Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án lớp 4 học kì II tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.02 KB, 23 trang )

TUẦN 21
Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2012
Tiết 1:
Tiết 2

Chào cờ
Tập đọc:
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu học sinh :
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935,
1946, 1948, 1952, súng ba-đô- ca
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có cống
hiến sâu sắc cho đất nước
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài :Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới , cống hiến….
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất
sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nề khoa học trẻ của đất nước.
-GD hs phải biết tự học hỏi tìm tòi,sáng tạo để hoàn thiện bản thân mình.
*GDKNS: -Tự nhận thức:xác định giá trị cá nhân.
-Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc bài “Trống đồng Đông Sơn”, trả lời các câu hỏi trong SGK
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh,


năm mất.
- Học sinh quan sát ảnh
GV giới thiệu bài “Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa ”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
+ GV cho HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài (Mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn). GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, nhắc - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
các em chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong
câu văn khá dài
+ Luyện đọc theo cặp.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2HS đọc cả bài văn
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng kể rõ ràng chậm rãi - 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống
hiến cho đất nước của nhà khoa học
b) Tìm hiểu bài
Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp đọc thành tiếng từng
đoạn 1, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau
Hỏi: Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo - TĐN tên thật là Phạm Quang Lê; quê ở
Bác Hồ về nước.
Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm
1935 sang Pháp học đại học theo học đồng
thời cả 3 ngành: kỹ sư cầu cống- Điện- hàng
không….
- Đất nước đang bị giặc xâm lăng , nghe theo
Em hiểu nghe theo tiếng gọi của Tổ quốc là gì?
tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe
theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và
bảo vệ đất nước.


1


Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì lớn cho kháng chiến?

- Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân Giới,
ông đã cùng anh em nghiên cứu chế tạo ra
loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dôca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe
tăng và lô cốt giặc
Nêu đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng TQ.
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền
khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm
liền, giữ cương vị chủ nhiệm UBKHKT Nhà
nước
Nhà nước đánh giá cao những đóng góp của ông - Năm 1948, ông được phong thiếu tướng.
TĐN như thế nào?
Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng
Lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải
thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương
cao quý.
Nhờ đâu ông TĐN có những cống hiến lớn như vậy?
- Nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lòng vì
nước; ông là nhà khoa học xuất sắc, ham
nghiên cứu, học hỏi.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn
- 4HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm

Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài?
HS trả lời như phần mục tiêu
- GV nhận xét tiết học
Tiết 4

Toán

Rút gọn phân số.

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
− Biết cách thực hiện rút gọn phân số.( Trường hợp các phân số đơn giản)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,3/112
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Rút gọn phân số.
HĐ1:Thế nào là rút gọn phân số?
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được phân số và phân số tối
giản.
Cách tiến hành:
Gv nêu vấn đề và hỏi HS .
− So sánh tử số và mẫu số của hai phân số2/3 và 10/15.
− Tử số và mẫu số của phân số 2/3 đều nhỏ hơn tử số và mẫu
số của phân số 10/15, 2/3 =10/15 . khi đó ta nói 10/15 đã
được rút gọn thành phân số 2/3 hay 2/3 là phân số rút gọn

của 10/15.

Hoạt động của học sinh
− 2 HS lên bảng làm.

− HS thảo luận và tìm cách giải quyết vấn
đề.
− HS nghe giảng.

2


− KL: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số
và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
HĐ2: Cách rút gọn phân số .Phân số tối giản
Mục tiêu: Giúp HS biết rút gọn phân số.
Cách tiến hành:
− GV nêu vấn đề và hỏi HS cách rút gọn phân số 6/8 và
18/54 .
− Dựa vào cách rút gọn phân số 6/8 và 18/54 em hãy nêu các
bước rút gọn phân số?
− KL: Như SGK /113
HĐ3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Giúp HS biết rút gọn phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.

− BT yêu cầu gì?
− HS KT các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Nêu các bước rút gọn phân số.
− Chuẩn bị: Luyện tập
− Tổng kết giờ học.

− HS trả lời.
− HS nêu trước lớp 2 bước.
− HS nhắc lại

− 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng
con.

− HS lên bảng làm



HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

Đạo đức

Bài 10

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( Tiết 21)


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp HS :
• Hiểu được sự cần thiết phải lịh sự với mọi người.
• Hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người : làm cho các cuộc tiếp xúc, các mối quan hệ trở nên gần
gũi, tốt hơn và người lịch sự sẽ được yêu quý, kính trọng.
2. Thái độ :
• Bày tỏ thái độ lịch sự với mọi người xung quanh.
• Đồng tình, khen ngợi các bạn có thái độ đúng đắn, lịch sự với mọi người. Không đồng tình với các bạn
chưa có thái độ lịch sự.
3. Hành vi :
• Cư xử lịch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh.
• Có những hành vi văn hóa, đúng mực trong giao tiếp với mọi người.
*GDKNS:-Kĩ năng trình by cc ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin lien quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động BVMT.
-Kĩ năng bình luận v xc định các lựa chọn các giải pháp tốt nhất để BVMT ở nhà và ở trường.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm BVMT ở nhà và ở trường.

3


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự.
• Nội dung các tình huống, trò chơi cuộc thi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
TIẾT 1
Hoạt động 1
BÀY TỎ Ý KIẾN

- Yêu cầu các nhóm lên vai, thể hiện tình huống của
- Lần lượt từng nhóm lên vai.
nhóm.
- HS dưới lớp ghi nhớ nội dung tình huống của các
nhóm để nêu lên nhận xét.
+ Nhóm 1 :- Đóng vai một cảnh đang mua hàmh, có
cả người bán và người mua.
- Đóng vai một cảnh cô giáo đang giảng bài cho HS.
+ Nhóm 2 : Đóng vai hai bạn HS đang trên đường về
nhà, vừa đi vừa trao đổi nội dung bài học ngày hôm
nay.
- Đóng vai cảnh bố mẹ chở con đi học buổi sáng.
- Trả lời :
- Hỏi : Các tình huống mà các nhóm vừa đóng đều có - HS nhận xét, bổ sung.
các đoạn hội thoại. Theo em, lời hội thoại của các
nhân vật trong các tình huống đó đã hợp lí chưa ? Vì
sao ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận : Những lời nói, cử chỉ đúng mực là một
sự thể hiện lịch sự với mọi người.
Hoạt động 2
PHÂN TÍCH TRUYỆN “CHUYỆN Ở TIỆM MAY”
- GV đọc (kể) lần 1 câu chuyện “Chuyện ở tiệm
- Tiến hành thảo luận nhóm.
may”
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau :
1. Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang
Câu trả lời đúng :
và bạn Hà trong câu chuyện trên ?

1. Em đồng ý và tán thành cách cư xử của cả hai bạn.
Mặc dù lúc đầu bạn Hà cư xử như thế chưa đúng,
2. Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì ?
nhưng bạn nhận ra và sửa lỗi của mình..
2. Em sẽ khuyên bạn là : “Lần sau Hà nên bình tĩnh
3. Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm thấy như thế
để có cách cư xử đúng mực hơn với cô thợ may”
nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như
3. Em sẽ cảm thấy bực mình, không vui vì Hà là
vậy ? Vì sao ?
người bé tuổi hơn mà lại có thái độ không lịch sự với
- Nhận xét câu trả lời của HS.
người lớn tuổi hơn.
- Kết luận : Cần phải lịch sự với người lớn tuổi hơn
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
trong mọi hoàn cảnh.
Hoạt động 3
XỬ LI TÌNH HUỐNG
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai, xử lí các
- Đại diện các nhóm đóng vai, xử lí tình huống.
tình huống sau đây :
+ Minh nên đỡ em bé đó dậy, hỏi xem em có sao

4


+ Giờ ra chơi, mải vui với bạn, Minh sơ ý đẩy ngã
một em HS lớp dưới.


không và nói lời xin lỗi với em HS đó.
+ Lan sẽ chạy lại, đề nghị giúp bà cụ đó một tay.

+ Đang trên đường về, Lan trông thấy một bà cụ
đang xách làn đựng bao nhiêu thứ, tỏ vẻ nặng nhọc.
+ Nam lỡ đánh đổ nước,làm ướt hết vở học của Việt.
+ Tốp bạn HS đang trêu chọc và bắt chước hành
động của một ông lão ăn xin.

+ Nam xin lỗi Việt, sau đó gắng khắc phục, lau khô
vở cho Việt.
+ Sẽ yêu cầu nhóm bạn HS này dừng lại trò chơi đó
ngay lập tức. Ỏ đay có thể nhờ sự can thiệp của
người lớn.
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nhắc lại.

- Nhận xét các câu trả lời của HS.
- Kết luận :
Lịch sự với mọi người là có những lời nói, cử chỉ,
hành động thể hiện sự tôn trọngvới bất cứ người nào
mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc.
Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2012
Tiết 1

Toán

Luyện tập.


I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.
− Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau.
- Rèn cho hs tính nhanh nhẹn trong học tập và lao động .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/114
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Giúp HS biết rút gọn phân số và nhận biết
được hai phân số bằng nhau
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: GV viết bài mẫu lên bảng,sau đó vừa thực hiện vừa


Hoạt động của học sinh
− 2 HS lên bảng làm.

− 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.

− HS làm miệng .

− HS làm miệng

5


giải thích cách làm.
Yêu cầu HS giải thích tiếp phần b và c
3.Củng cố- Dặn dò:
− Nêu cách rút gọn phân số.
− Chuẩn bị: Quy đồng mẫu số các phân số.
− Tổng kết giờ học.



HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

Tiết 2

Chính tả (Nhớ- viết):
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầuHS :
- Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về loài người.

- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thânh dễ lẫn ( r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3-4 tờ phiếu khổ to photo nội dung BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết, cả lớp viết vào nháp những từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch
hoặc có vần uôt/uôc
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Giới thiệu bài viết chính tả “ Chuyện cổ về
loài người”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ- viết
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS theo dõi SGK
- HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài Chuyện - Đọc thầm 4 khổ thơ
cổ về loài người
- HS gấp sách và viết bài
- Học sinh viết bài
- Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi
- GV chấm sửa sai từ 5 đến 7 bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ
Nhận xét chung
viết sai
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2/22SGK ( HS chọn 1 trong 2 đọan)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Nêu yêu cầu
- Đọc thầm khổ thơ, làm vào vở bài tập
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng

- 3 HS lên bảng làm bài. Từng em đọc lại đoạn
thơ hoàn chỉnh
- Lớp nhận xét
- GV chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3: (HS chọn 1 trong 2 đoạn)
- Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Tổ chức hoạt động nhóm ( như bài tập 2)
HS nêu
- Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng:SGV
Hs làm việc theo nhóm trình bày
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài HS đọc
tập 2,3 để ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập,, không viết
sai chính tả
Tiết 5

6


Luyện từ và câu:
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
- Nhận diện được câu kể Ai thế nào?.Xác định được bộ phận CN-VN trong câu.
- Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?
-Hs có khả năng sử dụng những câu trong bài học vào hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- VBT Tiếng việt 4, tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
1 HS làm bài tập 1, 2 tiết LTVC trước

2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Câu kể Ai thế nào?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Nắm nội dung bài
*Phần nhận xét:
Bài tập 1,2
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi SGK
- Đọc kỹ đoạn văn, dùng bút gạch dưới
những từ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng
thái sự vật
- HS trình bày
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS làm
- HS làm bài
- HS trình bày
- HS phát biểu- cả lớp nhận xét
- GV chốt lại ý đúng
Bài tập 4,5:
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn làm
- Cả lớp làm bài
- HS trình bày
- HS đọc nối tiếp nhau đoạn đã viết
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có đoạn văn hay.

* Phần ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- 1 HS đọc – cả lớp theo dõi SGK
- Mời 1 HS phân tích 1 câu kể Ai thế nào?
Hoạt động 3: Hướng dẫn luỵên tập
Bài tập1:
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS trao đổi
- Cả lớp đọc thầm và trao đổi cùng bạn
ngồi bên cạnh để tìm câu kể Ai thế nào?
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV nhắc HS chú ý sử dụng câu kể Ai thế nào?
- HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp
- HS làm bài cá nhân
- HS nối tiếp nhau kể về các bạn trong
- HS trình bày
tổ, nói rõ những câu kể Ai thế nào?
- Cả lớp nhận xét

7


- GV nhận xét khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, kể chân
thực, hấp dẫn
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò

- GV nhân xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn
trong tổ đoạn
Tiết 3
Tiết 5

Khoa học

Bài 41: ÂM THANH
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
• Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
• Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm
thanh.
- Giúp hs phát triển thính giác có khả năng phân biệt được các âm thanh khác nhau, định hướng nơi phát ra
âm thanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình vẽ trang 82, 83 SGK.
• Chuẩn bị theo nhóm :
- Ống bơ (lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi.
- Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược,…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1 / 51 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học

Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CÁC ÂM THANH XUNG
QUANH
 Mục tiêu :
Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
 Cách tiến hành :
- GV cho HS nêu các âm thanh mà em biết.
- HS nêu các âm thanh mà em biết.
- Thảo luận cả lớp: Trong số các âm thanh kể trên, - Một số HS trả lời.
những âm thanh nào do con người gây ra ; những âm
thanh nào thường được nghe vào sáng sớm, ban ngày
buổi tối ;…?
Hoạt động 2 : THỰC HÀNH CÁC CÁCH PHÁT RA
ÂM THANH
 Mục tiêu:
HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm
cho vật phát ra âm thanh.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm và yêu cầu HS tìm ra cách tạo ra âm - Làm việc theo nhóm.

8


thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 SGK.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- GV cho HS thảo luận về các cách làm để phát ra âm
thanh.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc.

- HS thảo luận về các cách làm để phát ra âm
thanh.

Hoạt động 3 : TÌM HIỂU KHI NÀO VẬT PHÁT RA
ÂM THANH
 Mục tiêu:
HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng
minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm
thanh của một số vật.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều
nguồn với những cách khác nhau. Vậy có
điểm nào chung khi âm thanh được phát ra
hay không?
- GV cho HS làm thí nghiệm “gõ trống” theo hướng
dẫn ở trang 83 SGK.

- HS làm thí nghiệm “gõ trống” theo nhóm theo
hướng dẫn ở trang 83 SGK.

Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV đưa ra các câu hỏi, gợi ý giúp HS liên hệ giữa
phát ra âm thanh với rung động của trống.
- GV cho HS quan sát một số hiện tượng khác về vật
rung động phát ra âm thanh như sợi dây
chun, sợi dây đàn. GV giúp HS nhận ra khi
dây đàn đang rung và đang phát ra âm
thanh nếu ta đặt tay lên thì dây không rung

nữa và âm thanh cũng mất.
Bước 3 :
- GV cho HS để tay vào yết hầu để phát ra sự rung
động của dây thanh quản khi nói.

- Các nhóm báo cáo kết quả.

- HS quan sát một số hiện tượng khác về vật rung
động phát ra âm thanh như sợi dây chun, sợi dây
đàn.

- Làm việc theo cặp.

Hoạt động 4 : TRÒ CHƠI TIẾNG GÌ, Ở PHÍA NÀO
THẾ?
 Mục tiêu:
Phát triển thính giác (khả năng phân biệt được các âm
thanh khác nhau, định hướng nơi phát ra âm thanh).
 Cách tiến hành :
- GV chia lớp thanh 2 nhóm. Mỗi nhóm gây tiếng động
một lần (khoảng nửa phút). Nhóm kia cố
nghe xem tiếng động do vật/ những vật
nào gây ra và viết vào giấy. Sau đó, so
sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn thì
thắng.

- Hai nhóm chơi theo hướng dẫn của GV.

9



Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.

- 1 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở
VBT và chuẩn bị bài mới.

Thứ tư ngày 18 tháng 01 năm 2012
Tiết 1

Toán

Quy đồng mẫu số các phân số.

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số( trường hợp đơn giản).
− Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,4/114
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Quy đồng mẫu số hai phân số.
HĐ1: HD cách quy đồng mẫu số hai phân số.
Mục tiêu: Giúp HS biết cách quy đồng mẫu số hai phân số.

Cách tiến hành:
− GV đưa ra vấn đề và hỏi HS
− GV: từ hai phân số 1/3 và 2/5 chuyển thành 2 phân số có
cùng mẫu số là 5/15 và 6/15 , trong đó 1/3 = 5/15 và 2/3 =
6/15 được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số.. 15 được
gọi là mẫu số chung của hai phân số 5/15 và 6/15.
HĐ2: Cách quy đồng mẫu số các phân số.
Mục tiêu: Giúp HS biết quy đồng mẫu số các phân số.
Cách tiến hành:
GV đưa ra vấn đề và hỏi HS
GV chốt: Ta đã lấy tử số và mẫu số của phân số 2/5 nhân với
mẫu số của phân số 1/3 để được phân số 6/15
GV rút ra KL: như SGK /115
HĐ3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết quy đồng mẫu số các phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.

Hoạt động của học sinh
− 2 HS lên bảng làm.

− HS trao đổi với nhau để tìm cách giải
quyết vấn đề.

− HS trao đổi với nhau để tìm cách giải
quyết vấn đề.
− HS lắng nghe.
− Vài HS nhắc lại


− 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.

10


− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số.
− Chuẩn bị: Quy đồng mẫu số các phân số.( tt)
− Tổng kết giờ học.

− 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

Tiết 2

Tập đọc:
BÈ XUÔI SÔNG LA
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội
dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và
mơ ước về tương lai.
2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói lên tài năng, sức mạnh của con
người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
-GD hs biết bảo vệ và gìn giữ những cảnh đẹp của quê hương đất nước,phát huy truyền thống tốt đẹp của dân
tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên đọc bài “Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa”, trả lời các câu hỏi về
bài đọc trong SGK
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:* GV giới thiệu bài “Bè xuôi sông La”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- GV cho HS đọc tiếp nối nhau 3 khổ thơ từ 2 đến 3 lượt.
GV kết hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ; hướng dẫn HS
quan sát tranh minh họa, sửa lỗi cách đọc, giải nghĩa kèm tranh
minh họa
- HS luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng nhẹ nhàng trìu mến.Nhấn - HS đọc -1-2 HS đọc cả bài
giọng những từ ngữ gợi tả: Trong veo, mươn mướt, lượn đàn,….
b) Tìm hiểu bài:
- HS lắng nghe
- HS đọc khổ thơ thứ 2 và trả lời câu hỏi:
 Sông La đẹp như thế nào?
- HS đọc
- Nước sông La trong veo như ánh mắt.
Hai bên bờ hàng tre xah mướt như đôi
hàng mi. Những gợn sóng được nắng
chiếu long lanh như vẩy cá. Ngừơi đi bè

 Chiếc bè gỗ đuợc ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? nghe thấy cả tiếng chim hót trên bờ đê.
- Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm
mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách

11


-

HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
so sánh ấy làm cho cảnh bè gỗ trôi trên
 Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ dến mùi vôi xây, mùi sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
lán cưa và những mái ngói hồng?
-Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những
chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần
 Hình ảnh “ trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói vào công cuộc xây dựng lại quê hương
hồng” nói lên điều gì?
đang bị chiến tranh tàn phá.
- GV yêu cầu HS nói ý chính của bài thơ
-Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta
Giáo viên chốt ý: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói lên tài trong công cuộc xây dựng đất nước, bất
năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây chấp bom đạn của kẻ thù
dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
- HS trả lời

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
Gọi HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ- GV kết hợp hướng dẫn các
em đọc diễn cảm nội dung bài
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
HS nhẩm HTL bài thơ

Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Nội dung chính của bài thơ là gì?
- Dặn HS về nhà HTL bài thơ
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3
Bài 17:

HS đọc tiếp nối
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài
HS trả lời

Lịch sử

NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, Hs biết:
• Hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê.
• Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lý đất nước tương đối chặt chẽ.
• Nêu được những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức và hiểu luật là công cụ để quản lý đất nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
• Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê.
• Phiếu học tập cho Hs.
• Các hình minh họa trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy

Hoạt động học


KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Gv gọi 3 hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 3 câu hỏi cuối - 3 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
bài 16.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của hs.
- Gvgiới thiệu tranh “Cảnh triều đình vua Lê” (SGK/47) - Một vài Hs phát biểu ý kiến. Ví dụ: Tranh vẽ
và hỏi: tranh vẽ cảnh gì? Em cảm nhận được điều gì qua cảnh triều đình vua Lê, cho thấy triều đình vua Lê
bức tranh?
rất uy nghiêm, vua ngồi trên ngai vàng cao, phía
- Gv giới thiệu: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau dưới có người quỳ, cho thấy quyền uy của vua rất
trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước lớn,...
ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều Hậu

12


Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1:
SƠ ĐỒ NHÀ NƯỚC THỜI HẬU LÊ VÀ QUYỀN LỰC CỦA NHÀ VUA
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- Hs đọc thầm SGK, sau đó lần lượt trả lời các
+ Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người câu hỏi của Gv:
thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
+ Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
1428, lấy tên là Đại Việt như xưa và đóng đô ở
Thăng Long.
+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê
Hoàn lập ra vào thế kỉ thứ 10.
+ Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê như thế + Dưới thời Hậu Lê, việc quản lí đất nước ngày

nào?
càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào thời
vua Lê Thánh Tông.
- Gv: vậy cụ thể việc quản lí đất nước thời Hậu Lê như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua sơ đồ vẽ nhà nước thời
Hậu lê.
- Gv treo sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng cho Hs.
- Hs quan sát sơ đồ, sau đó nghe giảng và trình
bày lại sơ đồ về tổ chức bộ máy hành chính thời
Lê.
TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH THỜI HẬU LÊ
Vua (Thiên Tử)
Các bộ

Viện
Đạo
Phủ
Huyện


#Đạo: đơn vị hành chính tương đương với Lộ ở thời Trần và Tỉnh sau này.
- Gv dựa vào sơ đồ, tranh minh họa số 1, và nội dung - Hs cùng tìm hiểu, trao đổi với nhau và trả lời:
SGK hãy tìm những sự việc thể hiện dưới triều Hậu Lê, Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền tuyệt
vua là người có uy quyền tối cao.
đối, mọi quyền lực đề tập trung vào tay vua, vua
trực tiếp chỉ huy quân đội.
Họat động 2:
BỘ LUẬT HỒNG ĐỨC
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK và hỏi: để quản lý đất nước, - Để quản lí đất nước, vua Lê Thánh Tông đã cho
vua Lê Thánh Tông đã làm gì?

vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức và
ban hành bộ luật Hồng Đức. Đây là bộ luật hoàn
chỉnh đầu tiên của nước ta.
- Hs trả lời theo hiểu biết
- Gv: em có biết vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu

13


tiên của nước ta đều có tên Hồng Đức? (gọi là bản đồ và
bộ luật Hồng Đức vì chúng đều ra đời dưới thời vua Lê
Thánh Tông. Lúc ở ngôi, nhà vua lấy niên hiệu là Hồng
Đức (1470 – 1497).).
- Nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức.
- Như SGK / 48 (nội dung cơ bản của bộ luật ...
phụ nữ).
- Gv: theo em, với những nội dung cơ bản như trên, bộ
luật Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc cai - Bộ luật Hồng Đức là công cụ giúp vua Lê cai
quản đất nước?
quản đất nước. Nó củng cố chế độ phong kiến tập
quyền, phát triển kinh tế và ổn định xã hội.
- Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
- Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân
tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền
lợi và địa vị của người phụ nữ.
- Gv kết luận: Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên của nước ta, là công cụ giúp nhà vua cai quản đất nước. Nhờ
có bộ luật này và những chính sách phát triển kinh tế, đối nội, đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước
ta phát triển lên một tầm cao mới. Nhớ ơn vua, nhân dân ta có câu:
Đời vua Thái Tổ, Thái Tông
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn

CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gv tổng kết giờ học, yêu cầu Hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4

Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình
- Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của giáo viên
- Thấy được cái hay của bài được GV khen.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý…cần chữa chung trước lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Nhận xét chung về kết quả làm bài
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV ( kiểm tra viết tuần
trước)
- Nêu nhận xét: Những ưu, khuyết điểm
- Thông báo điểm cụ thể
- GV trả bài cho từng HS
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
# Hướng dẫn HS chữa lỗi:
GV giao việc HS
- Đọc lời nhận xét của GV. Đọc những chỗ
- GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc
GV chỉ lỗi trong bài
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài
làm theo từng loại và sửa lỗi
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh

# Hướng dẫn chữa lỗi chung
để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi
- GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về
chính tả, dùng từ đặt câu, ý…
- HS lên bảng chữa lỗi
- 1 số HS lên bảng lần lượt sửa từng lỗi- cả

14


lớp chữa trên nháp
- HS cả lớp trao đổi và chữa bài
- HS chép bài chữa vào vở

- GV sửa lại cho đúng

Hoạt động 3: hướng dẫn đọc những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp - HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự
và giao việc cho HS
hướng dẫn của GV để tìm cái hay , cái đáng
học của đoạn văn…
Hoạt động 4: Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS có bài văn hay
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn
cho đạt để được điểm tốt hơn
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới

Thứ năm ngày 19 tháng 01 năm 2012
Tiết 1


Toán

Quy đồng mẫu số các phân số.(tt)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Biết quy đồng mẫu số của hai phân số, trong đó mẫu số của các phân số được chọn làm mẫu số chung
− Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/116
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Quy đồng mẫu số hai phân số( tt)
HĐ1: Quy đồng mẫu số hai phân số7/6 và 5/12
− Mục tiêu: Giúp HS biết quy đồng mẫu số của hai phân
số, trong đó mẫu số của các phân số được chọn làm mẫu
số chung
Cách tiến hành:
− GV nêu vấn đề : Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số
7/6 và 5/12.
− Tìm MSC để quy đồng hai phân số trên?
− HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7/6 và 5/12 với
MSC là 12.
− Hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số
của một trong hai phân số là MSC?
− GV chốt: xác định MSC. Tìm thương của MSC và mẫu số
của phân số kia.lấy thương tìm được nhân với tử số và
mẫu số của phân số kia. Giữ nguuyên phân số có mẫu số

là MSC.
− Chú ý:Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số,
nên rút gọn phân số thành phân số tối giản. Khi quy đồng
mẫu số các phân số nên chọn MSC bé nhất có thể.

Hoạt động của học sinh
− 2 HS lên bảng làm.

− HS theo dõi.
− HS nêu ý kiến.
− HS thực hiện
− HS ttrả lời.
− Vài HS nhắc lại

− HS chú lắng nghe.

15


HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết quy đồng mẫu số hai phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.

Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.GV đặt câu hỏi để HS nhận ra từng bước
làm.
− HS báo cáo kết quả , sau đó yêu cầu nêu rõ cách làm.
− GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
− Chuẩn bị: Luyện tập
− Tổng kết giờ học.

− 4 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện
quy đồng 2 cặp phân số, cả lớp làm bảng
con, vở nháp.
− 4 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện
quy đồng 2 cặp phân số, cả lớp làm vào
vở BT
− 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
− HS nêu như các bước làm như GV HD
riêng cho các HS gặp khó khăn.

Tiết 2

Luyện từ và câu:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định được bộ phận VN trong các câu kể Ai thế nào?; Biết đặt câu đúng mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập ?( mỗi câu 1 dòng)

Vở BTTV 4, tập 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Câu kể Ai thế nào?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm nội dung bài học
* Phần Nhận xét:
Bài tập 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1
- Hai HS đọc nối tiếp
- HS đọc thầm đoạn văn
- HS đọc và trao đổi với bạn
- HS trình bày
- HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2+3: Tương tự như bài tập 1
* Phần Ghi nhớ:
- Hai, ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK
- HS đọc
Hoạt động 3: Phần luyện đọc
Bài tập1:
- HS đọc nội dung bài tập
- 1 HS đọc

16


- HS đọc thầm


- HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm
bài
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả- Lớp nhận xét

- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm
- HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài học
Tiết 3

- Các nhóm HS trao đổi ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày-lớp nhận xét
- HS viết vào vở

Khoa học

Bài 42 SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
• Nhận biết được tai nghe được âm thanh khi rung động từ vệt phát ra âm thanh được lan truyền trong môi
trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai.
• Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.

• Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
*Tiếng ồn cũng có thể gây ô nhiểm môi trường,có những âm thanh làm cho mọi người khó chịu nếu mở to
quá,nên cần hạn chế tiếng ồn với tần số cao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình vẽ trang 72, 73 SGK.
• Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ ; và vụn giấy ; 2 miếng ni lông ; dây chun ; một sợi dây mềm (bằng sợi
gai hoặc bằng đồng,…) ; trống ; đồng hồ, túi ni lông (để bọc đồng hồ), chậu nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 53 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ SỰ LAN TRUYỀN ÂM
THANH
 Mục tiêu :
Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động
từ vệt phát ra âm thanh được lan truyền tới tai.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV hỏi: Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng - HS suy nghĩ và đư ra lí giải của mình.
trống?
- GV đặt vấn đề: Để tìm hiểu, chúng ta làm thí nghiệm
như hướng dẫn ở trang 84 SGK.
- GV mô tả, yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 72 SGK
và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống.

17



Bước 2 :
- HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí
nghiệm, gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy.
Bước 3 :
- GV cho HS thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni - HS thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni
lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống
như thế nào?
đến tai như thế nào.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU VỀ SỰ LAN TRUYỀN CỦA
ÂM THANH QUA CHẤT LỎNG, CHẤT
RẮN
 Mục tiêu:
Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn,
chất lỏng.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như hình 2 - HS tiến hành thí nghiệm.
trang 85 SGK. Khi tiến hành thí nghiệm cần chú ý chọn
chậu có thành mỏng, cũng như vị trí đặt tai nên gần đồng
hồ để dễ phát hiện âm thanh.
- Từ thí nghiệm, HS thấy rằng âm thanh có thể truyền
qua nước, qua thành chậu. Như vậy, âm thanh còn có thể
truyền qua chất lỏng và chất rắn.
Bước 2 :
-Yêu cầu HS liên hệ với kinh nghiệm, hiểu biết đã có để - HS tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của
tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh của âm thanh của chất rắn và chất lỏng.
chất rắn và chất lỏng.
Hoạt động 3 : TÌM HIỂU ÂM THANH YẾU ĐI HAY

MẠNH LÊN KHI KHOẢNG CÁCH ĐẾN
NGUỒN ÂM XA HƠN
 Mục tiêu:
Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi
khi lan truyền ra xa nguồn âm.
 Cách tiến hành :
- 2 HS lên làm thí nghiệm.
- GV gọi 2 HS lên làm thí nghiệm: Một em gõ đều lên
bàn, một em đi ra xa dần để thấy càng ra
xa nguồn âm thanh càng yếu đi.
 Kết luận: Am thanh yếu đi khi lan tryền ra xa nguồn âm.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.

- 1 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT
và chuẩn bị bài mới.
Tiết 4

18


Tập làm văn:
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
- HS nắm được cấu tạo 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối.
- Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

Tranh minh họa một số cây ăn quả để làm BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới” Cấu tạo bài văn miêu tả cây
cối”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm nội dung bài
* Phần Nhận xét:
Bài tập 1:
- Cả lớp theo dõi SGK
- 1 HS đọc nội dung BT1
- Đọc bài và xác định các đoạn và nội
- HS đọc thầm bài Bãi ngô
dung từng đoạn
- HS làm bài
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghĩ,
- GV chốt lại ý đúng
trả lời các câu hỏi.
Bài tập 2:
GV nêu yêu cầu của BT
- Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ - HS đọc và xác định đoạn và nội dung
quý.
từng đoạn
- HS đọc thầm.
- HS so sánh trình tự trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác
với bài Bãi ngô.
- GV nhận xét
Bài tập 3:

- GV nêu yêu cầu của bài
- GV: Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phấn và nêu ý nghĩa của
từng phần
- GV nhận xét và chốt lại
* Phần Ghi nhớ:
HS đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập1:
- HS đọc nội dung bài tập 1
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giao việc
- HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò

- HS so sánh rút ra kết luận
- HS trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo
của một bài văn cây cối( Nôi dung trong
phần ghi nhớ)
- HS trả lời câu hỏi

- 3-4 HS đọc- cả lớp lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo và xác định
trình tự miêu tả trong bài.
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp nhân xét
- Các nhóm HS trao đổi ý kiến

- Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc,
lập dàn ý miêu tả cây đó
- HS tiếp nối đọc dàn ý của

19


- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em

Thứ sáu ngày 20 tháng 01 năm 2012
Tiết 1: Thể dục
Tiết 2

Toán

Luyện tập.

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
− Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số( trường hợp đơn giản).
-Rèn đức tính can cù chịu khó giải quyết những công việc trong cuộc sống,không nản chí khi gặp khó khăn,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/116,117
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập.

HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân
số, ba phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− GV: muốn quy đồng mẫu số ba phân số ta có thể lấy tử
số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các
mẫu số của hai phân số kia.
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề bài.
− Em hiểu yêu cầu của bài ntn?
− Yêu cầu HS làm bài.

Hoạt động của học sinh
− 2 HS lên bảng làm.

− 3HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện quy
đồng hai cặp phân số ,cả lớp làm bảng
con.
− 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT




2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

− HS trả lời.
− 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
− 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng
con

Bài5: 1 HS đọc đề.
− Yêu cầu HS chia tích trên gạch ngang và chia tích dưới

20


gạch ngang với 15 rồi tính.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
− Chuẩn bị: Luyện tập chung.
− Tổng kết giờ học.
Tiết 2:

Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
# Rèn kỹ năng nói: HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. Biết
kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh
khả năng đặc biệt của nhân vật.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên
-Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
*GDKNS:-Giao tiếp,thể hiện sự tự tin,ra quyết định,tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 1 hs kể lại chuyện đã nghe, đã đọ về một người có tài
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
- GV gạch dưới những chữ trong đề bài giúp HS xác định đúng
yêu cầu của đề, tránh lạc đề
- HS đọc gợi ý trong SGK
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý
- HS suy nghĩ nói nhân vật em chọn kể
- HS suy nghĩ trả lời
- GV dán lên bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý3
- HS đọc, suy nghĩ, lựa chọn theo 1 trong
- GV theo dõi nhận xét và tuyên dương các em
2 phướng án đã nêu
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện
- HS kể chuyện theo cặp
- Từng cặp HS KC
- Thi kể trước lớp + trả lời 1 câu hỏi
- HS thi kể theo nhóm hoặc cá nhân

( khuyến khích những HS xung phong kể
trước)+ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS nhận xét nhanh về lời kể của từng HS
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể
- GV nhận xét và ghi điểm
chuyện hay nhất
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
Tiết 3

Địa lí
Tiết 22:

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I- MỤC TIÊU

21


Học xong bài này, HS biết :
- ĐBNB là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều hải sản nhất cả nước.
- Nêu một số dẫn chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo.
- Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bản đồ.
*GDBVMT: hs biết việc đánh bắt ,khai thác và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên phải luôn đi đôi với
nhau thì mới khai thác sử dụng lâu dài được.
- GDHS tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của người đân ĐBNB.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-

Bản đồ nông nghiệp VN.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : Người dân ở ĐBNB.
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/121.
- Đọc thuộc bài học.
- NXBC.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Giới thiệu bài
1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
. MT : HS nêu được những điều kiện thuận lợi để ĐBNB trở
thành vựa lúa, vựa trái cây ớn nhất cả nước.
- ĐBNB có những điều kiện thuận lợi nào để trở thàn vựa
lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
- Lúa gạo trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở những nơi đâu?
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
. MT : HS kể yên được thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu
gạo.
- Bước 1: HS dựa vào SGK tranh, ảnh và vốn hiểu biết của
bản thân, trả lời các câu hỏi SGV/98.
Bước 2 : HS các nhóm trình bày kết quả, GV giúp HS
hoàn thiện câu trả lời
2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm

. MT : HS biết ĐBNB là nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất
cả nước.
- Bước 1 : HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận
theo các câu hỏi SGV/96,97.
- Bước 2 : HS trình bày kết quả trước lớp.
-> Bài học SGK/123.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
- HS lắng nghe

- HS trả lời

- 6 nhóm (3’)
- Đại diện nhóm trình bày – NX.

- 4 nhóm (3’)
- Đại diện nhóm trình bày – NX.
- Vài HS đọc.

4/ Củng cố, dặn dò :
- HS trả lời các câu hỏi SGK /123.
- GDHS tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của người dân ĐBNB.
- Về học bài và đọc trước bài 19 /121.

22


Tiết 4


SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiu:
-Nhận xét đánh giá lại tuần học vừa qua,những mặt đã đạt được,những mặt chưa làm được.
-HS thấy được những ưu điểm cần phải phát huy, những nhược điểm cần phải khắp phục,
,tuần học vừ qua.
-Gio dục HS tinh thần tự giác về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường xung quanh.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập,
II/Cac hoạt động chính
1/Đánh giá lại tuần học vừa qua:
#Nề nếp:
-Nề nếp sĩ số lớp được duy trì ổn định
-Không có hiện tượng vắng học hay đi muộn..
#học tập:
-Dạy và học đảm bảo theo đúng,kịp PPCT và TKB của Bộ GD đề ra.
-Đảm bảo giờ giấc ra- vào lớp,.
-Chưa học bài cũ trước khi lên lớp vẫn còn tái diễn.
-Thi đua học tốt mừng Đảng ,mừng Xuân.
#Các hoạt động khác:
-Lao động vệ sinh trường lớp chưa sạch sẽ.
2/Kế hoạch tuần 22:
#Nề nếp:
-Tiếp tục duy trì SS,NN lớp ổn định.
-Không có hiện tượng vắng học, đi muộn,
-Học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
#Học tập:
-Tiếp tục thực hiện chương trình tuần 22.
-Dạy và học theo đúng ,kịp thời PPCT và TKB.
-Đảm bảo giờ ra-vào lớp.
#Các hoạt động khác:
-Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức.

-Dọn dẹp vệ sinh trường, lớp sạch sẽ,vệ sinh cá nhân gọn gàng,sạch sẽ.
-Nộp các quỹ đóng góp kịp thời.

23



×