Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tổ chức kế toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ hoa hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.17 KB, 40 trang )

Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG.....................................................6
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG......................................................................................6
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG ......................................................6
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng
1.2.1.1 Chức năng..........................................................................................................6
1.2.1.2 Nhiệm vụ.......................................................................................................7
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Công ty cổ phần
thương mại và phát triển công nghệ Kinh Bắc..........................................................7
1.2.2.1 Lĩnh vực kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại và phát triển công
nghệ Kinh Bắc............................................................................................................7
1.2.2.2 Thị trường kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa
Hồng...........................................................................................................................8
1.2.2.3 Những sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu trong hoạt động sản xuất – kinh doanh
của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng...........................................8
1.2.3 Đặc điểm quy trình kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Hoa Hồng.......................................................................................................................9
1.2.3.1 Đặc điểm quy trình luân chuyển hàng hóa của Công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Hoa Hồng.................................................................................................9
1.2.3.1 Đặc điểm quy trình kinh doanh dịch vụ của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Hoa Hồng........................................................................................................11
SV: Nguyễn Thị Phượng


Lớp: KT8-Khóa 15

1


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG..............12
Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng.......12
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG.................................................................15
1.4.1 Thông tin tài chính và kết quả kinh doanh của công ty......................................15
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG.............................................23
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ HOA HỒNG...................................................................................................23
2.1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán......................................................................23
2.1.2 Phân công lao động kế toán................................................................................23
Kế Toán Trưởng.......................................................................................................24
..........................................................................................................................................24
Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán:..........................................................................24
2.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ HOA HỒNG...............................................................................................26
2.2.1. Các chính sách kế toán chung............................................................................26
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán...................................................27
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán...................................................31
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán......................................................32

2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.....................................................................34

SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

2


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG............35
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊC VỤ HOA HỒNG...............................................................................................35
3.1.1 Ưu điểm..............................................................................................................35
3.1.2 Nhược điểm........................................................................................................36
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG....................................................................................37
3.2.1 Ưu điểm..............................................................................................................37
3.2.2 Nhược điểm........................................................................................................38
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 39

SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

3



Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán
LỜI MỞ ĐẦU

Đất nước đã và đang trong thời kỳ đổi mới phát triển toàn diện về mọi mặt kinh tế
chính trị xã hội. Cùng với sự lãnh đạo tài chính của Đảng và nhà nước ta, từ khi thực hiện
đường lối chính sách nhiều thành phần nền kinh tế của nước ta đã được phát triển mạnh
mẽ nhằm thúc đẩy nền kinh tế thế giới.
Để góp phần thúc đẩy nền kinh tế ngày càng phát triển hơn nữa thì lớp trẻ chúng
em phải ra sức học tập, rèn luyện và tu dưỡng đạo đức nhằm góp một phần công sức nhỏ
bé của mình vào công cuộc xây dựng đất nước. Riêng bản thân em, được bước vào học
tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân là một điều vinh dự và tự hào khi
được sống và học tập trong môi trường Kế Toán thân thương. Chính tại nơi đây cũng đã
đào tạo biết bao cán bộ Tài Chính - Kế Toán để giúp ích cho đất nước. Trong những năm
học và tu dưỡng tại Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân em thật chân trọng biết ơn công
lao to lớn của các thầy, các cô đã không quản ngại gian nan vất vả, với lòng nhiệt tình và
lương tâm người thầy đã đem hết khả năng chuyên môn của mình truyền đạt, trang bị
những kiến thức nền tảng để chúng em làm hành trang vào đời.
Trong những năm học vừa qua nhà trường đã trang bị cho chúng em một khối
lượng kiến thức khá lớn nhưng:
“Học phải đi đôi với hành.
Lý luận phải gắn liền với thực tiễn.”
Nên để khi ra trường tiếp xúc với thực tế khỏi mới mẻ và bỡ ngỡ thì thực tập là
một công việc không thể thiếu được với người kế tóan tương lai như chúng em. Thực tập
sẽ giúp chúng em hiểu biết hơn về kinh nghiệm thực tế, về công tác chuyên môn của Đơn
vị thực tập nói riêng và ngành kế toán nói chung. Ngoài ra thực tập nghiệp vụ còn có ý
nghĩa rất quan trọng, nó giúp chúng ta tận dụng được những lý thuyết cơ bản đã học tại
trường để áp dụng vao thực tế một cách linh hoạt giúp chúng ta nắm vững chuyên môn
SV: Nguyễn Thị Phượng

Lớp: KT8-Khóa 15

4


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

nghiệp vụ, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và trình độ hiểu biết của mình để sau khi
ra trường sẽ trở thành một người kế toán giỏi để góp phần vào công cuộc đổi mới đất
nước, đưa nền kinh tế của nước nhà phát triển và nâng cao đời sống của nhân dân.
Nhận thức được sự quan trọng của kế toán, em đã đi sâu nghiên cứu một phần
hành cụ thể là công tác hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng và cố gắng hoàn thành bài
báo cáo một cách hiệu quả và khai thác đề tài được triệt để nhất. Bài báo cáo với kết cấu
gồm ba chương.
Nội Dung Báo Cáo:
Chương I: Tổng Quan Về Đặc Điểm Kinh Tế - Kỹ Thuật Và Tổ Chức Bộ Máy
Quản Lí Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty TNHH Thương Mại Và
Dịch Vụ Hoa Hồng
Chương II: Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ
Hoa Hồng
Chương III: Một Số Đánh Giá Về Tình Hình Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty
TNHH THương Mại Và Dịch Vụ Hoa Hồng
Do còn nhiều hạn chế về lý luận cũng như thời gian thực tế chưa có nhiều nên báo
cáo của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý tận tình và sự
giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn, các thầy cô trong trường và các cán bộ kế toán tại công
ty để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!


SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

5


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG
Công ty TNHH Thương mại và Dịc vụ Hoa Hồng thành lập theo giấy chứng nhận
ĐKKD số: 0101066342 do phòng ĐKKD – sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà nội cấp
lần đầu ngày 27/10/2000, cấp lại lần thứ 10 ngày 27/01/2014. Công ty có trụ sở chính đặt
tại: Số 34 Nguyễn Thượng Hiền – Q. Hai Bà Trưng – TP. Hà Nội.
Điện Thoại: 04.39427434

Fax: 04. 39427435

Web: WWW.hoahong.vn

Email:

1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng

1.2.1.1 Chức năng
Từ khi thành lập đến nay Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng đã ổn
định và đi vào hoạt động với chức năng chính là đơn vị mua bán các sản phẩm công nghệ,
điện tử. Ngoài ra công ty còn tiến hành thực hiện tư vấn trong việc lập kế hoạch, đấu thầu,
lắp đặt trang thiết bị văn phòng...
Phân phối các sản phẩm đến các đại lý, các khách hàng sử dụng. Ngoài việc cung
cấp các sản phầm dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, công ty còn góp phần
ổn định công ăn việc làm cho người lao động

SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

6


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

1.2.1.2 Nhiệm vụ
Với định hướng phát triển bền vững và lâu dài, Công ty đã đặt ra các nhiệm vụ
mang tính định hướng chung như sau:
-

Bảo đảm chất lượng sản phẩm theo tiêu chuản đăng ký.

-

Nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên nhằm đáp ứng ngày càng cao của người tiêu
dùng bằng chất lượng và cách thức phục vụ tốt nhất.


-

Thực hiện tốt vai trò thương mại, làm lành mạnh hóa thị trường ở khu vực, kinh
doanh đúng ngành nghề đang ký kinh doanh, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn bỏ ra.

-

Phải mang lại hiệu quả kinh tế cao, tích lỹ và bảo tồn vốn kinh doanh. Đồng thời
công ty có nhiệm vụ cung ứng đầy đủ sản phẩm cho các đại lý nói riêng và các tổ
chức tiêu dùng nói chung.

-

Nộp thuế, bảo hiểm và thực hiện các nghĩa vụ khác với Nhà nước đầy đủ

1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Công ty cổ phần thương
mại và phát triển công nghệ Kinh Bắc
1.2.2.1 Lĩnh vực kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại và phát triển công nghệ
Kinh Bắc
Theo giấy chứng nhận kinh doanh số : 0101066342 do phòng ĐKKD – sở kế hoạch
và đầu tư thành phố Hà nội cấp lần đầu ngày 27/10/2000, cấp lại lần thứ 10 ngày
27/01/2014, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng là một tổ chức kinh tế có
tư cách pháp nhân, hoạt động theo chế độ hạch toán độc lập, có tài khoản tại ngân hàng,
có con dấu riêng và được phép hành nghề trong các lĩnh vực sau:
-

Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

-


Bán buôn thiết bị là linh kiện điện tử

-

Bán buôn máy móc, thiết bị phụ tùng máy văn phòng

-

Sửa chữa máy tính và thiết bị ngoại vi

SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

7


Đại học Kinh Tế Quốc Dân
-

Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử

-

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác

Báo cáo tổng hợp kế toán

1.2.2.2 Thị trường kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng
Thị trường của doang nghiệp từ khi thành lập đến nay được mở rộng cả về quy mô

sản phẩm cung cấp, cả về thị trường tiêu thụ. Về quy mô sản phẩm, doanh nghiệp hiện
đang kinh doanh trên nhiều mặt hàng đa dạng về chủng loại và có số lượng lớn. Về quy
mô thị trường, từ việc chủ yếu cung cấp hàng hóa cho địa bàn các tỉnh phía Bắc và Miền
Trung, ngoài việc giữ được những mối hàng cũ, doanh nghiệp còn tìm được thêm nhiều
mối hàng mới đảm bảo cung cấp hàng đầy đủ, kịp thời..
1.2.2.3 Những sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu trong hoạt động sản xuất – kinh doanh của
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng
- Cung cấp máy Photocopy, máy in, máy chiếu, máy tính, thiết bị linh kiện của các
hãng như: HP, Dell, Acer, SamSung, Apple, IBM, Intel...
- Cung cấp các dịch vụ về máy tính đồng bộ, tư vấn thiết kế và thi công các hệ thống
điện, hệ thống mạng, mạng LAN, mạng Wan, thiết bị an ninh cùng các phần mềm
tin học quản lý
- Cung cấp các dịch vụ tư vấn, thiết kế, sửa chữa, nâng cấp, bảo trì hệ thống viễn
thông
- Tư vấn thiết kế, cung cấp lắp đặt hệ thống camera quan sát.

SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

8


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

1.2.3 Đặc điểm quy trình kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa
Hồng
1.2.3.1 Đặc điểm quy trình luân chuyển hàng hóa của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Hoa Hồng

Hằng năm, phòng Kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa
Hồng xây dựng kế hoạch kinh doanh trung cho Công ty, nhưng do tình hình thị trường các
mặt hàng điện tử liên tục biến động nên tùy từng trường hợp cụ thể, phòng Kinh doanh sẽ
có những thay đổi trong việc bố trí, phân công công việc, xây dựng kế hoạch kinh doanh
ngắn hạn đối với từng mặt hàng. Nói chung, quá trình hoạt động của hàng hóa sẽ được
thực hiện qua 6 bước như trong sơ đồ:

Sơ đồ 1.1: Các bước hoạt động của hàng hóa
SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

9


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

Ký kết hợp đồng mua hàng hóa

Kiểm nghiệm hàng hóa, nhập kho

- Thương thảo với người bán

- Số lượng

- Ký hợp đồng

- Chất lượng


Ký hợp đồng bán hàng hóa

Thanh lý hợp đồng mua hàng hóa

- Thương thảo với người bán

-Thanh toán hợp đồng

- Ký hợp đồng

Xuất hàng từ kho

Thanh lý hợp đồng bán hàng hóa

- Kiểm tra số lượng

- Bảo hành

- Kiểm tra chất lượng

- Nhận đủ giá trị hợp đồng

Quá trình luân chuyển hàng hóa trong công ty bao gồm hai quá trình quan trọng là
quá trình mua hàng hóa và quá trình bán hàng hóa
• Quá trình mua hàng hóa: Toàn bộ khối lượng hàng hóa của công ty dùng cho quá
trình luân chuyển là mua ngoài. Nguồn hàng cung cấp cần đảm bảo tính ổn định về
số lượng, chất lượng sẽ giúp quá trình luân chuy diễn ra liên tục hơn. Công ty tiến
hành mua hàng theo phương thức mua không trực tiếp (mua theo phương thức gửi
hàng, mua theo đơn đặt hàng, mua hàng qua điện thoại...) Theo phương thức này,
khi có nhu cầu mua hàng, công ty chỉ cần liên hệ với nhà cung cấp, hai bên tiến

hành ký kết hợp đồng mua hàng hóa.
- Giai đoạn ký kết hợp đồng mua hàng hóa: Công ty và bên bán cùng tiến hành
các thủ tục lập hợp đồng cung cấp thiết bị, ghi rõ thông tin hai bên, số lượng, chất
lượng, quy cách hàng hoá, phương thức giao nhận, thanh toán... Sau khi thỏa thuận
thống nhất, hai bên tiến hành ký kết hợp đồng.

SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

10


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

- Giai đoạn kiểm nghiệm hàng hóa, nhập kho: Khi hàng hóa được vận chuyển
đến kho của công ty, công ty cho người làm các thủ tục kiểm nghiệm, lập báo cáo
kiểm nghiệm, nhận hàng, nhận hóa đơn và nhập kho
- Giai đoạn thanh lý hợp đồng mua hàng hóa: Công ty tiến hành thanh lý hợp
đồng mua hàng hóa, thanh toán cho bên bán
• Quá trình bán hàng hóa: Đối tượng mua hàng của công ty gồm các cá nhân, tổ
chức, các doanh nghiệp...có nhu cầu về hàng sẽ tiến hành liên hệ với công ty để
thương thảo hợp đồng.
- Giai đoạn ký kết hợp đồng bán hàng hóa: Công ty và bên mua tiến hành các thủ
tục lập hợp đồng cung cấp thiết bị, ghi rõ thông tin hai bên, số lượng, chất lượng,
quy cách hàng hoàng, phương thức giao nhận, thanh toán... Sau khi thỏa thuận thống
nhất, hai bên tiến hành ký kết hợp đồng. Vì công ty không có đội vận chuyển nên
bên mua sẽ tiến hành thuê bên vận chuyển.
- Giai đoạn xuất hàng hóa từ kho: Công ty tiến hành xuất hàng hóa từ kho, kiểm

tra kỹ số lượng và chất lượng hàng hóa. Lập hóa đơn cho khách hàng.
- Giai đoạn thanh lý hợp đồng bán hàng hóa: Công ty nhận được khoản thanh
toán giá trị hợp đồng, tiến hành các hoạt động bảo hành cho khách hàng.
1.2.3.1 Đặc điểm quy trình kinh doanh dịch vụ của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Hoa Hồng
Phòng kinh doanh xây dựng lịch trình cụ thể cho những bộ phận cung ứng dịch vụ
của công ty. Bộ phận lắp ráp cần phải điều người đến lắp đặt ngay cho khách hàng khi
hàng hóa của khách hàng đến nơi. Bộ phận bảo hàng, bảo dưỡng sẵn sàng có mặt kịp thời
trong thời khi sản phẩm bị trục trặc, đồng thời có kế hoạch đến bảo dưỡng máy định kỳ
cho khách hàng. Bộ phận cung ứng các dịch vụ về máy tính đồng bộ, tư vấn thiết kế và thi
SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

11


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

công các hệ thống điện, hệ thống mạng, mạng LAN, mạng Wan, thiết bị an ninh cùng các
phần mềm tin học quản lý... thường xuyên tìm kiếm khách hàng trên thị trường, sẵn sàng
đáp ứng nhu cầu của khách hàng mọi lúc mọi nơi.

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
HOA HỒNG
Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng

SV: Nguyễn Thị Phượng

Lớp: KT8-Khóa 15

12


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng

GIÁM ĐỐC

Phòng Kinh
Doanh

Bộ Phận
Kinh
Doanh

Phòng Kế
Toán Tài
Chính

Phòng
Nhân Sự

Bộ phận
Phát triển
dự án


Phòng Hành
Chính

Bộ
phận
lắp
ráp

Phòng Kỹ
Thuật

Bộ phận
sửa chữa,
bảo hành

Bộ
phận
Kiểm
định

Bộ máy của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến-chức năng. Giữa ban
lãnh đạo và các bộ phận phòng ban trong Công ty có mối quan hệ chức năng, hỗ trợ lẫn
nhau. Tổ chức bộ máy của Công ty bao gồm:
Giám đốc: Là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao. Hiện nay
Giám đốc Công ty là Ông Nguyễn Hữu Long là gười sáng lập công ty.
Phòng Kinh Doanh: Gồm hai bộ phận là bộ phận kinh doanh và bộ phận phát triển
dự án. Phòng Kinh Doanh có nhiệm vụ tham mưu và xây dựng cho lãnh đạo công ty về kế
SV: Nguyễn Thị Phượng

Lớp: KT8-Khóa 15

13


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

hoạch kinh doanh tiêu thụ sản phẩm của công ty, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát
triển thị trường, xây dựng và phát triển mối quan hệ khách hàng, chịu trách nhiệm giới
thiệu sản phẩm rộng rãi, thực hiện việc ký hợp đồng cho công ty. Thực hiện các biện
pháp thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa như: quảng cáo, khuyến mại, giới thiệu sản phẩm.
Phòng Kinh Doanh hiện có 15 nhân viên. Tất cả đều được đào tạo chuyên nghiệp từ các
trường Đại học Tài chính, Học viện Báo Chí, Đại học Ngoại Thương
Phòng kế toán tài chính: Giúp việc giám đốc lập kế hoạch khai thác và luân
chuyển vốn, đáp ứng tốt các yêu cầu kinh doanh của đơn vị. Phòng trực tiếp thực thi
nhiệm vụ hạch toán trong nội bộ công ty để đảm bảo cung cấp các số liệu kế toán trung
thực, nhanh chóng, chính xác. Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, báo cáo thu chi định
kỳ nhằm giúp Giám đốc điều hành vốn hiệu quả theo quy định pháp luật.
Phòng nhân sự: Quản lý về mặt nhân sự của Công ty. Có trách nhiệm đào tạo,
tuyển dụng nhân sự cho Công ty. Xây dựng kế hoạch và thực hiện tuyển dụng, đào tạo,
bồi dưỡng nhân sự theo yêu cầu của công việc cho các phòng ban, bộ phận của Công ty.
Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ thực hiện các công việc hành chính như
tiếp nhận, phát hành và lưu trữ công văn, tài liệu, giấy tờ. Quản lý nhân sự, nghiên cứu,
xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty. Thực hiện một số công việc về chế độ chính sách
cũng như vấn đề lương bổng, khen thưởng’ giải quyết các việc liên quan khác với chính
quyền sở tại khi được yêu cầu.
Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm tư vấn, lắp đặt sửa chữa và bảo dưỡng toàn bộ
những sản phẩm mà công ty cung cấp cho khách hàng. Gần hai mươi kỹ sư của phòng kỹ

thuật trong đó có 10 người là những người xuất thân từ trường ĐH Bách Khoa Hà Nội có
tối thiểu 3 năm kinh nghiệm trong việc phục vụ cho các công ty lớn và đơn vị ngân hàng
và 8 người còn lại trong số mười hai người là những người xuất thân từ khoa tin của
SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

14


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

những trường ĐH, Cao Đẳng khác nhưng họ rất nhiều kinh nghiên trong lĩnh vực tin học.
Họ là những người mang lại sự tín nhiệm về dịch vụ, khả năng kỹ thuật và lòng nhiệt tình
của khách hàng với Công ty
Như vậy, mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng
giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ dưới sự điều hành của Giám Đốc công ty và cùng
thực hiện mục tiêu nhằm đạt lợi ích cao nhất cho công ty.

1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG
1.4.1 Thông tin tài chính và kết quả kinh doanh của công ty

Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty từ 2013 – 2015
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

15



Đại học Kinh Tế Quốc Dân

STT

Chỉ tiêu

Báo cáo tổng hợp kế toán

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1.

Doanh thu BH&CCDV

69.844.650.345

85.179.400.231

97.579.530.245

2.

Giá vốn hàng bán


54.436.325.555

68.435.480.976

78.029.128.200

3.

Lợi nhuận gộp

15.408.324.790

16.743.919.255

19.550.402.045

4.

Doanh thu tài chính

17.802.400

59.048.400

397.568.255

5.

Chi phí tài chính


372.048.005

200.916.455

559.900.046

6.

Chi phí QLDN

6.091.968.977

6.359.687.030

8.491.868.245

7.

Lợi nhuận trước thuế

8.962.110.208

10.242.364.170

10.896.202.009

8.

Thuế TNDN


2.240.527.552

2.560.591.043

2.724.050.502

9.

Lợi nhuận sau thuế

7.681.773.128

8.172.151.507

6.721.582.656

Bảng 1.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty các năm 2013, 2014, 2015
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

16



Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

A. Tài sản

47.245.743.880

50.268.610.188

52.022.161.573

1. Tiền và tương đương tiền

17.417.790.468

19.032.591.601

19.217.579.632

2. Các khoản phải thu

12.629.603.906

13.234.132.086

13.770.341.102


3. Hàng tồn kho

15.023.436.393

14.562.041.416

15.114.364.660

4. Tài sản cố định

2.074.885.893

2.667.845.063

2.908.876.120

B. Nguồn vốn

47.245.743.880

50.268.610.188

52.022.161.573

1. Nợ ngắn hạn

3.297.848.660

4.980.965.455


5.810.815.647

156.997.435

-

-

3. Nguồn vốn kinh doanh

27.000.000.000

27.000.000.000

27.000.000.000

4. Lợi nhuận chưa phân phối

18.690.897.565

19.515.644.711

20.200.345.867

2. Nợ dài hạn

SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

17



Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán
Bảng 1.3: Bảng đánh giá khái quát cấu trúc tài chính

Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2014 so với năm
2013

Năm 2015 so với năm
2014

Số tiền (đồng)

Tỷ
trọng

Số tiền (đồng)

Tỷ
trọng


Số tiền (đồng)

Tỷ
trọng

+/-

%

+/-

%

1.Tài sản ngắn hạn

45.070.857.767

96,6

46.828.765.103

94,61

48.102.285.394

94,3

1.757.907.336


3.90

1.273.520.291

2.72

2.Tài sản dài hạn

2.074.885.893

4,4

2.667.845.063

5,39

2.908.876.120

5,7

592.959.170

28.58

241.031.057

9.03

3.Tổng tài sản


47.145.743.660

100

49.496.610.166

100

51.011.161.514

100

2.350.866.506

4.99

1.514.551.348

3.06

4.Nợ phải trả

3.454.846.095

7,33

4.980.965.455

10,06


5.810.815.647

11,39

1.526.119.360

44.17

829.850.192

16.66

5.Vốn chủ sở hữu

43.690.897.565

92,67

44.515.644.711

89,94

45.200.345.867

88,61

824.747.146

1.89


684.701.156

1.54

6.Tổng nguồn vốn

47.145.743.660

100

49.496.610.166

100

51.011.161.514

100

2.350.866.506

4.99

1.514.551.348

3.06

SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

18



Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

Bảng 1.4: Bảng đánh giá khái quát một số chỉ tiêu tài chính và hiệu quả kinh doanh
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2014 so với 2013
+/-

Năm 2015 so với 2014
%

+/-

%

Hệ số tự tài trợ TSDH

21,06

16,69


15,54

-4,37

-20,76

-1,15

-6,88

Hệ số nợ

13,65

9,94

8,78

-3,71

-27,18

-1,16

-11,66

Sức sinh lời của VCSH

-


0,159

0,163

-

-

0,004

2,29

Tỷ suất doanh lợi ROS

0,096

0,09

0,084

- 0,006

- 6,29

-0,006

-7,14

SV: Nguyễn Thị Phượng

Lớp: KT8-Khóa 15

19


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

Nhận xét:
Về tài sản, quy mô tổng tài sản của doanh nghiệp tăng dần qua các năm, chủ yếu
là do tăng tài sản ngắn hạn. Cụ thể năm 2014, tổng tài sản tăng 2.350.866.506 đồng
(tương đương 4,99%) so với năm 2013 trong đó tài sản ngắn hạn tăng 1.757.907.336 đồng
và tài sản dài hạn tăng 592.959.170 đồng. Năm 2015, tổng tài sản tăng 1.514.551.348
đồng (tương đương 3.06%) so với năm 2014 trong đó tài sản ngắn hạn tăng 1.273.520.291
đồng và tài sản dài hạn tăng 241.031.057 đồng. Trong cơ cấu tài sản, tài sản ngắn hạn
chiếm tỷ trọng cao, thường hơn 90% tổng tài sản của doanh nghiệp, tài sản dài hạn dù
tăng dần qua các năm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng thấp.
Về nguồn vốn, quy mô nguồn vốn của doanh nghiệp tăng dần qua các năm cụ thể
năm 2014, tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tăng 2.350.866.506 đồng (tương đương
4.99%) so với năm 2013. Năm 2015, tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tăng
1.514.551.348 đồng (tương đương 3.06%) so với năm 2014. Nguyên nhân là do cả nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đều tăng. Nợ phải trả của doanh nghiệp đã
tăng 1.526.119.360 đồng (tương đương 44,17%) trong năm 2014 và 829.850.192 đồng
(tương đương 16,66%) trong năm 2015, nguyên nhân là do doanh nghiệp có chính sách
mở rộng các mặt hàng máy tính cung cấp. Cơ cấu chuyển dịch làm tăng tỷ trọng nợ phải
trả nhưng vốn chủ sở hữu cũng tăng và vẫn chiếm tỷ trọng cao trong nguồn vốn của
doanh nghiệp.
Hệ số nợ của công ty giảm dần qua các năm cho thấy khả năng thanh toán của
công ty khá tốt nhưng đây cũng là bất lợi của công ty khi chưa tận dụng hết nguồn vốn

nợ. Công ty nên xem xét cân đối để có thể tận dụng các nguồn vốn từ bên ngoài để kinh
doanh hiệu quả hơn.

SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

20


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn giảm dần qua các năm, nhưng hệ số này vẫn lớn
hơn 1 cho thấy với vốn chủ tự có, công ty hoàn toàn có thể tài trợ cho tài sản dài hạn của
mình.
Về hiệu quả kinh doanh của công ty, doanh thu của công ty tăng dần qua các
năm, cụ thể năm 2014 tăng 15.334.749.86 (tương đương 22%) so với năm 2013, năm
2015 tăng 12.400.130.014 (tương đương 14,6%) so với năm 2014. Tuy nhiên tỷ suất
doanh lợi ROS của doanh nghiệp lại giảm dần qua các năm. Nguyên nhân là do tình hình
biến động của giá các mặt hàng điện tử từ nước ngoài, do ảnh hưởng tăng tỷ giá đồng đô
la nên chi phí giá vốn chiếm tỷ trọng cao trong doanh thu, do chi phí quản lý của doanh
nghiệp tăng nhanh (trong năm 2015 đã tăng 2.132.181.215 đồng tương đương 33,5% so
với năm 2014). Doanh nghiệp cần có những chính sách tìm kiếm thị trường phù hợp để
chi phí giá vốn ổn định và cần điều chỉnh chi phí quản lý doanh nghiệp phù hợp.
1.4.1 Thông tin về lao động, tài sản cố định
Công ty sử dụng 100% lao động trong nước được phân chia theo phòng ban và
giới tính như bảng sau:

Bảng 1.5: Tình hình lao động tại Công ty (31/12/2015)

Đơn vị tính: Người
SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

21


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Tiêu thức phân loại
Phòng
ban

Giới tính

Báo cáo tổng hợp kế toán

Số lượng NLĐ

Phòng Kinh Doanh

17

Phòng Kế Toán Tài Chính

6

Phòng Nhân Sự

7


Phòng Hành Chính

5

Phòng Kỹ Thuật

15

Nam

40

Nữ

10

Tổng cộng

50

Lao động trong công ty đang từng bước được nâng cao về số lượng và chất lượng
thống qua quá trình tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng. Vấn đề cải thiện chất lượng lao
động luôn được Công ty chú trọng và là một trong những mục tiêu hàng đầu trong định
hướng phát triển của Công ty.
Về tài sản cố định, hiện tại (tính đến thời điểm 31/12/2015) Công ty có Tổng tài
sản cố định là 3.525.910.447 đồng trong đó đã khấu hao hết 617.034.327 đồng . Trong số
tài sản cố định đó bao gồm là dàn máy tính hoạt động trong công ty, thiết bị bảo quản kho
hàng, xe ô tô...


SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

22


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA HỒNG
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ HOA HỒNG
2.1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Nhiệm vụ của phòng kế toán tài vụ là hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện thu thập
và xử lý các thông tin kế toán ban đầu, thực hiện chế độ hạch toán và quản lý tài chính
theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Đồng thời, phòng kế toán còn cung cấp các thông
tin về tình hình tài chính của công ty một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời; từ đó, tham
mưu cho ban giám đốc để đề ra các biện pháp các quy định phù hợp với đường lối phát
triển của Công ty.
Bộ máy của công tác kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, toàn bộ công
việc kế toán được thực hiện tập trung tại phòng Kế toán Tài Chính của Công. Công ty
không xây dựng bộ phận kế toán quản trị riêng, mà do chính kế toán trưởng là người thực
hiện các công việc của kế toán quản trị, tham mưu cho giám đốc trong việc ra các quyết
định.
2.1.2 Phân công lao động kế toán
Dựa trên quy mô sản xuất, đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty cùng mức độ
chuyên môn hoá và trình độ cán bộ, phòng kế toán tài chính được biên chế 6 người và
được tổ chức theo các phần hành kế toán như sau:


SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

23


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa
Hồng

Kế Toán Trưởng
(kiêm kế toán tổng hợp)

Kế toán
thanh toán

Kế toán
bán hàng

Kế toán
tiền lương
và các
khoản trích
theo lương

Kế toán

kho

Thủ quỹ

Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán:
Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung công tác kế toán toàn công ty, là người chịu
trách nhiệm tổ chức chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán toàn công ty, tổ chức hướng dẫn
các nghiệp vụ cũng như việc nghiên cứu triển khai chế độ kế toán hiện hành. Chịu trách
nhiệm trước giám đốc công ty và Nhà nước về tổ chức công tác kế toán tài chính, hướng
dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện các chế độ kế toán của Nhà nước, lập báo cáo tài chính,
xét duyệt các báo cáo kế toán của công ty trước khi gửi tới cơ quan chức năng, tham gia
góp ý kiến với lãnh đạo về hoạt động tài chính để có biện pháp quản lý, đầu tư kịp thời,
có hiệu quả.
Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ chủ yếu là tổ chức kiểm tra, tổng hợp, lập báo cáo tài
chính của công ty, tổ chức bảo quản lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán. Tổ chức kế toán tổng
SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

24


Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Báo cáo tổng hợp kế toán

hợp và chi tiết các nội dung hạch toán còn lại như: tài sản cố định, công cụ dụng cụ,
nguồn vốn kinh doanh, các quỹ Công ty. Trong Công ty kế toán tổng hợp do Kế toán
trưởng kiêm nhiệm.
Kế toán thanh toán: Theo dõi, ghi chép sổ sách có liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, theo dõi công nợ, thanh toán với người bán, người mua, thanh toán nội bộ và các

khoản tạm ứng.
Kế toán bán hàng: Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng
của doanh nghiệp trong kỳ. Tính toán phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng
bán ra bao gồm cả DTBH, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn,
từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc. Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng
hàng đã tiêu thụ đồng thời phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ. Cuối tháng thực
hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh... Kiểm tra đôn đốc tình hình
thu hồi và quản lý nợ; theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ,
thời hạn và tình hình trả nợ.
Kế toán kho: Có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ và theo dõi các loại hàng hóa, vật tư có trong
kho của doanh nghiệp. Đồng thời là người theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng
hóa và vào các sổ sách kế toán có liên quan tới kho của doanh nghiệp.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Tổ chức hạch toán ban đầu về lao
động tiền lương, tổ chức ghi chép ban đầu, ghi sổ kế toán, báo cáo phân tích thông tin về
lao động tiền lương với giám đốc. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và kinh phí công đoàn trong chi phí, từ đó tính lương phải trả cho nhân viên.
Đánh giá kịp thời, đầy đủ, chính xác làm cơ sở hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lựa chọn các hình thức thanh toán hợp lý với đặc điểm yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
đồng thời cung cấp tài liệu cho việc phân tích hoạt động kinh doanh, tình hình quản lý và
sử dụng quỹ tiền lương.
SV: Nguyễn Thị Phượng
Lớp: KT8-Khóa 15

25


×