Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Chuyên đề hay: Phân dạng bài tập este lipit từ dễ đến khó (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.96 KB, 13 trang )

CHUYÊN ĐỀ: ESTE – LIPIT
A. LÝ THUYẾT
Câu 1: Este được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức có công thức tổng quát là
A. CnH2n −1COOCmH2m+1. B. CnH2n −1COOCmH2m −1.
C. CnH2n +1COOCmH2m −1.D.CnH2n +1COOCmH2m +1.
Câu 2: Este no đơn chức có công thức tổng quát dạng
A. CnH2nO2 (n ≥ 2).
B. CnH2n -2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO (n ≥ 2).
Câu 3: Công thức tổng quát của este tạo bởi ancol no đơn chức và axit cacboxylic không no (có một
liên kết đôi C=C) đơn chức là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n+2O2.
C. CnH2n-2O2.
D. CnH2n+1O2.
Câu 4: Este X có CTTQ là RCOOR'. Phát biểu không đúng là
A. R' là gốc hiđrocacbon của ancol.
B. X là este của axit đơn chức và ancol đơn chức.
C. R và R' có thể là H hoặc nhóm ankyl.
D. R là gốc hiđrocacbon của axit.
Câu 5: Cho các phát biểu sau đây:
1. Este là dẫn xuất của axit cacboxylic.
2. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
3. Este tạo từ axit đơn chức và phenol có công thức tổng quát là (RCO)2O.
4. Este, anhiđrit axit, axyl halogenua, amit đều là dẫn xuất của axit.
Các phát biểu đúng là
A. 1, 2, 3.
B. 2, 4.
C. 1, 2, 4.
D. 1,2,3,4.


Câu 6: Phát biểu sau đây sai là
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn ancol có cùng phân tử khối.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn chức và đa chức luôn là số chẵn.
D. Các este thường có mùi thơm đặc trưng và tan nhiều trong nước.
Câu 7: Câu nhận xét sau đây đúng nhất là
A. Este không tan trong nước vì nhẹ hơn nước.
B. Axit dễ tan trong nước vì nó điện li không hoàn toàn.
C. Axit sôi ở nhiệt độ cao vì có liên kết hiđrô liên phân tử.
D. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn axit tạo ra nó vì este dễ bay hơi.
Câu 8: Cho các chất: ancol etylic (1); axit axetic (2); nước (3); metyl fomat (4). Thứ tự nhiệt độ sôi
giảm dần là
A. (1) > (4) > (3) > (2).
B. (1) > (2) > (3) > (4).
C. (1) < (2) < (3) < (4).
D. (2) > (3) > (1) > (4).
Câu 9: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích
hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đktc). CTCT của X và Y là (ĐH B-07)
A. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.
C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Câu 10: Số đồng phân este ứng với công thức C5H10O2 là
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 11: Số đồng phân este có chứa nhân thơm có cùng CTPT C8H8O2 là
A. 4.
B. 5.

C. 6.
D. 7.
Câu 12: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là (ĐH A-2010)
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

1


Câu 13: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH(CH3)2. Tên gọi của X là
A. propyl propionat.
B. metyl propionat.
C. isopropyl axetat.
D. isopropyl propionat.
Câu 14: Hợp chất Y có công thức cấu tạo CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của Y là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Câu 15: Hợp chất Z có công thức cấu tạo HCOOCH2C6H5. Tên gọi của Z là
A. phenyl axetat.
B. benzyl axetat.
C. benzyl fomat.
D. phenyl fomat.
Câu 16: Chất có tên gọi metyl metacrylat là
A. CH2=CH−COOCH3.
B. CH2=CH−CH2-OCOCH2CH3.
C. CH2=CH−CH2-COOCH3.

D. CH2=C(CH3)−COOCH3.
Câu 17: Chất có tên gọi phenyl axetat là
A. HCOOCH2C6H5.
B. CH3COOCH2C6H5. C. CH3COOC6H5.
D. CH3COOC6H4CH3.
Câu 18: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na,
0

H 2 / Ni ;t C
CH 3COOH/H 2 SO4dac
thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau: X 
→ Y 
→ Este có mùi chuối chín. Tên của
X là (ĐH B-2010)
A. pentanal.
B. 2-metylbutanal.
C. 2,2-đimetylpropanal.
D. 3-metylbutanal.
Câu 19: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
A. là chất lỏng dễ bay hơi.
B. có mùi thơm, an toàn với người.
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.
D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Câu 20: Ứng dụng sau đây không phải là của este là
A. Dùng làm dung môi (pha sơn tổng hợp).
B. Dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh, kẹo, nước giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng, nước
hoa.....).
C. Este fomat HCOOR được dùng để tráng gương, phích.
D. Poli (vinyl axetat) dùng làm chất dẻo hoặc thuỷ phân thành poli (vinyl ancol) dùng làm keo
dán.

Câu 21: Phản ứng đặc trưng của este là
A. phản ứng este hoá. B. phản ứng cháy.
C. phản ứng thuỷ phân. D. phản ứng trùng
hợp.
Câu 22: Thủy phân este trong môi trường kiềm và đun nóng còn gọi là phản ứng
A. phản ứng phân hủy. B. hiđrat hóa.
C. phản ứng trung hòa. D. xà phòng hóa.
Câu 23: Phát biểu sau đây sai là
A. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là phản ứng bất thuận nghịch.
B. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit có tính thuận nghịch.
C. Este là hchc thu được khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm
OR.
D. Công thức của este giữa axit no đơn chức và ancol no đơn chức là CnH2n +2O2 (n ≥ 2).
Câu 24: Thủy phân este E có công thức phân tử C 4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được hai sản phẩm
hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản
ứng duy nhất. Tên gọi của X là (ĐH B-07)
A. axit axetic.
B. axit fomic.
C. ancol etylic.
D. etyl axetat.
Câu 25: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X < MY). Bằng
một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là (ĐH B-2010)
A. metyl propionat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. vinyl axetat.
Câu 26: Công thức phân tử của este E là C6H12O2. Khi xà phòng hoá E với dd NaOH ta được ancol X
không bị oxi hoá bởi CuO đun nóng. Tên của E là
A. isobutylic axetat.
B. secbutyl axetat.

C. tertbutyl axetat.
D.
iso
propyl
propionat.

2


Câu 27: Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100 với dd NaOH thu được hợp chất có
nhánh X và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư dd
AgNO3/NH3 thu được dd Z. Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí CO2. Tên gọi của este là
A. etyl isobutirat.
B. metyl metacrylat.
C. etyl metacrylat.
D. metyl isobutirat.
Câu 28: Một este có công thức phân tử là C 4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được
anđehit axetic (axetanđehit). Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOOCH=CH-CH3. C. CH3COOCH=CH2.
D.
HCOOC(CH3)2=CH2.
Câu 29: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà
phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức phù hợp với X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 30: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dd NaOH, sau đó cô cạn dd thu được chất rắn Y
và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với
dd NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là (CĐ-07)

A. CH3COOCH=CH-CH3.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2.
D. HCOOCH=CH2.
Câu 31: Số este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 khi bị xà phòng hoá tạo ra xeton là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32: Chất hữu cơ X có CTPT C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dd NaOH thu được
một hợp chất hữu cơ không làm mất màu dd nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X

A. CH3COOC(CH3)=CH2.
B. HCOOCH=CHCH2CH3.
C. HCOOCH2CH=CHCH3.
D. HCOOC(CH3)=CHCH3.
Câu 33: Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối.
C. 2 muối và nước.
D. 1 muối và 1
phenol.
Câu 34: Thủy phân phenyl axetat trong dd NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. axit axetic và phenol.
B. natri axetat và phenol.
C. natri axetat và natri phenolat.
D. axit axetic và natri phenolat.
Câu 35: Este sau đây không thể phản ứng với KOH theo tỷ lệ mol 1:2 là
A. CH3OCOCOOC2H5. B. CH3COOC6H5.
C. HCOOC6H4CH3.
D. HCOOCH2C6H5.

Câu 36: Số đồng phân là este có công thức phân tử C8H8O2 khi bị xà phòng hoá cho ra hai muối là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 37: Cho este X (C8H8O2) tác dụng với dd NaOH thu được hỗn hợp muối đều có phân tử khối lớn
hơn 70. CTCT của X là
A. HCOO-C6H4-CH3. B. CH3COOC6H5.
C. C6H5COOCH3.
D. HCOOCH2C6H5.
Câu 38: Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P được điều chế từ phản ứng của axit
và ancol tương ứng đồng thời có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. CTCT thu gọn của P là
A. C6H5COOCH3.
B. HCOOCH2-C6H5.
C. CH3COOC6H5.
D. HCOOC6H4-CH3.
Câu 39: Xà phòng hóa este no đơn chức A chỉ thu được một chất hữu cơ B duy nhất chứa natri. Cô
cạn, sau đó thêm vôi tôi xút rồi nung ở nhiệt độ cao được một ancol C và một muối vô cơ. Đốt cháy
hoàn toàn ancol này thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mol 2:3. CTPT của este là
A. C3H4O2.
B. C2H4O2.
C. C3H6O2.
D. C4H6O2.
Câu 40: Hợp chất no X có CTPT C nH2n-2O2 khi đun nóng với dd NaOH được hợp chất Y (chứa
NaOH
[O]
NaOH
→ ankan đơn giản nhất.
C,H,O,Na) thỏa mãn sơ đồ: Y 
→ Y1 

→ Y2 
CaO ,t o

Như vậy, giá trị của n là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
Câu 41: Mệnh đề Không đúng là (ĐH A-07)
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dd Br2

D. 3.

3


B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dd NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp thành polime.
D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3
Câu 42: Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH2=CH-COO-C2H5.
B. CH2=CH-COO-CH3.
C. C2H5COO-CH=CH2.
D. CH3COO-CH=CH2.
Câu 43: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH2=CH- COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. C6H5-CH=CH2.
D. CH2=C(CH3)COOCH3.
Câu 44: Công thức phân tử este E là C 6H10O2. Thuỷ phân E trong môi trường axit ta thu được hai sản
phẩm hữu cơ E1 và E2. Một trong hai sản phẩm đó vừa làm mất màu dd brom vừa cho được phản ứng

với NaOH ở ngay nhiệt độ thường. Công thức của E là
A. C2H3-CH2-OCO-C2H5.
B. CH3-CH2-CH2-COO-C2H3.
C 2 H 3COO − C H − CH 3
|
C.
.
D. CH3-CH2-COO-CH2-C2H3.
CH 3
Câu 45: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Z và Y đều có phản ứng tráng bạc. Hai chất Y,Z tương ứng là (ĐH A-08)
A. HCOONa, HCOOC2H5.
B. HCHO, CH3CHO.
C. HCHO, HCOOH.
D. CH3CHO, HCOOH.
Câu 46: Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều tham gia phản ứng
tráng gương. Công thức của X là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3.
C. HCOOCH= CH2.
D.
CH2=
CHCOOCH3.
Câu 47: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 5H10O2, phản
ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là (ĐH B-2010)
A. 4.
B. 5.
C. 8.

D. 9.
Câu 48: A là hợp chất không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dd NaOH và tác dụng với
Cu(OH)2/OH- khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. Trong số các chất sau A có thể là chất
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. HCOOCH3.
Câu 49: Cho các chất: phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat lần lượt phản ứng với Na, dd
NaOH đun nóng. Số phản ứng xảy ra là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 50: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác
được được với nhau là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 51: Cho các hợp chất hữu cơ: C 2 H 2 ; C 2 H 4 ; C H 2 O ; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở,
đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dd
AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa là (ĐH A-09)
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 52: Chất sau đây tác dụng với cả dd NaOH, dd brôm, dd AgNO3/NH3 là
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOH.
C. HCOOCH2CH3.
D. HOCH2CH2CHO.

Câu 53: Một hợp chất X có CTPT C 3H6O2. X không có phản ứng với Na nhưng có phản ứng tráng
bạc. CTCT của X là
A. CH3CH2COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HOCH2CH2CHO.
D. HCOOCH2CH3.
Câu 54: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C 4H8O2, đều
tác dụng với dd NaOH là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
4


Câu 55: Chất hữu cơ X có CTPT C3H6O2 tác dụng được với natri sinh ra hiđro và có phản ứng tráng
bạc. Số CTCT của X là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 56: Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở, có công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng
với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 57: Chất X có công thức phân tử C4H6O3 và có các tính chất hoá học sau:
- Tác dụng với H2 (Ni, to), Na, AgNO3/NH3.
- Tác dụng với NaOH thu được muối và anđehit đơn chức.

CTCT của X là
A. HCOOCH2CH2CHO
B. OHC-CH2CH2COOH
C. HCOOCH(OH)CH = CH2.
D. CH3COCH2COOH
Câu 58: Hợp chất X có CTPT C4H6O3. X tác dụng được với Na, NaOH và có phản ứng tráng bạc.
CTCT của X là
A. HOCH2COOCH=CH2.
B. CH3COOCH2CHO.
C. HCOOCH=CHCH2OH.
D. HCOOCH2COCH3.
Câu 59: Hai chất hữu cơ X, Y có cùng CTPT C3H4O2. X phản ứng với NaHCO3 và có phản ứng trùng hợp, Y
phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na. CTCT của X, Y lần lượt là
A. C2H5COOH, CH3COOCH3.
B. C2H5COOH, CH2 = CHCOOCH3.
C. CH2= CHCOOH, HCOOCH = CH2.
D. CH2= CH- CH2COOH, HCOOCH=CH2.
Câu 60: X, Y, Z đều có công thức C 2H4O2. X tác dụng được với cả Na và NaOH, không tham gia
phản ứng tráng gương; Y không tác dụng với Na, tham gia phản ứng tráng gương và tác dụng với dd
NaOH; Z tác dụng với Na và tham gia phản ứng tráng gương nhưng không tác dụng với NaOH.
CTCT của X, Y, Z lần lượt là
A. HOCH2CHO; HCOOCH3; CH3COOH.
B. CH3COOH; HCOOCH3; HOCH2CHO.
C. HOCH2CHO; CH3COOH; HCOOCH3.
D. CH3COOH; HOCH2CHO; HCOOCH3.
Câu 61: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y (chứa các nguyên tố C,H,O) đều có phân tử khối bằng 74.
Biết X tác dụng được với Na; cả X và Y đều tác dụng được với NaOH và dd AgNO 3 trong NH3. Vậy
X, Y có thể là
A. C4H9OH, HCOOC2H5 B. CH3COOCH3, HOC2H4CHO.
C. OHC-COOH, C2H5COOH.

D. OHC-COOH, HCOOC2H5.
Câu 62: Cho chuỗi phản ứng sau đây: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5
X, Y, Z lần lượt là
A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH.
B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH.
C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Câu 63: Cho sơ đồ: C4H8O2 → X→ Y→Z→C2H4. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH2COONa.
B. CH3CH2OH.
C. CH2=C(CH3)-CHO.
D. CH3CH2CH2OH.
Câu 64: Vinyl axetat được điều chế bằng phản ứng của
A. axit axetic với ancol vinylic.
B. axit axetic với axetilen.
C. axit axetic với vinyl clorua.
D. Axit axetic với etilen.
Câu 65: Phenyl axetat có thể được điều chế bằng phản ứng giữa
A. phenol với axit axetic.
B. phenol với anđehit axetic.
C. phenol anhiđrit axetic.
D. phenol với axeton.
Câu 66: Este sau đây được điều chế từ axit và ancol tương ứng là
A. CH3COOC6H5.
B. CH2=CHCOOCH=CH2.
C. C6H5COOCH2CH=CH2.
D. CH3C6H4OCOCH3.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
5



Dạng 1: Phản ứng thuỷ phân
Câu 67: Cho 20,8 gam hỗn hợp este gồm metyl fomat và etyl axetat tác dụng với 150ml dd NaOH
2M thì vừa đủ. Thành phần % theo khối lượng của metyl fomat là:
A. 31,2%.
B. 68,8%.
C. 57,7%.
D. 42,3%.
Câu 68: Xà phòng hóa 22,2g hỗn hợp este gồm HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng dung dịch
NaOH vừa đủ. Các muối tạo ra được sấy khô đến khan cân được 21,8g. Giả thiết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Số mol mỗi este lần lượt là
A. 0,15 mol và 0,15 mol.
B. 0,2 mol và 0,1 mol.
C. 0,1 mol và 0,2 mol.
D. 0,25 mol và 0,05 mol.
Câu 69: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng
dd NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dd NaOH tối thiểu cần dùng là (CĐ-08)
A. 400 ml.
B. 300 ml.
C. 150 ml.
D. 200 ml.
Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dd
NaOH thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là (ĐH A-09)
A. 18,00.
B. 8,10.
C. 16,20.
D. 4,05.
Câu 71: Hỗn hợp X gồm CH3COOH và HCOOCH3 với tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Cho m gam
hỗn hợp X trên phản ứng hoàn toàn với dd NaHCO3 dư thì tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 20 gam.
B. 10 gam.
C. 9 gam.
D. 18 gam.
Câu 72: Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 150ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau phản
ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 8,2 gam.
B. 12,3 gam.
C. 10,5 gam.
D. 10,2 gam.
Câu 73: Y là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 7,04
gam Y người ta dùng 100ml dd KOH 1M, lượng KOH này đã lấy dư 25% so với lượng cần dùng cho
phản ứng. Số CTCT thỏa mãn của Y là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 74: Một este của axit cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối so với khí CO 2 bằng 2.
Khi đun nóng este này với dd NaOH thu được muối có khối lượng bằng 93,18% khối lượng este đã
phản ứng. CTCT của este là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC3H7.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 75: Este X có tỉ khối hơi so với khí CO 2 bằng 2. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam X bằng 150ml
dd 1M của một dd kiềm rồi chưng cất thu được 11,6 gam chất rắn và 3,2 gam chất hữu cơ Y. Kim
loại kiềm là
A. Li.
B. Na.
C. K.

D. Rb.
Câu 76: Để thuỷ phân hoàn toàn este X no đơn chức mạch hở cần dùng 150ml dd NaOH 1M. Sau
phản ứng thu được 14,4 gam muối và 4,8 gam ancol. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. propyl fomat.
C. metyl axetat.
D. metyl propionat.
Câu 77: Cho 0,1 mol một este X vào 50g dd NaOH 10% đun nhẹ để phản ứng hoàn toàn (các chất
bay hơi không đáng kể), dd thu được sau phản ứng có khối lượng 58,6g. Cô cạn dd thu được 10,4g
chất rắn khan. CTCT của X là
A. CH2=CHCOOCH3. B. HCOOCH=CH2.
C. HCOOCH2-CH=CH2. D. CH3COOCH3.
Câu 78: Chất X có công thức là C4H8O2. Đun 4,4g X trong NaOH thoát ra hơi ancol Y. Cho Y đi qua
CuO đun nóng được andehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy giải phóng nhiều hơn 15g
bạc. X là
A. C2H5COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC3H7.
D. CH3COOC2H5.
Câu 79: Thuỷ phân hoàn toàn 1,76g X đơn chức bằng 1 lượng vừa đủ dd NaOH đun nóng thu được
1,64g muối Y và m gam ancol Z. Lấy m gam Z tác dụng với lượng dư CuO đun nóng đến phản ứng
hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 0,32g. Tên của X là
A. etyl fomat.
B. etyl propionat.
C. etyl axetat.
D. metyl axetat.
6


Câu 80: X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Lấy m gam X cho tác dụng với

45,46ml dd NaOH 10% (D=1,1g/ml) sau khi phản ứng hoàn toàn thấy lượng NaOH còn dư là 20% ;
thu được ancol Y và 8,2 gam muối. Tách nước từ Y rồi cho anken tạo ra tác dụng với dd dư brom
(CCl4) thấy tạo thành 18,8 gam dẫn xuất brom. Giá trị của m là
A. 8,8.
B. 13,2.
C. 17,6.
D. 7,4.
Câu 81: Đun m gam este đơn chức A với dd NaOH, sau khi phản ứng xong cần 100ml dd HCl 1M để
trung hòa NaOH dư. Chưng cất dd sau phản ứng thu được hơi ancol B và 15,25 gam hỗn hợp muối
khan. Oxi hóa hết B thành anđehit rồi cho toàn bộ anđehit tác dụng với lượng dư AgNO 3/NH3 thu
được 43,2 gam Ag. CTCT của A là
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3CH2COOC2H5. C. CH3CH2COOCH3.
D.
CH2=CHCOOC2H5.
Câu 82: Este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi đối với CO 2 là 2. Khi đun
nóng X với với dd NaOH tạo ra lượng muối có khối lượng lớn hơn khối lượng este đã tham gia phản
ứng. X là
A. metylaxetat.
B. propylaxetat.
C. metylpropionat.
D. etylaxetat.
Câu 83: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối so với H 2 là 44. Cho
52,8 gam X tác dụng với 2 lit dd NaOH 0,6M, rồi cô cạn dd sau phản ứng thu được 66,9 gam chất rắn
Y. Công thức của 2 este là
A. HCOOC2H5; CH3COOCH3.
B. C2H5COOCH3; CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7; CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H7; CH3COOCH3.
Câu 84: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y cần 150ml dd NaOH
1,5M. Sau phản ứng cô cạn dd thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất.

CTCT 2 este là
A. HCOOCH3; HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3; CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3; C2H5COOCH3.
D. C3H7COOCH3; C2H5COOCH3.
Câu 85: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05 gam muối
của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai
este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 86: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở A,B cần dùng 100ml dd
NaOH 1M thu được 7,36 gam hỗn hợp muối của 2 axit là đồng đẳng liên tiếp nhau và 5,16 gam hỗn
hợp 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. CTCT của 2 este là
A. HCOOCH3 và CH3COOC2H5.
B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H5 và CH3COOC3H7.
Câu 87: Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X,Y (chỉ chứa C,H,O) tác dụng vừa đủ với 8
gam NaOH thu được một ancol đơn chức và 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lit khí (đktc). X,Y thuộc
loại hợp chất
A. hai axit.
B. một este và một axit. C. hai este.
D. một este và một
ancol.
Câu 88: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dd KOH
1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn
bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lit H 2 (đktc). Hỗn hợp X gồm (CĐ08)

A. một este và một ancol.
B. một axit và một este.
C. một axit và một ancol.
D. hai este.

7


Câu 89: Cho m gam hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với dd chứa 11,2
gam KOH thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với
Na thu được 3,36 lit khí (đktc). Hai chất hữu cơ đó là (CĐ-09)
A. một este và một axit. B. hai axit.
C. hai este.
D. một este và một
ancol.
Câu 90: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y)
và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra
16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là (ĐH B-2010)
A. HCOOH và CH3OH.
B. CH3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H7OH.
D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 91: Hóa hơi 17,20 gam hợp chất A (C,H,O) thu được thể tích bằng thể tích của 5,60 gam khí
nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Khi cho 2,15 gam A tác dụng với dd KOH vừa đủ thu được
một anđehit và 2,10 gam một muối. A có CTCT là
A. HCOOCH2 – CH=CH2.
B. HCOOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CH2.
D. HCOOCH=CH-CH3.
Câu 92: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa hết

200ml dd NaOH 2M, thu được anđehit Y và dd Z. Cô cạn dd Z thu được 32g hai chất rắn. Biết %
khối lượng oxi trong anđehit Y là 27,59%. Công thức của hai este là
A. HCOOC6H5 và HCOOCH=CH-CH3.
B. HCOOC6H4CH3 và HCOOCH=CH-CH3.
C. HCOOC6H4CH3 và CH3COOCH=CH-CH3.
D. C3H5COOCH=CHCH3 và C4H7COOCH=CH-CH3.
Câu 93: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết
thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam.
Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là (ĐH B 2011)
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 2.
Câu 94: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este,
số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch
NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là (ĐH A-2011)
A. 14,5.
B. 17,5.
C. 15,5.
D. 16,5.
Dạng 2: Phản ứng đốt cháy
Câu 95: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu được có
A. số mol CO2 = số mol H2O.
B. số mol CO2 > số mol H2O.
C. số mol CO2 < số mol H2O.
D. số mol este = số mol CO2 - số mol H2O.
Câu 96: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được
dẫn vào bình dựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 12,4 gam.
B. 10 gam.

C. 20 gam.
D. 28,183 gam.
Câu 97: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp chứa 3 este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được
dẫn vào bình chứa một lượng dư nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 6,2 gam. Khối lượng
dd trong bình sau phản ứng
A. tăng 6,2 gam.
B. giảm 6,2 gam.
C. tăng 1,8 gam.
D. giảm 3,8 gam.
Câu 98: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có
một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lit CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Giá trị của a là
A. 0,05 mol.
B. 0,10 mol.
C. 0,15 mol.
D. 0,20 mol.
Câu 99: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 este thu được 8,8 gam CO 2 và 2,7 gam H2O. Biết
trong hỗn hợp este thì oxi chiếm 25% khối lượng, giá trị của m là
A. 2,7 gam.
B. 3,6 gam.
C. 6,3 gam.
D. 7,2 gam.
8


Câu 100: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ là 30,24 lít O 2
(đktc), sau phản ứng thu được 48,4 gam khí CO2. Giá trị của m là
A. 68,2 gam.
B. 25 gam.
C. 19,8 gam.
D. 43 gam.

Câu 101: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO 2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol
X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. CTCT của X là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOC2H3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 102: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dd NaOH đun nóng và với dd AgNO3/NH3. Thể
tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp
suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc).
CTCT của X là
D.
HOC-CH2A. HCOOC2H5.
B. HOOC-CHO.
C. CH3COOCH3.
CH2OH.
Câu 103: Đốt cháy hoàn toàn 4,4g hỗn hợp metyl propionat và etyl axetat cần thể tích khí oxi (lit, ở
đktc) là
A. 2,24 lit.
B. 1,12 lit.
C. 5,60 lit.
D. 3,36 lit.
Câu 104: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lit O 2 (ở đktc) thu được
n CO2 : n H2O =1:1 . Biết rằng X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Công thức phân tử
X là
A. HCOOC3H7.
B. HCOOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 105: Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ Y phải dùng 3,92 lít O 2 (đktc) mới đủ, thu được CO2 và H2O
theo tỷ lệ mol 1:1. Biết Y tác dụng với dd KOH thu được 2 chất hữu cơ. CTPT của Y là

A. C3H6O2.
B. C4H6O2.
C. C4H8O2.
D. C3H4O2.
Câu 106: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O2 đã
phản ứng. Tên gọi của este là (ĐH B-08)
A. metyl fomat.
B. etyl axetat.
C. n-propyl axetat.
D. metyl axetat.
Câu 107: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dd NaOH vừa đủ
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X

A. etyl propionat.
B. metyl propionat.
C. etyl axetat.
D. isopropyl axetat.
Câu 108: Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este đơn chức X thu được 2,2 gam CO 2 và 0,9 gam nước. Cho
4,4 gam X tác dụng với 100 ml dd NaOH 1M, cô cạn dd sau phản ứng thu được 6,1 gam chất rắn. X

A. C2H5COOCH3.
B. HCOOCH(CH3)2.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 109: E là este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy 4,2 gam E được 6,16 gam CO 2 và 2,52
gam H2O. Phát biểu đúng về E là
A. E có nhiệt độ sôi cao hơn CH3COOH.
B. E tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2.
C. E có phản ứng tráng bạc.

D. Trùng hợp E được polime có nhiều ứng dụng.
Câu 110: Este X có đặc điểm sau:
- đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có
số nguyên tử C bằng một nửa số nguyên tử các bon trong X).
Phát biểu sau đây không đúng là (CĐ A-08)
A. Chất X thuộc este no, đơn chức.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Đun Z với dd H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
9


Câu 111: Để thuỷ phân hoàn toàn 4,64 gam một este đơn chức X thì cần 40ml dd NaOH 1M. Sau
phản ứng thu được muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol Z thì thu được 22,4 lít CO 2 (đktc).
CTCT của X là
A. HCOOC2H5.
B. C3H7COOC2H5.
C. C2H5COOC3H7.
D. CH3COOC2H5.
Câu 112: Cho 2,58 gam một este của axit cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức phản ứng hết dd
NaOH thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hết lượng Y sinh ra ở trên thu được 0,672 lit CO 2 (đktc)
và 1,08 gam H2O. CTCT của este là
A. CH3CH2COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2.
D. HCOOCH3.
Câu 113: Xà phòng hoá một chất hữu cơ X đơn chức thu được 1 muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn
toàn 4,8g Z cần 5,04 lit O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn lượng nước là 1,2g. Nung muối Y
với vôi tôi xút thu được khí T có tỷ khối đối với H2 là 8. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOCH3.

C. HCOOCH3.
D. CH3 COOC2H5.
Câu 115: Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22 g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30ml
dd NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO 2 và hơi nước với thể
tích bằng nhau. CTCT của A và B là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
D. CH3COOC2H5 và HCOOCH(CH3)2.
Câu 116: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,48g hỗn hợp 2 este A,B là đồng phân của nhau cần dùng hết
20ml dd NaOH 1M.Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este đó thu được CO 2 và H2O có thể
tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức của 2 este đó là
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5 và HCOOCH(CH3)2.
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH=CH2 và CH2=CHCOOCH3.
Câu 117: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng
vừa đủ với 100ml dd NaOH 1M thu được một muối của axit cacboxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặc
khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 8,96 lit CO 2 đktc và 7,2 gam H2O. CTCT của 2
este là
A. CH3COOCH2CH3, HCOOCH(CH3)2
B. HCOOCH(CH3)2, HCOOCH2CH2CH3
C. CH3COOCH2CH2CH3, CH3COOCH(CH3)2. D. HCOOCH(CH3)C2H5, HCOOC(CH3)3.
Câu 118: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dd
KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn
hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình
tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là (ĐH B-09)
A. HCOOH và HCOOC2H5.
B. HCOOH và HCOOC3H7.
C. C2H5COOH và C2H5COOCH3.

D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
Câu 119: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100ml dd KOH
0,40M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên,
sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. A, B

A. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
B. CH3COOH và CH3COOC2H5.
C. HCOOH và HCOOC2H5.
D. HCOOH và HCOOC3H7.
Câu 120: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần
dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dd NaOH,
thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của hai este trong X là (ĐH B-09)
A. C3H6O2 và C4H8O2. B. C2H4O2 và C5H10O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2.
D. C2H4O2 và C3H6O2.
Câu 121: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở cần dùng
vừa đủ là 3,976 lít khí oxi (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng
vừa đủ với dd KOH thì thu được hai ancol là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 gam một muối. CTCT của hai
este là
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7.
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
10


C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 122: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức no, đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O 2 vừa đủ
rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là
A. C4H8O2.
B. C5H10O2.

C. C3H6O2.
D. C3H8O2.
Câu 123: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu
được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dd KOH 0,7M thu được dd Y. Cô cạn Y thu được 12,88
gam chất rắn khan. Giá trị của m là (ĐH A-2010)
A. 7,20.
B. 6,66.
C. 8,88.
D. 10,56.
Câu 124: X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế
tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O 2 đktc. Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd NaOH
20% đến phản ứng hòan toàn, rồi cô cạn dd sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 13,5.
B. 7,5.
C. 15.
D. 37,5.
Câu 125: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có
cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu
đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO 2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng
M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là (ĐH
A-2010)
A. 34,20.
B. 27,36.
C. 22,80.
D. 18,24.
Câu 126: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho
sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH) 2 thì vẫn
thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon
trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là (CĐ 2011)

A. 43,24%.
B. 53,33%.
C. 37,21%.
D. 36,26%.
Câu 127: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C xHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu
được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30ml dd
NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là (CĐ 2010)
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C2H3COOH.
D. C3H5COOH.
Câu 128: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O 2 (đktc), thu
được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là (CĐ
2010)
A. CH3COOCH3 và 6,7. B. HCOOC2H5 và 9,5. C. HCOOCH3 và 6,7.
D. (HCOO)2C2H4 và
6,6.
Câu 129: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và
một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO 2 và 0,4
mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este.
Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 6,12.
C. 8,16.
D. 2,04.
Câu 130: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một
ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là (ĐH A-2011)
A. 2.
B. 5.

C. 6.
D. 4.
Câu 131: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit
oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam
kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu thay đổi như thế nào
A. Tăng 2,70 gam.
B. Giảm 7,74 gam.
C. Tăng 7,92 gam.
D. Giảm 7,38 gam.
Câu 132: Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH 4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy
hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối
lượng CO2 và H2O là (ĐH A 2012)
11


A. 24,8 gam
B. 28,4 gam
C. 16,8 gam
D. 18,6 gam
Câu 133: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X,
thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là (ĐH B 2011)
A. 25%.
B. 27,92%.
C. 72,08%.
D. 75%.
Câu 134: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (M x < MY)
cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối
của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO 2
(đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là (CĐ 2011)
A. CH3COOC2H5.

B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. C2H5COOC2H5.
Dạng 3: Phản ứng este hoá
Câu 135: Cho 24 gam axit axetic tác dụng với 18,4 gam glixerol (H 2SO4 đặc xt,to) thu được 21,8 gam
glixeryl triaxetat. Hiệu suất của phản ứng là
A. 25%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 50%.
Câu 136: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic có H 2SO4 đặc làm xúc
tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X đó thu được 23,4g H 2O.
Thành phần % khối lượng ancol etylic trong X và hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 53,5% và H= 80%. B. 55,3% và H= 80%. C. 60,0% và H= 75%.
D. 45,0% và H= 60%.
Câu 137: Đun nóng 11,5 gam axit fomic với 11,5 gam ancol metylic có H 2SO4 đặc làm xúc tác. Khối
lượng este tạo thành khi hiệu suất phản ứng 80% là
A. 16,25 gam.
B. 18,75 gam.
C. 12,00 gam.
D. 15,00 gam.
Câu 138: Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (CH 3)2CH-CH2-CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu
được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35gam axit axetic đun nóng
với 200 gam ancol isoamylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%.
A. 97,5gam
B. 192,0gam
C. 292,5gam
D. 195,0gam
Câu 139: Đun 9,2g glixerol và 9 gam CH3COOH có xúc tác được m gam sản phẩm hữu cơ E chỉ
chứa một loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng 60%, giá trị của m là

A. 4,36g.
B. 19,62g.
C. 13,08g.
D. 6,54g.
Câu 140: Cho 6,6g axit axetic phản ứng với 4,04g hỗn hợp gồm ancol metylic và ancol etylic có tỷ lệ
số mol là 2:3 (xúc tác H2SO4, to) thu được a gam hỗn hợp este với H = 60%. Giá trị của a là
A. 4,944g.
B. 5,103g.
C. 4,44g.
D. 8,82g.
Câu 141: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH 3COOH có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng
với 5,75 gam C2H5OH (xt H2SO4 đặc) được m gam este (hiệu suất phản ứng là 80%). Giá trị của m là
A. 8,10.
B. 16,20.
C. 6,48.
D. 10,12.
Câu 142: Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và một đồng đẳng của nó thành hai phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng với Na (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng với 30 gam CH 3COOH (có
mặt H2SO4 đặc) thu được m gam este. Giá trị của m là (biết hiệu suất phản ứng este hóa là 80%)
A. 6,48gam.
B. 7,28gam.
C. 8,1gam.
D. 8,8gam.
Câu 143: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H 2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có
H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn
hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là (ĐH A-2010)
A. HCOOH và CH3COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.

D. C3H7COOH và C4H9COOH.

Dạng 4: Chỉ số của chất béo
 Chỉ số axit : là số mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo
12


 Chỉ số xà phòng hoá : là số mg KOH cần để xà phòng hoá glixerit và trung hoà axit béo tự do có
trong 1 gam chất béo
C©u 144: Trong chất báo luôn có một lượng nhỏ axít tự do. Số miligam KOH dùng để trung hoà
luợng axít tự do trong 1 gam chất béo gội là chỉ số axít của chất béo. Để trung hoà 2,8 gam chất béo
cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số axít của mẫu chất béo trên là
A. 4
B. 6
C. 12
D. 24
Câu 145: Để xà phòng hoá 35 kg triolein cần 4,939 kg NaOH thu được 36,207 kg xà phòng. Chỉ số
axit của mẫu chất béo trên là
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Câu 146: Một loại chất béo có chỉ số xà phòng hoá là 188,72 chứa axit stearic và tristearin. Để trung
hoà axit tự do có trong 99,85 g mẫu chất béo trên thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,05M ?
A. 100 ml
B. 675 ml.
C. 200 ml.
D. 125 ml.
C©u 147: Để xà phòng hóa hoàn 1,51 gam một chất béo cần dùng 45ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ
số xà phòng hóa chất béo là

A. 151
B. 167
C. 126
D. 252
Câu 148: Một chất béo X có chỉ số axit là 5,6. Khối lượng NaOH cần thiết để trung hoà 10g chất béo
X là
A. 0,04 gam
B. 04 gam
C. 4 gam
D. 0,056 gam
Câu 149: Để phản ứng với 100g lipit có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92g KOH. Tính khối lượng
muối thu được.
A. 108,265
B. 150,256
C. 120,265
D. 103,256
Câu 150: Xà phòng hóa 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, chỉ số xà phòng hóa 200. Khối lượng
glixerol thu đc là
A. 352.43g
B. 105.59g
C. 320.52g
D. 193 g
Câu 151: Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng7 ng ta đun chất béo với dung dịch chứa
1.42 kg NaOH. Sau phẩn ứng hoàn toàn muốn trung hòa hỗn hợp cần 50ml dd HCl 1M. Tính khối
lượng của glixerol và khối lượng xà phòng nguyên chất đã tạo ra
A. 1048.8g và 10346.7g
B. 1200g và 11230.3g
C. 1345g và 14301.7g
D. 1452g và 10525.2g
Câu 152: Xà phòng hóa 2.52 g chất béo A cần 90ml dd KOH 0.1M. Mặt khác xà phòng hóa hoàn

toàn 5.04g chất béo A thu đc 0.53 g glixerol. Tìm chỉ số xà phòng hóa và chỉ số axit của chất béo A
A. 200 và 8
B. 198 và 7
C. 211 và 6
D. 196 và 5
Câu 153: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng
NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là ( ĐH B
2011)
A. 31 gam
B. 32,36 gam
C. 30 gam
D. 31,45 gam

13



×