
nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình
cảm của tác giả với đất nước, quê hương.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn
cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài.
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ghi lại những hình ảnh so sánh đẹp
trong bài văn
Tiết 3

- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt

- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc -1-2 HS đọc cả bài
- HS lắng nghe

- HS đọc và trả lời câu hỏi

- HS trả lời

HS đọc tiếp nối
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
HS nói


Lịch sử

BUỔI ĐẦU THỜI NGUYỄN
(từ năm 1802 đến năm 1858)


NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, Hs có thể nêu được:
• Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn; kinh đô thời Nguyễn và một số ông vua của triều Nguyễn.
• Nêu được các chính sách hà khắc, chặt chẽ của nhà Nguyễn nhằm đảm bảo quyền lợi của dòng họ
mình.

9


II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
• Hình minh họa trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
• Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
- Gv gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài - 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
26.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
- Gv giới thiệu bài: sau bài 26, chúng ta đã biết năm 1792,
vua Quang Trung, vị vua anh minh của triều Tây Sơn đã ra
đi khi công cuộc cải cách, xây dựng đất nước đang thuận

lợi, để lại cho nhân dân niềm thương tiếc vô hạn. Sau khi
vua Quang Trung mất, tàn dư của họ Nguyễn đã lật đổ nhà
Tây Sơn, lập ra triều Nguyễn. Bài học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu rõ về vấn đề này.
Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi với nhau và trả lời - Hs trao đổi và trả lời câu hỏi: sau khi vua Quang Trung
câu hỏi: nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh mất, triều Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn
nào?
Ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà
Nguyễn.
- Gv giới thiệu thêm: Nguyễn Ánh là người thuộc dòng họ chúa Nguyễn. Sau khi bị nghĩa quân Tây Sơn đánh
bại, Nguyễn Ánh cùng tàn dư họ Nguyễn dạt về miền cực nam của đất nước ta và luôn nuôi lòng trả thù nhà
Tây Sơn vì thế Nguyễn Ánh đã cầu cứu quân Xiêm, sau đó lại cầu cứu Pháp để trả thù nhà Tây Sơn.
- GV hỏi: sau khi lên ngôi Hoàng đế, - Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân
Nguyễn Ánh lấy hiệu là gì? Đặt kinh đô ở (Huế) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu là Gia Long. Từ năm
đâu? Từ năm 1802 đến năm 1858, triều 1802 đến năm 1858, nhà Nguyễn đã trải qua các đời vua: Gia
Nguyễn đã trải qua các đời vua nào?
Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
Hoạt động 2: Sự thống trị của nhà Nguyễn
- Gv tổ chức cho Hs thảo luận nhóm với - Hs chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 Hs và
định hướng hãy thảo luận và hoàn thành yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.
phiếu thảo luận.
- Gv yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý - 3 nhóm Hs lần lượt trình bày về 3 vấn đề trong phiếu, sau
kiến.
mỗi lần có nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ
- Gv tổng kết ý kiến của Hs và kết luận.
sung ý kiến cho nhóm bạn.
Hoạt động 3: Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn
- Gv nêu vấn đề: Theo em, với cách thống trị hà - Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ.
khắc của các vua thời Nguyễn, cuộc sống của nhân

dân ta sẽ thế nào?
- Hs nghe giảng và phát biểu suy nghĩ của mình về
- Gv giới thiệu: dưới thời Nguyễn, vua quan bóc lột câu ca dao.
dân thậm tệ, người giàu có công khai sát hại người
nghèo. Pháp luật dung túng cho người giàu. Chính
vì thế mà nhân dân ta có câu:
Con ơi nhớ lấy câu này
Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan.
Củng cố - Dặn dò
- Gv: em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Bộ - Một số Hs bày tỏ ý kiến trước lớp.
luật Gia Long?
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học tập (nếu
có) và tìm hiểu về kinh thành Huế

10


Tiết 4

Tập làm văn:

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật .
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Một số tranh,ảnh một số con vật (để HS làm BT3)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Luyện tập miêu tả các bộ phận
con vật”
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs quan sát và chọn lọc chi tiết
miêu tả
Bài tập 1,2:
- HS đọc nội dung BT1,2
- HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS đọc kỹ đoạn Con ngựa
- HS làm vào vở BT.
- HS làm bài
- HS phát biểu
- HS phát biểu
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- HS đọc nội dung của bài tập 3
- HS theo dõi SGK
- 1 vài HS nói tên con vật em chọn để quan sát
- HS nói tên con vật mình quan sát
- GV nhắc nhở và gợi ý các em làm bài tập
- HS viết bài, đọc kết quả
- HS làm bài và trình bày trước lớp
- GV nhận xét ,cho điểm một số bài thể hiện sự quan sát kỹ
lưỡng, chọn từ ngữ miêu tả chính xác
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát các bộ phận
của con vật
- Dặn HS quan sát con gà trống để chuẩn bị học tiết TLV sau


Tiết 1

Thứ năm ngày 18 tháng 04 năm 2013
Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tt )
I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:
− Các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 và giải các BT có liên quan đến dấu hiệu chia hết.
- Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập.
-Rèn khả năng áp dụng bài học vào thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Ôn tập về STN.
− 2 HS đồng thời làm bài 2,5/161
− 2 HS lên bảng làm.
− GV nhận xét, ghi điểm.

11


2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho
2,3,5,9 và giải các BT có liên quan đến dấu hiệu chia hết.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.

− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− Số x phải tìm phải thoả mãn những ĐK nào?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− Số x phải tìm phải thoả mãn những ĐK nào?
Bài 4: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Chuẩn bị: Ôn tập về phép tính với STN.
− Tổng kết giờ học.
Tiết 2

− 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
− 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng
con.


1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

− 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

Luyện từ và câu:


THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( trả lời câu hỏi Ở đâu).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng lớp viết
- 3 băng giấy mỗi băng giấy viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2
- 4 băng giấy mỗi băng viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhát 1
câu dùng trạng ngữ .
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
cho câu”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
* Phần nhận xét:
- 3 HS đọc tiếp nối nhau các BT 1,2.
- HS theo dõi SGK
- HS tự suy nghĩ làm bài
- HS làm bài
- HS phát biểu ý kiến
- 1 HS lên bảng làm – lớp nhận xét
- GV nhận xét- Chốt lại lời giải đúng
* Phần Ghi nhớ:

12



- 2,3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- GV yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- HS làm vào vở BT. GV phát phiếu cho một số HS
- HS phát biểu ý kiến
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: Thực hiện như BT1
Bài tập 3:
- Một số HS đọc yêu cầu của BT 3
- GV: bộ phận cần điền dể hoàn thiện các câu văn là bộ phận
nào?
- HS làm bài cá nhân.
- HS suy nghĩ làm bài .- phát biểu ý kiến
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu
có trạng ngữ chỉ nơi chốn,viết lại vào vở.
Tiết 3

- HS đọc

- 1 HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài
-1 HS lên bảng lên bảng gạch dưới bộ
phận VN trong câu-Cả lớp nhận xét


- HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS tự làm
- HS trình bày.

Khoa học

ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
• Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống
động vật.
• Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
*GDBVMT:Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm,kĩ năng quan sát, so sánh,phán đoán các khả năng xảy ra với
động vật khi được nuôi ở những môi trường khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình vẽ trang 124, 125 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1,2 / 72 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Trình bày cách tiến hành thí nghiệm
động vật cần gì để sống
 Mục tiêu :
Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước,
thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động

vật.
 Cách tiến hành :
Mở bài :
- Bắt đầu vào tiết học, GV yêu cầu HS nhắc lại cách - HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh
làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống?
cây cần gì để sống?

13


- GV nêu rõ: trong thí nghiệm đó ta có thể chia thành 2
nhóm:
+ 4 cây cần được dùng để làm thí nghiệm.
+ 1 cây cần được dùng để làm đối chứng.
- Bài học hôm nay có thể sử dụng những kiến thức đó
để chúng ta tự nghiên cứu và tìm ra cách làm thí
nghiệm chứng minh : Động vật cần gì để sống.
Bước 1 :
- GV chia nhóm và yêu cầu các em làm việc theo thứ tự - Nghe GV hướng dẫn.
sau:
+ Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác định điều
kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
+ Nêu nguyên tắc của thí nghiệm.
+ Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng
con và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm.
Bước 2 :
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn theo hướng dẫn của - Làm việc theo nhóm.
GV. GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Bước 3 :
- Gọi các nhóm trình bày.

- Đại diện các nhóm nhắc lại công việc các em đã
làm.
- GV điền ý kiến của các em vào bảng
Hoạt động 2 : Dự đoán kết quả thí nghiệm
 Mục tiêu:
Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển
bình thường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm dựa vào câu hỏi - Làm việc theo nhóm.
trang 125 SGK :
+ Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước ?
Tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào?
+ Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát
triển bình thường.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
- GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào bảng
 Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 125 SGK.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở
VBT và chuẩn bị bài mới.
Tiết 4

Tập làm văn:


LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật
- Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn
*GDBVMT: Hs biết tôn trọng yêu quý con vật nuôi trong nhà,biết bảo vệ nơi sinh sống của chúng trong tự
nhiên.

14


II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ viết câu văn của BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ: GV yêu cầu 2 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu
thích.
2.Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Luyện tập xây dựng đoạn văn
miêu tả con vật”
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập (trang 60-SGK)
Bài tập 1:
- 1 HS đọc kỹ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK
- 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS xác định đoạn văn trong bài
- HS làm
- Tìm ý chính từng đoạn
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài

- HS theo dõi SGK
- GV nhắc nhở HS làm bài
- HS làm bài,phát biểu ý kiến
- 3 HS lên bảng làm bài- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt lời giải
Bài tập 3: Tiến hành tương tự BT2
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS thuộc nội dungcần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có
trạng ngữ chỉ nơi chốn ,viết lại vào vở

Tiết 1

Thứ sáu ngy 19 tháng 04 năm 2013
Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:
- Phép cộng, phép trừ các STN.
- Các tính chất , mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
- Các BT có liên quan đến phép cộng và phép trừ.
- Rèn khả năng áp dụng bài học vào thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm bài 2,4/162
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập về các phép tính STN

HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các
STN.Các BT có liên quan đến phép cộng và phép trừ.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.

Hoạt động của học sinh
− 2 HS lên bảng làm.

15


− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét. Yêu cầu HS cách điền chữ,
số của mình.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?

− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Chuẩn bị: Ôn tập về các phép tính với STN.
− Tổng kết giờ học.
Tiết 2

− 6 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
− 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT


1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

− 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

− 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

Kể chuyện:

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
(Giảm tải,tự ôn luyện)
Tiết 3

Địa lí

BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I.Mục tiêu :
- Nhận biết được ví trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược
đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần

đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
*GDBVMT: Hs có thái độ tôn trọng cảnh đẹp của đất nước,biết gìn giữ và bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên quê
hương,đất nước.
II.Chuẩn bị :
- BĐ Địa lí tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: .
2.KTBC :
-Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của ĐN.
-HS trả lời .
-Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?
-HS nhận xét, bổ sung.

16


GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài :
1/.Vùng biển Việt Nam:
*Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:
GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1,
SGK:

+Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất
liền nước ta ?
+Chỉ vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan trên lược đồ .
+Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta .
Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các
câu hỏi sau:
+Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
+Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
-GV cho HS trình bày kết quả.
-GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta,
phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
2/.Đảo và quần đảo :
*Hoạt động cả lớp:
-GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS
trả lời các câu hỏi:
+Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
+Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
-GV nhận xét phần trả lời của HS.
*Hoạt động nhóm:
Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi
sau:
-Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.
-Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước
ta có những đảo lớn nào?
-Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
4.Củng cố - Dặn dò:
-Cho HS đọc bài học trong SGK.
-Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
-Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.

-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở
vùng biển VN”.
Tiết 4

-HS quan sát và trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS thực hiện

-HS theo dõi

-HS trả lời

-HS thực hiện

-HS thực hiện
-HS lắng nghe.

Kĩ thuật

LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết 1 )
I.MỤC TIÊU :
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải
- Lắp được ô ô tải theo mẫu . ô tô chuyển động được
Với HS khéo tay :
Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được

17



II .CHUẨN BỊ :
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
- Mẫu ô tô tải đã lắp sẳn
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
1 / Ổn định tổ chức
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2 / Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp xe nôi
- GV nhận xét.
3 / Bài mới:
a. Giới thiệu bài Ghi bảng
b .Hướng dẫn
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét .
- Cho Hs quan sát mẫu ôtô tải đã lắp .
+ Để lắp được ôtô tải cẩn phải có bao nhiêu bộ phận?
+ Nêu tác dụng của ôtô tải ?
Hoạt động 2 :
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a ) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết như SGK
- GV cùng HS gọi tên và số lượng và chọn từng loại
chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng đủ .
b ) Lắp từng bộ phận
- Lắp giá đỡ vào trục bánh xe và sàn ca bin
+ Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy
phần?
- GV tiến hành lắp từng phần giá đỡ , trục bánh xe ,
sàn xe nối 2 phần với nhau .
* Lắp ca bin ( H3 - SGK )
- Hs quan sát hình 3 SGK , em hãy nêu các bước lắp

cabin ?
* Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe ( H
4 , H5 SGK )
c ) Lắp ráp xe ôtô tải
- GV lắp ráp xe theo các bước trong SGK
d ) GV hướng dẫn Hs thực hiện tháo rời các chi tiết
và xếp gọn vào trong hộp .
4 / Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của
HS .
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau .

Tiết 5

Hoạt động của học sinh
- Hát
- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.

- Giá đỡ bánh xe và sàn ca bin, thành sau của
thành xe và trục bánh xe .
- Xe để chở hàng hóa

- HS sắp xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp

- Giá đỡ , trục bánh xe, sàn ca bin .
- Một HS lên lắp , HS khác nhận xét bở sung cho
hoàn chỉnh .
- Có 4 bước như SGK

- ( HS khéo tay lắp được ô tô chắc chắn, chuyển

động được )

SINH HOẠT LỚP

I/Mục tiêu:
-Nhận xét đánh giá lại hoạt động trong tuần. Kế hoạch tuần tới.
-HS thấy được những ưu điểm cần phải phát huy, những nhược điểm cần phải khắc phục.
-Giáo dục HS tinh thần tự giác về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường xung quanh.

18


- Có thái độ nghiêm túc trong học tập,
II/Các hoạt động chính:
1/Đánh giá hoạt động trong tuần:
-Nề nếp sĩ số lớp được duy trì ổn định.
-Không có hiện tượng đi muộn.Không có hiện tượng vắng học.
-Dạy và học đảm bảo theo đúng PPCT và TKB.
-Đảm bảo giờ giấc ra- vào lớp.
-Một số em còn quên đồ dùng học tập, quên vở: Hoàng, Sang, K Linh.
-Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
2/Kế hoạch tuần 32:
-Tiếp tục duy trì SS,NN lớp ổn định.
-Không có hiện tượng vắng học, đi muộn,
-Học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Không quên sách vở, đồ dùng học tập.
-Tiếp tục thực hiện chương trình tuần 32.
-Dạy và học theo đúng ,kịp thời PPCT và TKB.
-Đảm bảo giờ ra-vào lớp.
-Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức.

-Dọn dẹp vệ sinh trường, lớp sạch sẽ,vệ sinh cá nhân gọn gàng,sạch sẽ
- Đóng nộp đầy đủ.

19



×