Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Sinh học 10 bài 4: Cacbohidrat và Lipit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.01 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 10
Bài 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi và đường đa (đường phức)
có trong các cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
- Liệt kê được tên các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật và trình bày được
chức năng của các loại lipit trong cơ thể.
2. Kĩ năng
Rèn luyện một số kĩ năng:
- Kĩ năng quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc với SGK.
- Kĩ năng làm việc theo nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
+ Tranh hình SGK phóng to.
+ Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Lớp

Ngày giảng

Sĩ số


HS vắng

10C
10D
10E
10G

2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Phân biệt các nguyên tố đa lượng với vi lượng?
- Vai trò của nước đối với tế bào ?
3. Bài mới.
a. Đặt vấn đề (2’)
Trong tế bào có nhiều loại đường. Vậy chúng gồm những loại nào? Vai trò của
đường đối với tế bào ?
Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
b. Tiến trình bài học (30’)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

+) GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin I. Cacbohyđrat: (Đường)
SGK, cho biết:
- Cấu tạo chung của cacbonhydrat ?
+) HS nghiên cứu SGK trả lời được:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Cấu tạo từ C, H, O


1. Cấu tạo chung:

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

- Hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố: C,

+) GV chốt ý:

H, O.

+) GV bổ sung thêm:

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn

- Công thức chung của cacbohidrat

phân: glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.

là (CH2O)n trong đó tỉ lệ giữa H 2. Các loại cacbonhydrat.
và O giống như H2O.

a. Đường đơn: (monosaccarit)

+) GV yêu cầu HS thực hiện lệnh trong - Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên
SGK trang 19:

tử C.

- Hãy kể tên các loại đường mà em - Đường 5C (Ribôzơ, đeôxyribôzơ),

biết và nêu chức năng của chúng đường 6C (Glucôzơ, Fructôzơ,
đối với tế bào?

Galactôzơ).

+) HS dựa vào nhưng hiểu biết trong b. Đường đôi: (Disaccarit)
thực tế trả lời lệnh.

- Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với

+) GV treo tranh các loại đường. Tiếp nhau bằng liên kết glucôzit.
tục yêu cầu học sinh quan sát tranh và - Mantôzơ (đường mạch nha) gồm 2
đọc SGK, trả lời các câu hỏi sau :
phân tử Glucôzơ, Saccarôzơ (đường
- Phân biệt các loại đường?

mía) gồm 1 ptử Glucôzơ và 1 ptử

+) HS quan sát tranh và đọc SGK thu Fructôzơ, Lactôzơ (đường sữa) gồm 1
thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo ptử glucôzơ và 1 ptử galactôzơ.
viên.

c. Đường đa: (Polisaccarit)

+) GV bổ sung thêm:

- Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết

- Glucozo có ở thực vật và động vật,


với nhau bằng liên kết glucôzit.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Fructozo có ở thực vật.

- Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin…

- Saccarozo (đường mía) có nhiều 3. Chức năng của Cacbohyđrat:
trong than cây mía, củ cải đường, - Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế
củ cà rốt.
bào.
- Lactozơ (đường sữa) có nhiều - Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ
trong sữa động vật.
phận của cơ thể…
- Mantozơ (đường mạch nha) chế
biến bằng cách lên men tinh bột.
+) GV hỏi:
- Cacbohydrat có chức năng gì?
+) HS nghiên cứu SGK trả lời.
+) GV chốt ý:
+) GV yêu cầu học sinh quan sát H4.2,
đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :

II. Lipit: (chất béo)
1. Cấu tạo của lipit:
a. Lipit đơn giản: (mỡ, dầu, sáp)

- Nêu cấu tạo của các loại lipit ?

+) HS quan sát H4.2, đọc SGK thu thập

- Gồm 1 phân tử glyxêrol và 3 axit béo

thông tin và trả lời câu hỏi của giáo b. Phôtpholipit: (lipit đơn giản)
viên.

- Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2

+) GV chỉnh lý và kết luận

axit béo và 1 nhóm phôtphat (alcol
phức).
c. Stêrôit:

+) GV Tiếp tục yêu cầu học sinh đọc
SGK và trả lời các câu hỏi sau :

- Là Colesterol, hoocmôn giới tính
estrogen, testosterol.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Chức năng của các loại lipit ?

d. Sắc tố và vitamin:

+) HS Đọc SGK thu thập thông tin và - Carôtenôit, vitamin A, D, E, K…
trả lời câu hỏi của giáo viên.


2. Chức năng

+) GV chốt ý:

- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học.
- Nguồn năng lượng dự trữ.
- Tham gia nhiều chức năng sinh học

+) GV yêu cầu học sinh quan sát H5.1, khác.
đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:

III. prôtêin

- Cấu tạo chung của protein ?

1.Cấu trúc của prôtêin

- Phân biệt các cấu trúc của protein ?

Phân tử prôtêin có cấu trúc đa phân

+) HS đọc SGK thu thập thông tin, trả mà đơn phân là các axit amin.
lời câu hỏi của giáo viên.

a. Cấu trúc bậc 1:

+) GV chốt ý:

- Các axit amin liên kết với nhau tạo

nên 1 chuỗi

axit amin là chuỗi pôli

peptit.
- Chuỗi pôli peptit có dạng mạch thẳng.
b. Cấu trúc bậc 2:
- Chuỗi pôlipeptit co xoắn lại (xoắn  )
hoặc gấp nếp().
c. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4:
- Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôli peptit cấu
trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo không

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


gian 3 chiều đặc trưng được gọi là cấu
trúc bậc 3.
- Cấu trúc bậc 4: Các chuỗi cấu trúc
bậc 2 liên kết với nhau theo 1 cách nào
đó tạo cấu trúc bậc 4.
+) GV tiếp tục yêu cầu học sinh đọc
SGK và trả lời các câu hỏi sau :
- Protein có chức năng gì? Lấy ví
dụ minh họa?
+) HS đọc SGK thu thập thông tin và trả

2. Chức năng của prôtêin
- Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
(nhân, màng sinh học, bào quan…)

- Dự trữ các axit amin.
- Vận chuyển các chất.( Hêmôglôbin).

lời câu hỏi của giáo viên.

- Bảo vệ cơ thể.( kháng thể).

+) GV kết luận:

- Thu nhận thông tin.(các thụ thể).
- Xúc tác cho các phản ứng.( enzim).
- Tham gia trao đổi chất (hoocmôn).

IV. CỦNG CỐ (5’)
- Phân biệt các loại cacbonhydrat ? Chức năng của chúng trong tế bào?
V. DẶN DÒ (2’)
- Học bài và rả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục: Em có biết?
- Đọc trước bài 6.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×